Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Cấu trúc đề thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 60 trang )

1
A. CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG
MÔN NGỮ VĂN
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm
văn học Việt Nam
- Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách Mạng tháng Tám năm 1945
- Hai đứa trẻ - Thạch Lam
- Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân
- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng
- Chí Phèo (trích) và tác giả Nam Cao
- Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng
- Vội vàng – Xuân Diệu
- Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
- Tràng giang – Huy Cận
- Chiều tối – Hồ Chí Minh
- Từ ấy – Tố Hữu
- Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân
- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX
- Tuyên ngôn Độc Lập và tác giả Hồ Chí Minh
- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc – Phạm Văn Đồng
- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu
- Đất Nước (trích Mặt đường khát vọng) – Nguyễn Khoa Điềm
- Sóng – Xuân Quỳnh
- Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
- Người lái đò Sông Đà (trích) – Nguyễn Tuân
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) – Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Vợ chồng A Phủ (trích) – Tô Hoài
- Vợ nhặt (trích) – Kim Lân
- Rừng xà nu (trích) – Nguyễn Trung Thành
- Những đứa con trong gia đình (trích) – Nguyễn Thi


- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) – Nguyễn Minh Châu
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
Câu II. (3,0 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị
luận xã hội ngắn (khoảng 600 từ)
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
II. PHẦN RIÊNG (5,0 điểm): Vận dụng khả năng đọc – hiểu và kiến thức văn
học để viết bài nghị luận văn học
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc câu III.b)
Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm)
- Hai đứa trẻ - Thạch Lam
- Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân
- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng
2
- Chí Phèo (trích) và tác giả Nam Cao
- Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng
- Vội vàng – Xuân Diệu
- Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
- Tràng giang – Huy Cận
- Chiều tối – Hồ Chí Minh
- Từ ấy – Tố Hữu
- Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân
- Tuyên ngôn Độc Lập và tác giả Hồ Chí Minh
- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc – Phạm Văn Đồng
- Tây Tiến – Quang Dũng
- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu
- Đất Nước (trích Mặt đường khát vọng) – Nguyễn Khoa Điềm
- Sóng – Xuân Quỳnh
- Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
- Người lái đò Sông Đà (trích) – Nguyễn Tuân

- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) – Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Vợ chồng A Phủ (trích) – Tô Hoài
- Vợ nhặt (trích) – Kim Lân
- Rừng xà nu (trích) – Nguyễn Trung Thành
- Những đứa con trong gia đình (trích) – Nguyễn Thi
- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) – Nguyễn Minh Châu
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm)
- Hai đứa trẻ - Thạch Lam
- Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân
- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng
- Chí Phèo (trích) và tác giả Nam Cao
- Đời thừa (trích) – Nam Cao
- Nam Cao
- Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng
- Vội vàng – Xuân Diệu
- Xuân Diệu
- Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
- Tràng giang – Huy Cận
- Tương tư – Nguyễn Bính
- Nhật ký trong tù- Hồ Chí Minh
- Chiều tối – Hồ Chí Minh
- Lai Tân – Hồ Chí Minh
- Từ ấy – Tố Hữu
- Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân
- Tuyên ngôn Độc Lập - Hồ Chí Minh
- Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh
- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc – Phạm Văn Đồng
- Tây Tiến – Quang Dũng
- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu

- Tố Hữu
- Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên
- Đất Nước (trích Mặt đường khát vọng) – Nguyễn Khoa Điềm
3
- Sóng – Xuân Quỳnh
- Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
- Người lái đò Sông Đà (trích) – Nguyễn Tuân
- Nguyễn Tuân
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) – Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
- Vợ chồng A Phủ (trích) – Tô Hoài
- Vợ nhặt (trích) – Kim Lân
- Những đứa con trong gia đình (trích) – Nguyễn Thi
- Rừng xà nu (trích) – Nguyễn Trung Thành
- Một người Hà Nội (trích) – Nguyễn Khải
- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) – Nguyễn Minh Châu.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG – KHỐI C
(Thời gian làm bài: 180 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm)
Nêu ý nghĩa nhan đề tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu.
Câu II. (3,0 điểm)
Tuân Tử (313 – 235 trước Công Nguyên) nói: Người ta chê mà chê phải là thầy của ta,
người khen mà khen phải là bạn ta, những kẻ vuốt ve, nịnh bợ ta chính là kẻ thù của ta
vậy.
Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 600 từ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về câu nói trên.
II. PHẦN RIÊNG (5,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc câu III.b)
Câu III.a Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm)
Trong bài thơ Tây Tiến, Quang Dũng viết:

Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi
Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời!
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
4
Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
Mai Châu mường em thơm nếp xôi
(Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục, 2009, tr.88)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ trên.
Câu III.b Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm)
Phân tích nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ)
của Vũ Trọng Phụng.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm)
a) Yêu cầu về kĩ năng
Thí sinh biết trình bày ý nghĩa nhan đề một cách hợp lí; diễn đạt chuẩn xác, rõ ràng,
ngắn gọn.
b) Yêu cầu về kiến thức
- Hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa gắn với cái đẹp “tuyệt đỉnh của ngoại cảnh” nhưng
lúc nhìn gần lại hiện lên sự thật phũ phàng của cuộc sống.
- Nhan đề tác phẩm là một khái quát giản dị về mối quan hệ giữa nghệ thuật và đời

sống, đồng thời cũng là một ẩn dụ sâu sắc về cái nhìn nghệ thuật.
c) Cách cho điểm
- Điểm 2: Đáp ứng được các yêu cầu trên.
- Điểm 1: Trình bày được khoảng nửa các yêu cầu trên.
- Điểm 0: Hoàn toàn sai lạc.
Câu II. (3,0 điểm)
a) Yêu cầu kỹ năng:
- Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội.
- Kết cấu chặc chẽ; diễn đạt lưu loát; không mắc các lỗi chính tả, dùng từ và ngữ
pháp.
b) Yêu cầu về kiến thức
Thí sinh có thể trình bày suy nghĩ theo những hướng khác nhau, nhưng ý kiến phải hợp
lí, chặt chẽ, thuyết phục.
- Người chê phải và khen phải là chê và khen phải đúng, phải chính xác thì mới là
thầy ta và bạn ta. Như thế cũng có nghĩa chê và khen không đúng thì không thể là
thầy và bạn của ta được.
- Còn những kẻ vuốt ve, nịnh bợ ta thì bất kỳ ở đâu cũng là kẻ thù của ta. Vì vuốt ve,
nịnh bợ không bao giờ là một hành vi tốt, đáng trân trọng mà ngược lại, đó luôn là
hành vi của kẻ tầm thường, giả dối.
- Rút ra bài học về nhận thức và ứng xử trong cuộc sống.
5
c) Cách cho điểm
- Điểm 3: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 2: Trình bày được khoảng nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt.
- Điểm 1: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
II. PHẦN RIÊNG (5,0 điểm)
Câu III.a Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm)
a) Yêu cầu về kỹ năng
- Biết cách làm bài nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc – hiểu để làm cảm

