Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Chủ đề 0. Nhắc lại kiến thức cơ sở của DNA - RNA - Protein (Tải: https://link1s.com/yHqvN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.06 KB, 17 trang )

1
SĐT : 0902651694





I. Ôn tập 2 loại axit nucleotit
Các axit nucleotit đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucleotit.
A. DNA ( axit deoxyribonucleotit).
-Xét nucleotit (nu.) ở phân tử DNA :
+ Đường pento. (C
5
H
10
O
4
)
+ Axit photphoric ( H
3
PO
4
)
+ Bazo nito . (A,T,G,X).
-Xét cấu trúc DNA :
Theo mô hình của Cric –Oatson thì phân tử
DNA là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch
polynucleotit xoắn đều quanh 1 trục như 1 cái
thang dây xoắn theo chiều ngược kim đồng hồ, mà
hai tay thang là các phân tử đường và axit
photphoric sắp xếp xen kẽ nhau , gắn với nhau


bằng các liên kết hóa trị , còn mỗi bậc thang là 1
cặp bazo nitric đứng đối diện và liên kết với nhau bằng các liên kết hidro theo nguyên tắc bổ
sung , bazo lớn là A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro là bazo bé, tương tự bazo lớn G liên kết
với X là bazo bé bằng 3 liên kết hidro .
- Chức năng chính của DNA: Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền .
- Kiến thức cơ bản làm toán :
- Tỉ số
XG
TA


trong các DNA khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài.
- Liên kết hidro được dùng để đánh giá phân tử đó kém bền hay bền vững hơn ví dụ : có
nhiều A liên kết với T hơn thì phân tử đó sẽ kém bền hơn phân tử mà có nhiều liên kết G-
X hơn.
Ứng dụng LKH
2
:
Chuyên đề I
Nhắc lại kiến thức cơ bản DNA ARN Protein
2
SĐT : 0902651694
(1) Dùng trong các bài toán tiến hóa xác định khả năng độ bền của các cơ thể sống , bằng
các xác định các liên kết trong phân tử ( LKH
2
).
(2) Dùng làm trong các bài tập lí thuyết : LKH
2
là một liên kết yếu vì thế giúp cho DNA
thực hiện tốt các chức năng cơ bản của nó ví dụ trong quá trình nhân đôi DNA phải tách

mạch ra để lộ chạc chữ Y thì phải phá vỡ liên kết hidro mà liên kết hidro là liên kết yếu
nên nó rất dễ bị phá vỡ. Nhưng mặt khác nó cũng giúp cho cấu trúc của DNA được bền
vững vì tuy liên kết hidro là liên kết yếu nhưng do trong phân tử DNA có rất nhiều liên
kết hidro nên nó trở nên mạnh và giúp cho cấu trúc DNA thật bền vững.
-Mỗi vòng xoắn của chuỗi xoắn kép DNA dài 34 A
o
và gồm 10 cặp nu . Vậy mỗi cặp nu ứng với
3,4 A
o
.
Đổi đơn vị : 1 micromet (µm) = 10
4
A
0

1 micromet = 10
6
nanomet (nm)
1 mm = 10
3
µm = 10
6
nm = 10
7
A
0

Tính chất 1 : A+ G = T + X=N/2
Vậy ta có công thức hệ quả: %A + % G = %T + %X = 50%.
Tính tổng số nu :

).(2)(2 XTGANu 


Liên kết hidro : H=2A+3G=2T+3X.
Tính chiều dài của DNA :
4,3.
2
N
L 

Số chu kì xoắn : C=N/20.
Khối lượng phân tử DNA : M= N.300
Tính số LKHT trong phân tử DNA :
Trong mỗi mạch đơn, 2 nu kế tiếp nối với nhau bằng một liên kết hóa trị, vậy N/2 nu sẽ
có số liên kết hóa trị là N/2 – 1 liên kết.
Số liên kết hóa trị giữa các nu trong cả 2 mạch của DNA là: ( N/2 – 1 )2 = N – 2.
Tổng số liên kết hóa trị trong cả DNA : N – 2 + N = 2N – 2 .
Xét một phân tử DNA ta có:
Mạch 1: A
1
T
1
G
1
X
1

Mạch 2: T
2
A

2
X
2
G
2

3
SĐT : 0902651694
A
1
= T
2
; T
1
= A
2
; G
1
= X
2
; X
1
= G
2
.
Số nucleotit từng loại của DNA :
A = T = A
1
+ A
2

= T
1
+ T
2
= A
1
+ T
1
= A
2
+ T
2

G = X = G
1
+ G
2
= X
1
+ X
2
= G
1
+ X
1
= G
2
+ X
2
Thành phần phần trăm từng loại nu của DNA :

(%A
1
+ %A
2
)/2= (%T
1
+ %T
2
)/2= %A = %T
(%G
1
+ %G
2
)/2=( %X
1
+ % X
2
)/2= %G = %X
Virut, ADN chỉ có 1 mạch.
Ở tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm 1/2 hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng.
Ở kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau: hàm lượng ADN gấp 2 hàm lượng ADN ở các giai đoạn khác.
B. ARN ( axit ribonucleotit ) .
Mỗi ribonu ( rN ) được cấu tạo từ axit photphotrit ( H
3
PO
4
) , đường pento ( C
5
H
10

