Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) chi nhánh Ba Đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.11 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH

Ngành: Tài chính - Ngân hàng

HÀ ÁNH NGỌC

Hà Nội - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH

Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã ngành: 8340201

Họ và tên học viên: Hà Ánh Ngọc
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Hiền

Hà Nội - 2021




i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn của tôi với đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
(Eximbank) chi nhánh Ba Đình” là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi với
sự hướng dẫn từ PGS.TS. Nguyễn Thị Hiền.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực, có trích dẫn nguồn gốc
đầy đủ và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào
trước đây.
Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2021
Tác giả

Hà Ánh Ngọc


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và
lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong
suốt q trình thực hiện đề tài.
Trước hết, tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương,
khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến
thức cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại trường.

Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến
cô Nguyễn Thị Hiền, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt q trình nghiên cứu và
hồn thiện đề tài.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hồn thiện khơng
thể tránh khỏi những sơ suất và thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp, phê bình của các q thầy cô giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2021
Tác giả luận văn

Hà Ánh Ngọc


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..................................................................... vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN......................................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................8
1.1. Tổng quan tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại..................8
1.1.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân...................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân................................................. 9
1.1.3. Phân loại tín dụng khách hàng cá nhân...................................................... 10
1.1.4. Vai trị của tín dụng khách hàng cá nhân................................................... 13
1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại....14
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại.................................................................................................. 14

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân....16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân...........22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH BA ĐÌNH................................................................................................ 26
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................ 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................... 27
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu giai đoạn 2016-2020....................28
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình............................................. 34


2.2.1. Quy trình tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập
khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình...................................................................... 34
2.2.2. Các sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất
nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình............................................................. 36
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình.......................39
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình............................................. 58
2.3.1. Kết quả đạt được....................................................................................... 58
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................ 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH..................................................................................... 66
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất
nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình.................................................................. 66

3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
chi nhánh Ba Đình............................................................................................... 66
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Xuất nhập khẩu Việt Nam................................................................................... 67
3.1.3. Định hướng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình..................................................... 68
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình..................................... 69
3.2.1. Giải pháp giúp tăng trưởng dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân và giảm chi
phí hoạt động....................................................................................................... 69
3.2.2. Giải pháp giúp giảm tỉ lệ nợ xấu và tăng trưởng doanh thu từ tín dụng
khách hàng cá nhân............................................................................................. 74
3.3. Kiến nghị.......................................................................................................... 75
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ........................................................................... 75


3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.......................................................... 75
3.3.3. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam......................76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 81
KẾT LUẬN............................................................................................................ 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 83


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tiếng Việt

ATM


Automatic Teller Machine

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CP

Chính phủ

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

DVNHTM

Dịch vụ ngân hàng thương mại

EXIMBANK

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

EXIMBANK CHI
NHÁNH BA
ĐÌNH

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)
chi nhánh Ba Đình


KH

Khách hàng

L/C

Letter of Credit



Nghị định
NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NXB

Nhà Xuất bản

POS

Point of Sales


SMS

Short Message Services

TMCP

Thương mại cổ phần

VN

Việt Nam

WTO

World Trade Organization


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2016 đến
2020................................................................................................................................. 29
Bảng 2.2: Tình hình cho vay của Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn..............31
2016 - 2020 ...............................................................................................................31
Bảng 2.3: Thu dịch vụ của Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2016-2020.....33
Bảng 2.4: Cơ cấu cho vay theo tính chất tài sản đảm bảo của Eximbank chi nhánh Ba
Đình giai đoạn 2016-2020...............................................................................................40
Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay theo mục đích sử dụng vốn của Eximbank chi nhánh Ba Đình
giai đoạn 2016-2020........................................................................................................42
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng của Eximbank chi nhánh Ba Đình qua các năm từ 2016 đến

2020................................................................................................................................. 44
Bảng 2.7: Vịng quay vốn tín dụng của Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn 20162020................................................................................................................................. 47
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu/nợ quá hạn của Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn 20162020................................................................................................................................. 48
Bảng 2.9: Tình hình trích lập dự phịng rủi ro cho vay KHCN tại Eximbank chi nhánh Ba
Đình giai đoạn 2016-2020...............................................................................................50
Bảng 2.10: Hệ số thu nợ tín dụng cá nhân tại Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn
2016-2020....................................................................................................................... 51
Bảng 2.11: Hiệu suất sử dụng vốn của Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn 20162020................................................................................................................................. 53
Bảng 2.12: Tỷ lệ lãi từ tín dụng cá nhân tại Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn
2016-2020....................................................................................................................... 53
Bảng 2.13: Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng tại Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn 20162020................................................................................................................................. 54
Bảng 2.14: Chi phí cố định so với lãi từ tín dụng cá nhân tại Eximbank chi nhánh Ba
Đình giai đoạn 2016-2020...............................................................................................56
Bảng 2.15: Tỷ lệ lãi cận biên (NIM) tại Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn 20162020................................................................................................................................. 57


BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Dư nợ TDCN và tổng dư nợ qua các năm 2016-2020.........................45
Biểu đồ 2.2: Dư nợ và tỷ trọng TDCN giữa các chi nhánh khác của Ngân hàng TMCP
Xuất nhập khẩu Việt Nam trong năm 2020...................................................................... 46
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu sơ đồ tổ chức của Eximbank chi nhánh Ba Đình........................27


TĨM TẮT LUẬN VĂN

Có thể nói hoạt động tín dụng đóng một vai trị vơ cùng quan trọng và là một phần
không thể thiếu trong hệ thống kinh doanh tiền tệ của mỗi ngân hàng. Vấn đề hiệu quả
hoạt động tín dụng là vấn đề cốt lõi trong cơng tác quản trị ngân hàng thương mại, có vai
trị quyết định tới kết quả hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại Việt

Nam và Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) chi nhánh Ba Đình nói riêng.
Với mục tiêu mở rộng và không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, Eximbank
chi nhánh Ba Đình đã đưa ra những biện pháp cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động
cấp tín dụng, đặc biệt là tín dụng khách hàng cá nhân. Trong khuôn khổ luận văn, tác giả
đã tập trung làm rõ một số vấn đề chính như sau:
Thứ nhất, tác giả đã nêu rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng và tín dụng
khách hàng cá nhân, khái niệm của hiệu quả hoạt động tín dụng, ảnh hưởng của hiệu quả
hoạt động tín dụng tới sự phát triển kinh tế xã hội cũng như sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng thương mại từ đó khẳng định tất yếu một cách khách quan của việc nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng, đồng thời luận văn
cũng nêu rõ một số cơng trình nghiên cứu cùng đề tài của các tác giả khác cho thấy được
tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài.
Thứ hai, luận văn đã phân tích thực trạng của hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân tại Eximbank chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn từ 2016 đến 2020 và tính hiệu quả
trong hoạt động tín dụng cá nhân của chi nhánh, từ đó rút ra được những ưu điểm và hạn
chế trong hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân cịn tồn tại ở Eximbank chi nhánh Ba
Đình.
Thứ ba, trên cơ sở chọn lọc kinh nghiệm của hệ thống ngân hàng thương mại tại
Việt Nam, luận văn đã đưa ra một số giải pháp và đề xuất những kiến nghị nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân cũng như hoạt động tín dụng chung
tại Eximbank chi nhánh Ba Đình.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ làm các dịch vụ như
nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh tốn; trong đó hoạt động tín
dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất mang lại lợi nhuận chính nhưng cũng tiềm ẩn nhiều

rủi ro nhất đối với một ngân hàng thương mại. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng là vấn đề vô cùng quan trọng giúp ngân hàng thương mại đạt được hiệu quả
kinh doanh tối ưu nhất.
Thực tế trong thời gian qua, mơi trường hoạt động tín dụng gặp nhiều khó khăn khi
nền kinh tế gặp khủng hoảng, đại dịch Covid-19 khiến các doanh nghiệp trong nước phải
tạm dừng hoạt động để chống dịch, vì vậy hoạt động tín dụng nhất là tín dụng doanh
nghiệp đối mặt với mức độ rủi ro lớn. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành các
chính sách quản lý chặt chẽ mức tăng trưởng dư nợ cho vay hằng năm của các NHTM
nhằm thực hiện mục tiêu kiểm soát lạm phát khiến nguồn thu nhập từ hoạt động cho vay
đối với khách hàng bị chậm lại.
Trong giai đoạn hiện nay, các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn để duy trì và phát
triển, do vậy, việc phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp không phải là ưu tiên số
một trong định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam cũng
như các NHTM nói chung. Với thị trường nhiều tiềm năng như dân số đông khoảng 90
triệu dân, kết cấu dân số trẻ, thu nhập ngày một cải thiện, phong cách tiêu dùng hiện đại,
việc phát triển tín dụng khách hàng cá nhân là sự lựa chọn khôn ngoan của các ngân
hàng lúc này đặc biệt là những ngân hàng quy mô không lớn như Eximbank. Thực tế cho
thấy thị trường tín dụng cá nhân tạo ra một nền tảng khách hàng vững chắc, ổn định và
giúp phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng, đồng thời tạo cơ hội tốt trong bán chéo các
sản phẩm dịch vụ khác đặc biệt trong nghiệp vụ ngân hàng hiện đại. Xét trên giác độ tài
chính và quản trị ngân hàng, hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tạo ra nguồn thu
nhập thường xuyên, ổn định, chắc chắn và đem lại rủi ro thấp nếu so với đối tượng khách
hàng là doanh nghiệp. Vì vậy, hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân là giải pháp hữu
hiệu nhằm phân tán


rủi ro, mở rộng đối tượng khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh và góp phần đa dạng
hóa hoạt động của NHTM.
Với chiến lược cơ cấu lại để phát triển, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam đã xây dựng và triển khai dự án "New Eximbank" (bắt đầu từ tháng 1 năm 2017).