nhận đoạn thơ.
- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
b) Yêu cầu về kiến thức
Trên cơ sở những hiểu biết về Quang Dũng và bài thơ Tây Tiến, thí sinh cảm nhận
được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ. Bài viết có thể trình bày
cảm nhận riêng và diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, song phải hợp lí, chặt chẽ,
thuyết phục. Cần nêu bật được những ý chính sau:
- Nội dung:
+ Bức tranh thiên nhiên miền Tây hiện lên với những ấn tượng vừa hoang sơ, hiểm trở
vừa thơ mộng, hùng vĩ. Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến được khắc họa trên cái nền thiên
nhiên ấy với bao gian khổ, hi sinh mà vẫn mạnh mẽ, hào hùng.
+ Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt đoạn thơ là nỗi nhớ da diết bao trùm lên cả không gian,
thời gian.
- Nghệ thuật:
+ Hình ảnh: chân thực, sinh động, giàu chất thơ,…
+ Ngôn ngữ: sáng tạo, giàu giá trị tạo hình, nhạc điệu đa dạng,…
- Đánh giá: Đoạn trích tiêu biểu cho phong cách thơ lãng mạn, tài hoa, tinh tế của
Quang Dũng.
c) Cách cho điểm
- Điểm 5: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 3: Trình bày được khoảng nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt.
- Điểm 1: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm)
a) Yêu cầu về kỹ năng
- Biết cách làm bài văn nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc – hiểu để phân
tích nghệ thuật trào phúng của đoạn trích.
- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
b) Yêu cầu về kiến thức
6

Trên cơ sở hiểu biết về Vũ Trọng Phụng và đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia, thí
sinh cần chọn lọc và phân tích những vấn đề, chi tiết tiêu biểu để làm nổi bật nghệ
thuật trào phúng của đoạn trích. Bài viết có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau
song cần nêu bật những ý chính sau:
- Tình huống trào phúng:
+ Mâu thuẫn được thể hiện trong cách đặt tên chương truyện chứa đầy nghịch lý:
Hạnh phúc của một tang gia.
+ Mâu thuẫn giữa vui sướng và buồn khổ; giữa trang nghiêm, thành kính và bát nháo
nhố nhăng; giữa thật và giả,…
- Chân dung biếm họa: Mỗi nhân vật có một niềm hạnh phúc riêng nhưng tất cả đều
phơi bày thói đạo đức giả, đểu cáng, rởm đời,…
- Ngôn ngữ trào phúng:
+ Cách so sánh, ví von hài hước.
+ Cách đặt câu chứa đựng những mâu thuẫn, nghịch lý; đảo lộn thật – giả, tốt – xấu,…
+ Cách tạo giọng văn: hài hước, sâu sắc, thú vị; kết hợp miêu tả với những lời nhận
xét, bình luận, nói ngược thâm thúy, …
c) Cách cho điểm
- Điểm 5: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 3: Trình bày được khoảng nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt.
- Điểm 1: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG – KHỐI D
(Thời gian làm bài: 180 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm)
Trình bày ngắn gọn về những chặng đường thơ của Tố Hữu.
Câu II. (3,0 điểm)
Anh/chị hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 600 từ) trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến
sau: “Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành động”
(Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục, 2009, tr.35)

II. PHẦN RIÊNG (5,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc câu III.b)
Câu III.a Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm)
Phân tích hình tượng người lính cách mạng trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng.
7
Câu III.b Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm)
Phân tích hình tượng Sông Đà trong đoạn trích Người lái đò Sông Đà (Ngữ văn 12, Nâng
cao tập một, NXB Giáo dục, 2008) của Nguyễn Tuân.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm)
a) Yêu cầu về kĩ năng
Thí sinh biết trình bày kiến thức văn học sử một cách chuẩn xác, ngắn gọn, khúc chiết
và có hệ thống.
b) Yêu cầu về kiến thức
Bài làm của thí sinh cần nêu được những ý chính sau về các chặng đường thơ Tố Hữu:
- Tập thơ Từ ấy (1937 - 1946) là chặng đường đầu tiên của đời thơ Tố Hữu, đánh dấu
bước trưởng thành của người thanh niên yêu nước quyết tâm đi theo lý tưởng của
Đảng. Tập thơ gồm ba phần: Máu lửa, Xiềng Xích, Giải Phóng.
- Tập thơ Việt Bắc (1946 - 1954) là tiếng ca hùng tráng, thiết tha về cuộc kháng
chiến chống Pháp và những con người kháng chiến.
- Tập thơ Gió lộng (1955 - 1961) dạt dào bao nguồn cảm hứng lớn lao: hướng về quá
khứ để thấm thía những nổi đau của cha ông, công lao của những thế hệ đi trước,
ghi sâu ân tình của cách mạng; niềm vui lớn trước những đổi thay của cuộc sống
mới; nổi đau chia cắt đất nước; niềm tin không gì lay chuyển được vào ngày mai
thắng lợi, thống nhất non sông.
- Hai tập thơ Ra trận (1962 - 1971), Máu và hoa (1972 - 1977) âm vang khí thế
quyết liệt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước và niềm vui toàn thắng.
- Một tiếng đờn (1992); Ta với ta (1999) là hai tập thơ đánh dấu bước chuyển biến
mới trong thơ Tố Hữu với những chiêm nghiệm mang tính phổ quát về cuộc đời và

