Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

BÀI tập THUẾ GTGT + TTĐB + XNK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.47 KB, 10 trang )

BÀI TẬP THUẾ GTGT
*Ví dụ 2.8 : Giá bán 1 lít rượu 30 độ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
30.000 đồng (đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt), thuế suất thuế giá trị
gia tăng 10%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 65%.
Giá tính thuế giá trị gia tăng cho 1 lít rượu 30 độ: 30.000 đồng
Thuế giá trị gia tăng đầu ra khi bán 1 lít rượu 30 độ:
30.000 x 10% = 3.000 đồng
*Ví dụ 2.9: Nhập khẩu 1 xe ô tô loại 7 chỗ ngồi (thuế suất thuế giá trị gia
tăng 10%,
thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 45%, thuế suất thuế nhập khẩu 40%), giá
nhập khẩu đã qui
đổi sang Việt Nam đồng 500.000.000 đồng
Thuế nhập khẩu phải nộp:
500.000.000 x 0,4 = 200.000.000 đồng
Thuế TTĐB phải nộp:
(500.000.000 + 200.000.000) x 0,45 = 315.000.000 đồng
Giá tính thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu:
(500.000.000 + 200.000.000 + 315.000.000) = 1.015.000.000 đồng
Thuế giá trị gia tăng phải nộp tại hải quan:
(500.000.000 + 200.000.000 + 315.000.000 ) x 0,1 = 101.500.000 đồng
*Ví dụ 2.10: Cơng ty X sản xuất bàn ghế, xuất 10 cái bàn để trao đổi với
công ty Y để lấy vải, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng 5.000.000
đồng/cái, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.
Giá tính thuế giá trị gia tăng cho 1 cái bàn: 5.000.000 đồng
Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 10 x 5.000.000 x 10% = 5.000.000 đồng
*Ví dụ 2.11: Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất nước uống đóng chai, giá
bán chưa có thuế giá trị gia tăng 1 chai nước đóng chai trên thị trường là
5.000 đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Công ty Y xuất ra 200
chai nước đóng chai với mục đích khơng phục vụ sản xuất kinh doanh.
Giá tính thuế giá trị gia tăng cho 1 chai nước: 5.000 đồng.
Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 5.000 x 200 x 10% = 100.000 đồng



1


*Ví dụ 2.12: Cơng ty kinh doanh xe máy bán xe M loại 100 cc, giá bán trả
góp chưa
có thuế giá trị gia tăng là 25.800.000 đồng/chiếc (trong đó giá bán xe là
25.000.000 đồng,
lãi trả góp là 800.000 đồng), thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.
Giá tính thuế giá trị gia tăng cho 1 xe máy: 25.000.000 đồng.
Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 25.000.000 x 10% = 2.500.000 đồng
*Ví dụ 2.16: Giá bán 1 vé xe khách đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
110.000 đồng,
thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.
Giá tính thuế giá trị gia tăng cho 1 vé xe:
110.000 / (1 + 10%) = 100.000 đồng
Thuế giá trị gia tăng đầu ra:
100.000 x 10% = 10.000 đồng
*Ví dụ 2.18: Cơng ty Du lịch Hà Nội thực hiện hợp đồng du lịch với công ty
Singapore theo hình thức trọn gói 50 khách du lịch trong 07 ngày tại Việt
Nam với tổng
số tiền thanh toán là 40.000 USD. Phía Việt Nam phải lo chi phí tồn bộ vé
máy bay, ăn,
ở, thăm quan theo chương trình thỏa thuận, trong đó riêng tiền vé máy
bay đi từ Singapor
sang Việt Nam và ngược lại hết 10.000 USD. Tỷ giá 1USD = 22.000 đồng
Việt Nam, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.
Doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng là:
(40.000 USD - 10.000 USD) x 22.000 đồng = 660 triệu đồng
Giá tính thuế giá trị gia

tăng =

660 triệu

Thuế giá trị gia tăng đầu ra:
600 triệu x 10% = 60 triệu đồng

= 600 triệu đồng

1 + 10%

Bài 1: Trong tháng 7/20xx, Công ty B nhập khẩu 10 tấn sản phẩm A. Trị giá
tính thuế đối
với hàng hóa nhập khẩu được hải quan xác định là 1.200 USD/tấn. Thuế suất
thuế nhập
khẩu 6%, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Trong tháng Công ty này đã
bán ra 5 tấn sản
phẩm A với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng 50.000 đồng/kg.
2


