Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Viễn Thông Cần Thơ - Hậu giang.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.64 KB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD













LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Đề tài:

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI VIỄN
THÔNG CẦN THƠ - HẬU GIANG










Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
T.S LÊ KHƯƠNG NINH HUỲNH THIÊN LỘC
MSSV: 4043124
Lớp: Kế Toán 01 Khóa 30










Cần Thơ – 2008
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 1 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong hoạt động của doanh nghiệp thì công tác kế toán là một trong những
bộ phận quan trọng nhất của công ty. Một công ty có thể phát triển mạnh và bền
vững thì đòi hỏi phải có một bộ máy kế toán vững mạnh để có thể kiểm soát chặt
chẽ tất cả các nghiệp vụ thu, chi, các chứng từ phát sinh … nhằm giúp cho các nhà
lãnh đạo ra những quyết định đúng đắn cho niên độ kế toán sau.
Là một sinh viên sắp tốt nghiệp ra trường thì em cũng như bao sinh viên khác
đều mong muốn có một việc làm ổn định, nhưng khi nộp đơn xin việc vào bất cứ cơ
quan nào thì người ta cũng đòi hỏi có bao nhiêu năm kinh nghiệm trong công tác kế
toán. Khi một cơ quan cần tuyển nhân viên thì cơ quan đó đang thiếu người và tất
yếu là các cơ quan đó sẽ muốn tuyển một người có khả năng thích ứng nhanh nhất

các công việc của họ, thích ứng ở đây là thích ứng với các cách ghi hồ sơ, giấy tờ,
lưu hồ sơ…
Nếu bạn là một doanh nghiệp, và bạn đang muốn tuyển một người sinh viên
vào công tác kế toán nhưng người sinh viên đó lại không biết cách ghi phiếu thu,
phiếu chi, hay là có sẵn các chứng từ nhưng lại không biết cách ghi vào sổ,… thì
bạn sẽ nhận người sinh viên đó vào làm việc không? Và điều tất yếu là bạn sẽ không
nhận người sinh viên đó, bởi vậy khi tuyển một người nào đó vào công ty làm việc
thì tất cả các cơ quan đều muốn tuyển những người có kinh nghiệm để khi hướng
dẫn họ vào công việc mới sẽ không mất nhiều thời gian. Và với lý do trên nên em
chọn đề tài : “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Viễn
Thông Cần Thơ - Hậu giang” để có thể tìm hiểu một phần nào về công tác kế toán
tại đơn vị, và làm quen các loại sổ và cũng như cách thức ghi sổ của công ty, từ đó
phân tích hiệu quả hoạt động của công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung: Tìm hiểu công tác kế toán tại đơn vị
Mục tiêu cụ thể:
+ Xây dựng lưu đồ luân chuyển chứng từ
+ Cách thức hạch toán và ghi sổ
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 2 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
+ Phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Thu thập số liệu thứ cấp (bảng cân đối kế toán, bảng xác định kế quả kinh
doanh…) do các kế toán viên đơn vị cung cấp.
- Phỏng vấn các kế toán viên về cách thức ghi sổ, và quá trình luân chuyển
chứng từ.
- Từ các số liệu thu thập được sẽ tiến hành hạch toán, vẽ lưu đồ và phân tích
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Do giới hạn về các số liệu nên em chỉ nghiên cứu tổng quát mảng doanh thu,

chi phí và xác định kết quả kinh doanh.


















GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 3 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU
2.1.1. Doanh thu kinh doanh bưu chính viễn thông phát sinh
* Doanh thu cung cấp dịch vụ bưu chính - viễn thông phát sinh và thuế
GTGT đầu ra, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 …
Có TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ bưu chính - viễn thông
Có TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra

* Khi phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ:
- Trường hợp thu tiền ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) … - (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
Có TK 51131 – (Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
Có TK 333111 – thuế GTGT đầu ra
Đồng thời ghi đơn bên nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại
- Trường hợp chưa thu tiền ngay, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh)
Có TK 51131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
Có TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra
- Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) – (tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn bên nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại.
* Cước kết nối do các DNVTK trả được ghi nhận và hạch toán vào doanh thu
Viện thông phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 …
Có TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ bưu chính - viễn thông
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 4 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Có TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra
* Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại:
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thương mại thì khoản chiết khấu này được ghi giảm trừ vào giá
bán trên “hóa đơn GTGT” hoặc “hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp này
kế toán không hạch toán trên TK 521 mà chỉ phản ánh doanh thu trên hóa đơn.

Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc số tiền chiết khấu
thương mại khách hàng được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hoá đơn lần
cuối cùng, đơn vị phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua, kế toán phản
ánh khoản chiết khấu này qua TK 521, ghi:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 333111 – Phải trả về thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111, 112, 131 …
- Các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh, ghi:
Nợ TK 531, 532
Nợ TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra (thuế GTGT của hàng hóa bị trả lại)
Có TK 111, 112, 131 …
* Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, ghi:
Nợ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông
Có TK 521, 531, 532
* Kết chuyển doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ bưu chính - viễn thông
Nợ TK 13631 – Phải thu về kinh doanh dịch vụ bưu chính - viễn thông (Doanh thu
tại bưu điện huyện)
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
2.1.2. Doanh thu kinh doanh bưu chính viễn thông phân chia:
* Xác định doanh thu phải chia cho đối tác trong và ngoài Tập đoàn, ghi:
Nợ TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Nợ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra (phần thuế chia cho đối tác)
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 5 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Có TK 33683 – Phải trả cước bưu chính - viễn thông giữa các đơn vị thành
viên
Có TK 33881 – Phải trả tiền cước bưu chính - viễn thông phân chia cho đối
tác ngoài tập đoàn
* Xác định doanh thu được nhận từ các đối tác trong và ngoài tập đoàn, ghi:

Nợ TK 13683 – Phải thu tiền cước bưu chính - viễn thông được chia giữa các đơn vị
thành viên
Nợ TK 13881 – Phải thu tiền cước bưu chính - viễn thông được chia của đối tác
ngoài Tập đoàn
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Có TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 …
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra
2.1.3. Thu nhập khác phát sinh, ghi:
* Thu nhập khác:
Nợ TK 111, 112, 131 …
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra
* Các TSCĐ được tài trợ, biếu tặng:
- Nhận TSCĐ được tài trợ, biếu, tặng đưa vào sử dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, kế toán hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ và tăng thu nhập khác,
ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK 711 – Thu nhập khác
Kết chuyển thu nhập từ TSCĐ được tài trợ, biếu, tặng, để xác định kết quả,
ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 6 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
- Kết chuyển lợi nhuận khác từ TSCĐ được tài trợ, biếu, tặng, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

- Hạch toán nộp toàn bộ giá trị TSCĐ được tài trợ, biếu, tặng về Tập đoàn,
ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 33628 – Phải trả về các khoản khác
- Được Tập đoàn chấp thuận hạch toán tăng nguồn vốn, ghi:
Nợ TK 33628 – Phải trả về các khoản khác
Có TK 411121 – Vốn tự bổ sung của Tập đoàn
2.2 KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ
2.2.1. Chi phí kinh doanh bưu chính viễn thông
* Mua nguyên liệu, vật liệu xuất thẳng cho sản xuất kinh doanh, cho bán hàng,
cho quản lý (không qua kho). Ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546, 1549)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 13311 – Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ
Có TK 111, 112, 331 …
* Xuất kho nguyên liệu, vật liệu, dùng cho sản xuất kinh doanh, cho bán
hàng, cho quản lý, ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546, 1549)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Có TK 152, 153 …
* Chi phí nhân công phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546, 1549)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Có TK 334, 338…
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 7 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
* Căn cứ bản trích và phân bổ chi phí KHCB tài sản cố định trong kỳ, ghi:

Nợ TK 154 (Chi tiết TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546, 1549)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
* Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546, 1549)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112…
* Cước kết nối trả cho các DNVTK được ghi nhận và hạch toán vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 (chi tiết 1542, 1549)
Nợ TK 13311 – Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ
Có TK liên quan (111, 112, 331 …)
* Cuối kỳ kế toán tính toán, phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản
phẩm, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546, 1549)
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
* Trường hợp các sản phẩm, hàng hóa được dùng làm quà tặng, quảng cáo,
khuyến mãi không thu tiền:
Khi xuất kho, đơn vị phải sử dụng hoá đơn thuế GTGT, trên hóa đơn ghi rõ là hàng
tiêu dùng cho quảng cáo, khuyến mãi không thu tiền, kế toán gạch bỏ dòng thuế suất
và tiền thuế GTGT, chỉ ghi dòng thanh toán là giá thành hoặc giá vốn của hàng hóa.
- Căn cứ vào hóa đơn xuất kho, kế toán phản ánh giá vốn của hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết cho từng sản phẩm dịch
vụ)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 155, 156
GVHD: Lê Khương Ninh

Trang 8 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
- Đồng thời phản ánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
*Kết chuyển giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 6323 – Giá vốn dịch vụ bưu chính - viễn thông
Có TK 154 (chi tiết theo từng sản phẩm hàng hóa)
Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ bưu chính - viễn thông (chi
phí tại đài viễn thông huyện)
2.2.2 Chi phí tài chính phát sinh, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 13311 – Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ
Có TK 111, 112, 331
2.2.3 Chi phí khác phát sinh, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 13311 – Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ
Có TK 111, 112, 331
2.2.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Cuối kỳ, xác định, tạm tính chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 33621 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ bưu chính - viễn thông (hoạt
động kinh doanh bưu chính - viễn thông)
Có TK 33628 – Phải trả về các khoản khác (hoạt động tài chính, lợi nhuận
khác)
- Trường hợp số phải nộp nhỏ hơn số tạm tính được ghi giảm chi phí thuế
TNDN, ghi:
Nợ TK 33621 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ bưu chính - viễn thông (đối với kinh
doanh bưu chính - viễn thông)
Nợ TK 33628 – Phải trả về các khoản khác (hoạt động tài chính, lợi nhuận khác)
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành


GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 9 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
2.3 THANH TOÁN NỘI BỘ
2.3.1 Thanh toán với bưu điện huyện
* Thanh toán với bưu điện huyện về doanh thu, chi phí kinh doanh bưu chính -
viễn thông:
- Kết chuyển chi phí kinh doanh BCVT của bưu điện huyện, ghi:
Nợ TK 6323 – Giá vốn dịch vụ BCVT
Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BCVT
- Kết chuyển doanh thu kinh doanh BCVT tại bưu điện huyện, ghi:
Nợ TK 13631 – Phải thu về kinh doanh dịch vụ BCVT
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
- Thanh toán bù trừ với bưu điện huyện về hoạt động kinh doanh BCVT, ghi:
Nợ TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BCVT
Có TK13631 – Phải thu về kinh doanh dịch vụ BCVT
- Trường hợp phải cấp chênh lệch doanh thu nhỏ hơn chi phí cho bưu điện
huyện, khi cấp tiền, ghi:
Nợ TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BCVT
Có TK 111, 112
- Trường hợp bưu điện huyện phải nộp chênh lệch doanh thu lớn hơn chi phí,
khi nhận được tiền bưu điện huyện nộp, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có 13631 – Phải thu về kinh doanh dịch vụ BCVT
- Nhận ngoại tệ do các bưu điện huyện nộp về, kế toán ghi:
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) – Theo tỷ giá của đơn vị nộp
Có TK 13631 – Theo tỷ giá của đơn vị nộp
Đồng thời ghi đơn bên nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại
* Thanh toán với bưu điện huyện về doanh thu, chi phí tài chính:
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính của bưu điện huyện, ghi:

Nợ TK 13638 – Phải thu về các khoản khác
Có TK 9115 – Xác định kết quả hoạt động tài chính
- Kết chuyển chi phí tài chính của bưu điện huyện, ghi:
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 10 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Nợ Tk 9115 – xác định kết quả hoạt động tài chính
Có TK 33638 – Phải trả về các khoản khác
- Thanh toán bù trừ với bưu điện huyện về doanh thu, chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 33638 – Phải trả về các khoản khác
Có TK 13638 – Phải thu về các khoản khác
- Trường hợp bưu điện huyện có doanh thu hoạt động tài chính lớn hơn chi
phí tài chính, phải nộp về bưu điện tỉnh, khi nhận tiền của Bưu điện huyện nộp, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 13638 – Phải thu về các khoản khác
- Trường hợp Bưu điện huyện có doanh thu tài chính nhỏ hơn chi phí tài
chính được Bưu điện tỉnh cấp bù, khi cấp tiền cho bưu điện, ghi:
Nợ TK 33638 – Phải trả về các khoản khác
Có TK 111, 112
* Thanh toán với bưu điện huyện về thu nhập, chi phí khác:
- Kết chuyển thu nhập của Bưu điện huyện, ghi:
Nợ TK 13638 – Phải thu về các khoản khác
Có TK 9119 – Xác định kết quả hoạt động khác
- Kết chuyển chi phí của Bưu điện huyện, ghi:
Nợ TK 9119 – Xác định kết quả hoạt động khác
Có TK 33638 – Phải trả về các khoản khác
- Thanh toán bù trừ với Bưu điện huyện về thu nhập, chi phí khác của Bưu
điện huyện, ghi:
Nợ TK 33638 – Phải trả về các khoản khác
Có TK 13638 – Phải thu về các khoản khác
- Trường hợp Bưu điện huyện có thu nhập khác lớn hơn chi phí khác, phải

nộp chênh lệch về Bưu điện tỉnh, khi nhận tiền của Bưu điện nộp, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 13638 – Phải thu về các khoản khác
- Trường hợp Bưu điện huyện có thu nhập khác nhỏ hơn chi phí khác được
Bưu điện tỉnh cấp chênh lệch, khi cấp tiền cho Bưu điện huyện, ghi:
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 11 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Nợ TK 33638 – Phải trả về các khoản khác
Có TK 111, 112
2.3.2. Thanh toán với tập đoàn:
* Thanh toán với tập đoàn về hoạt động kinh doanh BCVT
- Trường hợp được Tập đoàn cấp điều tiết doanh thu:
+ Xác định số được cấp điều tiết, ghi:
Nợ TK 13621 – Phải thu về kinh doanh BCVT
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
+ Khi nhận được tiền Tập đoàn cấp điều tiết doanh thu, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 13621 – Phải thu về kinh doanh BCVT
- Trường hợp phải nộp doanh thu về Tập đoàn:
+ Xác định số phải nộp, ghi:
Nợ TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Có TK 33621 – Phải trả về kinh doanh BCVT
+ Khi nộp tiền về Tập đoàn, kế toán ghi:
Nợ TK 33621 – Phải trả về kinh doanh BCVT
Có TK 111, 112, …
- Thanh toán bù trừ doanh thu BCVT với tập đoàn, kế toán ghi:
Nợ TK 33621 – Phải trả về kinh doanh BCVT
Có TK 13621 – Phải thu về kinh doanh BCVT
- Được Tập đoàn cấp vốn bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 1112, 1122 – (Theo tỷ giá của Tập đoàn thông báo)

