Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm giải nhanh bài tập sinh học Hỗ trợ dowload tài liệu 123doc qua thẻ cào liên hệ Zalo: 0587998338

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.18 KB, 13 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
Phần I: Mở đầu
Chủ trơng chuyển hình thức thi tự luận sang trắc nghiệm ở một số môn học, trong đó có
môn Sinh học trong các kì thi tốt nghiệp THPT và các kì thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng đã đ-
ợc đa vào thực hiện từ năm 2007 và đã có những kết quả nhất định.
Để học tốt và thi có kết quả cao các kì thi với hình thức trắc nghiệm, học sinh cần làm
quen với hình thức thi cử mới, hiểu thấu đáo các kiến thức cơ bản đã học và vận dụng những
kiến thức đó vào việc phân tích, xác định cách giải những bài tập nhỏ và nhận biết các đáp án
đúng sai trong đề thi trắc nghiệm. Các đề thi đại học, cao đẳng trong những năm gần đây và
một số đề thi giải toán bằng máy tính casio cũng nh đề thi học sinh giỏi đều có nội dung liên
quan đến các bài tập di truyền biến dị trong đó có đề cập đến bài tập di truyền quần thể: xác
định số kiểu gen tối đa trong quần thể. Sách giáo khoa sinh học 12 Ban KHTN có đa ra
công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể trong trờng hợp các gen phân li độc lập và nằm
trên NST thờng. Tuy nhiên cho đến nay cha có một tại liệu nào xây dựng công thức tổng quát
cho tất cả các trờng hợp : trờng hợp gen trên NST thờng, gen trên NST giới tính X ở đoạn tơng
đồng trên Y ; gen trên NST giới tính X ở đoạn không tờng đồng trên Y . Vì vậy việc xây
dựng một số công thức liên quan tới bài tập ở nội dung này rất có ý nghĩa thực tiễn trong việc
rèn luyện t duy logic và kỹ năng phân đánh giá vấn đề của học sinh. Chính vì vậy, trong quá
trình dạy học và tham khảo rất nhiều tài liệu, thông qua một số cách giải bài toán cụ thể tôi đã
xây dựng một số công thức đang còn thiếu trên có sở suy luận toán học thông qua đề tài: Ph -
ơng pháp xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể đối với gen trên NST thờng và gen trên
NST giới tính .
Nội dung đợc chia làm ba mục:
I. Trờng hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể thờng
II . Trờng hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ( Trờng hợp XX ; XY)
III. Bài tập minh họa.
Trong mỗi phần, tôi trình bày từ dạng đơn giản tới phức tạp, có xây dựng công thức tổng
quát trên cơ sở toán học. Phần III tôi có đa một số bài tập thuộc các đề thi đại học, cao đẳng; đề
thi casio của các trờng để minh họa cho phần lí thuyết.
1
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh


Phần II: Nội dung
I. xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể trong Tr ờng hợp
gen nằm trên nhiễm sắc thể th ờng
Đối với trờng hợp gen nằm trên NST thờng, số kiểu gen tối đa ở cả hai giới (XX và XY)
là bằng nhau. Để xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể trớc hết ta cần phải phân tích xem
bài tóan có liên quan đến bao nhiêu locut gen, mỗi locut gồm bao nhiêu alen và các locut gen
phân li độc lập hay thuộc một nhóm liên kết.
I.1. Tr ờng hợp có một locut gen
Bài tóan 1: Trong một quần thể xét một gen có 2 alen A và a, vậy trong quần thể có thể có tối
đa bao nhiêu kiểu gen bình thờng .
H ớng dẫn :
Ta có thể dùng phép chọn để tính nh sau:
- Ta thấy nếu chọn gen A thì gen A có thể kết hợp với A ( KG AA) hoặc kết hợp với a (KG Aa)
=> có 2 kiểu
- Nếu chọn gen a thì a có thể kết hợp với a ( KG aa)
=> có 1 kiểu
Vậy tổng kiểu gen là 2 + 1 = 3 =2 (2 + 1) /2 ( AA, A a, aa)
Bài tóan 2: Giả sử một locut khác có 3 alen B, B1 và B2 , vậy số kiểu gen bình thờng tối đa
trong quần thể là bao nhiêu?
H ớng dẫn:
Theo cách suy luận nh trên ta thấy có 3 + 2+ 1 = 6 kiểu =3 (3+1)/2 ( BB, BB1, BB2,
B1B1, B2B2, B1B2)
* Công thức tổng quát:
Nếu trong quần thể xét một gen có r alen thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là
:
2
)1( +rr
I. 2. Xét nhiều locut gen phân li độc lập (PLĐL).
Đối với bài tóan cho nhiều locut gen phân li độc lập thì ta cần làm theo các bớc sau:
2

Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
- Bớc 1: Tính số kiểu gen của từng locut gen.
- Bớc 2: Trờng hợp các gen PLĐL thì số số kiểu gen tối đa của quần thể sẽ đợc tính bằng tích
các kiểu gen của từng locut gen.
Bài tóan 1: Trong quần thể, xét gen một có 2 alen A và a; gen hai có 2 alen B và b, các gen
PLĐL với nhau. Nếu chỉ xét hai gen trên thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu?
H ớng dẫn :
- Bớc 1: Tính số kiểu gen của từng gen ( ta áp dụng công thức ở phần I.1) )
Ta có:
+ Gen một có 2(2+1) / 2 = 3 KG (AA, Aa và aa)
+ Gen hai có 2(2+1) / 2 = 3 KG (BB, Bb, bb)
- Bớc 2: Số kiểu gen khác nhau trong quần thể là 3x 3 = 9 kiểu
(AA: Aa : aa) (BB: Bb: bb) = AABB: AABb
Bài tóan 2 : Trong quần thể, xét gen một có 2 alen A và a; gen hai có 3 alen B, B1 và B2, các
gen PLĐL với nhau. Nếu chỉ xét hai gen trên thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu?
H ớng dẫn :
- Bớc 1: Tính số kiểu gen của từng gen
+ Gen một có 2 ( 2 + 1) = 3 KG ( AA, Aa và aa)
+ Gen hai có 6 KG: ( BB, BB1, BB2, B1B1, B2B2, B1B2)
- Bớc 2: Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 3x 6 = 18 kiểu
(AA: Aa : aa) ( BB, BB1, BB2, B1B1, B2B2, B1B2) = AABB, AABB1
Công thức tổng quát :
Trong quần thể xét n gen khác nhau phân li độc lập
- Nếu mỗi gen đều có r alen, thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể đợc tính theo công
thức :
(
2
)1( +rr
)
n

- Nếu có n gen, trong đó gen 1 có r
1
alen, gen 2 có r
2
, gen n có r
n
alen thì số kiểu gen
trong quần thể sẽ đợc tính theo công thức :
2
)1(
11
+rr
x
2
)1(
22
+rr
x
2
)1(
33
+rr
x x

2
)1( +
nn
rr
3
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh

I.3. Tr ờng hợp nhiều locut gen nằm trong một nhóm liên kết
Trờng hợp các gen liên kết với nhau thì ta tính thế nào? Ta có thể xây dựng công thức
thông qua bài toán sau:
Bài tóan 1: Giả sử trong quần thể xét 2 locut gen, locut 1 gồm 2 alen A và a; locut 2 gồm 2 alen
B và b. Tính số kiểu gen tối đa trong quần thể? Biết rằng hai gen trên nằm trong một nhóm
liên kết .
H ớng dẫn :
Ta nhận thấy, với 2 gen nằm trong một nhóm liên kết thì có thể hình thành 4 loại giao
tử : AB ; Ab ; aB và ab
Bằng phơng pháp chọn ta có thể tính số kiểu gen nh sau :
- Nếu chọn giao tử AB thì ta có các kiểu gen sau:
AB x AB = AB/AB
AB x Ab = AB/Ab
AB x aB = AB/aB
AB x ab = AB / ab
=> có 4 kiểu gen đợc thành
- Nếu chọn Ab thì có :
Ab x Ab = Ab/Ab
Abx aB = Ab/aB
Ab x ab = ab/ab
=> có 3 kiểu gen
- Nếu ta chọn aB thì có :
aB x aB = aB/ aB
aB x ab = aB/ab
=> có 2 kiểu gen
- Nếu ta chọn ab thì có :
ab x ab = ab/ab
=> có 1 kiểu gen
Vậy tổng số gen trong quần thể là dãy cấp số cộng:
4 + 3 + 2+ 1= 10 kiểu = 4 (4 + 1) / 2 = 2 x2 (2x2 + 1) /2