O
5
) , bazo
nito ( A,U,G,X ). A liên kết với U , G liên kết với X .
Cấu trúc :
- m ARN ( ARN thông tin ) : là mạch được sao mã từ mạch gốc của DNA và chỉ bằng
cách thay mạch gốc của DNA nhờ A liên kết với U còn các nu còn lại thì bằng cách G
liên kết X , T liên kết A , X liên kết G. Giữ nhiệm vụ truyền thông tin cấu trúc của
protein cần tổng hợp ( Khi thực hiện quá trình dịch mã : mARN luôn ở cấu trúc bậc I ). Ở
đầu 5’ của mARN có trình tự nucleotit đặc hiệu để riboxom nhận biết và gắn vào. Phân tử
mARN của sinh vật nhân thực chỉ mang thông tin về một protein ( mARN đơn xitron ),
còn ở nhân sơ lại chứa mã của nhiều loại protein khác nhau ( mARN đa xitron ).
- rARN ( ARN riboxom ) có một mạch là thành phần cấu tạo nên riboxom .
- tARN ( ARN vận chuyển ) có chức năng vận chuyển axit amin (aa) tương ứng đến nơi
tổng hợp protein . Là một mạch poliribonucleotit , nhưng cuộn lại một vài chổ , đầu 3’
gắn với aa tương ứng , trong mạch có đoạn có các cặp bazo nitric liên kết với nhau theo
nguyên tắc bổ sung ( A-U, G-X) nhưng có đoạn không và tạo thành những thùy tròn ,
một thùy tròn như vậy mang đối mã (anticodon) gồm 3 ribonu tương ứng với aa mà nó
vận chuyển . Nhờ đó mà nó có thể nhận ra bộ ba mã hóa tương ứng trên mARN theo
nguyên tắc bổ sung trong tổng hợp protein.
- Kiến thức cơ bản làm toán :
4
SĐT : 0902651694
- Tính số rN của ARN : rN =A + U + G +X .
- Tính khối lượng của ARN : M = rN .300
- Tính chiều dài của phân tử ARN :
4,3.
2
4,3.
N

rNLL
ADNARN


- Tính số liên kết hóa trị của ARN :
Trong mỗi ribonu: rN
Giữa các ribonu: rN – 1
Trong phân tử ARN : HT
ARN
= 2rN – 1
C. Protein .
- Xét cấu trúc phân tử Protein (Pr. )
Cũng cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin ( amino acid ) . Mỗi aa có
khối lượng phân tử trung bình là 110 đvC , chiều dài trung bình là 3 A
o
. Đặc điểm chung của aa
là cấu tạo NH
2
-R-COOH có hơn 200 loại aa khác nhau nhưng chỉ có 20 loại aa dạng

-amino
acid mới tham gia vào cấu tạo protein thường gặp ở cơ thể sống. Các aa liên kết với nhau bằng
các liên kết peptit tạo nên chuổi polypeptit . Liên kết peptit được tạo thành do nhóm cacboxyl
của aa này liên kết với nhóm amin của aa tiếp theo và giải phóng 1 phân tử H
2
O .
Protein gồm có bốn bậc cấu trúc cơ bản :
+ Cấu trúc bậc 1 : chuổi polypeptit mạch thẳng đặc trưng bởi trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi .
+ Các cấu trúc cao hơn ( 2,3,4) : chuổi polypeptit dạng xoắc nhiều cấp tạo thành chuỗi xoắn phức
có thể là xoắn


hoặc tấm xếp dạng xoắn

, dạng bó hoặc khối cuộn.
- Kiến thức cơ bản làm toán :
Tính khối lượng của 1 chuỗi polypeptit : M = aa . 110 .
Tính chiều dài của 1 chuổi polypeptit : L= aa . 3
Số bộ ba sao mã =
33.2
rNN


Số bộ ba có mã hóa aa =
1
3
1
3.2

rNN

5
SĐT : 0902651694
Số aa của phân tử protein =
2
3
2
3.2

rNN


II.Bài tập luyện tập.
Câu 1. Một gen chứa mạch bổ sung với mạch mã gốc của gen có trình tự nucleotit là :
5’-A-X-G-A-T-T-G-A-A-X-A-T-X-A-T-3’
Trình tự nucleotit có trên mạch gốc của gen và trình tự ribonucleotit có trên mARN là
A. Mạch gốc của gen : 3’-T-G-X-T-A-A-G-T-T-X-A-T-G-A-A-5’
Mạch mARN : 5’-A-X-G-A-U-U-X-A-A-G-T-A-X-T-T-3’
B. Mạch gốc của gen : 3’-T-G-X-T-A-A-X-G-G-G-T-A-X-T-A-5’
Mạch mARN: 5’-A-X-G-A-U-U-G-X-X-A-T-G-A-T-T-5’
C. Mạch gốc của gen : 3’-T-G-X-T-A-A-X-T-T-G-T-A-G-T-A-5’
Mạch mARN: 5’-A-X-G-A-U-U-G-A-A-X-A-U-X-A-U-3’
D. Mạch gốc của gen : 3’-T-G-X-T-A-A-X-T-T-G-X-A-G-T-A-5’
Mạch mARN: 5’-A-X-G-A-U-U-G-A-A-G-A-U-X-A-U-3’
Câu 2. Số phát biểu Đúng trong số các phát biểu sau :
(1) Chỉ có DNA là cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucleotit.
(2) Nucleotit của DNA và ARN đều có đường pento, axit photphoric và bazo nito.
(3) DNA có đường là C
5
H
10
O
5
còn ARN có đường là C
5
H
10
O
4
.
(4) DNA thường có rất nhiều đơn phân đến hàng triệu còn ARN có rất ít đơn phân có khi
chỉ vài chục.