Có TK 411 – (Theo tỷ giá của Tập đoàn thông báo)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại
- Khi nộp ngoại tệ về Tập đoàn, kế toán ghi:
Nợ TK 33621 (tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối
đoái)
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 12 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Có TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá thực tế ghi sổ)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại
* Thanh toán với Tập đoàn về chi phí thuế TNDN:
- Thuế TNDN của hoạt động kinh doanh BCVT:
+ Cuối kỳ, tạm tính chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp đối với hoạt động
kinh doanh BCVT, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành (chi tiết thuế TNDN)
Có TK 33621 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BCVT.
+ Trường hợp số tạm trích lớn hơn số phải nộp, được ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 33621 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BCVT (chi tiết thuế TNDN)
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.
- Thuế TNDN của hoạt động tài chính và lợi nhuận khác:
+ Cuối kỳ, tạm tính chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp đối với hoạt động
tài chính và lợi nhuận khác, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 33628 – Phải trả về các khoản khác (chi tiết thuế TNDN)
+ Trường hợp số tạm trích lớn hơn số phải nộp, được ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 33628 – Phải trả về các khoản khác (chi tiết thuế TNDN)
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

* Thanh toán với Tập đoàn về lợi nhuận sau thuế TNDN:
- Các khoản lợi nhuận phải nộp về Tập đoàn, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 33621 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BCVT (hoạt động kinh doanh
BCVT)
Có TK 33628 – Phải trả về các khoản khác (hoạt động tài chính và lợi nhuận
khác)
- Được Tập đoàn cấp bổ sung các quỹ, ghi:
Nợ TK 13621 – Phải thu về kinh doanh dịch vụ BCVT
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 13 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Có TK 414, 415, 431 …
2.4 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
2.4.1. Kết chuyển doanh thu
* Kết chuyển doanh thu hoạt động kinh doanh BCVT, ghi:
Nợ TK 5115 – Doanh thu cung cấp dịch vụ BCVT
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 9113 – Xác định kết quả kinh doanh dịch vụ BCVT
* Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 13638 – Phải thu về các khoản khác (doanh thu hoạt động tài chính tại Bưu
điện huyện)
Có TK 9115 – Xác định kết quả hoạt động tài chính
* Kết chuyển thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Nợ TK 13638 – Phải thu về các khoản khác (Thu nhập khác tại Bưu điện huyện)
Có TK 9119 – Xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác
2.4.2. Kết chuyển chi phí
* Kết chuyển chi phí kinh doanh BCVT, ghi:
Nợ TK 9113 – Xác định kết quả kinh doanh BCVT

Có TK 6323 – Giá vốn dịch vụ BCVT phát sinh
* Kết chuyển chi phí tài chính, ghi
Nợ TK 9115 – Xác định kết quả hoạt động tài chính
Có TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 33638 – Phải trả về các khoản khác (chi phí tài chính tại Bưu điện
huyện)
* Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 9113 – Xác định kết quả kinh doanh BCVT
Có TK 641, 642 – Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
* Kết chuyển chi phí khác, ghi:
Nợ TK 9119 – Xác định kết quả hoạt động khác
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 14 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Có TK 811 – Chi phí khác
Có TK 33638 – Phải trả về các khoản khác (chi phí khác tại Bưu điện huyện)
* Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:
- Trường hợp số phát sinh bên nợ lớn hơn số phát sinh bên có, phần chênh
lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (chi tiết theo từng hoạt động)
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Trường hợp số phát sinh bên có lớn hơn số phát sinh bên nợ, phần chênh
lệch ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (chi tiết theo từng hoạt động)
* Kết chuyển chi phí TNDN hoãn lại:
- Trường hợp số phát sinh bên nợ lớn hơn số phát sinh bên có, phần chênh
lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (chi tiết theo từng hoạt động)
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Trường hợp số phát sinh bên có lớn hơn số phát sinh bên nợ, phần chênh