con người.
c) Cách cho điểm
- Điểm 2: Đáp ứng các yêu cầu trên.
- Điểm 1: Trình bày được một nửa các yêu cầu trên.
- Điểm 0: Hoàn toàn sai lạc.
Câu II. (3,0 điểm)
a) Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không
mắc các lỗi ngữ pháp và chính tả.
b) Yêu cầu về kiến thức
Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần hợp lí, kết cấu chặt chẽ.
Cần thấy được nội dung chính trong ý kiến: hành động của con người chính là sự biểu
hiện cho mọi phẩm chất của đức hạnh.
8
Có thể làm rõ vấn đề theo các nội dung cơ bản:
- Giá trị của một con người: đạo đức, nhân cách, tài năng được nhìn nhận, được
khẳng định từ những việc làm cụ thể, nhằm hướng đến một mục đích nào đó.
- Đức hạnh phải được biểu hiện thông qua hành động của con người trong công việc,
trong các mối quan hệ gia đình, xã hội và môi trường.
- Hành động tốt hay xấu là sự khẳng định con người có đức hạnh hay không.
- Bài học nhận thức: con người có đức hạnh phải là biết hành động đúng trước cuộc
sống và con người. Bởi vì, không có bất cứ giá trị nào thuộc về con người lại nằm
ngoài hành động, lại không được thể hiện qua hành động.
c) Cách cho điểm
- Điểm 3: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 2: Trình bày được một nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt.
- Điểm 1: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
II. PHẦN RIÊNG (5,0 điểm)
Câu III.a Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm)

a) Yêu cầu về kỹ năng
- Biết cách làm bài nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc – hiểu để phân tích bài
thơ.
- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
b) Yêu cầu về kiến thức
Trên cơ sở những hiểu biết về Quang Dũng và bài thơ Tây Tiến, thí sinh nhận biết
được những nét cơ bản về hình tượng người lính cách mạng được khắc họa trong bài
thơ. Bài viết có thể trình bày những suy nghĩ riêng và lập luận theo nhiều cách khác
nhau, song cần hợp lí, chặt chẽ, thuyết phục. Cần nêu bật được những ý chính sau:
- Về nội dung:
+ Hình tượng người chiến sĩ cách mạng có lí tưởng cao đẹp, sẵn sàng xả thân vì Tổ
quốc.
+ Hình tượng người chiến sĩ cách mạng có tâm hồn lãng mạn, yêu đời.
- Về nghệ thuật:
+ Cảm hứng lãng mạn chi phối cái nhìn, cách miêu tả về hình tượng người lính Tây
Tiến.
+ Nghệ thuật tả cảnh, tả tình đặc sắc; ngôn ngữ tạo hình; cảm hứng lãng mạn.
c) Cách cho điểm
- Điểm 5: Đáp ứng được các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 3: Trình bày được một nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt.
- Điểm 1: Phân tích quá sơ sài, diễn đạt yếu.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
9
Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm)
a) Yêu cầu về kỹ năng
- Biết cách làm bài văn nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc – hiểu để phân
tích hình tượng Sông Đà trong đoạn trích.
- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi ngữ pháp và chính tả.
b) Yêu cầu về kiến thức
Trên cơ sở những hiểu biết về Nguyễn Tuân và đoạn trích Người lái đò Sông Đà, thí

sinh nhận biết những nét cơ bản về hình tượng Sông Đà được khắc họa trong đoạn
trích. Bài viết có thể trình bày những suy nghĩ riêng và lập luận theo nhiều cách khác
nhau, song cần hợp lí, chặt chẽ, thuyết phục. Cần nêu bật được những ý chính sau:
- Khái quát: Với sự quan sát công phu và tài năng sử dụng ngôn từ, Nguyễn Tuân đã
khắc họa hình tượng Sông Đà như một điển hình nghệ thuật độc đáo, một nhân vật
văn học đặc biệt, vừa có ngoại hình, vừa có tâm tính.
- Hình tượng Sông Đà hung bạo:
+ Sông Đà được miêu tả như một thực thể sống với sức mạnh dữ dội của thác, của đá,
của lòng sông hiểm ác với những mưu mô và thủ đoạn quỷ quái, tinh vi.
+ Bằng tài năng sử dụng ngôn từ, Nguyễn Tuân đã miêu tả sự hung bạo, dữ dội của
Sông Đà như một biểu tượng về sức mạnh và vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
- Hình tượng Sông Đà trữ tình:
+ Sông Đà hiện ra vừa như một cố nhân, vừa như một tuyệt tác thơ mộng và kì vĩ của
tạo hóa. Sông Đà được miêu tả với dòng chảy linh động, dáng vấp mềm mại, yên ả, trải
dài và tâm tình sâu đậm.
+ Bằng trí tưởng tượng phong phú, độc đáo, Nguyễn Tuân đã tạo dựng được một
không gian nghệ thuật vừa êm đềm thơ mộng, vừa trang nghiêm cổ kính, khiến người
đọc có cảm giác như lạc vào một thế giới thần tiên kì ảo.
c) Cách cho điểm
- Điểm 5: Đáp ứng được các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 3: Trình bày được một nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt.
- Điểm 1: Phân tích quá sơ sài, diễn đạt yếu.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
A. CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
MÔN LỊCH SỬ
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I, II và III (7,0 điểm)
I. Lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 (những nội dung có liên quan đến lịch
sử Việt Nam ở lớp 12)
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga 1917.

- Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đối với Việt Nam.
- Nội dung cơ bản của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935).
- Ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đối với Việt Nam.
10
II. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 – 2000)
- Các nước Đông Bắc Á
- Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
- Nước Mĩ
- Tây Âu
- Nhật Bản
- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
- Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
- Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
III. Lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Phan Bội Châu và xu hướng bạo động.
- Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách.
- Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 – 1918).
IV. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
- Phong trào cách mạng 1930 – 1935
- Phong trào dân chủ 1936 – 1939
- Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 – 1945). Nước Việt
Nam Dân Chủ Cộng Hòa ra đời.
- Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 –
1946
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1950)

- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 – 1953)
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954)
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài
Gòn ở miền Nam (1954 – 1965)
- Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc
vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973)
- Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973
– 1975)
- Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc (1976 – 1986)
- Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000)
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 – 2000)
- Các nước Đông Bắc Á
- Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
- Nước Mĩ
- Tây Âu
- Nhật Bản
11
- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
- Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
- Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000

II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930
- Phong trào cách mạng 1930 – 1935
- Phong trào dân chủ 1936 – 1939
- Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 – 1945). Nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 –
1946
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1950)
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 – 1953)
- Cuộc kháng chiến toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954)
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài
Gòn ở miền Nam (1954 – 1965)
- Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc
vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973)
- Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973
– 1975)
- Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm
1975
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 – 1986)
- Đất nước trên đường đổi mới, đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 - 2000)
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 – 2000)
- Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên

- Các nước Đông Nam Á
- Ấn Độ và khu vực Trung Đông
- Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
- Nước Mĩ
- Tây Âu
- Nhật Bản
- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ Chiến tranh lạnh
- Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
- Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930
- Phong trào cách mạng 1930 – 1935
- Phong trào dân chủ 1936 – 1939
- Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
- Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945). Nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa ra đời
- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 –
1946
12
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1950)
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 – 1953)
- Cuộc kháng chiến toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954)
- Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế - xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ
Mĩ – Diệm, gìn giữ hòa bình (1954 – 1960)
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1961 – 1965)
- Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại
miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ (1965 – 1968)

- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và chiến tranh phá
hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ (1969 – 1973)
- Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam
(1973 – 1975)
- Việt Nam trong năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân 1975
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 – 1986)
- Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000)
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
A. ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG – KHỐI C
ĐỀ THI SỐ 1 (Thời gian làm bài: 180 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm) Trình bày sự thành lập và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên từ năm 1925 đến năm 1928.
Câu II. (3,0 điểm) Từ tháng 9 – 1940 đến tháng 5 – 1945, lực lượng vũ trang cách mạng Việt
Nam được xây dựng và phát triển như thế nào?
Câu III. (2,0 điểm) Nêu nhiệm vụ và mục tiêu của từng kế hoạch Nhà nước 5 năm ở Việt
Nam từ năm 1986 đến năm 2000.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.
Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, tiến hành hòa bình ở Trung Đông đã diễn ra như thế nào?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

I (2,0
điểm)
Trình bày sự thành lập và hoạt động của Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên từ năm 1925 đến năm 1928.

a) Sự thành lập

- Sau khi đến Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn một số
thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã tổ chức thành nhóm Cộng
sản đoàn (2 – 1925)
0,50
- Tháng 6 – 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng
đoàn kết đấu tranh để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay
sai.
0,50
b) Hoạt động

13
- Nguyễn Ái Quốc mở các lớp huấn luyện cán bộ cách mạng tại
Quảng Châu. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách Mệnh
đã trang bị lí luận giải phóng dân tộc cho cán bộ Hội để tuyên
truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt
Nam.
0,50
- Cuối năm 1928, thực hiện chủ trương “vô sản hoá”, nhiều cán
bộ của Hội vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để tuyên truyền
và vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị của công
nhân.
0,50

II.
(3,0
điểm)
Từ tháng 9 – 1940 đến tháng 5 – 1945 lực lượng vũ trang cách
mạng Việt Nam được xây dựng và phát triển như thế nào?

- Sau khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9 – 1940) thất bại, theo chủ
trương của Đảng một bộ phận lực lượng vũ trang chuyển sang
xây dựng thành những đội du kích hoạt động ở căn cứ địa Bắc
Sơn – Võ Nhai.
0,50
- Năm 1941, những đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh lên, thống
nhất lại thành Trung đội Cứu quốc quân I, sau đó là Trung đội
Cứu quốc quân II.
0,50
- Ở căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai cứu quốc quân hoạt động mạnh.
Trong quá trình đó Trung đội Cứu quốc quân III ra đời (1944).
0,50
- Ở căn cứ Cao Bằng, những đội tự vệ vũ trang, đội du kích được
thành lập. Ngày 22 – 12 – 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh,
Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập.
0,50
- Tháng 3 – 1945, tù chính trị nhà lao Ba Tơ nổi dậy lãnh đạo
quần chúng khởi nghĩa, thành lập chính quyền cách mạng, tổ
chức đội du kích Ba Tơ.
0,50
- Tháng 5 – 1945, Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên
truyền giải phóng quân thống nhất thành Việt Nam giải phóng
quân.
0,50

III.
2,0 đ
Nêu nhiệm vụ và mục tiêu của từng kế hoạch Nhà nước 5 năm
ở Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2000.

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12 – 1986) đề
ra nhiệm vụ và mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm 1986 –
1990: Tập trung sức người sức của thực hiện bằng được nhiệm
vụ, mục tiêu của ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực
phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
0,75
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6 – 1991) đề
ra nhiệm vụ và mục tiêu của Nhà nước 5 năm 1991 – 1995: Đẩy
lùi và kiểm soát được lạm phát, ổn định, phát triển và nâng cao
hiệu quả sản xuất xã hội. Ổn định và từng bước cải thiện đời
sống của nhân dân; bắt đầu có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
0,50
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (7 – 1996) đề
ra nhiệm vụ và mục tiêu của nhà nước 5 năm 1996 – 2000: Đẩy
mạnh công cuộc đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ, tiếp tục
phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần…phấn đấu đạt
và vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền
vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. Cải
thiện đời sống nhân dân. Nâng cao tích lũy từ nội nền kinh tế.
0,75
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
IV.a
(3,0
điểm)
Nêu các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh

chấm dứt.


Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, tình hình thế giới phát triển
theo những xu thế chính sau đây:
0,75
14
- Một là, trật tự thế giới “hai cực” đã sụp đổ, nhưng trật tự thế
giới lại đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”
với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên
bang Nga, Trung Quốc.

- Hai là, sau Chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều
chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để
xây dựng sức mạnh thật sự của mỗi quốc gia.
0,75

- Ba là, sự tan rã của Liên Xô đã tạo ra cho Mĩ một lợi thế tạm
thời, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một
cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới. Nhưng trong tương quan lực
lượng giữa các cường quốc, Mĩ không dễ gì có thể thực hiện
được tham vọng đó.
0,75

- Bốn là, sau Chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố,
nhưng ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những
cuộc nội chiến, xung đột quân sự…
0,75
IV.b
(3,0

điểm)
Sau Chiến tranh lạnh chấm dứt, tiến trình hòa bình ở Trung
Đông đã diễn ra như thế nào?

