Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Xây dựng kế hoạch marketing – mix cho dịch vụ truyền hình theo yêu cầu mytv của vnpt cần thơ – hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN TH Ơ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING – MIX CHO
DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH THEO YÊU CẦU MYTV
CỦA VNPT CẦN THƠ – HẬU GIANG

Giáo viên hướng dẫn:
PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Phú Trung
MSSV: B080195
Lớp: QTKD K34 (Bằng 2)
MSL: LD0822B1

Cần Thơ – 04/2011


LỜI CẢM TẠ

Được sự giới thiệu của Trường Đại học Cần Thơ cùng với sự chấp thuận của
VNPT Cần Thơ – Hậu Giang, sau hơn hai tháng thực tập, học hỏi kinh nghiệm thực
tế tại công ty kết hợp với những kiến thức đ ã được học tại nhà trường, tơi đã hồn
thành luận văn tốt nghiệp với đề t ài: “Xây dựng kế hoạch Marketing -Mix cho dịch
vụ MyTV của VNPT Cần Th ơ – Hậu Giang”
Để có được thành quả đó, trước hết tơi xin cảm ơn Ban Giám Hiệu và quý
thầy cô trường Đại học Cần Thơ đã giúp đỡ, tạo điều kiện học tập thuận lợi cho tôi


trong suốt những năm qua.
Cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức bổ ích để tơi có thể hồn thành chương trình học tập tại
trường. Tơi tin rằng những kiến thức đó sẽ l à hành trang tốt cho tôi công việc cũng
như cuộc sống sau này.
Xin cảm ơn Ban Giám đốc VNPT Cần Thơ – Hậu Giang, các anh chị thuộc
các phòng ban chức năng, đặc biệt là Phịng Kế hoạch Kinh doanh đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q tr ình thực tập tại đơn
vị.
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã ln ở bên, giúp đỡ và động viên tôi trong
những năm tháng qua.
Cảm ơn giáo viên hướng dẫn Phạm Lê Đông Hậu vì đã tận tình hướng dẫn và
góp ý giúp tơi hồn thành lu ận văn này.
Cuối cùng tơi xin gởi đến tất cả lời chúc sức khỏe v à thành công!
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2011

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN PHÚ TRUNG


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu điều tra,
thu thập và kết quả phân tích trong đề t ài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ

đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2011

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN PHÚ TRUNG


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày

tháng

năm 2011

Thủ trưởng đơn vị


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

-

Họ và tên người hướng dẫn: PHẠM LÊ ĐƠNG HẬU

-

Bộ mơn: Kinh tế

-

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN PHÚ TRUNG

-


Mã số học viên: B080195

-

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

-

Tên đề tài: “Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT
Cần Thơ – Hậu Giang”

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1.Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.Về hình thức:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3.Ý nghĩa khoa học, thực tiễn v à tính cấp thiết:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4.Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5.Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu…)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6.Các nhận xét khác:
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................


7.Kết luận:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Ngày

tháng

năm 2011

Giáo viên hướng dẫn

PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

………………………………………………… ………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………… ………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày

tháng

năm 2011

Giáo viên phản biện


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Th ơ – Hậu Giang

MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………………….. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU………………………………………………. 1
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài…………………………………………………… 1
1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn………………………………………………. 2

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU………………………………………………….. 3
1.2.1 Mục tiêu chung………………………………………………………….. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể………………………………………………………….. 3
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU……………………………………………………. 3
1.3.1 Không gian nghiên c ứu…………………………………………………. 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu……………………………………………………. 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………… 4
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU…………………………………………………….. 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU………………………………………………………………….. 5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN……………………………………………………... 5
2.1.1 Khái niệm về Marketing………………………………………………… 5
2.1.2 Nhiệm vụ, vai trò, chức năng và mục tiêu của Marketing……………….8
2.1.3 Phân loại Marketing…………………………………………………….. 9
2.1.4 Marketing hỗn hợp (Marketing-Mix)…………………………………… 10
2.1.5 Phân tích mơi trư ờng kinh doanh……………………………………….. 13
2.1.6 Phân tích ma trận SWOT.................................................................. .........17
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU…………………………………………….. 19
2.2.1 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu…………………………………….. 19
2.2.2 Phương pháp thu th ập số liệu…………………………………………… 19
2.2.3 Phương pháp xử lý số liệu………………………………………………. 20
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ VNPT CẦN THƠ – HẬU GIANG VÀ KẾT
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG GIAI ĐOẠN 2008 – 2010……… 22
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

