Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Tài liệu ôn tập tiếng Anh lớp 11 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.98 KB, 63 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH LỚP 11 - HỌC KÌ II
A. Ơn lại kiến thức học kì I.
1. Infinitive with to and without to, gerund: to V, V,Ving.
2. Tenses: Thì
3. Conditional types 1, 2 and 3: Câu điều kiện
4. Reported speech: Câu gián tiếp (với câu trần thuật, hỏi, mệnh lệnh, điều kiện)
4.1. Câu trần thuật: “S + V …”
told + O
S+
+ (that ) +S + V (lùi 1 thì)
said + (to +O)
4.2. Câu hỏi:
a/ WH_ Questions: “WH + auxilary + S + V ?”
b/ YES _ NO Questions: “Auxilary + S + V ?”
asked
+ WH
S + wanted to know
+ (O)
wondered
+ IF / WHETHER
…..
4.3. Câu mệnh lệnh : (Don't + V…)
told
to V (Mệnh lệnh khẳng định)
S + asked
+O+
not + to V (Mệnh lệnh phủ định)
………
4.4. Dùng Ving, to V để đổi sang câu gián tiếp

S + V (lùi thì)



B. Kiến thức học kì II.
I. Cách sử dụng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ
1. Đại từ quan hệ: who, whom, whose, which, that.

● Who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ






trong mệnh đề quan hệ (…… N + who + V hoặc N + who + S + V)
Whom: được dùng thay thế cho một danh từ chỉ người và làm tân ngữ cho động từ trong mệnh
đề quan hệ. (……N + whom + S + V)
The man whom you met yesterday is my brother.
Whose: là đại từ quan hệ sở hữu, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc danh từ chỉ vật (thay cho:
his, her, its, their, Tom’s…)
The house whose windows are broken is mine.
+ Riêng danh từ chỉ vật có thể thay thế bằng the + N + of which
Example: The house the window of which are broken is mine
Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự
việc. Example: This is the book which I like best.
That: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, hoặc chủ ngữ gồm cả người và
vật, sau những đại từ không xác định, hoặc sau dạng so sánh nhất…
Example: - That is the bicycle that/ which belongs to Tom.

2. Trạng từ quan hệ: why, where, when.
● Why: mở đầu cho một mệnh đề quan hệ để chỉ nguyên nhân, lí do.(có thể thay thế bằng That)




I don’t know the reason why/ that you didn’t go to school yesterday.
● Where (=on, in, at which) mở đầu cho một mệnh đề quan hệ chỉ địa điểm nơi chốn.
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
When (=on/ in/ at which) mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ thời gian.
I will never forget the day when I first met my husband

II. Vị trí của giới từ trong mệnh đề quan hệ

● Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ cho giới từ thì thường được đặt ở 2 vị



trí: trước đại từ quan hệ WHOM, WHICH hoặc sau động từ.
Trong lối văn phong trang trọng, giới từ được đứng trước đaị từ quan hệ WHOM, WHICH
The man to whom my mother is talking is my form teacher.
Trong lối nói thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ




The man whom my mother is talking to is my form teacher.
chú ý: * không dùng giới từ với THAT hoặc WHO

III. Các loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause): là mệnh đề được dùng để xác định

2.


danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, khơng
có nó câu sẽ khơng đủ nghĩa.
The man who robbed you has been arrested.
● trong mệnh đề quan hệ xác định có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ.
The book you lent me was very interesting.
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining relative clause): là mệnh đề cung cấp
thêm
thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Đây là mệnh đề không nhất
thiết phải có trong câu, khơng có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được
tách khỏi mệnh đề chính bởi dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.
That man, who lives in the next flat, looks very lonely.

Không dùng đại từ quan hệ THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định
● Những danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ thường là: Tên riêng, danh từ có tính từ sở hữu,
danh từ có tính từ chỉ thị: This, That, These, Those...
● Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ.
● Trong mệnh đề này WHICH có thể dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó
● Trong mệnh đề quan hệ khơng xác định, các cụm từ chỉ số lượng: all of/ most of/ neither of/
many of… có thể được dùng với WHOM, WHICH và WHOSE
Mary has three brothers, all of whom are married.

IV. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ:
1. Cụm phân từ

a) Hiện tại phân từ (V_ing ): được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ chia ở các thì hiện tại

b)

2.


đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, hoặc khi động từ trong mệnh đề quan hệ
diễn tả mong muốn, hi vọng, mong đợi…
That man, who is sitting next to Mary, is my uncle.
That man, sitting next to Mary, is my uncle
Quá khứ phân từ (Vpp = Ved3): quá khứ phân từ đựơc dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ
ở dạng bị động.
The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.
The boy injured in the accident was taken to the hospital.
Động từ nguyên mẫu (To infinitive): được dùng sau số thứ tự The first, the second,…, hoặc
sau các từ: the last, the only, the next hoặc có động từ khuyết thiếu, hoặc sau so sánh nhất.
The captain was the last person who left the ship.
→ The captain was the last person to leave the ship.
Here is a form that you must fill in.
→ Here is a form for you to fill in.

V. Cleft sentences: Câu nhấn mạnh
1. Câu nhấn mạnh chủ ngữ (subject focus): It is/ was + S + that/ who + V…:
The boy visited his uncle last month.
It was the boy that/ who visited his uncle last month
2. Câu nhấn mạnh tân ngữ (Object focus): It is/ was + O + That/ Who + S + V
3. Câu nhấn mạnh trạng từ (Adverbial focus): It is/ was + Adv + that + S + V
4. Câu nhấn mạnh bị động: It is/ was + O + that + is/ are/ was/ were + Vpp
People talked a lot about his house.
It was his house that was talked a lot about
VI. Tag question: câu hỏi đuôi
1. Quy tắc chung
- Câu nói và phần đi ln ở dạng đối nhau tức là:
+ Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
+ Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
a. Câu khẳng định, trợ động từ-n’t + S?

Ex: He works every day, doesn’t he?


b. Câu phủ định, trợ động từ + S?
Ex: She can’t swim, can she?
2. Chủ từ của phần đuôi
a. Chủ từ của phần đuôi thường là đại từ nhân xưng : I, He, She, It, You, We, They.
b. Trường hợp đặc biệt:
- this / that → it
- these / those → they
- There → there
- everything, anything, nothing, something → it
- everyone, everybody, someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody, none, neither → they
3. Một số trường hợp đặc biệt
- I am → aren't I
- Let's → shall we
- Câu mệnh lệnh: (Don't) + V +… → will you
VII. Liên từ cặp đơi: Conjunctions (Ơn qua)
Both …and: vừa…vừa, cả…và, Not only…but also: khơng những…mà cịn, Either…or: hoặc cái
này/người này, hoặc cái kia/người kia, Neither… nor: không cái này/người này cũng khơng cái
kia/người kia
● Các cặp liên từ này có cấu trúc song hành tức là: từ, cụm từ trước và sau cặp liên từ này phải
cùng từ loại, chức năng ngữ pháp với nhau.
Eg: He both smokes and drinks.
● Both …and động từ ln chia ở dạng số nhiều, cịn các cặp còn lại: either…or, neither…nor,
not only…but also… động từ chia phù hợp với chủ ngữ thứ 2 (đứng gần động từ nhất).
Eg: Both you and I are students.
Either you or I am ưởng.

VIII. Passive voice with THAT Clause: Câu bị động với mệnh đề "that" (Ôn qua)



S1 + V1 + that + S2 + V2 → It + be + V1pp + that + S2 + V2


→ S2 + be + V1pp + to V2


Chú ý: - Be chia theo thì của V1


- V1 thường là: agree, hope, believe, consider, feel, know, think, say, understand, find, expect…


EXERCISES: BÀI TẬP


I. Put the verb in the correct tense.


1. They (practice) their music lesson at 7 o'clock tomorrow.


2. I wouldn't have eaten it if I (know) that there was ginger in it.


3. Be quiet! The teacher (explain) the lesson.


4. Ice (turn) to water if you heat it.



5. If I (try) again I think that I would have succeeded.


6. There (be) many tall and big trees in front of my house in 1998.


7. They went home after they (finish) their work.


8. The bell rang while Tom (take) a bath.


9. I could get a job easily if I (have) a degree.


10. We (not see) her since we (be) on holiday in Ha Long bay.


11. Phuong (not finish) her homework yet.


12. When I was young, I ( want) to be a bus driver.


13. Last night when we (visit) him, he (do) an experiment on the upstairs.


14. As soon as I (have) enough money, I'll buy a new car.



15. The phone (ring) at midnight last night.


II. Put the verb in the correct form: Gerund, Infinitive with to and Infinitive without to.


×