Bài tóan 2 : Nếu ta xét 3 locut gen ; gen gồm 2 alen A và a ; gen hai gồm 2 alen B và b ; gen
gồm 2 alen D và d , các gen cùng nằm trên một NST. Nếu chỉ xét 3 gen trên thì trong quần thể
có tối đa bao nhiêu kiểu gen? ( Nếu không kể thứ tự các gen).
H ớng dẫn:
4
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
Với 3 gen trên nằm trong một nhóm liên kết, ta thấy có thể có 8 giao tử đợc tạo ra :
ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
Bằng phơng pháp chọn ta có thể tính đợc số kiểu gen tối đa nh sau:
+ Nếu ta chọn ABD thì có 8 kiểu gen: ABD/ABD; ABD/ABd; ABD/ AbD; ABD/Abd;
ABD/aBD; ABD/aBd; ABD/abD; ABD/abd.
+ Nếu ta chọn ABd thì có 7 kiểu gen: ABd/ABd; ABd/ AbD; ABd/Abd; ABd/aBD; ABd/aBd;
ABd/abD; ABd/abd.
+ Nếu ta chọn AbD thì có 6 kiểu gen: AbD/AbD; AbD/Abd; AbD/aBD; AbD/aBd; AbD/abD;
AbD/abd.
+ Nếu ta chọn Abd thì có 5 kiểu : Abd/ Abd; Abd/aBD; Abd/aBd; Abd/abD; Abd/abd.
+ Nếu ta chọn aBD thì có 4 kiểu gen: aBD/aBD; aBD/ aBd;
+ Nếu ta chọn aBd thì có 3 kiểu gen: aBd/aBd; aBd/abD; aBd/abd.
+ Nếu ta chọn abD thì có 2 kiểu : abD/abD; abD/abd.
+ Nếu ta chọn abd thì có 1 kiểu : abd/abd.
Vậy tổng số gen trong quần thể là dãy cấp số cộng :
8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2+ 1 = 36 kiểu = 8 ( 8 + 1) /2 = 2x2x2(2x2x2 + 1) /2 =2
3
( 2
3
+
1 ) / 2
Qua hai bài toán trên, ta có thể khái quát nh sau:
Công thức tổng quát:
- Nếu xét n locut gen cùng trên một NST thờng, mỗi locut gen đều có r alen bằng nhau thì

số kiểu gen tối đa trong quần thể là : r
n
( r
n
+ 1) /2
- Nếu xét n locut gen cùng nằm trên một NST thờng, trong đó các locut gen có số alen
khác nhau thì cồng thức tổng quát là :
r
1
x r
2
x r
3
x
.
x r
k
( r
1
x r
2
x r
3
x
.
x r
k
+ 1) /2
(Với r
1

, r
2
, r
3
,
,.
r
k
là số alen của locut 1, 2, 3 k )
II . xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể trong Tr ờng hợp
gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ( Tr ờng hợp XX ; XY)
5
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
Đối với bài toán có gen nằm trên NST giới tính, thông thờng ta cần tính số kiểu gen ở
từng giới sau tính số kiểu gen tối đa trong quần thể sẽ bằng số kiểu gen của từng giới cộng lại
với nhau.
II. 1. Tr ờng hợp gen nằm trên NST X không alen t ơng ứng trên Y
a. Tr ờng hợp có một locut gen.
Đối với bài tóan có gen nằm trên X không alen trên Y ta làm theo các bớc sau :
- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y ( vì chỉ có gen trên X không alen trên Y
nên chỉ có một loại giao tử Y).
- Bớc 2: Tính số kiểu gen của giới đồng giao tử (XX) và tính số kiểu gen của giới dị giao tử
(XY)
+ Đối với giới đồng giao tử (XX) thì số kiểu gen đợc tính giống với trờng hợp gen nằm
trên NST thờng.
+ Đối với giới dị giao tử (XY) , thì số kiểu gen đợc tính bằng số loại giao tử X nhân với
số loại giao tử Y.
- Bớc 3 : Tính tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể : sẽ bằng tổng số kiểu gen của 2 giới .
Bài tóan 1 : Trong quần thể xét một locut có 2 alen A và a, các gen nằm trên NST giới tính X
không alen tơng ứng trên Y. Vậy trong quần thể số kiểu gen tối đa có thể có là bao nhiêu?