- Sự chấm dứt Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xô – Mĩ (12
– 1989) đã mở ra nhiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình
các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều nơi trên thế giới. Ở Trung
Đông, cuộc xung đột liên miên giữa Ixaren và Palextin từng
bước được giải quyết.
0,50
- Tháng 8 – 1993, Ixaren chấp nhận đàm phán với Tổ chức giải
phóng Palextin trên nguyên tắc “đổi đất lấy hòa bình”.
0,50
- Tháng 9 – 1993, Hiệp định Gada – Giêricô được ký kết giữa
Ixaren và Palextin. Thỏa thuận này là một bước đột phá tích cực
trong tiến trình dàn xếp hòa bình ở Trung Đông.
0,50
- Tháng 9 – 1995, dưới sự chứng kiến của Tổng thống Mĩ, chủ
tịch PLO và Thủ tướng Ixaren đã kí chính thức hiệp định mở
rộng quyền tự trị của người Palextin ở bờ Tây sông Gioocđan.
0,50
- Tháng 10 – 1998, hai bên ký bản ghi nhớ Oai Rivơ, theo đó
Ixaren sẽ chuyển giao trên 27% lãnh thổ bờ Tây sông Gioocđan
cho Palextin trong vòng 12 tuần.
0,50
- Tuy nhiên, tiến trình hòa bình ở Trung Đông tiến triển chậm,
có lúc hầu như ngưng trệ. Cuộc xung đột hai bên vẫn tiếp diễn.
0,50

ĐỀ THI SỐ 2

(Thời gian làm bài: 180 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm) Trình bày mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu II. (2,0 điểm) Tóm tắt những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian ở Pháp từ
tháng 6 – 1919 đến tháng 6 – 1923.
Câu III. (2,0 điểm) Trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm 1976 – 1980, Việt Nam
đã đạt được những thành tựu và còn những hạn chế gì?
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Từ sau chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 đến trước đông – xuân 1953 – 1954, hậu
phương kháng chiến đã được đã được xây dựng như thế nào?
15
Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh ở nước ngoài
trong những năm 1919 – 1925.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
I (3,0
điểm)
Trình bày mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của Chiến
tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

a)Mâu thuẫn Đông – Tây

- Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ

những thành quả của chủ nghĩa xã hội, đẩy mạnh phong trào
cách mạng thế giới.
0,50
- Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa,
đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế
giới.
0,50
b) Sự khởi đầu Chiến tranh lạnh

-Về phía Mĩ:
+ Tháng 3 – 1947, Tổng thống Mĩ khẳng định: Sự tồn tại của
Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn
cấp cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ…
0,50
+Tháng 6 – 1947, Mĩ đề ra kế hoạch “Macsan” nhằm giúp các
nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế, đồng thời tập hợp các nước
Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông
Âu.
0,25
+ Tháng 4 – 1949, Mĩ và các nước phương Tây thành lập Tổ
chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
0,25
- Về phía Liên Xô:
+ Tháng 1 – 1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập
Hội đồng tương trợ kinh tế để hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau về
kinh tế và khoa học – kĩ thuật.
0,25
+ Tháng 5 – 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ
chức hiệp ước Vácsava, một liên minh chính trị, quân sự, mang
tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.

0,50
+ Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vásacva đánh dấu
sự xác lập của cục diện hai phe, hai cực. Chiến tranh lạnh bao
trùm cả thế giới.
0,25
II.
(2,0
điểm)
Tóm tắt những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian
ở Pháp từ tháng 6 – 1919 đến tháng 6 – 1923

- Tháng 6 – 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại
Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vecxai bản Yêu sách
của nhân dân An Nam
0,25
- Giữa 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất
những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của
Lênin, khẳng định con đường giành độc lập tự do của nhân dân
Việt Nam.
0,50
- Tháng 12 – 1920, tại Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp,
Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế
Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
0,50
- Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước
của các thuộc địa Pháp lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa. Báo
Người Cùng Khổ là cơ quan ngôn luận của Hội do Nguyễn Ái
Quốc làm người chủ nhiệm kiêm chủ bút.
0,50
- Nguyễn Ái Quốc còn viết bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống

0,25
16
công nhân và đặc biệt là tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
III.
(2,0
điểm)
Trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm 1976 – 1980,
Việt Nam đã đạt được những thành tựu và còn những hạn chế
gì?

a. Thành tựu:

- Khôi phục và phát triển kinh tế:
+ Nông nghiệp: diện tích gieo trồng tăng thêm gần 2 triệu ha nhờ
khai hoang, thâm canh, tăng vụ; trang bị thêm nhiều máy kéo
các loại.
0,25
+ Công nghiệp: Nhiều nhà máy được gấp rút xây dựng (cơ khí,
điện, xi măng,…).
0,25
+ Giao thông vận tải: khôi phục và xây dựng mới hàng nghìn
kilômét cầu đường …Tuyến đường sắt Thống Nhất từ Hà Nội đi
thành phố Hồ Chí Minh được khôi phục sau 30 năm gián đoạn.
0,25
- Cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Nam: xóa bỏ giai cấp tư sản
mại bản, chuyển các xí nghiệp tư bản vừa và nhỏ thành xí nghiệp
quốc doanh hoặc công tư hợp doanh; đưa nông dân vào con
đường làm ăn tập thể; sắp xếp và tổ chức lại công nghiệp và
thương nghiệp.
0,50

- Văn hóa giáo dục: xóa bỏ những biểu hiện văn hóa phản động,
xây dựng nền văn hóa mới cách mạng; phát triển hệ thống giáo
dục từ mầm non, phổ thông đến đại học…
0,25
b. Hạn chế

- Kinh tế mất cân đối, sản xuất chậm phát triển, thu nhập quốc
dân thấp.
0,25
- Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, có nhiều hiện tượng
tiêu cực.
0,25
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
IV.a
(3,0
điểm)
Từ sau Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 đến trước
đông – xuân 1953 – 1954, hậu phương kháng chiến đã được
xây dựng như thế nào?

- Tháng 2 – 1951, Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng quyết
định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là Đảng Lao
động Việt Nam, thông qua Tuyên ngôn chính cương và Điều lệ
mới,…;đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng
thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng.
0,50
- Tháng 3 – 1951, Mặt trận Việt Minh và hội Liên Việt được
thống nhất thành Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam(Mặt
trận Liên Việt).
0,50

- Tháng 3 – 1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơme Ítxarắc,
Mặt trận Lào Ítxala họp Hội nghị đại biểu, thành lập Liên minh
nhân dân Việt – Miên – Lào nhằm tăng cường khối đoàn kết ba
nước Đông Dương đấu tranh chống kẻ thù chung.
0,50
- Tháng 5 – 1952, Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu
toàn quốc đã biểu dương thành tích phong trào thi đua ái quốc và
tuyên dương 7 anh hùng.
0,50
- Về kinh tế: Năm 1952, Chính phủ mở cuộc vận động lao động
sản xuất và thực hành tiết kiệm, triệt để giảm tô và cải cách
ruộng đất, đẩy mạnh xây dựng kinh tế kháng chiến
0,50
- Về văn hóa, giáo dục, y tế: tiếp tục cải cách giáo dục, vận động
văn nghệ sĩ thâm nhập vào đời sống kháng chiến. Đẩy mạnh xây
dựng đời sống mới, vệ sinh phòng bệnh và chăm lo sức khỏe
nhân dân.
0,50
IV.b
Trình bày những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và