i

SVTH: Nguyễn Phú Trung



Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Th ơ – Hậu Giang

3.1 TỔNG QUAN VỀ VNPT CẦN TH Ơ – HẬU GIANG………………………. 22
3.1.1 Giới thiệu………………………………………………………………... 22
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển………………………………………… 22
3.1.3 Cơ cấu tổ chức…………………………………………………………... 23
3.1.4 Các dịch vụ cung cấp................................................................................. 29
3.1.5 Năng lực mạng lưới – Kỹ thuật công nghệ……………………………… 29
3.1.6 Định hướng phát triển……………………………………………… ……30
3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ………………………………… 31
3.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh …………………………………. 31
3.2.2 Một số chỉ tiêu thể hiện tình hình tài chính của cơng ty…………………33
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
VÀ CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ MYTV……………………………………………… 35
4.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ TRUYỀN H ÌNH TRẢ TIỀN… 35
4.1.1 Tìm hiểu sơ lược về truyền hình trả tiền ………..……………………… 35
4.1.2 Tình hình hoạt động của dịch vụ truyền hình trả tiền ở Việt Nam
hiện nay……………………………………………………………………….. 37
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING -MIX
CHO DỊCH VỤ MYTV…………………………………………………………... 38
4.2.1 Giới thiệu dịch vụ truyền h ình theo yêu cầu MyTV……………………. 38
4.2.2 Tình hình phát triển dịch vụ MyTV ở Cần Thơ – Hậu Giang…………... 42
4.2.3 Thực trạng hoạt động Marketing -Mix cho dịch vụ MyTV……………... 43
4.3 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ MYTV……………………………………………….. 50
4.3.1 Các yếu tố môi trường bên trong………………………………………. ..50
4.3.2 Các yếu tố mơi trường bên ngồi……………………………………….. 55
4.4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ NHU CẦU V À ĐÁNH GIÁ
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ MYTV ……………………………... 63

4.4.1 Tình hình sử dụng các dịch vụ truyền h ình của người dân……………... 63
4.4.2 Sự hiểu biết của khách hàng đối với dịch vụ MyTV…………………… 66
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

ii

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Th ơ – Hậu Giang

4.4.3 Kênh truyền thông có tác động hiệu quả đến khách h àng………………. 67
4.4.4 Mức độ yêu thích của khách hàng đối với các tiện ích mà dịch vụ
MyTV có phục vụ……...……………………………………………………… 70
4.4.5 Ý kiến của khách hàng về hoạt động chiêu thị của dịch vụ MyTV…….. 71
4.4.6 Ý kiến của khách hàng về một số yếu tố liên quan đến dịch vụ MyTV ...73
CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING -MIX CHO DỊCH VỤ
MYTV CỦA VNPT CẦN THƠ – HẬU GIANG………………………………. 78
5.1 MA TRẬN SWOT……………………………………………………………. 78
5.1.1 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe doạ………………………………... 78
5.1.2 Bảng ma trận SWOT……………………………………………………. 79
5.2 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING-MIX CHO DỊCH VỤ MY TV…..82
5.2.1 Kế hoạch sản phẩm…….………………………………………………... 82
5.2.2 Kế hoạch giá cả…………………………………………………………. 84
5.2.3 Kế hoạch phân phối…….……………………………………………….. 86
5.2.4 Kế hoạch chiêu thị….…………………………………………………… 88
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………… 90
6.1 KẾT LUẬN…………………………………………………………………… 90
6.2 KIẾN NGHỊ…………………………………………………………………... 91
6.2.1 Đối với nhà nước………………………………………………………... 91

6.2.2 Đối với địa phương…………………………………………………….. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang
giai đoạn 2008 – 2010
2. Bảng giá dịch vụ MyTV
3. Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến của khách hàng đối với dịch vụ MyTV của
VNPT Cần Thơ – Hậu Giang
4. Kết quả phân tích SPSS

GVHD: Phạm Lê Đơng Hậu

iii

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Th ơ – Hậu Giang

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Cơ cấu lấy mẫu theo địa bàn của đề tài………………………………… 19
Bảng 3.1 Tình hình doanh thu, chi phí , lợi nhuận của VNPT Cần Thơ Hậu Giang giai đoạn 2008 – 2010………………………………………………....31
Bảng 3.2 Tỷ suất lợi nhuận r òng trên doanh thu thuần giai đoạn 2008 – 2010……33
Bảng 3.3 Tỷ suất lợi nhuận r òng trên tổng tài sản giai đoạn 2008 – 2010……….. 34
Bảng 3.4 Tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu giai đoạn 2008 – 2010…. 34
Bảng 4.1 Các gói cước MyTV cơ bản (Basic)……………………………………. 45
Bảng 4.2 Mức cước các dịch vụ theo yêu cầu (PayTV)………………………….. 45
Bảng 4.3 Các gói cước MyTV trọn gói (Full Option) ……………………………. 46
Bảng 4.4 Bảng giá của một số dịch vụ truyền h ình trả tiền………………………. 46