H ớng dẫn :
- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y ( vì chỉ có gen trên X không alen trên Y
nên chỉ có một loại giao tử Y)
+ Số loại giao tử X = số alen của gen = 2 ( X
A
và X
a
)
+ Số loại giao tử Y : 1 (Y)
- Bớc 2: Số kiểu gen của từng giới
+ Giới đồng giao tử (XX) = 2(2 +1) / 2 = 3 kiểu (X
A
X
A
; X
A
X
a
; X
a
X
a
)
+ ở giới dị giao tử XY = 2 x 1 = 2 kiểu ( X
A
Y ; X
a
Y)
Vậy trong quần thể có tối đa 5 kiểu gen = 3 + 2
Bài tóan 2 : Xét một gen gồm có 3 alen B, B1, B2 nằm trên NST X ở vùng không tơng đồng

trên Y. Số số kiểu gen tối đa trong quần thể ?
H ớng dẫn :
6
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
- Bớc 1: Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y ( vì chỉ có gen trên X không alen trên Y
nên chỉ có một loại giao tử Y)
+ Số loại giao tử X là 3 : X
B
, X
B1
, X
B2
+ Số loại giao tử Y là 1: Y
- Bớc 2: Số kiểu gen ở từng giới :
- ở giới đồng giao tử (XX ) có 3(3+1)/2 = 6 kiểu (X
B
X
B
; X
B
X
B1
; X
B
X
B2
; X
B1
X
B1

;
X
B1
X
B2
; X
B2
X
B2
)
- ở giới dị giao tử XY có 3 x 1 = 3 kiểu ( X
B
Y ; X
B1
Y; X
B2
Y).
Vậy trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen = 6 + 3
Công thức tổng quát:
Trong quần thể xét một gen có r alen nằm trên X ở đoạn không tơng đồng trên Y
thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể là :
r
rr
+
+
2
)1(
b. Tr ờng hợp nhiều locut gen cùng nằm trên X ở đoạn không t ơng đồng trên Y.
Đối với bài tóan có nhiều locut gen nằm trên X không alen trên Y ta cũng làm theo các
bớc sau :

- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y ( vì chỉ có gen trên X không alen trên Y
nên chỉ có một loại giao tử Y).
- Bớc 2: Tính số kiểu gen của giới đồng giao tử (XX) và tính số kiểu gen của giới dị giao tử
(XY)
+ Đối với giới đồng giao tử (XX) thì số kiểu gen đợc tính giống với trờng hợp gen nằm
trên NST thờng.
+ Đối với giới dị giao tử (XY) , thì số kiểu gen đợc tính bằng số loại giao tử X nhân với
số loại giao tử Y.
- Bớc 3 : Tính tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể : sẽ bằng tổng số kiểu gen của 2 giới .
7
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
Bài tóan: Trong quần thể xét 2 locut gen, locut 1 gồm 2 alen A và a ; locut 2 gồm 2 alen B và
b. Các cặp gen này liên kết trên NST giới tính X không alen tơng ứng trên Y.Vậy số kiểu gen
tối đa trong quần thể ?
H ớng dẫn :
- Bớc 1: Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y
+ Số loại giao tử X là 2 x 2 = 4 (X
B
A
; X
b
A
: X
B
a
: X
b
a
)
+ Số loại giao tử Y: 1 (Y)

- Bớc 2: Số kiểu gen ở từng giới
+ Giới đồng giao tử XX:
2
)122(22 +xx
= 10 kiểu (X
B
A
X
B
A
; X
B
A
X
b
A
; X
B
A
X
B
a
)
+ Giới dị giao tử XY: 4 x 1 = 4 kiểu (X
B
A
Y; : X
b
A
Y; : X