Yêu cầu: Hãy xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp tại Hải quan và thuế giá
trị gia
tăng Công ty B phải nộp trong tháng. Biết rằng, chi phí phát sinh khác chưa
thuế giá trị
gia tăng là 20.000.000 đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% và tỷ giá
USD/VND mua
vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại
thương Việt Nam tại thời điểm tính thuế là 23.000.

Bài 2: Cơng ty C trong tháng 8/20xx sản xuất được 1 triệu bao thuốc lá, đã
xuất bán
900.000 bao thuốc lá, trong đó bán trong nước 400.000 bao, với giá bán chưa
có thuế giá
trị gia tăng là 15.000 đồng/bao, xuất khẩu 500.000 bao, bán với giá FOB là
0,9 USD/bao.
Tỷ giá USD/VND mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân
hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm tính thuế là 23.000.
Tổng chi
phí phát sinh chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 12 tỷ đồng, thuế suất giá trị
gia tăng 10%.
Yêu cầu: Hãy xác định thuế giá trị gia tăng Công ty C phải nộp trong tháng.
Biết rằng
thuế suất thuế xuất khẩu đối với thuốc lá là 0%.
Bài 3: Công ty D nhập khẩu 200.000 mét vải để gia cơng hàng xuất khẩu
theo hợp đã ký
với phía nước ngồi. Giá tính thuế nhập khẩu lơ hàng này 1.200 triệu đồng,
thuế suất thuế
nhập khẩu đối với vải là 5%, định mức kỹ thuật 2 mét/1 sản phẩm. Thực tế
công ty D xuất
trả hàng cho nước ngoài 80.000 sản phẩm, số còn lại 20.000 sản phẩm bán
trong nước với
giá chưa giá trị gia tăng là 100.000 đồng/sản phẩm.
Yêu cầu: Hãy xác định thuế giá trị gia tăng Công ty C phải nộp trong tháng.
Biết
rằng, trong kỳ có phát sinh các khoản chi phí khác đã có thuế giá trị gia tăng
hợp lệ là
12,1 triệu đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.


3


Bài 4: Công ty A trồng và chế biến cà phê trong tháng có tình hình sản xuất
và tiêu thụ
như sau:
- Bán 10 tấn cà phê sơ chế cho Công ty Thanh Hà với giá bán chưa bao gồm
thuế giá
trị gia tăng là 50.000 đồng/kg.
- Sử dụng 5 tấn cà phê đã chế biến để đóng thành hộp (0,5kg/hộp). Trong
tháng
Cơng ty A đã xuất bán cho Công ty Trường Sơn 6.000 hộp với giá bán chưa
bao gồm thuế
giá trị gia tăng là 100.000 đồng/hộp.
- Xuất khẩu 3.000 hộp cà phê, giá xuất khẩu (FOB) là 120.000 đồng/hộp.
- Xuất 1.000 hộp cà phê cho đại lý bán đúng giá theo qui định chưa bao gồm
thuế
giá trị gia tăng là 100.000 đồng/hộp. Cuối kỳ, đại lý đã bán hết hàng.
- Thuế giá trị gia tăng của các chi phí mua ngồi khác dùng cho hoạt động sơ
chế và
đóng hộp cà phê đã tập hợp được trong tháng là 45.800.000 đồng. Công ty A
khơng hạch
tốn riêng được số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cho từng loại
sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp của Công ty A đối với các
hoạt
động trên. Biết rằng, Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ.
2. Hãy xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp của Công ty A đối với các

hoạt
động trên trong trường hợp trong tháng Công y chỉ xuất khẩu 2.000 hộp cà
phê, còn 1.000
hộp cà phê xuất cho tiêu dùng nội bộ không phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh.
3. Hãy xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp của Công ty A đối với hoạt
động
trên trong trường hợp trong tháng Công ty xuất khẩu toàn bộ 10 tấn cà phê
sơ chế, giá
xuất khẩu (FOB) là 55.000 đồng/kg
BÀI TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