Bảng 4.5 Tình hình lao động của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang…………………. 50
Bảng 4.6 Cơ cấu nguồn vốn của VNPT Cần Th ơ - Hậu Giang giai đoạn
2008 - 2010……………………………………………………………………….. 54
Bảng 4.7 Cơ cấu dân số của Cần Thơ và Hậu Giang năm 2009………………….. 60
Bảng 4.8 Thời gian xem truyền hình trung bình của người dân Cần Thơ –
Hậu Giang………………………………………………………………………… 63
Bảng 4.9 Mức độ nhận biết của khách h àng đối với dịch vụ MyTV……………... 67
Bảng 4.10 Xếp hạng kênh quảng cáo người dân hay xem nhất…………………. 68
Bảng 4.11 Xếp hạng mức độ ưa thích của người dân với một số hình thức
giải trí……………………………………………………………………………... 71
Bảng 4.12 Cảm nhận của người dân về quảng cáo của dịch vụ MyTV …..……….71
Bảng 4.13 Đánh giá của người dân về chất lượng phục vụ của nhân viên
VNPT Cần Thơ – Hậu Giang……………………………………………………... 72
Bảng 4.14 Xếp hạng yếu tố người dân quan tâm khi lựa chọn đăng ký dịch vụ
truyền hình………………………………………………………………………... 74
Bảng 4.15 Mức giá lắp đặt dịch vụ MyTV theo đề nghị của ng ười dân………….. 76
Bảng 4.16 Mức giá sử dụng dịch vụ MyTV theo đề n ghị của người dân………… 77
Bảng 4.17 Ý định sử dụng dịch vụ MyTV của ng ười dân………………………... 77
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

iv

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Th ơ – Hậu Giang

DANH MỤC HÌNH
Trang


Hình 3.1 Mơ hình tổ chức VNPT Cần Thơ – Hậu Giang………………………... 28
Hình 3.2 Tình hình doanh thu, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp,
lợi nhuận của VNPT Cần Th ơ - Hậu Giang giai đoạn 2008 -2010……………….. 33
Hình 4.1: Tình hình phát triển thuê bao MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang
trong năm 2010…………………………………………………………………… 43
Hình 4.2 Tình hình ngu ồn vốn của VNPT Cần Th ơ – Hậu Giang giai đoạn
2007 – 2010……………………………………………………………………….. 53
Hình 4.3 Tỷ lệ hộ có máy thu hình ở Việt Nam qua các năm …………………….. 57
Hình 4.4 Tỷ lệ người xem các chương trình truyền hình…………………………. 64
Hình 4.5 Tỷ lệ phần trăm số hộ sử dụng các loại dịch vụ truyền h ình…………… 66
Hình 4.6 Nguồn thông tin mà khách hàng biết về MyTV………………………… 69
Hình 4.7 Tỷ lệ ưa thích các kiểu khuyến mãi khác nhau của người dân…………. 75

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

v

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Th ơ – Hậu Giang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- VNPT CT – HG

VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

- TTVT

Trung tâm Viễn thơng


- THTT

Truyền hình trả tiền

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

vi

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế x ã hội trong những năm gần đây, mức
sống của người dân Việt Nam đã có những cải thiện rõ rệt. Song song với việc nâng
cao đời sống vật chất thì họ ngày càng chú ý đầu tư nhiều hơn cho nhu cầu văn hóa,
giải trí về tinh thần. Trong số những dịch vụ giải trí đ ược nhiều người ưa thích thì
truyền hình chiếm vị trí hàng đầu. Bên cạnh các kênh truyền hình quảng bá khơng
thu phí thì những năm gần đây ở Việt Nam đ ã xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ
truyền hình giải trí có trả tiền với chất l ượng cao hơn so với các kênh truyền hình
truyền thống. Điều này khiến cho thị trường truyền hình trở nên sơi động hơn và
người sử dụng có nhiều sự lựa chọn đề thỏa m ãn nhu cầu của mình.
Cùng với việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực viễn thông
truyền thống như điện thoại cố định, Internet , mạng di động… cuối năm 2009, Tập

đoàn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT) đ ã triển khai dịch vụ Truyền h ình
theo yêu cầu với tên gọi MyTV ở các tỉnh th ành. Đây là loại hình dịch vụ đa chức
năng, bên cạnh xem truyền hình, người sử dụng cịn có thể chơi Games, hát
Karaoke, xem phim chuẩn HD…, có thể đáp ứng đ ược nhu cầu giải trí đa dạng của
các gia đình hiện nay.
Tuy có nhiều ưu điểm vượt trội, nhưng do là dịch vụ mới xuất hiện trong điều
kiện các kênh truyền hình có trả tiền khác đã có chỗ đứng khá vững chắc nên MyTV
gặp nhiều khó khăn trong việc thâm nhập thị tr ường cả nước nói chung và ở địa bàn
Cần Thơ, Hậu Giang nói riêng. Do đó yêu cầu đặt ra là VNPT Cần Thơ – Hậu Giang
cần có một kế hoạch Marketing -Mix cho dịch vụ MyTV để dịch vụ n ày được nhiều
khách hàng biết đến và sử dụng, phát huy được hiệu quả kinh doanh, góp phần tăng
doanh thu cho đơn vị. Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài “Xây dựng kế hoạch
Marketing-Mix cho dịch vụ truyền hình theo yêu cầu MyTV của VNPT Cần Thơ
– Hậu Giang” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
GVHD: Phạm Lê Đơng Hậu