(5) DNA là mạch kép còn ARN là mạch đơn.
(6) DNA có tính đa dạng và đặc thù.
(7) Nhờ có liên kết peptit mà phân tử DNA có tính bền vững và linh hoạt.
A.(2) , (4) , (5) , (6) B. (1) , (3) , (4) , (7) . C. (2) , (3) , (5) , (6) . D.(1) , (3) , (5) ,(7).
Câu 3 (Trích đề thi thử 2013). Gọi tắt gốc phốt phat là P, gốc đường pentô là D, các số 3’ và 5’ là
số của Cacbon ở đường. Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn chuỗi pôlyphôtphođieste là đúng?
6
SĐT : 0902651694
A. 5’P-D3’-5’P-D3’-5’P -D3’- …
B. 3’P - 5’D- 3’P - 5’D - 3’P - 5’D -…
C. P-5’D3’ - P- 5’D3’- P- 5’D3’-…
D. D - 5’P3’ - D - 5’P3’D - 5’P3’-…
Câu 4. Số kết quả Đúng rồi các ý sau :
(1) Một phân tử của sinh vật nhân sơ có 20% G , 10% X , 30% A ,40% T .Thì gen tương ứng
có A= T= 35% , G=X = 15%.
(2) Xét 3 phân tử DNA có chiều dài bằng nhau nhưng tỉ lệ A+T của các phân tử là như sau :
 
32
1
)(
2
1
)(3
ptpt
pt
TATATA 

Khi đun nóng cả 3 phân tử cùng một lúc thì phân tử số 3 sẽ bị tách mạch trước.
(3) Một mạch đơn của gen có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=1/2 thì tỉ lệ (A+T)/(G+X) mạch còn lại
cũng là

2
1
.
(4) Mỗi tế bào soma của người có 6 tỷ cặp nuclêôtit trên các nhiễm sắc thể. Nếu xếp các cặp
nuclêôtit này thành một chuỗi thẳng, thì được một chiều dài 2,04 mét.
(5) Ở loài virut ta xét có 3000 nucleotit trong phân tử DNA. Thì chiều dài của phân tử DNA
của virut là 10200.
A.(1) , (2) , (4) . B. (2) , (3) , (5) . C. (1), (4) , (5) . D. (2) , (3) ,(5 ).
Câu 5 . Dùng Enzim đặc hiệu E
1
, E
2
để cắt 1 phân tử DNA thành 2 nữa hoàn toàn bằng nhau .
Đặc điểm 2 ADN như sau:
- Nếu dùng Enzim 1 thì ta thu được một gen có mạch thứ nhất có tỉ lệ là
A:T:G:X=25%:35%:30%:10%.
- Nếu dùng Enzim 2 thì ta thu được một gen có mạch thứ hai có tỉ lệ là : A= 13% , T=17%
, X=25% , G=25%.
Vậy khả năng cắt của E
1
và E
2
là:
A. Enzim 1 và Enzim 2 đều cắt theo chiều ngang.
B. Enzim 1 cắt dọc và Enzim 2 cắt ngang.
7
SĐT : 0902651694
C. Enzim 1 cắt ngang và Enzim 2 cắt dọc.
D. Enzim 1 và Enzim 2 đều cắt theo chiều dọc.
Câu 6. Số phát biểu Đúng trong các phát biểu sau :

(1) DNA luôn có T mà không có U còn ARN thì ngược lại.
(2) Liên kết photphodieste nối nguyên tử cacbon số 3 của đường pento ở nucleotit này gốc
photphat của nuleotit liền kề tạo thành chuỗi polinucleotit.
(3) Nhờ liên kết hidro là liên kết yếu mà trong phân tử DNA có tính bền vững và linh hoạt .
(4) Virut chỉ có 1 mạch DNA.
(5) Ở tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm 1/2 hàm lượng ADN trong tế bào sinh
dưỡng.
(6) Ở kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau: hàm lượng ADN gấp 2 hàm lượng ADN ở các giai đoạn khác.
A.(1),(2),(5),(6). B.(1),(3),(4),(6). C.(2),(4),(5),(6). D.(1),(2),(3),(4),(5),(6).
Câu 7 . Số nhận xét Đúng trong các phát biểu sau:
(1) DNA chức năng chính là lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
(2) Tỉ số
XG
TA


trong các DNA khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài.
(3) Khi thực hiện dịch mã mARN luôn ở cấu trúc bậc 2.
(4) Ở sinh vật nhân sơ thì mARN đơn xitron.
(5) Có 200 loại aa tham gia vào cấu tạo protein thường gặp ở cơ thể sống.
(6) Liên kết peptit được tạo thành do nhóm cacboxyl của aa này liên kết với nhóm amin của
aa tiếp theo và giải phóng 1 phân tử H2O.
A.(1),(2),(3). B.(1),(2),(6). C.(2),(3),(6). D.(3),(4),(5).
Câu 8. Câu SAI trong các phát biểu sau:
A. Các cấu trúc Protein bậc 2,3,4 thì chuổi polypeptit dạng xoắc nhiều cấp tạo thành chuỗi
xoắn phức có thể là xoắn

hoặc tấm xếp dạng xoắn

, dạng bó hoặc khối cuộn.