B
a
Y; X
b
a
Y ).
Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể 14 kiểu = 10 + 4
Công thức tổng quát:
Xét n gen , gen một có r
1
alen, gen 2 có r
2
alen, gen n có r
n
alen, các gen đều
nằm trên X ở đoạn không tơng ứng trên Y, thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là :
2
)1 (
2121
+
nn
rxxrrxrxxrr
+ r
1
x r
2
x x r
n
II.2. Tr ờng hợp gen nằm trên NST X alen t ơng ứng trên Y
Đối với bài tóan có gen nằm trên X alen trên Y ta làm theo các bớc sau :

- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y
- Bớc 2: Tính số kiểu gen của giới đồng giao tử (XX) và tính số kiểu gen của giới dị giao tử
(XY)
+ Đối với giới đồng giao tử (XX) thì số kiểu gen đợc tính giống với trờng hợp gen nằm
trên NST thờng.
+ Đối với giới dị giao tử (XY) , thì số kiểu gen đợc tính bằng số loại giao tử X nhân với
số loại giao tử Y.
- Bớc 3 : Tính tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể: Sẽ bằng tổng số kiểu gen của 2 giới .
a. Tr ờng hợp có một locut gen
8
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
Bài tóan : Trong quần thể xét một locut có 2 alen A và a, các gen nằm trên NST giới tính X
đoạn tơng ứng trên Y. Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu?
H ớng dẫn :
- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y
+ Số loại giao tử X là 2 ( X
A
và X
a
)
+ Số loại giao tử Y là 2 ( Y
A
và Y
a
)
- Bớc 2: Tính số kiểu gen của giới đồng giao tử (XX) và tính số kiểu gen của giới dị giao tử
(XY)
+ Đối với giới đồng giao tử (XX) , số kiểu gen bằng : 2(2+1) / 2 = 3 (X
A
X

A
; X
A
X
a
;
X
a
X
a
)
+ Đối với giới dị giao tử (XY), số kiểu gen bằng : 2x2 = 4 (X
A
Y
A
; X
A
Y
a
; X
a
Y
A
; X
a
Y
a
)
- Bớc 3 : Tính tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể.
Sẽ bằng tổng số kiểu gen của 2 giới : 3 + 4 = 7 kiểu gen

b. Tr ờng hợp có nhiều locut gen cùng nằm trên X ở đoạn t ơng đồng trên Y.
Bài toán: Trong quần thể , xét locut một có 2 alen A và a; locut hai có 2 alen B và b. Các gen
này đều nằm trên NST giới tính X ở đoạn tơng ứng trên Y. Tính số kiểu gen tối đa trong quần
thể?
H ớng dẫn :
- Bớc 1 : Xác định số loại giao tử X và số loại giao tử Y
+ Số loại giao tử X là 2 x 2 = 4 (X
B
A
; X
b
A
: X
B
a
: X
b
a
)
+ Số loại giao tử Y là 2 x 2 = 4 (Y
B
A
; Y
b
A
: Y
B
a
: Y
b

a
)
- Bớc 2: Tính số kiểu gen của giới đồng giao tử (XX) và tính số kiểu gen của giới dị giao tử
(XY)
+ Đối với giới đồng giao tử (XX) , số kiểu gen bằng : 2x2 (2x2 +1) / 2 = 10 kiểu
+ Đối với giới dị giao tử (XY), số kiểu gen bằng : 4x4 = 16
- Bớc 3 : Tính tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể.
Sẽ bằng tổng số kiểu gen của 2 giới : 10 + 16 = 26 kiểu .
c. Tr ờng hợp bài toán có cả gen nằm trên NST th ờng và gen nằm trên NST giới
tính.
9
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
Trờng hợp này trớc hết ta xem bài toán cho có bao nhiêu nhóm liên kết, mỗi nhóm liên
kết có bao nhiêu gen.
- Bớc 1: Tính số kiểu gen đối với từng nhóm liên kết.
- Bớc 2: Vì các gen nằm trong các nhóm liên kết khác nhau nên PLĐL với nhau, vì vậy bớc ta
làm giống trờng hợp I.2 ( Trờng hợp nhiều locut gen phân li độc lập)
Bài toán: Trong một quần thể, xét 3 gen, mỗi gen gồm 2 alen. Gen một và gen hai nằm trên
cùng một NST thờng. Gen ba nằm trên NST X ở đoạn không tơng đồng trên Y. Tính số kiểu gen
tối đa trong quần thể ?
H ớng dẫn :
Vậy bài toán cho có 2 nhóm liên kết.
- Xét nhóm liên kết 1: nhóm liên kết này gồm 2 gen 1 và 2, mỗi gen gồm 2 alen, áp dụng cách
tính ở mục I.3, ta có số kiểu gen ở giới XX bằng giới XY và bằng : 2x2 (2x2 +1)/2 = 10 kiểu.
- Xét nhóm liên kết 2: nhóm này gồm gen ba có 2 alen nằm trên X ở đoạn không tơng đồng trên
Y, áp dụng cách tính ở mục II.1.a. ta có :
+ Giới XX có số kiểu gen là: 2(2+1)/2 = 3 kiểu
+ Giới XY có số kiểu gen là : 2x1 = 2 kiểu
- Xét chung cả 2 nhóm liên kết :
+ Số kiểu gen ở giới XX: 10x 3 = 30 kiểu