17
(3,0
điểm)
Phan Châu Trinh ở nước ngoài trong những năm 1919 – 1925
a) Phan Bội Châu

- Sau những năm hoạt động ở Nhật Bản và Trung Quốc, Phan
Bội Châu bị giới quân phiệt ở Quảng Đông (Trung Quốc) bắt
giam (1913 – 1917). Sau khi được trả tự do, Cách mạng tháng

Mười và sự ra đời nước Nga Xô Viết đến với ông như một luồng
ánh sáng mới. Phan Bội Châu dịch ra chữ Hán cuốn Điều tra
chân tướng Nga La Tư của một tác giả Nhật Bản nói về Cách
mạng tháng Mười.
0,75
- Phan Bội Châu viết Truyện Phạm Hồng Thái để ca ngợi tinh
thần yêu nước của người thanh niên họ Phạm.
- Tháng 6 – 1925, Phan Bội Châu bị thực dân Pháp bắt tại
Thượng Hải, kết án tù và đưa về an trí ở Huế.
0,25

0,50

b) Phan Châu Trinh

- Sau khi sang Pháp, Phan Châu Trinh tiếp tục hoạt động yêu
nước. Ông có quan hệ với Nguyễn Ái Quốc trong thời gian hoạt
động tại Pháp.
0,50
- Năm 1922, nhân dịp vua Khải Định sang Pháp, Phan Châu
Trinh viết “Thất điều thư” vạch ra 7 tội đáng chém của Khải
Định
0,50
- Phan Châu Trinh còn tổ chức diễn thuyết lên án chế độ quân
chủ và quan trường ở Việt Nam; tiếp tục hô hào “Khai dân trí,
chấn dân khí, hậu dân sinh”…
0,50


CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG

MÔN ĐỊA LÝ
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm)
Địa lý tự nhiên
Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
- Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
- Đất nước nhiều đồi núi.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
- Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.
Địa lý dân cư
- Đặc điểm dân số và phân bố dân cư.
- Lao động và việc làm.
- Đô thị hóa.
Câu II. (3,0 điểm)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Địa lý các ngành kinh tế
- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn
đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp, tổ chức
lãnh thổ nông nghiệp).
- Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn
đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công
nghiệp).
18
- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông
tin liên lạc, thương mại, du lịch).
Địa lý các vùng kinh tế
- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng.
- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ.
- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.
- Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo.
- Các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu III. (3,0 điểm)
Kĩ năng
- Về lược đồ: vẽ lượt đồ Việt Nam và điền một số đối tượng địa lý lên lược đồ.
- Về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b).
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Nội dung nằm trong chương trình Chuẩn, đã nêu ở trên.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
- Nội dung nằm trong chương trình Nâng cao. Ngoài phần nội dung đã nêu ở trên,
bổ sung các nội dung sau đây:
- Chất lượng cuộc sống (thuộc phần Địa lý dân cư).
- Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần Địa lý kinh tế - Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế).
- Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần Địa lý kinh tế - Một số vấn đề phát triển
và phân bố nông nghiệp).
- Vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (thuộc phần Địa lý
kinh tế - Địa lý các vùng kinh tế ).
* Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Alat Địa Lý Việt Nam trong phòng thi.

ĐỀ THI SỐ 1 (Thời gian làm bài: 180 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)

Câu I. (2,0 điểm)
1. Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật và khoáng sản.
2. Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư của nước ta.
Câu II. (3,0 điểm)
1. Trình bày tình hình sản xuất cây công nghiệp ở nước ta. Tại sao cây công nghiệp
lâu năm lại chiếm ưu thế trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp của cả nước?
2. Phân tích những nguồn lực tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế ở Đồng
bằng sông Hồng.
Câu III. (3,0 điểm)
1. Vẽ lược đồ Việt Nam (chiều dài lược đồ bằng chiều dài tờ giấy thi).
2. Điền vào lược đồ đã vẽ các nội dung sau đây:
a) Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn
b) Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Yaly.
c) Các sân bay: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh).
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
19
Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Phân tích các điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta.
Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Ý
Đáp án
Điểm
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
I. (2,0
điểm)

1.Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật và
khoáng sản
1,00


a) Tài nguyên sinh vật
0,50
- Giàu thành phần loài: hơn 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm,
khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du
và sinh vật đáy khác.
- Ven các đảo và quần đảo (nhất là ở Hoàng Sa và Trường
Sa) quanh các rạn san hô có nhiều loài sinh vật biển.

b) Tài nguyên khoáng sản
0,50
- Dầu mỏ, khí tự nhiên: trữ lượng lớn, tập trung chủ yếu ở
thềm lục địa phía Nam.
- Quặng ti tan, cát, nhiều nơi làm muối ở ven biển.

2.Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư của nước ta
1,00

a) Dân cư nước ta phân bố không đều
0,50
- Giữa các vùng (dẫn chứng)
- Giữa thành thị và nông thôn (dẫn chứng)

b)Giải thích
0,50
- Điều kiện tự nhiên và lịch sử khai thác lãnh thổ.

- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác nguồn tài
nguyên thiên nhiên của các vùng.

II. (3,0
điểm)
1. Trình bày tình hình sản xuất cây công nghiệp ở nước ta. Tại sao
cây công nghiệp lâu năm lại chiếm ưu thế trong cơ cấu diện tích
cây công nghiệp của cả nước?
1,00

a) Tình hình sản xuất cây công nghiệp
0,50
- Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có một
số cây nguồn gốc cận nhiệt.
- Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp năm 2005 là
khoảng 2,5 triệu ha, trong đó diện tích cây công nghiệp lâu
năm là hơn 1,6 triệu ha (chiếm hơn 65%).

b) Giải thích
0,50
- Có giá trị kinh tế cao và là nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
- Có nhiều thuận lợi cho sự phát triển (khí hậu nhiệt đới
nóng ẩm, có nhiều loại đất, nguồn lao động dồi dào; mạng
lưới cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp).