B. Cấu trúc bậc 1 : chuổi polypeptit mạch thẳng đặc trưng bởi trình tự sắp xếp các aa trong
chuỗi .
8
SĐT : 0902651694
C. Mỗi aa có khối lượng phân tử trung bình là 110 đvC , chiều dài trung bình là 3,4 A
o
.
D. tARN ( ARN vận chuyển ) có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng đến nơi tổng
hợp protein.
Câu 9. Hệ quả nào của DNA sau đây là SAI :
A. T+X=A+G B.T+G=N/2 C.(A+T)/(G+X)=1 D.2A+3G=H
Câu 10.Chiều dài của gen cấu trúc có thể không đạt giá trị trong đoạn nào sau đây:
A.2040A
o
-0,000408mm. B.0,306
m

-0,0051mm.
C.2040A
o
-5100A
o
. D.3060A
o
-0,00153mm.
Câu 11. Một gen có tổng số liên kết Hidro là 5400. Biết hiệu số giữa loại X và một loại khác
không bổ sung với nó là 20%. Chiều dài của gen là:
A.L=6800A
0
. B. L=3000A

0
. C. L=4200A
0
. D.L=1200A
0
.
Câu 12. Xét ở một gen không phân mảnh có tỉ lệ các loại nu của gen như sau:
(G+X)/(A+T)=3/7.Kết quả nào sau đây là đúng với gen này:
A.A=T=35%,G=X=15%.

B.A.G=A.X=T.G=T.X=5,25%.

C.A.T=G.X=30%.

D.Cả A và B đều đúng.
Câu 13. Xét ở một gen không phân mảnh có T<X và T
3
+X
3
=0,065. Kết quả nào sau đây là
đúng:

A.T
3
=5%,X
3
=1,5%.

B.A=T=10%,G=X=40%.


C.A
3
=0,04,G
3
=0,025.

D.G
3
=3,5%,T
3
=3%.
Câu 14. Mạch đơn của một gen không phân mảnh có 4909 LKHT giữa axit và đường và có
13496 LKH
2
. Khối lượng gen , chu kì xoắn và số lượng từng loại nu của gen trên là :
A.M=2,946.10
6
đvC,C=491,A=T=1234,G=X=3676.

B.M=29,46.10
6
đvC,C=300,A=T=1345,G=X=3455.

C.M=2,456.10
6
đvC,C=324,A=T=1234,G=X=3242.
9
SĐT : 0902651694

D.M=2,3343.10

7
đvC, C=322,A=T=1213,G=X=1321.
Câu 15. Cho 1 gen không phân mảnh có chiều dài 15504 A
0
,liên kết H
2
thuộc đoạn [10000-
15000], và có tích số hai loại nu không bổ sung là 5,25%. Tỉ lệ % của các nu của gen và H là:

A.A=T=35%,G=X=15%,H=10488 .

B.A=T=30%,G=X=20%,H=12323.

C.A=T=25%,G=X=25%,H=12233.

D.A=T=10%,G=X=40%,H=12312.
Câu 16. Môt phân tử DNA ở một loài sinh vật nhân sơ dài 8,16
m

. Trên mạch đơn thứ nhất của
DNA này có:
AT
X
XT
A
XA
T






25
và G=2A.
Số lượng từng loại nu trên mạch 1 pôlynu của phân tử DNA là:
A.A=2123(nu),T=2312(nu),X=2132(nu),G=2132(nu).
B.A=2400(nu),T=4800(nu),X=7200 (nu),G=9600(nu).
C.A=3242(nu),T=1234(nu),X=2324(nu),G=2132(nu).
D.A=4800 (nu),T=2400 (nu),G=9600 (nu),X= 7200 (nu).
Câu 17. Xét ở một gen không phân mảnh. Cho biết mạch thứ I của gen này có tỉ lệ giữa các loại
nu là : A:T:G:X=4:2:1:3. Gen này có 1350 LKH
2
.
Số liên kết hóa trị của gen là:
A.2248 B.3242 C.3213 D.3214
Câu 18. Xét một gen không phân mảnh có L=0,2856 micromet. Trên mỗi mạch đơn có tỉ lệ các
loại nu là T=6/5.G=3A=6/7.X.Số lượng nu thuộc mỗi loại nu thuộc mỗi loại của gen trên là:

A.A=T=336,G=X=504.

B.A=T=212,G=X=213.

C.A=T=213,A=T=212.