lệch ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (chi tiết theo từng hoạt động)
2.4.3. Phân phối lợi nhuận
* Kết chuyển lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, ghi
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (chi tiết theo từng hoạt động)
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
* Xác định khoản lợi nhuận nộp Tập đoàn, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 33621 – Phải trả về kinh doanh BCVT (Kinh doanh BCVT)
Có TK 33628 – Phải trả về các khoản khác (hoạt động tài chính, lợi nhuận
khác)
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 15 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
* Trường hợp hoạt động tài chính, thu nhập khác lỗ được Tập Đoàn cấp bù
lợi nhuận
Nợ TK 13628 – Phải thu về các khoản khác
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
* Trích lập các quỹ theo tỷ lệ quy định, kế toán ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 414, 415, 431
2.5 CÁC BƯỚC VẼ LƯU ĐỒ VÀ KÝ HIỆU SỬ DỤNG:
* Các bước vẽ lưu đồ:
Bước 1: Mô tả hệ thống hiện hành bằng các đoạn văn mô tả.
Bước 2: Lập bảng thực thể và các hoạt động liên quan đến thực thể đó
Bước 3: Đánh dấu các hoạt động xử lý dữ liệu trong các hoạt động trong bảng mô tả
ở bước 2
Hoạt động xử lý dữ liệu bao gồm: truy xuất, chuyển hóa, lưu trữ dữ liệu. Các
hoạt động nhập liệu, sắp xếp, xác nhận, tính toán, tổng hợp…
Các hoạt động nhận và chuyển dữ liệu giữa các thực thể không phải là hoạt

động xử lý dữ liệu.
Bước 4: Chia lưu đồ thành các cột
Mỗi thực thể bên trong là 1 cột trên lưu đồ
Các cột được sắp xếp sao cho dòng lưu chuyển của các hoạt động từ trái sang
phải
Bước 5: Xác định các thành phần của từng cột
Đọc lại bảng mô tả lần lượt từng hoạt động
Sắp xếp các thành phần của lưu đồ theo hướng di chuyển thông tin từ trên
xuống dưới
Bước 6: Hoàn thành lưu đồ:
Nối các ký hiệu thành phần bằng các dòng thông tin chuyển qua cột khác để
tránh vẽ nhiều các đường kẻ ngang dọc
Các hoạt động xử lý liên tiếp nhau có thể gộp chung thành 1 hoạt động xử lý
Các chứng từ không thể là điểm bắt đầu và điểm kết thúc
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 16 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Cách duy nhất để lấy dữ liệu trong thiết bị máy tính là thông qua hoạt động xử
lý máy (hình chữ nhật)
* Các ký hiệu xử dụng:

Nhập xuất (sổ sách)

Dòng luân chuyển

Ghi chú

Đĩa từ

Chứng từ


Lưu trữ thủ công

Nhập liệu thủ công

Xử lý tự động

Xử lý thủ công

Kết nối sang trang







GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 17 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ VIỄN THÔNG
CẦN THƠ HẬU GIANG
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VIỄN THÔNG CẦN
THƠ HẬU GIANG
Sau ngày giải phóng 30/04/1975 Bưu điện tỉnh Hậu Giang ra đời và được chính
thức thành lập vào ngày 12/08/1976 với đội ngũ cán bộ và cơ sở thông tin liên lạc
khu vực Tây Nam Bộ. Cơ sở vật chất ban đầu còn rất lạc hậu.
Đến ngày 20/11/1992 thì theo QĐ 16-TCCB giải thể Bưu điện tỉnh Hậu Giang
để thành lập 2 đơn vị mới là Bưu Điện Tỉnh Cần Thơ và Bưu Điện Tỉnh Sóc Trăng.
Qua nhiều năm xây dựng và phát triển không ngừng, Bưu Điện Tỉnh Cần Thơ
luôn hoành thành tốt nhiệm vụ được giao.
Do nhu cầu tổ chức lại các đơn vị thành viên của Tổng Công Ty Bưu Chính

Viễn Thông Việt Nam tại các tỉnh mới được chia tách nên Bưu Điện Tỉnh Cần Thơ
được chia tách thành 3 đơn vị: Bưu Điện Tỉnh Hậu Giang, Bưu Điện Thành Phố Cần
Thơ và Viễn Thông Cần Thơ – Hậu Giang.
Viễn Thông Cần Thơ – Hậu Giang được thành lập theo quyết định số
53/2004/QĐ-BBCVT của bộ bưu chính viễn thông ngày 19/11/2004
Theo quyết định 53/2004/QĐ-BBCVT:
- Công ty có con dấu theo tên gọi, được đăng ký kinh doanh, được mở tài
khoản tại ngân hàng.
- Có trụ sở tại phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ.
- Được phép hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ ở các lĩnh vực: tổ chức
xây dựng, quản lý, vận hành, bảo dưỡng, khai thác mạng viễn thông. Kinh doanh và
cung cấp các dịch vụ viễn thông tin học và kinh doanh các ngành nghề khác trong
phạm vi được Tổng Công Ty Bưu Chính Viễn Thông cho phép và phù hợp với quy
định của pháp luật.
3.2 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH
Công ty Bưu Chính Cần Thơ – Hậu Giang thực hiện chức năng phục vụ và
kinh doanh bưu chính – viễn thông tại địa bàn tinh Hậu Giang và thành phố Cần
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 18 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Thơ. Ngoài những đặc điểm giống như các ngành sản xuất kinh doanh khác, đơn vị
còn có các đặc điểm kinh tế mang tính chất đặc thù như sau:
* Đặc điểm thứ nhất: Tính vô hình của sản phẩm bưu chính – viễn thông.
Sản phẩm của ngành bưu chính - viễn thông không giống với sản phẩm của các
ngành sản xuất công nghiệp khác, nó không phải là 1 hàng hoá mới, mà là kết quả
có ích cuối cùng truyền đưa tin tức qua hình thức dịch vụ.
Đặc điểm phi vật chất của sản phẩm được thể hiện ở sự vắng mặt của nguyên,
nhiên, vật liệu cơ bản trong quá trình tạo ra sản phẩm. Do đó, trong cơ cấu giá thành
của dịch vụ bưu điện, chi phí vật chất tỷ trọng không đáng kể và phần chi phí chủ
yếu là trả lương cho người lao động.
* Đặc điểm thứ hai: Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm

Đặc điểm này thể hiện rõ nét nhất trong điện thoại, nơi mà quá trình truyền đưa
tín hiệu điện thoại – quá trình sản xuất – được thực hiện với sự tham gia của người
nói – quá trình tiêu thụ. Như vậy, quá trình sản xuất diễn ra đồng thời với quá trình
tiêu thụ hay nói cách khác, hiệu quả có ích của ngành truyền đưa tin tức được tiêu
dùng ngay trong quá trình sản xuất.
Từ đặc điểm này, yêu cầu về chất lượng phục vụ dịch vụ bưu điện phải cao,
nếu không sẽ gây thiệt hại về vật chất lẫn tinh thần cho người tiêu dùng bởi vì không
thể thay thế sản phẩm bưu chính - viễn thông kém chất lượng bằng một sản phẩm
khác như trong các ngành sản xuất kinh doanh khác.
Do tính không tách rời của quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ nên đòi hỏi
khách hàng khi sử dụng các dịch vụ bưu chính - viễn thông phải có các thiết bị bưu
điện hỗ trợ. Vì vậy, để thu hút và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, đơn vị phải
phát triển mạng lưới thông tin rộng khắp và đến gần tiêu dùng hơn.
* Đặc điểm thứ ba: Tải trọng viễn thông không đồng đều theo không gian và
thời gian.
Tải trọng viễn thông là lượng tin tức đến và yêu cầu 1 cơ sở bưu điện phục vụ
trong một khoảng thời gian nhất định và nhu cầu truyền đưa tin tức này rất đa dạng,
xuất hiện không đồng đều về không gian và thời gian. Chính vì vậy, các doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bưu điện phải dự trữ một lượng đáng kể năng lực
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 19 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
sản xuất để thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Do đó, chi phí nhân công trong ngành bưu chính - viễn thông luôn lớn hơn các chi
phí khác. Mặt khác, sự không đồng đều của tải trọng đã làm cho hệ số sử dụng trang
thiết bị và hệ số sử dụng lao động bình quân của ngành thường thấp hơn các ngành
khác. Vì vậy, càng phải làm rõ và sử dụng các nguồn dự trữ để đạt tới hiệu quả sản
xuất cao nhất với chi phí thấp nhất.
*Đặc điểm thứ tư: Quá trình sản xuất viễn thông thường mang tính dây chuyền.
Quá trình truyền đưa tin tức thường mang tính 2 chiều giữa người gửi và người
nhận thông tin. Điểm đầu và điểm cuối của quá trình này có thể diễn ra ở 2 khu vực

khác nhau.
Thông thường, tham gia vào quá trình truyền đưa tin tức không phải lúc nào
cũng có 1 người cung cấp duy nhất mà cần có nhiều người, nhiều nhóm người, nhiều
đơn vị bưu điện trong nước hay ở nước ngoài cùng tham gia và sử dụng nhiều loại
thiết bị, phương tiện khác nhau và mỗi đơn vị chỉ thực hiện 1 giai đoạn nhất định
của dây chuyền này. Đây là đặc điểm quan trọng chi phối công tác tổ chức và hoạt
động viễn thông.
Mặt khác, nhu cầu về thông tin liên lạc có thể phát sinh ở mọi điểm dân cư, do
đó mạng lưới thông tin phải có độ tin cậy cao, rộng khắp và bảo đảm tính liên tục.
Điều này đòi hỏi sự đầu tư đồng bộ và tập trung về mặt kỹ thuật, công nghệ cho các
đơn vị bưu điện trên toàn quốc.
Tóm lại: viễn thông vừa là ngành dịch vụ vừa là ngành kinh doanh nên phải
tính đến hiệu quả kinh tế của việc sử dụng các yếu tố sản xuất, đồng thời phải đảm
bảo chất lượng thông tin cao nhất với chi phí thấp nhất. Để giải quyết vấn đề này,
cần nghiên cứu một cách khoa học và có hệ thống các đặc điểm nêu trên. Trên cơ sở
đó, đơn vị cần tổ chức tốt quá trình sản xuất và quản lý khai thác thiết bị một cách
tốt nhất.
3.3 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN
*Phòng hành chánh tổng hợp:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, tham mưu cho giám đốc về việc sắp
xếp, tổ chức đưa, đón nơi ăn chốn nghỉ cho CB-CNT trong đơn vị tham gia học tập,
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 20 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
tham dự hội nghị tại đơn vị. Tổng hợp tình hình hoạt động chung của công ty để báo
cáo lãnh đạo công ty theo định kỳ và bất thường. Thực hiện công tác văn thư hành
chính như: lưu trũ, bảo quản, tiếp phát công văn hồ sơ, tài liệu, giữ dấu. Soạn thảo
các bản báo cáo, truyền đạt chỉ thị của giám đốc đến các đơn vị trực thuộc.
*Phòng kế toán - thống kê - tài chính:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, tham mưu cho giám đốc về việc lập các
kế hoạch tài vụ và quản chế tài vụ theo chế độ hạch toán kinh tế; lập sổ sách kế toán