1

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn
Để đáp ứng nhu cầu chất lượng của người xem truyền hình, năm 1995, Trung
tâm kỹ thuật truyền hình cáp MMDS được Đài Truyền hình Việt Nam thành lập,
đánh dấu bước đầu phát triển của truyền h ình có trả tiền tại Việt Nam.
Theo thống kê của Bộ Thông tin – Truyền thơng, tính đến năm 2010, sóng
truyền hình đã phủ trên 95% diện tích lãnh thổ tồn quốc, số hộ có máy thu hình
chiếm 87%; trong khi đó, số hộ sử dụng các dịch vụ truyền h ình có trả tiền mới đạt

hơn 30%, đây là thị trường rất nhiều tiềm năng để các công ty kinh doanh dịch vụ
truyền hình có thể khai thác.
Ngày 28/09/2009, Tập đồn VNPT chính thức ra mắt dịch vụ truyền h ình
theo yêu cầu với tên thương mại là MyTV. Nền tảng của dịch vụ này là công nghệ
IPTV (Internet Protocol Television) – truyền hình qua mạng Internet. Đây là hình
thức dịch vụ mới tận dụng đ ược những điểm mạnh của cơng nghệ số hóa với những
lợi ích vượt ra ngồi khn khổ của dịch vụ truyền hình truyền thống. Với dịch vụ
MyTV, người xem có thể hồn tồn chủ động trong việc theo d õi các chương trình
truyền hình mà khơng phụ thuộc vào thời gian phát sóng của nh à đài nhờ các chức
năng tạm dừng, xem lại và lưu trữ chương trình truyền hình. Ngồi ra, MyTV cịn
cung cấp các dịch vụ giải trí đa ph ương tiện trên mạng Internet với nhiều chức năng
khác như xem phim, nghe nh ạc chất lượng cao; dịch vụ karaoke; ch ơi games trực
tuyến; chia sẻ hình ảnh và video với cộng đồng mạng; theo d õi các thông tin về kinh
tế, giá cả, chứng khoán, thời tiết… v à mua hàng trực tuyến. Cơng nghệ IPTV có thể
thay đổi thói quen coi truyền h ình thụ động của người dùng, tạo cho họ quyền chủ
động lựa chọn chương trình mình quan tâm cũng như đa dạng hóa các hình thức giải
trí chỉ với một dịch vụ duy nhất.
Tại Cần Thơ, VNPT Cần Thơ – Hậu Giang (VNPT CT-HG) đã triển khai
dịch vụ MyTV vào đầu năm 2010, tuy có nhiều ưu thế về công nghệ nhưng với vị
thế là người đi sau, VNPT CT-HG cần có kế hoạch phát triển ph ù hợp để phát triển
loại hình dịch vụ mới này. Trong năm qua, kế hoạch Marketing cho MyTV được
triển khai tại đơn vị do Tập đồn Bưu chính Viễn thông đưa ra cho đơn vị thực hiện.
Điều này làm giới hạn sự chủ động của đ ơn vị trong việc thực hiện các hoạt động
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

2

SVTH: Nguyễn Phú Trung



Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

Marketing cho phù hợp với tình hình cụ thể tại địa phương. Đề tài này hy vọng sẽ
giúp VNPT CT-HG xây dựng được kế hoạch Marketing-Mix cho MyTV trong th ời
gian tới để giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của dịch vụ tr ên thị trường.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài có mục tiêu chung là phân tích thực trạng của thị trường kinh doanh
dịch vụ truyền hình có trả tiền và hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV (truyền
hình theo yêu cầu) tại VNPT CT-HG, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch Marketing Mix cho dịch vụ MyTV nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho dịch vụ
này, góp phần gia tăng doanh thu cho đ ơn vị.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài bao gồm các mục tiêu cụ thể sau:
- Giới thiệu và đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT
CT-HG giai đoạn 2008 – 2010.
- Sơ lược thực trạng của dịch vụ truyền hình trả tiền ở Việt Nam hiện nay.
- Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing -Mix
cho dịch vụ MyTV của VNPT CT-HG.
- Khảo sát nhu cầu của người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu
Giang đối với các dịch vụ truyền hình trả tiền (THTT) trong đó có MyTV.
- Xây dựng kế hoạch Marketing -Mix cho dịch vụ MyTV trong giai đoạn
2011-2015.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên c ứu
Tại VNPT Cần Thơ – Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 02 năm 2011 đến t háng 04 năm 2011.
Số liệu sơ cấp được thu thập trong tháng 03 năm 2010.
Số liệu thứ cấp là số liệu 03 năm gần đây từ 2008 đến 2010.


GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

3

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng kế hoạch Marketing cho sản phẩm dịch vụ MyTV (truyền h ình theo
yêu cầu).
VNPT Cần Thơ – Hậu Giang có nhiều loại sản phẩm dịch vụ, tuy nhi ên đề tài
chỉ tập trung phân tích cho dịch vụ MyTV l à dịch vụ mới triển khai của đ ơn vị.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Hồng Vân (2006), luận văn tốt nghiệp “ Xây dựng chiến lược
Marketing cho dịch vụ Internet tốc độ cao ADSL của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang”
– Khóa 28 - Khoa Kinh tế - Đại học Cần Thơ: đề tài này đã đưa ra cơ sở lý luận cho
việc xây dựng chiến lược; nêu khái qt tình hình phát tri ển của VNPT CT-HG;
phân tích các yếu tố môi trường và nội lực của công ty; đưa ra chiến lược Marketing
trong giai đoạn 2006 – 2010 cho dịch vụ ADSL của VNPT CT-HG bao gồm: thâm
nhập, mở rộng thị trường, đa dạng hóa sản phẩm.
Phan Bảo Long (2008), luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch Marketing cho sản
phẩm dịch vụ Internet tốc độ cao MegaVNN tại Viễn thơng Cần Th ơ – Hậu Giang Khóa 30 - Khoa Kinh tế - Đại học Cần Thơ: đề tài đã đưa ra phương pháp luận và
phương pháp nghiên cứu thích hơp cho việc xây dựng kế hoạch Markting -Mix; giới
thiệu về cơ cấu tổ chức và mô tả kết quả hoạt động kinh doanh của Viễn thông Cần
Thơ – Hậu Giang; phân tích tình hình phát triển Internet và các yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty. Tr ên những cơ sở đó, đề tài đưa ra
phương án xây dựng kế hoạch Marketing -Mix cho dịch vụ MegaVNN của đơn vị
trong các năm sau.

Tuy nhiên, do MyTV là sản phẩm dịch vụ mới nên chưa có cơng trình nào
nghiên cứu về việc lập kế hoạch Marketing -Mix cho sản phẩm từ sau năm 2010. V ì
vậy, trên cơ sở nghiên cứu các cơng trình có liên quan kết hợp với việc tìm hiểu,
phân tích thơng tin mới, tơi tiến hành thực hiện đề tài này.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

4

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LU ẬN
2.1.1 Khái niệm về Marketing
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Marketing
Marketing bắt nguồn từ một thuật ngữ tiếng Anh. Nghĩa đen của nó l à “làm
thị trường”. Thuật ngữ Marketing đ ược sử dụng lần đầu tiên vào năm 1902 trên
giảng đường ở trường đại học tổng hợp Michigan ở Mỹ, đến năm 1910, các tr ường
Đại học lớn ở Mỹ bắt đầu đ ưa môn này vào chương trình giảng dạy. Suốt trong gần
nửa đầu thế kỷ 20, Marketing chỉ đ ược giảng dạy trong phạm vi các n ước nói tiếng
Anh, chỉ từ sau chiến tranh thế giới thứ 2, nó mới đ ược truyền bá sang Tây Âu v à
Nhật Bản. Từ đó q trình quốc tế hóa của Marketing diễn r a rất mạnh mẽ trên phạm
vi toàn thế giới, hầu hết các nước đều đưa Marketing vào chương tr ình giảng dạy.
Ngày nay tất cả các doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả kinh doanh cao đều cần phải có
những hiểu biết và vận dụng Marketing hiện đại v ào hoạt động kinh doanh của
mình.

Có rất nhiều định nghĩa về Marketing. Ở mỗi thời kỳ, ở mỗi c ương vị, ở mỗi
lĩnh vực đều có những định nghĩa v à quan niệm khác nhau về Marketing dựa tr ên
mục đích của mình sử dụng. Lúc đầu, theo một khái niệm đ ơn giản thì Marketing chỉ
giới hạn trong lĩnh vực thương mại. Toàn bộ hoạt động Marketing chỉ l à để bán
hàng, chỉ để tiếp thị tiêu thụ nhanh chóng những hàng hố và dịch vụ đã được sản
xuất ra (tức là tiêu thụ những sản phẩm đã có sẵn) nhằm đạt lợi nhuận cao. V à trên
thực tế, trong giai đoạn dài hoạt động của nội dung Marketing n ày cũng đã mang lại
nhiều hiệu quả cho các nhà sản xuất kinh doanh. Người ta gọi Marketing trong giai
đoạn này là Marketing truyền thống (tradition Marketing) hay Marketing thụ động
(Marketing pasif). Tất nhiên một định nghĩa Marketing như vậy không phản ánh đầy
đủ nội dung cơ bản của Marketing hiện đại ng ày nay, cũng như khơng đáp ứng đầy
đủ u cầu của tình hình kinh tế thế giới cũng như của từng nước đã có nhiều thay
đổi về mọi mặt.

GVHD: Phạm Lê Đơng Hậu

5

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

Sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945) tình hình kinh tế trên thị trường thế giới
cũng như của từng nước đã có nhiều thay đổi như: kinh tế tăng trưởng mạnh, khoa
học kỹ thuật phát triển nhanh, mở rộng giao l ưu buôn bán giữa các nước, phát triển
xu thế tồn cầu hố nền kinh tế, cạnh tran h trên thị trường diễn ra gay gắt, giá cả
hàng hoá biến động mạnh, rủi ro trong kinh doanh nhiều, khủng hoảng thừa diễn ra
liên tiếp ... Những tác động tr ên đã buộc các nhà kinh doanh phải có những phương
pháp mới để ứng xử hợp lý và kịp thời với thị trường. Các hoạt động của “Marketing