D.A=T=504,G=X=336.
Câu 19. Mạch thứ nhất của 1 gen không phân mảnh có tỉ lệ giữa các loại nu là T=G=5X/8. Mạch
thứ hai có số nu loại T=2/5 số nu loại G của mạch thứ nhất và bằng 250nu.Số nu của gen này là:
A.2345 B.2590 C.5180 D.6484
Câu 20. Xét ở một đoạn mạch của phân tử DNA có hai gen I và II.
Ở Gen I thấy có 3900 LK H

2
và tổng bình phương của hai loại nucleotit không bổ sung không
vượt quá 117.10
4
nu.
Gen II có số LKH
2
ít hơn gen I 1020 LK. Giữa hai mạch đơn của gen II có tương quan về tỉ lệ
giữa các loại nu là G
1
=3A
2
/11,T
2
=G
1
/3,T
1
=11G
2
/5.
Kết quả nào dưới đây là đúng:
A.Số nu từng loại của gen 1 là A=T=600,G=X=900.
B.Số nu từng loại của gen 2 là A=T=720,G=X=480.
C. Khối lượng của phân tử DNA là 162.10
4
đvC.
10
SĐT : 0902651694
D.Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 21. Một phân tử ARN có % từng loại ribonucleotit như sau : A=36% , X=22%,U=34%.Biết
khối lượng của ARN là 450.10
3
đvC thì số lượng từng loại ribonucleotit là :
A.rA=540 , rU=510 , rG=540 ,rX=330. B.rA=510 ,rU=540 ,rG=510 ,rX=330.
C.rA=540 ,rU=330 ,rG=330,rX=510. D.rA=510 ,rU=510,rG=510,rX=510.
Câu 22. Một phân tử ARN gồm 10 loại bộ mã sao với số lượng từng loại như sau: 1 bộ UGG, 32
bộ GUG,24 bộ GXA, 25 bộ XGA ,26 bộ XAA, 7 bộ AXX, 56 bộ AUU ,62 bộ UGX , 45 bộ
GXA , 12 bộ GAU.
Chiều dài của ARN và khối lượng của phân tử ARN trên lần lượt là:
A. L=5100,M=450000 B.L=986,M=87000
C.L=962,M=288600 D.L=2958,M=261000
Câu 23.Một phân tử protein gồm 1 chuỗi polipeptit có chiều dài 1500A
0
. Số liên kết peptit có
trong protein đó là :
A.500 B.499 C.498 D.497
Câu 24. Tổng số axit tạo thành các phân tử protein là 14880 axit amin . Trong các phân tử
protein đó người ta biết có tất cả 14820 liên kết peptit. Biết rằng số axit amin của mỗi chuổi
polipeptit đều bằng nhau và mỗi phân tử protein gồm 2 chuỗi polipeptit. Số axit của mỗi chuỗi
polipeptit và số phân tử protein của mỗi chuỗi polipeptit là
A.248 aa , 20 pt B.248 aa , 30 pt C.428 aa , 40 pt D. 428 aa và 50 pt.
Câu 25. Khi mạch peptit xoắn lại thành dạng lò xo xoắn , dạng

có số axit trên mỗi vòng xoắn

A. 3,2 aa B.3,5 aa C.3,7 aa D.5,1 aa
III.Hướng dẫn giải bài tập.
Câu 1. Mạch bổ sung với mạch gốc của gen là : 5’-A-X-G-A-T-T-G-A-A-X-A-T-X-A-T-3’
Mạch gốc của gen là 3’-T-G-X-T-A-A-X-T-T-G-T-A-G-T-A-5’

Mạch ARN là 5’-A-X-G-A-U-U-G-A-A-X-A-U-X-A-U-3’
Vậy đáp án Đúng mà ta cần tìm là đáp án C
Câu 2. Số phát biểu Đúng trong số các phát biểu sau :
(1) Chỉ có DNA là cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucleotit.
Sai vì : ARN cũng là một axit nucleotit và cũng cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là
các nucleotit (A,U,G,X).
(2) Nucleotit của DNA và ARN đều có đường pento, axit photphoric và bazo nito.
(3) DNA có đường là C
5
H
10
O
5
còn ARN có đường là C
5
H
10
O
4
.
Sai vì : DNA có đường là C
5
H
10
O
4
còn ARN mới là C
5
H
10

O
5
.
(4) DNA thường có rất nhiều đơn phân đến hàng triệu còn ARN có rất ít đơn phân có khi
chỉ vài chục.
11
SĐT : 0902651694
(5) DNA là mạch kép còn ARN là mạch đơn.
(6) DNA có tính đa dạng và đặc thù.
(7) Nhờ có liên kết peptit mà phân tử DNA có tính bền vững và linh hoạt.
Sai vì nhờ liên kết hidro là liên kết yếu nên phân tử DNA vừa bền vững vừa linh hoạt . ( Xem kĩ
lí thuyết về liên kết hidro mà bài giảng đã nói ở trên).
Vậy đáp án đúng là đáp án A
Câu 3. Gọi tắt gốc phốt phat là P, gốc đường pentô là D, các số 3’ và 5’ là số của Cacbon ở
đường. Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn chuỗi pôlyphôtphođieste là đúng?
A. 5’P-D3’-5’P-D3’-5’P -D3’- …
B. 3’P - 5’D- 3’P - 5’D - 3’P - 5’D -…
C. P-5’D3’ - P- 5’D3’- P- 5’D3’-…
D. D - 5’P3’ - D - 5’P3’D - 5’P3’-…
Câu 4. Số kết quả Đúng rồi các ý sau :
(1) Một phân tử của sinh vật nhân sơ có 20% G , 10% X , 30% A ,40% T .Thì gen tương ứng
có A= T= 35% , G=X = 15%.
Ta có rU= 100% - (rA + rG + rX)=100% - (30% + 20% +10%)=40%. Vì gen có 2 mạch nên mỗi
mạch so với mARN đều chiếm 100% nên kết quả phải chia đôi :

%15
2
%20%10
%35
2

%40%30






XG
rUrATA
Vậy câu 1 chính xác.
(2) Xét 3 phân tử DNA có chiều dài bằng nhau nhưng tỉ lệ A+T của các phân tử là như sau :
 