+ Số kiểu gen ở giới XY: 10 x 2 = 20 kiểu
Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là 30+20 = 50 kiểu.
III. Bài tập minh họa.
Bài 1 ( Đề thi đại học cao đẳng 2008) :
ở ngời, gen quy định màu mắt có 2 alen ( A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b),
gen quy định nhóm máu có 3 alen. Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thờng khác nhau. Số
kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ 2 gen nói trên ở trong quần thể ngời là
A. 54 B. 24 C. 10 D. 64
H ớng dẫn:
Vì 3 gen này nằm trên các cặp NST thờng khác nhau, vậy chúng phân li độc lập với nhau.
Vậy số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ 3 gen nói trên là :
54
2
)13(3
2
)12(2
2
)12(2
=
+++
xx
kiểu
10
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
Vậy đáp án là A.
Bài 2: (H 09)
ngi, gen A quy nh mt nhỡn mu bỡnh thng, alen a quy nh bnh mự mu
v lc; gen B quy nh mỏu ụng bỡnh thng, alen b quy nh bnh mỏu khú ụng, cỏc gen
ny nm trờn nhim sc th gii tớnh X, khụng cú alen tng ng trờn Y. Gen D quy nh thun
tay phi, alen d quy nh thun tay trỏi nm trờn nhim sc th thng. S kiu gen ti a v 3

locut trờn trong qun th ngi l
A. 42. B. 36. C. 39. D. 27
H ớng dẫn :
Trớc tiên ta nhận thấy, locut 1 và 2 nằm trong cùng một nhóm liên kết ( đều nằm trên
NST giới tính X không alen tơng ứng trên Y) còn locut 3 nằm trong một nhóm liên kết .
- Xét locut 1 và 2: Vì hai locut này đều nằm trên NST X và không có alen tơng ứng trên Y nên
ta áp dụng các bớc giống với trờng hợp II.2.b. Ta có:
+ Giới XX , có số kiểu gen tối đa đối với locut 1 và 2 là : 2x2 ( 2x2 +1) / 2 = 10 kiểu
+ Giới XY , có số kiểu gen tối đa đối với locut 1 và 2 là : 2x2 = 4 kiểu.
- Xét locut 3: locut này gồm 2 alen nằm trên NST thờng
=> Số kiểu gen tối đa ở cả giới XX và XY là : 2(2+1)/ 2 = 3 kiểu .
- Xét chung cả 3 locut :
+ Giới XX, số kiểu gen tối đa là 10x3 = 30
+ Giới XY, số kiểu gen tối đa là 4x3 = 12
=> Tổng số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể ngời là : 30 + 12 = 42 kiểu.
Đáp án đúng là A
Bài 3 : ( ĐH 2010)
mt qun th ngu phi, xột hai gen: gen th nht cú 3 alen, nm trờn on khụng
tng ng ca nhim sc th gii tớnh X; gen th hai cú 5 alen, nm trờn nhim sc th
thng. Trong trng hp
khụng xy ra t bin, s loi kiu gen ti a v c hai gen trờn cú th c to ra trong qun
th ny l
A. 90. B. 15. C. 45. D. 135.
H ớng dẫn:
11
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
Ta nhận thấy, 2 gen này phân li độc lập với nhau.
- Xét gen 1: Gen này gồm 3 alen nằm trên NST X ở đoạn không tơng đồng trên Y. áp dụng các
bớc tính ở mục II.2.b, ta có:
+ Giới XX, số kiểu gen tối đa là : 3(3+1) /2 = 6 kiểu