truyền thống” không giải quyết đ ược những mâu thuẫn tr ên. Chính vì vậy mà
“Marketing hiện đại” (Modern Marketing) hay c òn gọi là “Marketing năng động”
(Marketing dynamique) đ ã ra đời.
“Marketing hiện đại” đã được mở rộng hơn, toàn diện hơn so với “Marketing
truyền thống”. “Marketing hiện đại” có những đặc tr ưng:
+ Coi thị trường là khâu quan trọng nhất của quá trình tái sản xuất hàng hoá.
+ Trên thị trường, người mua (nhu cầu) có vai tr ị quyết định.
+ Nhu cầu là yếu tố quyết định quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Nhu cầu có ảnh hưởng quyết định đến sản xuất h àng hố và bán hàng để
thoả mãn nhu cầu đó. (Bán cái mà khách hàng cần, chứ không phải bán cái
mà ta đã có).
“Marketing hiện đại” nó sẽ bao gồm tất cả các hoạt động v à tính tốn về mục
tiêu, ý đồ chiến lược từ trước khi sản xuất ra sản phẩm cho đến những hoạt động sản
xuất, tiêu thụ và những dịch vụ sau bán hàng.
2.1.1.2 Định nghĩa Marketing
Theo lịch sử ra đời và phát triển của Marketing như ở trên đã trình bày thì
cuối cùng Marketing là gì? Tr ả lời câu hỏi này cũng rất khác nhau, như trên đã nói,
nó tuỳ thuộc vào mục đích, địa vị, phạm vi của Marketing m à có những định nghĩa
khác nhau. Sau đây trích d ẫn một số định nghĩa tiêu biểu theo các mục đích khác
nhau:
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (American Marketing Association):
“Marketing là quá trình ho ạch định và quản lý thực hiện việc định giá, chi êu thị và

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

6

SVTH: Nguyễn Phú Trung



Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ, nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để
thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân, của tổ chức, và của xã hội”.
Theo Hiệp hội Marketing Anh: “Marketing là quá trình t ổ chức và quản lý
toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ phát hiện ra v à biến sức mua của
người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa
hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đăm bảo cho công ty thu đ ược lợi
nhuận như dự kiến”.
Theo học viện quản lý Malaysia : “Marketing là nghệ thuật kết hợp, vận dụng
các nỗ lực thiết yếu nhằm khám phá, sáng tạo, thoả m ãn và gợi lên những nhu cầu
của khách hàng để tạo ra lợi nhuận”.
Theo G.I Dragon (nguyên ch ủ tịch liên đoàn Marketing quốc tế): “Marketing
là một “radar” theo dõi, chỉ đạo hoạt động của các xí nghiệp v à như một “máy
chỉnh lưu” để kịp thời ứng phó với mọi biến động sinh ra tron g quá trình tiêu thụ
sản phẩm trên thị trường”
Theo Philip Kotler: “Marketing là q trình qu ản lý xã hội thơng qua sự sáng
tạo của cá nhân và tập thể thay đổi sự tiêu thụ. Là tự do giao dịch trao đổi sản phẩm
và các giá trị khác, để từ đó biết được nhu cầu xã hội”.
Theo G.F.Goodrich: “Marketing là việc xã định tham gia và sáng tạo ra
những nhu cầu mong muốn ti êu thụ sẩn phẩm và tổ chức tất cả các nguồn lực của
công ty nhằm làm hài lòng người tiêu dùng để đạt được lợi nhuận hiệu quả cho cả
cơng ty và người tiêu dùng”.
Ngồi ra cịn có hàng loạt các định nghĩa khác nữa. Sở dĩ có nhiều định nghĩa
khác nhau như vâỵ vì Marketing có nội dung rất phong phú và mỗi tác giả khi đưa ra
định nghĩa của mình đều muốn nhấn mạnh ý n ày hay ý khác.
Qua các định nghĩa trên, chúng ta có thể xác định được phương châm tư
tưởng chính của Marketing hiện đại l à:
a) Rất coi trọng khâu tiêu thụ, ưu tiên dành cho nó vị trí cao nhất trong
chiến lược của xí nghiệp. Vì muốn tồn tại và phát triển xí nghiệp thì phải bán

được hàng.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

7

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

b) Bán cái thị trường cần chứ khơng chỉ bán cái m ình sẵn có. Hàng có phù
hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách h àng mới bán được nhiều, được nhanh,
mới không bị tồn đọng.
c) Muốn biết thị trường và người tiêu dùng cần gì thì phải nghiên cứu thị
trường cẩn thận và phải có phản ứng linh hoạt.
d) Marketing gắn liền với tổ chức và quản lý Marketing đòi hỏi đưa nhanh
tiến bộ khoa học vào sản xuất và kinh doanh.
Từ 4 phương châm trên ta rút ra k ết luận: bí quyết thành công trong
Marketing là khả năng am hiểu khách hàng và cung cấp cho họ các sản phẩm đặc
biệt mà khách hàng khơng tìm th ấy ở những nơi khác. Phải nhớ rằng: nếu khơng có
khách hàng thì khơng có các ho ạt động tiếp thị, khơng có Marketing. Công việc của
Marketing là biến các nhu cầu xã hội thành những cơ hội sinh lời.
2.1.2 Nhiệm vụ, vai trò, chức năng và mục tiêu của Marketing
2.1.2.1 Nhiệm vụ của Marketing
Từ các định nghĩa nêu trên, ta rút ra được 5 nhiệm vụ của Marketing l à:
1. Lập kế hoạch (Planning)
2. Nghiên cứu (Research)
3. Thực hiện (Implementation)
4. Kiểm soát (Control)