32
1
)(
2
1
)(3
ptpt
pt
TATATA 

Khi đun nóng cả 3 phân tử cùng một lúc thì phân tử số 3 sẽ bị tách mạch trước.
Ta thấy (A+T)
pt3
=2(A+T)
pt1
=6(A+T)
pt2
. Vậy trong cả 3 phân tử thì phân tử số 2 ít lượng A+T

nhất nên có nhiệt độ sôi cao nhất . Phân tử số 1 nhiều A+ T nhất nên sẽ rất ít G+ X nên sẽ bị tách
mạch nhanh nhất . Vậy câu 2 sai.
12
SĐT : 0902651694
(3) Một mạch đơn của gen có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=1/2 thì tỉ lệ (A+T)/(G+X) mạch còn lại
cũng là
2
1
.
Tỉ lệ mạch bổ sung với mạch trên là 2.
(4) Mỗi tế bào soma của người có 6 tỷ cặp nuclêôtit trên các nhiễm sắc thể. Nếu xếp các cặp
nuclêôtit này thành một chuỗi thẳng, thì được một chiều dài 2,04 mét.
Trong chuỗi xoắn kép ADN, một v.ng xoắn theo trục dài 3,4 nm gồm 10 cặp nuclêôtit→ mỗi
cặp nuclêôtitchiếm 0,34 nm → 6 tỷ cặp nuclêôtitxếp thẳng hàng sẽ dài = 6.10
9
× 0,34 nm =
2.040.000.000 nm hay 2,04 mét.
(5) Ở loài virut ta xét có 3000 nucleotit trong phân tử DNA. Thì chiều dài của phân tử DNA
của virut là 10200.
Virut chỉ có 1 mạch DNA nên chiều dài của cả phân tử nó là 3000.3,4=10200.
Vậy đáp án đúng là đáp án C
Câu 5. Dùng Enzim đặc hiệu E
1
, E
2
để cắt 1 phân tử DNA thành 2 nữa hoàn toàn bằng nhau .
Đặc điểm 2 ADN như sau:
- Nếu dùng Enzim 1 thì ta thu được một gen có mạch thứ nhất có tỉ lệ là
A:T:G:X=25%:35%:30%:10%.
- Nếu dùng Enzim 2 thì ta thu được một gen có mạch thứ hai có tỉ lệ là : A= 13% , T=17%

, X=25% , G=25%.
Theo đề ta thấy E
1
cắt phân tử DNA mà thu được một gen có mạch thứ nhất có tỉ lệ là
A:T:G:X=25% :35%:30%:10%
Vậy ở mạch thứ 2 ta có A
2
:T
2
:G
2
:X
2
=35%:25%:10%:30% . Nên ta có :
A=T=
%30
2
%35%25


nên G=X=20%. Vậy E
1
cắt ngang .
Tương tự cho E
2
thì A khác T và G khác X nên E
2
đã cắt dọc DNA.
Câu 6. Số phát biểu Đúng trong các phát biểu sau :
(1) DNA luôn có T mà không có U còn ARN thì ngược lại.

(2) Liên kết photphodieste nối nguyên tử cacbon số 3 của đường pento ở nucleotit này gốc
photphat của nuleotit liền kề tạo thành chuỗi polinucleotit.
(3) Nhờ liên kết hidro là liên kết yếu mà trong phân tử DNA có tính bền vững và linh hoạt .
13
SĐT : 0902651694
(4) Virut chỉ có 1 mạch DNA.
(5) Ở tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm 1/2 hàm lượng ADN trong tế bào sinh
dưỡng.
(6) Ở kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau: hàm lượng ADN gấp 2 hàm lượng ADN ở các giai đoạn khác.
A.(1),(2),(5),(6). B.(1),(3),(4),(6). C.(2),(4),(5),(6). D.(1),(2),(3),(4),(5),(6).
Câu 7. Số nhận xét Đúng trong các phát biểu sau:
(1) DNA chức năng chính là lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
(2) Tỉ số
XG
TA


trong các DNA khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài.
(3) Khi thực hiện dịch mã mARN luôn ở cấu trúc bậc 2.
Sai sữa lại : luôn ở cấu trúc bậc 1.
(4) Ở sinh vật nhân sơ thì mARN đơn xitron.
Sai sữa lại : đa xitron.
(5) Có 200 loại aa tham gia vào cấu tạo protein thường gặp ở cơ thể sống.
Đúng là có hơn 200 loại aa nhưng chỉ có 20 loại aa dạng

-amino axit mới tham gia vào cấu tạo
protein thường gặp ở cơ thể sống.
(6) Liên kết peptit được tạo thành do nhóm cacboxyl của aa này liên kết với nhóm amin của
aa tiếp theo và giải phóng 1 phân tử H2O.
A.(1),(2),(3). B.(1),(2),(6). C.(2),(3),(6). D.(3),(4),(5).