+ Giới XY, số kiểu gen tối đa là : 3x1 = 3 kiểu.
- Xét gen thứ 2: gen này có 5 alen, nằm trên NST thờng, vậy số kiểu gen ở giới XX và giới XY
đều là :
5(5+1)/2 = 15 kiểu
- Xét chung cả 2 gen:
+ Giới XX, số kiểu gen tối đa là: 6x15 = 90 kiểu
+ Giới XY, số kiểu gen tối đa là: 3 x 15 = 45 kiểu
=> Số kiểu gen tối đa cả về 2 gen nói trên trong quần thể là : 90 + 45 = 135 kiểu.Vậy đáp án
đúng là D.
Cõu 4

: Mt qun th ng vt, xột gen mt cú 3 alen nằ m trờn nhim sc th thng v
gen hai cú 2 alen trờn nhim sc th gii tớnh X, khụng cú alen tng ng trờn Y. Qun th
ny cú s loi kiu gen ti a v hai gen trờn l
A. 30. B. 60. C. 18. D. 32.
Hng dn:
Hai gen trên thuộc 2 nhóm liên kết khác nhau, nên phân li độc lập với nhau.
- Xét gen 1: gen này có 3 alen, ở cả giới XX và giới XY số kiểu gen tối đa về gen này là
3(3+1)/2 = 6 kiểu.
- Xét gen 2: gen này gồm 2 alen nằm trên X ở đoạn không tơng đồng trên Y
+ Số kiểu gen ở giới XX về gen 2 là : 2(2+1)/ 2 = 3 kiểu
+ Số kiểu gen ở giới XY về gen 2 là: 2x1 = 2 kiểu
- Xét chung cả 2 gen:
+ Giới XX số kiểu gen tối đa là: 6 x 3 = 18 kiểu
+ Giới XY, số kiểu gen tối đa là : 6x2 = 12 kiểu
Vậy số kiểu gen tối đa về hai gen trên là: 18 + 12 = 30 kiểu ( Đáp án đúng là A)
Bài 5 : Xét 3 gen, gen A có 2 alen, gen B có 3 alen và gen D có 4 alen. Tính tổng số kiểu gen
khác nhau có trong quần thể trong các trờng hợp sau:
a. 3 cặp gen trên nằm trên 3 cặp NST thờng khác nhau?
12

Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
b. 3 cặp gen này nằm trong một nhóm liên kết trong trờng hợp:
- Các gen chỉ liên kết theo một trật tự duy nhất
- Cha biết trật tự của các gen
c. 3 cặp gen này liên kết trên X không alen trên Y.
d. 3 cặp này liên kết trên X alen trên Y.
H ớng dẫn:
a. Trờng hợp 3 cặp trên nằm trên 3 cặp NST thờng khác nhau.
Vì 3 cặp gen trên nằm trên 3 cặp NST thờng khác nhau nên chúng phân li độc lập với
nhau. Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen trên là:
180
2
)14(4
2
)13(3
2
)12(2
=
+++
xx
kiểu
b. Các gen chỉ liên kết theo một trật tự duy nhất thì số kiểu gen tối đa về 3 gen trên
trong quần thể là : 2x3x4 (2x3x4 +1) /2 = 300
- Nếu cha biết trật tự thì có thể xảy ra 3 trờng hợp : hoặc thứ tự là gen 1 2 -3 hoặc 1- 3 2
hoặc 2 1- 3. Mỗi trơng hợp có 300 kiểu
=> cả 3 trờng hợp có 300 x 3 = 900 kiểu gen
c. 3 cặp gen liên kết trên X không alen trên Y
- Vì gen nằm trên X => số loại giao tử X : 2x3x4
- Số giao tử Y : 1
=> Số kiểu gen của giới XX: 2x3x4 (2x3x4 +1) /2 = 300 kiểu