5. Đánh giá (Evaluation)
Đây là 5 nhiệm vụ cốt lõi, công việc của Marketing mà mọi công ty phải làm
nếu muốn ứng dụng có hiệu quả Marketing trong sản xuất kinh doanh.
2.1.2.2 Vai trị và chức năng của Marketing
Marketing có vai trò hướng dẫn, chỉ đạo và phối hợp các hoạt động sản xuất
kinh doanh, là cơ sở để lập kế hoạch và chỉ đạo hoạt động, giúp doanh nghiệp hoạt
động nhịp nhàng, khơng bị ngưng trệ, xây dựng vị trí của công ty tr ên thương
trường.
Marketing giúp doanh nghi ệp nắm bắt được thị hiếu của khách hàng, thúc đẩy
nhu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm, dịch vụ của cơng ty m ình đồng thời
làm thỏa mãn nhu cầu đó của người tiêu dùng.
GVHD: Phạm Lê Đơng Hậu

8

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

2.1.2.3 Chức năng của Marketing
Đối với doanh nghiệp, Marketing thực hiện các chức năng quan trọng như:
- Khảo sát thị trường, phân tích nhu cầu, dự đốn triển vọng thị tr ường trong
tương lai.
- Kích thích cải tiến sản xuất, từ đó thích nghi với các biến động th ường
xuyên và liên tục của thị trường và khách hàng.
- Thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu của khách hàng.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.2.4 Mục tiêu của Marketing
a) Tối đa hóa tiêu dùng

Marketing tạo điều kiện tốt nhất và kích thích tiêu thụ mạnh mẽ, đẩy mạnh
sản xuất. Con người tiêu dùng càng nhiều thì Marketing thành cơng hiệu quả hơn.
b) Tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu thụ
Làm cho người tiêu dùng được thảo mãn tối đa (chất lượng) chứ không phải
bản thân sự tiêu thụ (số lượng). Tuy nhiên hiện nay việc đo lường, đánh giá mức độ
hài lịng của khách hàng gặp nhiều khó khăn nhất định.
c) Tối đa hóa sự lựa chọn
Sản phẩm càng đa dạng thì người tiêu dùng càng có nhiều sự lựa chọn để thỏa
mãn nhu cầu, sở thích cá nhân về vật chất hoặc tinh thần
2.1.3 Phân loại Marketing
Marketing ngày nay đ ã đạt được trình độ phát triển rất cao. Nó đ ược ứng
dụng trong nhiều hệ thống v à nhiều lĩnh vực phong phú khác nhau. Có nhiều cách
phân loại Marketing tùy thuộc vào khía cạnh xem xét khác nhau.
a) Dựa theo phạm vi giới hạn ứng dụng Marketing ng ười ta phân ra 2 loại:
Macro – Marketing: loại này ứng dụng cho các hệ thống lớn (to àn quốc, toàn
cầu...) nhằm điều tiết, điều chỉnh sự phát triển kinh tế của mỗi n ước, mỗi khu vực và
toàn thế giới.
Micro – Marketing: loại này ứng dụng trong những hệ thống nhỏ: các cơng
ty, xí nghiệp, nhà hàng, khách sạn... loại Micro – Marketing thường được sử dụng

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

9

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

nhiều hơn, phổ biến hơn, ngay cả trong nghiên cứu và giảng dạy cũng vậy.

b) Dựa theo tính chất của Marketing, ng ười ta chia làm 2 nhóm:
- Buiness Marketing: gồm những lĩnh vực có liên quan trực tiếp đến việc trao
đổi hàng hoá, dịch vụ tức là trong lĩnh vực kinh doanh.
- Non Business Marketing: gồm các lĩnh vực còn lại phi kinh doanh.
c) Dựa theo nội dung nghiên cứu và tác dụng, người ta thường dùng các loại
Marketing sau:
1. Marketing phối hợp: loại Marketing phối hợp giữa các bộ phận với nhau
trong một đơn vị kinh doanh.
2. Marketing chiến lược: loại Marketing nghiên cứu ở tầm vĩ mô như: ai là
khách của ta? nhu cầu của họ là gì? ...
3. Marketing xã hội – môi trường: loại Marketing nghiên cứu từ các ngành,
các bộ phận liên quan đến xã hội, đến lợi nhuận, đến khách h àng.
4. Marketing giá trị: loại Marketing nghiên cứu phân chia các loại khách
hàng để đem lại giá trị cao nhất.
5. Marketing tiến công: loại Marketing nghiên cứu thêm những khách hàng
mới.
6. Marketing quan hệ: loại Marketing nghiên cứu các quan hệ nhằm thu hút,
duy trì khách hàng.
7. Marketing phịng ngự: loại Marketing nghiên cứu tìm các biện pháp giữ
các khách hàng cũ.
8. Marketing hỗn hợp: loại Marketing nghiên cứu tổng hợp dựa trên 4 chính
sách lớn (4P): sản phẩm (product); giá cả (price); phân phối (place); chi êu thị
(promotion). Đây là loại Marketing hiện nay th ường được dùng nhiều nhất trong các
lĩnh vực kinh doanh.
2.1.4 Marketing hỗn hợp (Marketing-Mix)
2.1.4.1 Khái niệm:
Marketing hỗn hợp là sự phối hợp các hoạt động, sự bố trí, sắp xếp th ành
phần của Marketing một cách tối ưu nhất, sao cho phù hợp với điều kiện kinh doanh