Câu 8. Câu SAI trong các phát biểu sau:
A. Các cấu trúc Protein bậc 2,3,4 thì chuổi polypeptit dạng xoắc nhiều cấp tạo thành chuỗi
xoắn phức có thể là xoắn

hoặc tấm xếp dạng xoắn

, dạng bó hoặc khối cuộn.
B. Cấu trúc bậc 1 : chuổi polypeptit mạch thẳng đặc trưng bởi trình tự sắp xếp các aa trong
chuỗi .
C. Mỗi aa có khối lượng phân tử trung bình là 110 đvC , chiều dài trung bình là 3,4 A
o
.
Sai vì chiều dài của mỗi aa chỉ có 3A
o
.
D. tARN ( ARN vận chuyển ) có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng đến nơi tổng
hợp protein.
14
SĐT : 0902651694
Câu 9. Hệ quả nào của DNA sau đây là SAI :
A. T+X=A+G B.T+G=N/2 C.(A+T)/(G+X)=1 D.2A+3G=H
Câu 10.Chiều dài của gen cấu trúc có thể không đạt giá trị trong đoạn nào sau đây:
B. A.2040A
o
-0,000408mm. B.0,306
m

-0,0051mm.
C. C.2040A
o

-5100A
o
. D.3060A
o
-0,00153mm.
Câu 11. Một gen có tổng số liên kết Hidro là 5400. Biết hiệu số giữa loại X và một loại khác
không bổ sung với nó là 20%. Chiều dài của gen là:
A.L=6800A
0
. B. L=3000A
0
. C. L=4200A
0
. D.L=1200A
0
.
Ta có 2A+3G=5400 (1)
Mặt khác theo lí thuyết A+G=50%. Theo đề X-T=G-A=20%.
Giải hệ phương trình ta được : A=T=15%,G=X=35%.
Mà A=%A.N,G=%G.N theo vào 1 ta được phương trình ẩn N: 2.15%.N+3.15%.N=5400

N=4000.Vậy:
0
68004,3.
2
A
N
L 
.
Câu 12. Xét ở một gen không phân mảnh có tỉ lệ các loại nu của gen như sau:

(G+X)/(A+T)=3/7.Kết quả nào sau đây là đúng với gen này:
A.A=T=35%,G=X=15%.

B.A.G=A.X=T.G=T.X=5,25%.

C.A.T=G.X=30%.

D.Cả A và B đều đúng.
Với dạng này các em nên lấy kết quả A,B thay vào đề thì thấy thỏa mãn nên chọn D.
Nếu giải tường minh thì các em thấy A=T và G=X nên ta có tỉ lệ trên tương đương tỉ lệ mới
2G/2A=3/7.
Mà theo lí thuyết thì ta có A+G=50% .Giải hệ phương trình ta được đáp án A , nhân các tỉ lệ %
của số nu các em được đáp án B . Đáp án đúng cuối cùng là D.
Câu 13. Xét ở một gen không phân mảnh có T<X và T
3
+X
3
=0,065. Kết quả nào sau đây là
đúng:

A.T
3
=5%,X
3
=1,5%.

B.A=T=10%,G=X=40%.

15
SĐT : 0902651694

C.A
3
=0,04,G
3
=0,025.

D.G
3
=3,5%,T
3
=3%.
Ta có theo lí thuyết thì T+X=50%(1)
Theo đề thi ta có T
3
+X
3
=0,065%(2)
Từ phương trình (1) rút T=50%-X, thay vào phương trình (2) ta được : (50-X)
3
+X
3
=0,065.
Bấm máy tính các em được nghiệm : X=G=40%,A=T=10% . Vậy đáp án đúng là đáp án B
Câu 14. Mạch đơn của một gen không phân mảnh có 4909 LKHT giữa axit và đường và có
13496 LKH
2
. Khối lượng gen , chu kì xoắn và số lượng từng loại nu của gen trên là :
A.M=2,946.10
6
đvC,C=491,A=T=1234,G=X=3676.


B.M=29,46.10
6
đvC,C=300,A=T=1345,G=X=3455.

C.M=2,456.10
6
đvC,C=324,A=T=1234,G=X=3242.

D.M=2,3343.10
7
đvC, C=322,A=T=1213,G=X=1321.
Theo đề ta có N/2-1=4909 nên N=9820=2A+2G
Mặt khác ta lại có 2A+3G=13496. Giải hệ phương trình ta có A=T=1234,G=X=3676.
M=N.300=2,946.10
6
đvC, C=491 .

Câu 15. Cho 1 gen không phân mảnh có chiều dài 15504 A
0
,liên kết H
2
thuộc đoạn [10000-
15000], và có tích số hai loại nu không bổ sung là 5,25%. Tỉ lệ % của các nu của gen và H là:

A.A=T=35%,G=X=15%,H=10488 .

B.A=T=30%,G=X=20%,H=12323.

C.A=T=25%,G=X=25%,H=12233.


D.A=T=10%,G=X=40%,H=12312.
Dù cho chiều dài ra sao thì ta luôn luôn có A+G=50%. Theo đề ta có A.G=5,25% .Giải hệ
phương trình ta được A=T=35%,G=X=15%. Theo đề ta có N=9120 nên A=T=3192,G=X=1368.
Vậy H=2A+3G=10488 (LK).
Câu 16
*
. Môt phân tử DNA ở một loài sinh vật nhân sơ dài 8,16
m

. Trên mạch đơn thứ nhất
của DNA này có:
AT
X
XT
A
XA
T





25
và G=2A.
Số lượng từng loại nu trên mạch 1 pôlynu của phân tử DNA là:
A.A=2123(nu),T=2312(nu),X=2132(nu),G=2132(nu).
B.A=2400(nu),T=4800(nu),X=7200 (nu),G=9600(nu).
C.A=3242(nu),T=1234(nu),X=2324(nu),G=2132(nu).
16

