Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

TRƯỜNG đại học lạc HỒNG hồ sơ TUYỂN CHỌN đề tài năm 2022 đề tài tốt NGHIỆP đề tài: “ máy gọt vỏ bưởi”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

Báo cáo đồ án tốt nghiệp
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “ Nghiên cứu, chế tạo máy cắt thép la”
GVHD: NGUYỄN THIỆN TÀI
 SVTT: HUỲNH VĂN TRƯỜNG
  NGUYỄN VĂN TOÀN
Đồng Nai 2022


2

NỘI DUNG BÁO CÁO

1.

Đặt vấn đề

2.

Mục tiêu

3.

Nội dung thực hiện.

4.

Đối tượng nghiên cứu.


5.

Nghiên cứu tổng quan

6.

Phương pháp nghiên cứu

7.

Tính tốn thiết kế .

8.

Kết quả đạt được


3

1.
-

Đặt vấn đề

Trong xã hội ngày nay, khi mà sự nghiệp hiện đại hóa là mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia, sự vượt trội về công nghệ là điều mỗi nước đều theo
đuổi nhằm đạt được sự ưu việt nhất trong q trình sản xuất, khơng chỉ có ý nghĩa về mặt lợi nhuận mà cịn có ý nghĩa khẳng định sự thành công
trong thương trường khi áp dụng được những công nghệ tốt nhất.

-


Nhằm cho các bạn sinh viên làm quen với cách thiết bị máy móc có trong sản xuất. Nhóm nghiên cứu đặt vấn đề về việc “ Nghiên cứu, thiết kế và
chế tạo máy cắt thủy lực”.

-

Nhằm cho sinh viên có mơi trường học tốt hơn và sự đảm bảo về an toàn trong học tập nên đề tài “ Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo máy cắt thủy
lực” là cần thiết.


4

Mục tiêu chính

2. Mục tiêu

- Thiết kế và chế tạo máy cắt thép la phục vụ giảng dạy cho học sinh tại phịng I311. Nhầm giảm tiếng ồn, khơng bụi, khơng bavia, tăng độ an tồn
trong khi học

Mục tiêu cụ thể

-

Khảo sát đánh giá thực trạng công nghệ và thiết bị cắt thép la tại phòng hàn nguội I311.
Xây dựng cơng nghệ cho quy trình cắt thép la nhằm cao năng xuất và giảm thiểu nguy cơ vỡ lưỡi khi sử dụng máy cắt truyền thống.
Thiết kế máy cắt thép la nhầm đáp ứng nhu cầu học tập hàn cho học sinh, sinh viên.
Ứng dụng thiết bị đã chế tạo vào thực tiễn và đánh giá hiệu quả thiết bị .


5


3. Nội dung thực hiện
Côn
g

Mô phỏng nguyên lý hoạt động bằng phần mềm solidwork.

việc
4:
Tiến hành phân tích, tính tốn, lựa chọn, xác định nguyên lý cấu tạo thiết bị.
Công việc 3:

Kết hợp giữa nghiên cứu, thiết kế và tính tốn lý thuyết và thực nghiệm để lựa chọn kết cấu phù
Công việc 2:

Công việc 1:

hợp.

Nghiên cứu, thiết kế chế tạo máy cắt.


6

4. đối tượng nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu
1.

Thép la.


-. Thép la có tên tiếng Anh là steel flat bar có nghĩa là thép thanh dẹt. Loại thép này được làm từ các cuộn xả băng
qua hệ thống cán phẳng và bo cạnh với quy cách theo yêu cầu.

-. thép la khả năng chịu lực tuyệt vời. Với độ bền kéo đứt lên tới 310 N/mm2, giới hạn chảy lên tới 210 N/mm2 và độ
dãn tương đối đạt mức 32%. Cùng với khả năng uống linh hoạt thép la còn được mạ phủ kẽm bên ngồi.

Hình 4.1 thép la


7

4. đối tượng nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu.
-

Phòng I311 hàn nguội là phòng học cơ bản về cắt ngọt gia công kim loại tại cơ sở 6 trường Đại Học Lạc Hồng. Tại đây các bạn sinh viên được
học các phương pháp gia công kim loại như: Cắt, dũa, mài, hàn que, hàn tig,....