2.Phân tích những nguồn lực tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng
2,00

a) Thuận lợi

1,00
- Đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích đồng bằng, trong
đó đất phù sa màu mỡ 70%, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Tài nguyên nước phong phú (nước mặt, nước dưới đất,
nước nóng, nước khoáng); diện tích mặt nước nuôi trồng

20
thủy sản rộng.
- Tài nguyên biển (thủy sản, du lịch, cảng)
- Khoáng sản (đá vôi, sét, cao lanh,…) và các tài nguyên
thiên nhiên khác.
b) Hạn chế
1,00
- Diện tích đất nông nghiệp bình quân trên đầu người thấp
(chỉ 0,04 ha/người) và có xu hướng giảm.
- Tai biến thiên nhiên (bão, lũ lụt, hạn hán,…).
- Một số lọai tài nguyên ( đất, nước mặt, …) bị suy thoái.
- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.

III. (3,0
điểm)
1. Vẽ lược đồ Việt Nam (chiều dài lược đồ bằng chiều dài tờ giấy
thi)
1,50
2.Điền vào lược đồ đã vẽ các nội dung
1,50

a) Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.
b) Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Yaly.
c) Các sân bay: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP.Hồ Chí

Minh).

II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi đối với phát triển ngành
chăn nuôi ở nước ta
2,00

a) Đồng cỏ

- Diện tích đồng cỏ rộng (500 nghìn ha năm 2005), tập trung
chủ yếu ở các cao nguyên thuộc Trung du và miền núi Bắc
Bộ, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
0,50
- Các đồng cỏ tự nhiên được cải tạo, năng suất đồng cỏ ngày
càng được nâng cao.
0,25
b) Khí hậu: nóng, ẩm, mưa nhiều tạo điều kiện cho đồng cỏ
phát triển quanh năm.
0,25
c) Nguồn nước

- Dồi dào quanh năm.
0,25
- Diện tích mặt nước rộng để chăn nuôi (vịt đàn,…).
0,25
d) Giống vật nuôi

Có nhiều giống gia súc, gia cầm bản địa chất lượng tốt (dẫn

chứng)
0,50
Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

Chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
2,00

a) Trong cơ cấu ngành nói chung

- Hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng của khu vực II (công
nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông –
lâm – thủy sản). Khu vực III (dịch vụ) có tỉ trọng khá cao,
nhưng chưa thật ổn định
0,25
- Xu hướng chuyển dịch tích cực, phù hợp với yêu cầu
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện nước ta hiện nay.
0,25
b) Trong nội bộ ngành

- Khu vực I:
+ Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản.
0,50
21
+ Trong nông nghiệp, tỉ trọng của trồng trọt giảm, tỉ trọng
của chăn nuôi tăng.
- Khu vực II:
+ Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu và đa
dạng hóa sản phẩm.

+ Công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai
thác có tỉ trọng giảm.
+ Trong từng ngành công nghiệp: tăng tỉ trọng của các sản
phẩm có chất lượng cao và cạnh tranh được về giá cả, giảm
các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù
hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
0,75
- Khu vực III: đã có những bước tăng trưởng, nhất là ở lĩnh
vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị
0,25

ĐỀ THI SỐ 2 (Thời gian làm bài: 180 phút)
III. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm)
1. Chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta.
2. Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở
Việt Nam.
Câu II. (3,0 điểm)
1. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh
thổ.
2. Trình bày thế mạnh về kinh tế - xã hội để có thể khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
ở Đông Nam Bộ.
Câu III. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY
TRỒNG CỦA NƯỚC TA THEO GIÁ SO SÁNH NĂM 1994 (tỉ đồng)
Năm
Cây lương
thực
Rau, đậu

Cây công
nghiệp
Cây ăn quả
Cây khác
1990
33289,6
3477,0
6692,3
5028,5
1116,6
1995
42110,4
4983,6
12149,4
5577,6
1362,4
2000
55163,1
6332,4
21782,0
6105,9
1474,8
2005
63852,5
8928,2
25585,7
7942,7
1588,5

1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây

trồng.
2. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng đó.

IV. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Nêu những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ
đối với sự phát triển kinh tế của vùng.
Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân biệt sự khác nhau trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sông Cửu Long.


22
Câu
Đáp án
Điểm
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
I. (2,0
điểm)
1. Chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước
ta
1,00
- Mạng lưới sông ngòi dày đặt: cả nước có 2360 con sông (tính sông
có chiều dài trên 10km), dọc bờ biển cứ 20 km gặp một cửa sông.
0,25
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m
3
/năm.

0,25
+ Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
0,25
- Chế độ nước theo mùa ứng với mùa mưa, mùa khô.
0,25
2. Trình bày ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của nước ta.
1,00
- Đô thị tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
nước ta.
0,25
- Các đô thị có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của
các vùng, các địa phương trong nước.
0,25
- Các thành phố, các thị xã là thị trường tiêu thụ, nơi tập trung nguồn
lao động có trình độ, cơ sở vật chất, kĩ thuật hiện đại.
0,25
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người
lao động.
0,25
II. (3,0
điểm)
1. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân
hóa về mặt lãnh thổ
1,50
- Hoạt động công nghiệp nước ta tập trung chủ yếu ở một số khu vực:

+ Ở Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức
độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước.
0,25

+ Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau
lan tỏa đi nhiều hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch.
 Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả (cơ khí, khai thác than, vật liệu xây
dựng).
 Đáp Cầu – Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hóa học).
 Đông Anh – Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim).
 Việt Trì – Lâm Thao (hóa chất, giấy).
 Hòa Bình – Sơn La (thủy điện).
 Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa (dệt – may, điện, xi măng).
0,50
+ Ở Nam Bộ hình thành một dải công nghiệp, trong đó nổi lên các
trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước như Tp.Hồ Chí Minh, Biên
Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
0,25
+ Dọc theo duyên hải miền Trung có các trung tâm: Đà Nẵng (quan
trọng nhất), Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…
0,25
- Ở các khu vực còn lại, nhất là ở vùng núi, hoạt động công nghiệp
phát triển chậm; phân bố rời rạc, phân tán.
0,25
2. Trình bày các thế mạnh về kinh tế - xã hội để có thể khai thác
lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

a) Dân cư và nguồn lao động
- Dân số đông (12 triệu người – năm 2006), mật độ tương đối cao
(hơn 500 người/km
2
).
0,25
- Nguồn lao động dồi dào, có chuyên môn kĩ thuật, thích ứng nhanh

với cơ chế thị trường.
0,25
b) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật
0,25
23
- Hệ thống giao thông vận tải, thông tin liên lạc rất phát triển với đầu
mối giao thông lớn nhất cả nước là TP.Hồ Chí Minh.
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật vào loại hiện đại nhất cả nước.
0,25
c) Các thế mạnh khác
- Có sự tích tụ lớn về vốn, thu hút nhiều đầu tư trong và ngoài nước.
0,25
- Sớm thích nghi với cơ chế thị trường với các chính sách khuyến
khích phát triển kinh tế…
0,25
III. (3,0
điểm)
1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các
nhóm cây trồng
2,00
a) Xử lý số liệu
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG
TRỌT THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG
(LẤY NĂM 1990 = 100%)