quỹ, làm các thủ tục xuất tiền chi tiêu, thanh toán các khoản tiền; đảm bảo việc nộp
thuế, khấu hao tài sản cố định cho nhà nước theo đúng quy định, theo dõi, xây dựng
chế độ hạch toán và báo cáo trong nội bộ đơn vị, tổ chức và hướng dẫn các công tác
hạch toán của các phòng chức năng và khối sản xuất.
* Phòng Tổ chức cán bộ - Lao động (TCCB-LĐ):
Với vai trò tham mưu cho giám đốc nghiên cứu thực hiện, hướng dẫn kiểm tra
các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ công tác tổ chức cán bộ lao động đúng với quy
định của ngành và nhà nước; đề xuất với giám đốc những chủ trương biện pháp để
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác tổ chức cán bộ, công tác đào tạo;
thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực lao động, tiền lương, chính sách xã hội và bảo
hộ lao động, an toàn vệ sinh lao động ở công ty.
* Phòng Viễn thông – Tin học (VT-TH):
Là 1 bộ phận chuyên môn quản lý về kỹ thuật nghiệp vụ Viễn thông – Tin học,
chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của giám đốc. Có nhiệm vụ giúp Giám đốc nghiên cứu tổ
chức thực hiện, hướng dẫn kiểm tra các đơn vị thực hiện các nghiệp vụ về Viễn
thông – Tin học theo quy định của ngành và nhà nước, đảm bảo phục vụ đắc lực cho
các hoạt động sản xuất ở các đơn vị, đồng thời đề xuất với giám đốc những chủ
trương biện pháp để thực hiện công tác quản lý kỹ thuật nghiệp vụ Viễn thông – Tin
học tại các đơn vị cơ sở, nhằm tổ chức mạng luới hợp lý và thực hiện có hiệu quả
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
*Phòng kế hoạch kinh doanh (KH-KD):
Giúp giám đốc nghiên cứu tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện các
nhiệm vụ công tác kế hoạch kinh doanh tiếp thị đúng với quy định của ngành và của nhà nước.
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 21 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Đề xuất với Giám đốc những chủ trương, biện pháp để thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về công tác xây dựng các chiến lược, qui hoạch, kế hoạch dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn, các nhiệm vụ trong lĩnh vực tiếp thị, tuyên truyền, quảng cáo,
khuyến mãi các dịch vụ Viễn thông, công tác kế hoạch hóa và đầu tư – xây dựng ở
các đơn vị cơ sở nhằm thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.

* Phòng Đầu tư - Xây dựng (ĐT-XD):
Có nhiệm vụ nghiên cứu xây dựng, và báo cáo dự thảo chiến lược, kế hoạch dài
hạn, kế hoạch đầu tư mạng lưới viễn thông hàng năm và phương hướng nhiệm vụ
mục tiêu phát triển Viễn thông trên địa bàn tỉnh của từng thời kỳ; lập kế hoạch và
các thủ tục đầu tư – xây dựng; tổ chức thực hiện các dự án đầu tư; hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các dự án đầu tư. Đảm bảo đầu tư có hiệu quả,
tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển mạng lưới Viễn thông. Thực hiện đúng và đầy
đủ quy chế quản lý đầu tư và xây dựng theo quy định của nhà nước và của Tập đoàn
từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng đưa dự án vào
khai thác sử dụng.
*Văn phòng công đoàn:
Kiêm nhiệm công tác thường trực công đoàn và thi đua, khen thưởng. thực hiện
theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định, quy chế, các chế độ chính
sách đối với người lao động tại công ty. Phối hợp cùng chuyên môn phát động, tổ
chức các hoạt động phong trào. Giúp giám đốc lập kế hoạch, chương trình công tác,
xây dựng chỉ tiêu về thi đua khen thưởng.
* Trung tâm chăm sóc khách hàng (TT CSKH):
TT CSKH là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Viễn Thông Cần
Thơ - Hậu Giang; có con dấu theo tên gọi, được đăng ký kinh doanh, được mở tài
khoản tại ngân hàng; do Giám đốc Trung tâm phụ trách, có Phó giám đốc giúp việc
quản lý, điều hành; có Kế toán trưởng phụ trách công tác kế toán, thống kê, tài
chính; bộ phận quản lý giúp việc chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sản xuất trực
thuộc.
TT CSKH có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên
ngành viễn thông. Quản lý và tổ chức triển khai cung cấp các dịch vụ viễn thông đến
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 22 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
khách hàng; Kinh doanh các vật tư thiết bị Viễn thông; Xây dựng và quản lý cơ sở
dữ liệu khách hàng, phân tích đánh giá nhu cầu khách hàng, phân loại khách hàng;
Tổ chức thực hiện công tác hỗ trợ khách hàng, khai thác cung cấp dịch vụ thông tin