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu


10

SVTH: Nguyễn Phú Trung


Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

thực tế nhằm tăng cường, củng cố vị trí của cơng ty trên thương trường cả trong
ngắn hạn và dài hạn.
Nếu công ty biết cách phối hợp tốt các thành phần của Marketing sẽ mang lại
lợi ích rất lớn cho cơng ty:
- Giúp hạn chế rủi ro trong kinh doanh.
- Tạo điều kiện kinh doanh thuận lợi, có nhiều c ơ hội phát triển.
- Thu được lợi nhuận tối đa và ổn định.
2.1.4.2 Các thành phần của Marketing-Mix:
Marketing-Mix gồm có 4 thành phần cơ bản, được gọi là 4 công cụ của
Marketing – 4P

Product (P1)

Sản xuất cái gì? Thế nào? Bao nhiêu?

Chiến lược

Định vị, xây dựng thương hiệu

sản phẩm

Price (P2)


Giá bán bao nhiêu? Khung giá

Place (P3)

Bán ở đâu? Lúc nào?

Chiến lược phân phối

Promotion (P4)

Bán bằng cách nào?

Chiến lược chiêu thị

Chiến lược giá

a) Sản phẩm (Product):
Sản phẩm bao gồm cả những thuộc tính hữu h ình và thuộc tính vơ hình, các
doanh nghiệp khơng chỉ bán thuộc tính vật chất của sản phẩm m à cịn bán cả sự
thoả mãn nhu cầu, bán lợi ích của sản phẩm cho khách h àng.
Công cuộc cạnh tranh mới trên thị trường hiện nay không chỉ l à giữa những
gì cơng ty sản xuất tại nhà máy của mình mà cịn là những gì họ bổ sung cho sản
phẩm dưới hình thức bao bì, dịch vụ, quảng cáo, tư vấn, hậu mãi…
Có 4 cấp độ của sản phẩm:
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

11

SVTH: Nguyễn Phú Trung



Xây dựng kế hoạch Marketing-Mix cho dịch vụ MyTV của VNPT Cần Thơ – Hậu Giang

Thứ nhất: Phần cốt lõi của sản phẩm, chính là lợi ích hay cơng dụng chủ yếu
của sản phẩm.
Thứ hai: Phần cụ thể của sản phẩm, là các thuộc tính hữu hình của sản phẩm.
Thứ ba: Phần phụ thêm của sản phẩm, là các thuộc tính vơ hình, dịch vụ kèm
theo để thỏa mãn khách hàng.
Thứ tư: Phần sản phẩm tiềm năng, l à các thuộc tính khác của sản phẩm, hứa
hẹn mang lại lợi ích của khách hàng trong tương lai.
b) Giá cả (Price):
Đối với khách hàng, giá cả là cơ sở để khách hàng quyết định mua sản phẩm
này hay sản phẩm khác, nói cách khác, giá cả l à địn bẩy kích thích tiêu dùng.
Đối với doanh nghiệp, giá cả l à vũ khí cạnh tranh sắc bén trên thị trường, quyết
định doanh số và lợi nhuận, gián tiếp thể hiện chất l ượng sản phẩm và ảnh hưởng
đến chương trình Marketing chung. Ở tầm vĩ mô, giá cả là công cụ chỉ đạo hệ
thống kinh tế.
Giá cả là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định thị phần của
doanh nghiệp và khả năng sinh lời của sản phẩm. Nó l à một trong những yếu tố
linh hoạt nhất của Marketing-Mix, trong đó, nó có thể thay đổi nhanh chóng h ơn
so với các thay đổi về đặc tính sản phẩm hay k ênh phân phối. Chính vì thế, việc
cạnh tranh về giá đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của những người làm
Marketing.
c) Phân phối (Place):
Hoạt động phân phối được xem là cầu nối giúp nhà sản xuất cung cấp cho
khách hàng đúng chủng loại sản phẩm mà họ cần, đúng thời điểm theo yêu cầu,
đúng địa điểm, đúng kênh và luồng hàng cung ứng.
Thông qua hoạt động phân phối sẽ gián tiếp l àm tăng giá trị sản phẩm qua
yếu tố thời gian (tồn trữ cung cấp trái m ùa), yếu tố không gian (vận chuyển đến

vùng khan hiếm), yếu tố hình thể sản phẩm (chia nhỏ, chuẩn bị h àng hố dưới
dạng thích hợp).
Hệ thống kênh phân phối gồm có:
-

Người cung cấp và người tiêu dùng cuối cùng.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

12

SVTH: Nguyễn Phú Trung


×