Năm
Cây lương
thực
Rau, đậu
Cây công

nghiệp
Cây ăn
quả
Cây khác
1990
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
1995
126,5
143,3
181,5
110,9
122,0
2000
165,7
182,1
325,5
121,4
132,1
2005
191,8
256,8
382,3
158,0
142,3

0,50


b) Vẽ biểu đồ:


Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
của các nhóm cây trồng (%)

2. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các
nhóm cây trồng
1,00
a) Nhận xét
0,50
- Giá trị sản xuất của tất cả các nhóm cây trồng đều tăng.
- Tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau:
+ Nhóm cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất (382,3%), tiếp
theo là rau, đậu (256,8%).

2005
2000
1990
1995
400
350
300
250
200
150
100
50
0

Cây lương thực
Cây ăn quả
Rau đậu
Cây khác
Cây công nghiệp
24
+ Các nhóm cây khác có tốc độ tăng thấp hơn.
b) Giải thích:
0,50
- Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc chủ yếu vào thị trường tiêu thụ (phục
vụ cho xuất khẩu và cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của nhân
dân).
- Tốc độ tăng trưởng khác nhau tùy thuộc vào điều kiện phát triển cụ
thể của từng nhóm cây trồng.

II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của Trung du và miền
núi Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế của vùng
2,00
a) Thuận lợi
1,00
- Khoáng sản đa dạng, một số loại có trữ lượng lớn, giá trị kinh tế cao.
- Nguồn nước phong phú, có giá trị lớn thủy điện.
- Đất trồng đa dạng, chủ yếu là đất feralit, thuận lợi cho cây công
nghiệp dài ngày.
- Các tài nguyên thiên nhiên khác (khí hậu, rừng, biển…)

b) Khó khăn

1,00
- Địa hình bị phân hóa, cắt xẻ.
- Khí hậu, thời tiết biến động thất thường gây trở ngại cho đời sống và
sản xuất (đặc biệt ở vùng núi cao).
- Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác khó khăn, phức
tạp.
- Do mất rừng, môi trường bị biến động, phá vỡ cân bằng tự nhiên và
cân bằng sinh thái.

Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

Phân biệt sự khác nhau trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng
bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
2,00
a) Đồng bằng sông Hồng:
1,00
- Đất nông nghiệp chỉ chiếm 51,2% diện tích đất tự nhiên toàn vùng;
bình quân đất nông nghiệp theo đầu người 0,04ha (thấp nhất cả nước,
bằng 1/3 Đồng bằng sông Cửu Long); khả năng mở rộng diện tích đất
nông nghiệp rất hạn chế.
- Đất đã được thâm canh cao; chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, phát triển vụ
đông thành vụ chính; mở rộng diện tích cây ăn quả; nuôi trồng thủy
sản.

b) Đồng bằng sông Cửu Long
1,00
- Đất nông nghiệp chiếm 3/4 diện tích tự nhiên của vùng; bình quân
đất nông nghiệp theo đầu người 0,15ha; khả năng mở rộng diện tích
đất nông nghiệp còn nhiều.
- Dải đất phù sa ngọt ven song Tiền, sông Hậu được cải tạo tốt, thâm

canh 2 – 3 vụ lúa hoặc trồng cây ăn quả quy mô lớn. Các công trình
thủy lợi lớn, cải tạo đất đã mở rộng thêm nhiều diện tích đất canh tác
(ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, bán đảo Cà Mau…). Hàng
trăm nghìn ha đất mới bồi ở cửa sông ven biển được cải tạo để nuôi
trồng thủy sản.




25
MÔN ANH VĂN
Lĩnh vực
Yếu tố/ chi tiết cần kiểm tra
Loại
tiết mục
Tỉ trọng/ Số
lượng câu
Ngữ âm
 Trọng âm từ (chính / phụ)
 Nguyên âm và phụ âm

MCQ đơn lẻ
5


Ngữ
pháp –
Từ vựng
 Danh từ / động từ (thời và hợp thời) / đại từ /
tính từ / trạng từ / từ nối / v.v…


 Cấu trúc câu

 Phương thức cấu tạo từ / sử dụng từ (word
choice / usage)

 Tổ hợp từ / cụm từ cố định / động từ hai thành
phần (phrasal verb)

 Từ đồng nghĩa / dị nghiã

Chức
năng
giao tiếp
Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản,
v.v… (khuyến khích yếu tố văn hóa)

5




Kĩ năng
đọc
1. Điền từ vào chổ trống: (Sử dụng từ / ngữ;
nghĩa ngữ pháp, nghĩa từ vựng); 01 bài text; độ
dài khoảng 200 từ
MCQ
Text-
based


10
2. Đọc lấy thông tin cụ thể/đại ý (đoán nghĩa từ
mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ; ẩn dụ;
tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa;…); 01 bài text;
độ dài: khoảng 400 từ; chủ đề: phổ thông

MCQ Text-
based

10
3. Đọc phân tích / đọc phê phán / tổng hợp/ suy
diễn; 01 bài text; độ dài khoảng 400 từ; chủ đề:
phổ thông
10








Kĩ năng
viết
1. Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi
liên quan đến kĩ năng viết)

MCQ đơn lẻ
5

2. Viết gián tiếp
Cụ thể, các vấn đề có thể sử dụng để kiểm tra
viết bao gồm:
 Loại câu
 Câu cận nghĩa
 Chấm câu
Tính cân đối
 Hợp mệnh đề chính – phụ
 Tính nhất quán (mood, voice, speaker
position,…)
 Tương phản
 Hòa hợp chủ - vị
 Sự mập mờ về nghĩa (do vị trí bổ ngữ,…)
 …
Với phần viết 2 này, người soạn đề có thể chọn
vấn đề cụ thể trong những vấn đề trên cho bài thi







10

Tổng số

80

Ghi chú: 1. Lời chỉ dẫn (instructions) viết bằng tiếng Anh.

2. Kí hiệu “/” có nghĩa là hoặc

×