kinh tế xã hội; Quản lý các dịch vụ giá trị gia tăng; Thực hiện các hoạt động chăm
sóc khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của công ty.
* Trung tâm tin học (TT TH):
TT TH là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Viễn Thông Cần Thơ -
Hậu Giang; do giám đốc trung tâm phụ trách; có kế toán trưởng phụ trách công tác
kế toán, thống kê, tài chính; có bộ phận quản lý giúp việc chuyên môn, nghiệp vụ và
đơn vị sản xuất trực thuộc.
TT TH có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành
Viễn thông, nghiên cứu và phát triển các chương trình phần mềm phục vụ trong và
ngoài công ty; Tính cước và xử lý cước các dịch vụ viễn thông trên toàn công ty;
Sữa chữa, bảo trì, bảo hành các thiết bị tin học trong và ngoài công ty; Kinh doanh,
lắp đặt, hướng dẫn, hổ trợ sử dụng các dịch vụ Internet.
* Các đài viễn thông Quận, huyện (14 đơn vị):
Các đài viễn thông quận huyện là những đơn vị sản xuất kinh doanh thực hiện
theo chế độ hạch toán phụ thuộc, có tư cách pháp nhân, hoạt động theo phân cấp của
Viễn Thông Cần Thơ - Hậu Giang, có con dấu riêng theo mẫu doanh nghiệp nhà
nước; được mở tài khoản tại ngân hàng, kho bạc nhà nước trên Thành phố Cần Thơ
hoặc tỉnh Hậu Giang; do Giám đốc đài phụ trách, có Phó giám đốc giúp việc quản
lý, điều hành; có Kế toán trưởng phụ trách công tác kế toán, thống kê, tài chính và
bộ phận quản lý giúp việc chuyên môn, nghiệp vụ.
Đài viễn thông có chức năng tổ chức, lắp đặt, quản lý vận hành, bảo dưỡng,
khai thác mạng Viễn thông trên địa bàn được Giám đốc Viễn Thông Cần Thơ - Hậu
Giang phân công; Quản lý, kinh doanh các dịch vụ Viễn thông, tin học; sữa chữa
đường dây, thiết bị đầu cuối theo yêu cầu của khách hàng; Kiểm tra, bảo dưỡng xử
lý sự cố đối với thiết bị mạng lưới thuộc khu vực phục vụ; phối hợp giải quyết các
vướng mắc về kỹ thuật, nghiệp vụ giữa các đơn vị trực thuộc công ty; Phối hợp cùng
các đơn vị trong công ty triển khai các dịch vụ Viễn thông.
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 23 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
3.4 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY:

































VIỄN THÔNG
CẦN THƠ – HẬU GIANG

PHÒNG
KH-KD
PHÒNG
ĐT-XDCB
PHÒNG
TC-LĐ
PHÒNG
KẾ TOÁN
TK-TC
PHÒNG
TỔNG
HỢP
HC
BAN QL
DỰ ÁN
PHÒNG
VT-TH

TRUNG
TÂM
TIN HỌC
TRUNG TÂM
CSKH
(Phạm vi pvụ trung tâm
TP)
TỔ TÍNH

CƯỚC &
NC PHÁT
TRIỂN
PHẦN
MỀM

CÁC CỬA
HÀNG/
ĐIỂM
GIAO
DỊCH

TRUNG TÂM
VIỄN THÔNG
NINH KIỀU
CÁC CỬA
HÀNG/
ĐIỂM
GIAO
DỊCH

ĐÀI OMC
(TỔ 119) &
ĐỘI
BDUCTT
CÁC
ĐÀI/TRẠM
VIỄN THÔNG
(QL các Host1,2,
một số trạm vệ

tinh & TD cấp 2)

CÁC TT VIỄN
THÔNG QUẬN,
HUYỆN KHÁC
(BTY, OMN, CRG, VTH, VTY, TNT, LMY,
PĐN, CTA, CTH…)
CÁC CỬA
HÀNG/
ĐIỂM
GIAO
DỊCH

CÁC
TRẠM
VIỄN
THÔNG

×