-

Trong đó việc cắt thanh thép la còn nhiều bất cập như : tia lửa quăng ra, nguy cơ vỡ lưỡi, tiếng ồn lớn. Rất nguy hiểm và độ an tồn thấp, thời gian
cắt lâu

Hình 4.2 Học cắt


5. Phương pháp nghiên cứu.

8


 Tình hình sản xuất trong nước


Ưu điểm

- Sản phẩm đầu ra độ chính xác cao
- Máy sử dụng bền


-

Nhược điểm
Máy khó vận chuyển
Chỉ sử dụng ở cơng xưởng lớn
chi phí gia thành cao

Hình 5.1: Máy cắt thủy lực


5. Nghiên cứu tổng quan.

 Tình hình sản xuất trong nước


Ưu điểm

-

Sản phẩm đầu ra độ chính xác cao


-

Máy sử dụng bền

-

Tốc độ nhanh



Nhược điểm

-

Máy khó vận chuyển

-

Chỉ sử dụng ở cơng xưởng lớn

-

Chi phí cao

 

Hình 5.2: Máy cắt động cơ servo

9



10

5.Nghiên cứu tổng quan

Tình hình sản xuất trong nước


Ưu điểm

-

Máy đa năng

-

Dễ vận hành



Nhược điểm

-

Chi phí đầu tư lớn

-

Chiếm diện tính lớn


 

Hình 5.3: Máy đột dập liên hợp


11

6. Phương pháp nghiên cứu.

1.

Phân tích chọn phương án chuyển động dao.

-. Chuyển động tịnh tiến nhờ cơ cấu tay quay con trượt
-. Chuyển động tịnh tiến nhờ cơ cấu hình sin.
-. Chuyển động tịnh tiến nhờ hệ thống thuỷ lực


12

6. Phương pháp nghiên cứu.

Chuyển động tịnh tiến nhờ cơ cấu tay quay con trượt
-Cơ cấu này có tác dụng biến chuyển động quay của tay quay thành chuyển động tịnh tiến của con trượt. Cơ cấu này có nguyên lý đơn giản, chuyển
động không phức tạp, tạo được lực lớn, độ cứng vững cao, dễ chế tạo. Khi tay quay quay làm cho đầu trượt chuyển động cắt đi xuống hoặc đi lên.

Hình 6.1  Sơ đồ nguyên lý cơ cấu tay quay con trượt



6. Phương pháp nghiên cứu.

 Chuyển động tịnh tiến nhờ cơ cấu hình sin.
-Khi tay quay quay trịn làm cho con trượt tịnh tiến lên xuống trong ống, làm cho cần C tịnh tiến qua lại. Cơ cấu này có hành trình chuyển động tịnh
tiến lớn nhưng kết cấu cồng kềnh, địi hỏi khơng gian làm việc của cơ cấu lớn, tạo lực không lớn, cơ cấu kém vững do đó hiệu suất của nó kém.

Hình 6.2 Sơ đồ ngun lý cơ cấu hình sin

13


14

6. Phương pháp nghiên cứu.

 Chuyển động tịnh tiến nhờ hệ thống thuỷ lực
- đầu ép được các nguồn cung cấp dầu từ bể đưa qua các phần tử điều khiển lưu lượng, áp suất rồi đến van phân phối. Từ van phân phối dầu sẽ được
đưa vào buồng trái hoặc buồng phải của hai xi lanh tạo chuyển động tịnh tiến của cần piston, tạo lực cắt cho dao.

Hình 6.3  Sơ đồ nguyên lý hệ thống thủy lực


15

6. Phương pháp nghiên cứu.

 Kết luận
- Qua ba phương pháp tạo chuyển động tịnh tiến để tạo lực cắt cho dao ta thấy phương pháp nào cũng có những ưu điểm riêng. Tuy nhiên xét về tính
năng kỹ thuật, công nghệ, khả năng tự động và làm giảm nhẹ cơng việc của cơng nhân thì cơ cấu tịnh tiến bằng hệ thống thuỷ lực dầu ép phù hợp
nhất khi cắt các loại thép cacbon, thép thường với kích thước phôi lớn.