4


* DN sản xuất rượu trong kỳ bán trực tiếp cho người tiêu dùng 3.000 chai
rượu với giá bán chưa thuế GTGT là 65.000 đồng/chai, thuế suất thuế
TTĐB là 65%, thuế suất thuế GTGT là 10%
Tính thuế TTĐB và GTGT phát sinh?

*Nhập khẩu 4.000 sản phẩm E (sản phẩm thuộc diện chịu thuế TTĐB), giá
nhập khẩu la 30.000 đồng/sản phẩm, thuế nhập khẩu 10.000đ/sp, thuế
suất thuế TTĐB la 50%, thuế suất thuế GTGT là 10%
Tính thuế TTĐB va thuế GTGT phát sinh trong nghiệp vụ trên

*Trong tháng, cơ sở X mua 10.000 lít rượu 40 độ của cơ sở Yvới giá 10.150
đồng/lít (chưa bao gồm thuế GTGT). Trong tháng đã xuất 6.000 lít 40 độ
để sản xuất thành 12.000 chai rượu thuốc (loại 30 độ) và đã xuất bán
10.000 chai với giá 23.200 đồng/chai (chưa bao gồm thuế GTGT). Xác định
số thuế TTĐB & thuế

GTGT mà cơ sở X phải nộp trong tháng. Biết thuế suất thuế TTĐB đối với
rượu từ 30 độ trở lên là 65%, thuế suất thuế GTGT là 10%

*Trong tháng, Công ty ABC xuất kho bán cho công ty thương mại M 3.000
sản phẩm B (thuộc diện chịu thuế TTĐB), giá bán chưa thuế GTGT là
200.000 đồng/sản phẩm. Biết rằng, trong kỳ, công ty đã nhập kho 5.000
sản phẩm nguyên liệu (thuộc diện chịu thuế TTĐB) với giá mua chưa bao
gồm thuế GTGT là 110.000 đồng/sản phẩm.
u cầu: Tính thuế TTĐB và thuế GTGT mà cơng ty phải nộp trong kỳ. Biết
rằng định mức sản xuất là được 1 sản phẩm B, công ty cần sử dụng 0,2
sản phẩm nguyên liệu. Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB
50%

Bài 1: Công ty ABC sản xuất máy điều hịa nhiệt độ. Trong kỳ tính thuế,
Cơng ty xuất
bán 100 chiếc máy lạnh (loại 18.000 BTU) cho Công ty Y với giá bán chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng là 8.800.000 đồng/ chiếc. Hãy tính thuế tiêu
thụ đặc biệt mà Công ty ABC phải nộp trong kỳ.

5


Bài 2: Bạn hãy tính tổng số thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt
có trong giá bán của tờ vé số loại 10.000 đồng.
Bài 3: Trong kỳ tính thuế, Cơng ty Y đã mua 10.000 lít rượu 40 độ của
Công ty X với giá là 16.500 đồng/lít (giá bán đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc
biệt nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) để pha chế thành rượu
thuốc. Trong kỳ, Công ty Y đã xuất 5.000 lít rượu nguyên liệu (rượu 40 độ)
để sản xuất được 6.000 chai rượu thuốc (30 độ). Trong kỳ, Công ty Y đã
xuất bán 5.000 chai rượu thuốc cho Công ty Thương mại N với giá bán là