SĐT : 0902651694
D.A=4800 (nu),T=2400 (nu),G=9600 (nu),X= 7200 (nu).
Theo đề ta có tỉ lệ là :
AT
X
XT
A
XA
T





25
(1)
(1)
1
3322
345
33
3
22
45











ATXTXA
XAT
AT
X
XT
A
XA
T

Vậy ta có hệ phương trình sau :

AX
AT
AG
ATX
XTA
XAT
AG
5,1
5,0
2
333
224
5
2










Ta luôn có:
A+T+G+X=N=24000 (nu)
<=> A+0,5A+2A+1,5A=24000
<=> 5A=24000
=> A=4800 (nu) , T=2400 (nu) , G=9600 (nu) , X= 7200 (nu).
Câu 17. Xét ở một gen không phân mảnh. Cho biết mạch thứ I của gen này có tỉ lệ giữa các loại
nu là : A:T:G:X=4:2:1:3. Gen này có 1350 LKH
2
.
Số liên kết hóa trị của gen là:
A.2248 B.3242 C.3213 D.3214
%A
1
=40%,%G
1
=10%,%T
1
=20%,%X
1
=30%.
Theo cơ sở lí thuyết :
%A

1
=%T
2
=40%.
%T
1
=%A
2
=20%.
%G
1
=%X
2
=10%.
%X
1
=%G
2
=30%
Mà %A=%T=(%A
1
+%A
2
)/2=30%
%G=%X=(%G
1
+%G
2
)/2=20%
Mà 2A+3G=1350 . Từ đó ta có 2.%A.N+3.%G.N=1350 . Nên N=1125.

Số liên kết hóa trị của gen là 2N-2=2248
Câu 18. Ta có N=2L/3,4=1680.
Theo đề ta có: A=T/3,T,G=5T/6,X=7T/6.
A
1
=(T/3)/[T/3+T+5T/6+7T/6]=10%
T
1
=T/[T/3+T+5T/6+7T/6]=30%
X
1
=(7T/6)/[T+7T/6+T+5T/6]=35%
G
1
=100%-(10+30+35)%=25%.
Mà %A=%T=(%A
1
+%A
2
)/2=20%.
%G=%X=(%G
1
+%X
1
)/2=30%.Nên A=T=336,G=X=504.Vậy đáp án A
Câu 19. Mạch 1 có : T
1
=G
1
=5X/8.

Mạch 2 có T
2
=2G
1
/5=250
Vậy A
1
=T
2
=250,G
1
=650,T
1
=650,X
1
=1040.
Vậy N=2.rN=2.(250+650+650+1040)=5180.Vậy đáp án C
Câu 20
*
.+,Xét ở gen I ta có : 2A+3G=3900 (1).
A
2
+ G
2


117.10
4
(2).
Ứng dụng bất đẳng thức bunhiacopski vào bất đẳng thức 2 thì ta có điều kiện xảy ra khi và chỉ

khi A/2=G/3 (3)
17
SĐT : 0902651694
Giải hệ (1) và (3) ta có A=T=600,G=X=900.
+,Xét ở gen II:
Theo đề ta có:
G
1
=3A
2
/11
T
2
=G
1
/3=A
2
/11
G
2
=5T
1
/11=5A
2
/11
Mà 2(A
2
+T
2
)+3(G

1
+G
2
)=3900-1020 (*). Thay các dữ kiện trên vào * ta được A
2
=660, nên
G
1
=180,T
2
=60,G
2
=300.
Vậy A=T=A
1
+A
2
=T
2
+A
2
=720
G=X=G
1
+G
2
=480.
M
ADN
=(3000+2400).300=162.10

4
đvC
Vậy đáp án đúng là D.
Câu 21. Ta có rN=450000/300=1500 ribonucleotit.
Vậy rA=1500.36%=540 , rU=1500.34%=510 , rG=1500.36%=540 , rX=1500.22%=330.Vậy đáp
án đúng là A
Câu 22. Tổng số bộ bs trên ARN = 1 bộ UGG+ 32 bộ GUG+24 bộ GXA+ 25 bộ XGA +26 bộ
XAA+ 7 bộ AXX + 56 bộ AUU + 62 bộ UGX + 45 bộ GXA + 12 bộ GAU=290 bộ.
Số ribonucleotit của ARN là rN=3.290=870.
Vậy chiều dài ARN = 870.3,4=2958.
Khối lượng phân tử ARN = 870. 300=261000 đvC.
Câu 23. Số aa của chuổi polipeptit : m = 1500/3 = 500 (aa)
LKPT = m – 1 =500 – 1 = 499 (LK) . Vậy đáp án đúng là đáp án B.
Câu 24. Tổng số aa = số chuỗi polipeptit . số aa của mỗi chuỗi polipeptit = k . m =14880 (1)
Tổng số LKPT = số chuỗi polipeptit . LKPT trong mỗi chuỗi = k (m-1) =14820 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta thu được m=248 và k= 60
Vậy số phân tử protein là 60/2=30 . Vậy đáp án đúng là đáp án B
Câu 25. Khi mạch peptit xoắn lại thành dạng lò xo xoắn , dạng

có số axit trên mỗi vòng xoắn

A. 3,2 aa B.3,5 aa C.3,7 aa D.5,1 aa

×