16

6. Phương pháp nghiên cứu.

 Bộ thủy lực
- Cấu tạo bộ thủy lực:
1.

Thùng chứa dầu.

2.

Máy bơm thủy lực.

3.

Ống lót.

4.

Khớp nối.

5.

Động cơ điện.

6.


Bảng điện.

7.

 Lọc tại ống hút.
Hình 6.4 bộ thủy lực

9. cửa rót dầu với lọc khơng khí.


17

7. Tính tốn thiết kế .

 Tính tốn và thiết kế cơ khí
- Với yêu cầu kỹ thuật để chống lại sự biến dạng do lực tác dụng vào bề mặt gối đã. Thép đã sử dụng là thép làm khn D2 cắt rãnh phù hợp với kích
thước thép la.

Hình 7.1: Cơ cấu đỡ la.


7. Tính tốn thiết kế .

 Cụm cơ cấu cắt
•a)  Trọng lực cắt
Trọng lực cắt =
= = 279 (KN)

Hình 7.2: Cơng thức tính chu vi.


18


19

7. Tính tốn thiết kế .

 Trọng lực cắt khi có góc vát.

•Trọng  lực cắt khi có thêm góc vát = trọng lực cắt x với chỉ số góc vát
Trường hợp vật liệu cắt mỏng hơn chiều cao của góc vát chỉ số góc vát = 0,5
Trường hợp vật liệu dày hơn chiều cao góc vát chỉ số góc vát = 1 -0,5 x

Hình 7.3: góc vát tại lưỡi dao.


20

7. Tính tốn thiết kế .

Trọng lực cắt khi có thêm góc vát = 279.0.5= 139,5 (KN)
- Khi có thêm góc vát thì trọng lực cắt sẽ giảm đi rất nhiều so với trọng lực cắt ban đầu.
- Giảm tiếng ồn.
- Tăng tuổi thọ và độ bền của dao cắt.


7. Tính tốn thiết kế .

•  Cơng thức tính vịng quay
- n = 60 x= 60 . = 1500(v/ph).


 Công thức tính lưu lượng của bơm
-

Q=qv.n/1000

-

Sử dụng bơm piston 53 cc/v.

=> Q = (53 x 1450)/1000 = 76.85 lít/phút
=> Hiệu suất 77% (100/77).

21


22

7. Tính tốn thiết kế .

Tính cơng suất bộ nguồn của cầu nâng thủy lực
•-  chọn Áp suất : 30 bar
- Cơng suất của máy bơm tính theo cơng thức : N= p.
• trong đó : N (W), p (bar), (l/ph)
 N= 30.76,85 = 2305 (W)= 2,3 KW
• Theo dải công suất tiêu chuẩn động cơ điện 1 pha, chúng ta có 0,55; 0,75; 1,1; 1,5; 2,2; 3,0; 4,0; 5,5; 7,5; 11; 15; 18,5; 22, 30; 37; 45; 55; 75; 90
kW.

•- Vậy bắt buộc chúng ta phải chọn loại 3,0 Kw để thỏa mãn. 



7. Tính tốn thiết kế .

23

Diện tích A và lực.

•- Chọn
  đường kính pittong là D= 8cm d= 5cm áp suất là 30 bar
-

Tính diện tích pittong A= .= .
Lực =p.A = 30.19= 570 KN

Quan hệ giữa lưu lượng Q , vận tốc v và diện tích A.
- Xilanh 3s di chuyển được 10cm => v= S/T = 0,1/0,05= 2 (m/phút)
- Q=A.v = 19.0,2= 38 (l/phút)

Hình 7.4: Hình xilanh (1).

Hình 7.5: Hình xilanh (2)


24

7. Tính tốn thiết kế .

 thiết kế phần diều khiển

Hình 7.6: Sơ đồ khối biểu diễn mối quan hệ các thiết bị trong hệ thống.


Hình 7.7: Sơ đồ kết nối mạch động lực.


7. Tính tốn thiết kế .

thiết kế phần diều khiển

Hình 7.8: Sơ đồ kết nối thủy lực điều khiển xilanh.

Hình 7.9: Sơ đồ điều khiển.

25


×