66.000 đồng/chai (giá bán đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng). Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với
rượu từ 20 độ trở lên là 65%. Thuế suất thuế GTGT đối với rượu là 10%. Số
rượu trắng cịn lại Cơng ty Y đã bán cho Cơng ty Z với giá 30.000 đồng/lít
(giá bán chưa bao gồm thuế GTGT). Tính tổng số thuế mà Công ty Y phải
nộp từ các nghiệp vụ kinh tế trên? Biết rằng tổng số thuế giá trị gia tăng
đầu vào tổng hợp theo hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ trong kỳ của Công
ty Y là 26.500.000 đồng.
Bài 4: Trong kỳ tính thuế, Cơng ty rượu Bình Đơng bán cho Cơng ty rượu
Khánh Long 40.000 lít rượu trắng (loại 40 độ), giá bán 16.500 đồng/lít (giá
bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Công ty rượu Khánh Long dùng
80% số rượu trắng sản xuất được 37.500 lít rượu thuốc và đóng thành chai
750 ml (giả định rằng khơng có hao hụt trong đóng chai). Cơng ty bán
20% số rượu thuốc sản xuất được cho Công ty Chilimex theo một hợp
đồng để Chilimex xuất khẩu, giá bán là 40.000 đồng/chai (giá bán chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng). Số rượu thuốc cịn lại Cơng ty bán cho
Cơng ty thương nghiệp Phú Nhuận với giá 82.500 đồng/chai (giá bán chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng). Số rượu trắng cịn lại (20%), Cơng ty bán
cho Cơng ty rượu Vĩnh Hằng, giá bán
25.000 đồng/lít (giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Yêu Cầu: Tính tổng số thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt mà
Công ty rượu
Khánh Long phải nộp trong tháng.
Cho biết:
- Các nghiệp vụ kinh doanh trên đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
- Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào tổng hợp theo hóa đơn giá trị gia
tăng là
90.000.000 đồng.
- Rượu thuốc Công ty rượu Khánh Long sản xuất có nồng độ là 35 độ.


6


Bài 5: Cơng ty A sản xuất rượu đóng chai (loại 40 độ), trong kỳ tính thuế
có các nghiệp vụ kinh doanh như sau:
- Bán cho Công ty TM 5.000 chai với giá bán là 49.500 đồng/chai (giá chưa
bao
gồm thuế giá trị gia tăng);
- Bán cho một Công ty Xuất nhập khẩu K theo hợp đồng để xuất khẩu (đã
có hợp
đồng xuất khẩu) 10.000 chai, giá bán 40.000 đồng/chai (giá chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng).
- Xuất khẩu trực tiếp 15.000 chai, trị giá tính thuế được Hải quan xác định
là 50.000
đồng/chai.
- Bán lẻ trực tiếp 10.000 chai với giá bán là 66.000 đồng/chai (giá chưa
bao gồm
thuế giá trị gia tăng).
Tính tổng số thuế gián thu mà Cơng ty A phải nộp trong kỳ. Biết rằng
thuế suất thuế
xuất khẩu của rượu là 0%, tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào tổng hợp
theo hóa đơn là 65.000.000 đồng.
Bài 6: Cơng ty C trong kỳ tính thuế, sản xuất được 100.000 bao thuốc lá,
đã xuất bán
90.000 bao thuốc lá, trong đó bán trong nước 40.000 bao, với giá bán
chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng là 11.900 đồng/bao (thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là
70%), xuất khẩu
50.000 bao với giá FOB là 0,9 USD/bao. Tỷ giá USD/VND mua vào theo
hình thức

chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam
tại thời điểm tính thuế là 23.000. Tổng số thuế giá trị gia tăng tổng hợp
trên các hóa đơn
giá trị gia tăng đầu vào là 27.600.000 đồng.
Yêu cầu: Hãy xác định tổng số thuế gián thu mà Công ty C phải nộp trong
tháng.
Biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với thuốc lá là 0%
BTTH
Bài 1. Tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế GTGT và thuế TTĐB, thuế TNDN của công ty
kinh doanh xuất nhập khẩu như sau:

7


1, Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 1.000 SPA hợp đồng giá FOB là 85USD/SP. Tỷ giá giữa
USD và VND là 23.000.
2, Nhập khẩu lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là 45.000USD. Tỷ giá giữa USD và
VND là 23.000.
3, Nhập khẩu 25.000 SP C giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận chuyển và bảo
hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá giữa USD và VND là 23.000.
4, Trực tiếp xuất khẩu 20.000 SP D theo điều kiện CIF là 510USD/SP, phí vận chuyển và bảo
hiểm quốc tế là 5000đ/SP. Tỷ giá giữa USD và VND là 23.000
5. Bán cho người tiêu dùng toàn bộ số sản phẩm B và C đã nhập khẩu ở trên với giá bán chưa
thuế GTGT lần lượt là 1.200.000.000 đồng và 10.500.000.000 đồng.
Biết rằng: Các sản phẩm A, B, C, D, E đều là các sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%, thuế suất thuế
TTĐB là 50%, thuế GTGT là 10%. Công ty thực hiện đầy đủ chứng từ kế toán, thuế GTGT
được tính theo phương pháp khấu trừ.
Bài 2.

1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Mỹ, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi
phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng nước Mỹ tới Việt Nam là 10.000 USD, phân bổ theo
giá trị của cả 3 lơ hàng.
- Lơ hàng A có tổng giá trị là 18.000 USD, mua bảo hiểm là 2% giá FOB
- Lô hàng B gồm 15.000 SP, đơn giá 5 USD/SP, mua bảo hiểm 1,5% giá FOB
- Lô hàng C gồm 2.000 SP, đơn giá 100 USD/SP, mua bảo hiểm 1% giá FOB
2, Cơng ty kí hợp đồng gia cơng cho nước ngồi, theo hợp đồng cơng ty nhập khẩu 50.000kg
nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 20.000đ/kg.
Theo định mức được giao thì phía VN phải hồn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói
trên. Tuy nhiên khi giao hàng thì có 1.000 SP khơng đạt u cầu chất lượng nên bên nước
ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là 300.000đ/ SP.
Yêu cầu:
Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT đầu vào và đầu ra mà doanh nghiệp phải nộp. Biết rằng
thuế suất thu ế XNK của A là 10%, của B là 15%, của C là 12%, nguyên liệu 10%, thành
phẩm 2%, thuế GTGT là 10%, tỷ giá giữa USD và VND là 23.000.
Bài 3: Trong kỳ tính thuế, Cơng ty ABC xuất kho bán cho công ty thương mại M 3.000 sản
phẩm B (thuộc diện chịu thuế TTĐB), giá bán chưa thuế GTGT là 200.000 đồng/sản phẩm.
Biết rằng, trong kỳ, công ty đã nhập kho 5.000 sản phẩm nguyên liệu (thuộc diện chịu thuế
TTĐB) với giá mua chưa bao gồm thuế GTGT là 110.000 đồng/sản phẩm. Tính thuế TTĐB
và thuế GTGT mà công ty phải nộp trong kỳ. Biết rằng để sản xuất được 1 sản phẩm B, công
ty cần sử dụng 0,2 sản phẩm nguyên liệu. Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế
TTĐB 65%. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
8


Bài 4: Công ty X chuyên kinh doanh dịch vụ karaoke, trong kỳ tính thuế, doanh thu từ dịch
vụ karaoke phát sinh (chưa bao gồm thuế GTGT) là 150.000.000 đồng, doanh thu chưa thuế
GTGT từ các dịch vụ ăn uống kèm theo dịch vụ karaoke là 200.000.000 đồng. Tính thuế
TTĐB và thuế GTGT phát sinh trong kỳ. Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB
30%. Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các nghiệp vụ phát sinh có đầy

đủ chứng từ hợp lệ.