Số kiểu gen của giới XY: só laọi giao tử X x số giao tử Y = 2x3x4 x 1 = 24
=> Tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 300 + 24 = 324
d. 3 cặp gen này liên kết trên X alen trên Y
- vì 3 gen này nằm trên X => số loại giao tử X = 2x3x4
- Vì 3 gen này cũng nằm trên Y nên số loại giao tử Y là 2x3x4
=> Số kiểu gen của giới XX : 2x3x4 (2x3x4 +1) /2 = 300
Số kiểu gen của giới XY: só loạii giao tử X x số giao tử Y = 2x3x4 x 2x3x4 = 2
2
x3
2
x4
2

= 576
=> Tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 300 + 576 = 876
Bi 6 : mt loi ng vt, xột 3 gen khỏc nhau, mi gen cú 2 alen.
13
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
a. Nu 3 cp gen ny cựng nm trờn mt cp nhim sc th thng thỡ vi mt trỡnh t
sp xp gen nht nh loi cú th cú bao nhiờu loi kiu gen bỡnh thng khỏc nhau?
b. Nu cú 2 trong 3 cp gen nm trờn cựng mt cp nhim sc th thng v cp gen cũn
li nm trờn cp nhim sc th gii tớnh v cú c alen trờn nhim sc th gii tớnh X v nhim
sc th gii tớnh Y thỡ loi cú th cú bao nhiờu loi kiu gen bỡnh thng khỏc nhau?
H ớng dẫn :
a. Số kiểu gen tối đa về 3 gen này trong quần thể là : 2x2x2 ( 2x2x2 +1 ) / 2 = 36 kiểu
b. Trờng hợp này vì có gen nằm trên NST giới tính nên ta nên tính số gen từng giới, sau đó cộng
lại với nhau.
- Xét nhóm liên kết có 2 trong 3 gen trên nằm trên NST thờng, trờng hợp này số kiểu gen ở giới
XX và giới XY đều là : 2x2 ( 2x2 +1) / 2 = 10 kiểu.
- Xét nhóm liên kết 2, gồm gen còn lại nằm trên X có cả alen trên Y.

+ Giới XX, số kiểu gen là : 2(2+1)/ 2 = 3 kiểu
+ Giới XY, số kiểu gen là 2x2 = 4 kiểu
- Xét chung cả 2 nhóm liên kết :
+ Giới XX có số kiểu gen là : 10x3 = 30 kiểu
+ Giới XY có số kiểu gen là : 10x4 = 40 kiểu
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 30 + 40 = 70 kiểu.

14
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Oanh
Những kinh nghiệm đợc rút ra
Từ quá trình bồi dỡng học sinh giỏi, bồi dỡng học sinh vào Đại học tôi rút ra một
vài kinh nghiệm nhỏ trong giảng dạy bài tập phần này là :
1. Để học sinh có thể giải quyết tốt các dạng toán này, giáo viên cần giúp học sinh hiểu
rõ các dạng toán và có thể tự xây dựng công thức, không nên ghi nhớ công thức một cách máy
móc.
2. Nếu học sinh học tốt dạng bài tập này thì dạng toán xác định số kiểu giao phối khác
nhau trong quần thể học sinh sẽ học rất tốt, không mất thời gian xây dựng công thức.
Phần III: Kết luận
Sáng kiến này chỉ là do kinh nghiệm bản thân tích lũy đợc trong quá trình giảng dạy nên
khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tôi rất mong thông qua sáng kiến này để đồng
nghiệp có thể đóng góp ý kiến, giúp tôi hòan thiện đề tài này hơn.
Giáo viên: Nguyễn Thị Oanh
DANH MUC TAI LIấU THAM KHAO
1. Sinh học 12 nâng cao Vũ Văn Vụ ( chủ biên)
2. Phơng pháp giải lí thuyết và bài tập trắc nghiệm sinh học 12 Huỳnh Quốc Thành.
3. Các đề thi tuyển sinh đại học cao đẳng 2008; 2009; 2010 và một số đề thi giải toán
bằng máy tính casio.
15

×