Bài 5: Doanh nghiệp A có số liệu như sau:
1. Nhập kho 1.000 lít rượu 40 độ để sản xuất 200.000 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế
TTĐB, giá tính thuế GTGT là 30.000 đ/lít.
2. Bán cho cơng ty M 150.000 sp A theo giá bán chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp.
3. Bán cho công ty thương mại H 5.000 sp A với đơn giá chưa thuế GTGT là 220.000 đ/sp.
Yêu cầu : Hãy tính thuế các loại thuế gián thu phải nộp.
Biết rằng thuế suất thuế TTĐB của rượu từ 20 độ trở lên là 65%, thuế suất thuế TTĐB
của sp A là 65%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Các nghiệp vụ phát sinh có đầy đủ chứng từ hợp lệ.
Bài 6. Cơng ty sản xuất rượu A, trong kỳ tính thuế có các số liệu như sau:
NV1. Nhập khẩu 3.000 lít rượu nguyên liệu 40 độ sử dụng cho sản xuất. Giá nhập khẩu
tính theo điều kiện FOB là 9.000 đồng/lít, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 500 đồng/lít.
NV2. Mua 2.000 kg hương liệu của cơng ty thương mại B về nhập kho phục vụ cho sản
xuất, giá mua chưa thuế GTGT là 4.500 đồng/kg.
Biết rằng trong kỳ, công ty đã sử dụng 50% số rượu nguyên liệu và 60% số hương liệu
để sản xuất được 7.500 chai rượu 30 độ.
NV3. Xuất bán 4.000 chai rượu cho công ty kinh doanh rượu ABC, giá bán chưa thuế
GTGT là 43.500 đồng/chai.
NV4. Xuất khẩu trực tiếp 500 chai rượu, giá xuất khẩu tại cảng là 55.000 đồng/chai.
NV5. Bán trực tiếp cho người tiêu dùng 3.000 chai rượu với giá bán chưa thuế GTGT là
65.000 đồng/chai.
Tính thuế GTGT, thuế xuất-nhập khẩu, thuế TTĐB phải nộp của công ty A. Biết thuế
suất thuế nhập khẩu là 15%, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%, thuế suất thuế TTĐB đối với
rượu 20 độ trở lên là 65%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Cơng ty tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Các nghiệp vụ phát sinh có đầy đủ chứng từ hợp lệ.
Bài 7. Trong tháng, cơng ty K có các nghiệp vụ kinh tế như sau:
9



1. Xuất khẩu một lô hàng A theo điều kiện FOB có trị giá 500 triệu đồng, thuế xuất thuế
XK 2%.
2. Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B cho một công ty TNHH trong nước, giá bán theo qui
định chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/sp, hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán
chưa thuế GTGT, trong kỳ công ty K tiêu thu được 10.000sp.
3. Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng C theo điều kiện giá FOB có trị giá là 600 triệu
đồng, hoa hồng ủy thác được hưởng là 3% trên giá FOB.
4. Bán cho doanh nghiệp L lô hàng D với giá chưa thuế GTGT là 200 triệu đông, thuế
GTGT là 10%.
5. Dùng 100sp E để trao đổi với một cơ sở kinh doanh M lấy sản phẩm F, giá bán chưa
thuế GTGT của sản phẩm E cùng thời điểm phát sinh họat động trao đổi là
120.000đ/sp.
6. Bán trả góp cho cơng ty N một lơ hàng, giá bản trả góp chưa có thuế GTGT là 300
triệu đồng, giá bán trả ngay là 250 triệu đồng.
7. Nhập khẩu 3.000sp M, giá nhập khẩu là 30.000 đồng/sp.
Yêu cầu: xác định các loại thuế gián thu mà công ty K phải nộp trong tháng.
Biết rằng:
-

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ là 10%.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 50 triệu đồng.
Thuế suất thuế nhập khẩu đối với sản phẩm M là 5%
Sản phẩm M thuộc diện chịu thuế TTĐB (thuế suất 50%) và thuế BVMT (thuế suất
4.000 đồng/sp).
Các nghiệp vụ phát sinh có đầy đủ chứng từ hợp lệ.

10




×