Eximbank đã thay đổi chiến lược kinh doanh theo hướng tăng cường tương tác từ Hội sở
chính đến hệ thống mạng lưới trên cả nước; chú trọng và đẩy mạnh huy động vốn thông
qua kênh tiền gửi để cải thiện tốc độ tăng trưởng tiền gửi nhằm đáp ứng yêu cầu tăng
trưởng tín dụng (Năm 2018, Eximbank là ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tiền gửi nhanh
và xếp thứ 10 trong số các ngân hàng thương mại Việt Nam về hiệu quả huy động tiền
gửi trên vốn chủ sở hữu; đạt 9.4 lần theo báo cáo tài chính quý IV/2018). Cùng với việc
tăng cường huy động vốn thì hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng khách
hàng cá nhân nói riêng của Eximbank cũng được đẩy mạnh.
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân là điều rất cần thiết, góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong điều kiện hiện nay, đảm bảo lợi
nhuận trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hiện nay, Ngân hàng TMCP Xuất
nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình đã xây dựng được mối quan hệ tốt với khách
hàng trong việc cho vay, tuy nhiên vẫn gặp phải những khó khăn nhất định ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh.
Hiểu được những khó khăn, thách thức mà Eximbank chi nhánh Ba Đình đang
phải đối mặt, tơi đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình”
để nghiên cứu trong luận văn này.
2. Tổng quan các nghiên cứu về đề tài
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng là
một trong những nội dung quan trọng trong bất kỳ một ngân hàng thương mại nào, do đó
đã có nhiều nghiên cứu về hiệu quả hoạt động tín dụng và các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả trong nghiệp vụ cấp tín dụng tại các ngân hàng. Tại Việt Nam, khi chuyển sang
cơ chế thị trường, các ngân hàng thương mại đứng trước


những khó khăn và thách thức khơng nhỏ trong hoạt động giữa cơ chế cũ và cơ chế mới,
trong đó có những vấn đề trong cơng tác quản trị tính hiệu quả của hoạt động cấp tín
dụng đặc biệt là tín dụng cá nhân. Để khắc phục những khó khăn và thách thức đó, cấp
quản lý của các ngân hàng thương mại đã và đang quan tâm phân tích, đánh giá tính hiệu

quả trong nghiệp vụ tín dụng nhằm hạn chế những rủi ro cấp tín dụng và đem lại nguồn
lợi nhuận lớn cho các ngân hàng. Vì vậy trong những năm gần đây có khá nhiều cơng
trình nghiên cứu sâu về tính hiệu quả của hoạt động tín dụng và tín dụng khách hàng cá
nhân nói riêng, đồng thời đưa ra các giải pháp giúp nâng cao về mặt nghiệp vụ đối với
hoạt động cấp tín dụng, tiêu biểu trong số đó có một số cơng trình nghiên cứu như sau:
- Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay” của tác giả Nguyễn Thị
Thu, Học viện tài chính (2015) đã đặt trọng tâm ở việc làm rõ các khái niệm, bản
chất, các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng, thực trạng của hiệu quả
hoạt động tín dụng đồng thời đề xuất hệ thống giải pháp ở góc độ quy mơ hoạt
động, hệ thống thơng tin, chính sách đầu tư và tiềm lực nguồn vốn.
- Luận văn Thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Tiên
Phong, Học viện Ngân hàng (2008) đã chỉ rõ những vấn đề cơ bản trong hiệu quả
hoạt động tín dụng của một số doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng TMCP ở
Việt Nam hiện nay tuy nhiên luận văn chưa cập nhật được môi trường kinh doanh
ngân hàng trong các năm gần đây cũng như chưa tập trung thích đáng tới các nội
dung trong quản trị NHTM hiện đại đã có tác động đáng kể tới hiệu quả hoạt động
tín dụng ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân trong đó có
đối tượng được đề cập đến ở đề tài của luận văn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Luận văn Thạc sỹ Kinh tế “Giải pháp phát triển hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam chi nhánh Sài
Gịn” của tác giả Triều Mạnh Đức, Đại học Kinh tế tp. Hồ Chí Minh (2009) đã đưa
ra được những lí luận cơ bản về hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng cá
nhân tại một NHTM, đồng thời luận văn chỉ rõ được những thành tựu cũng như mặt


hạn chế cịn tồn tại của hoạt động tín dụng cá nhân.
- Luận văn Thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk” của tác giả Phạm

Trường Giang, Đại học Kinh tế Quốc dân (2014) đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận
về hiệu quả tín dụng cá nhân và vận dụng vào việc đánh giá thực trạng hiệu quả
hoạt động tín dụng của BIDV chi nhánh Đăk Lăk, từ đó đưa ra những giải pháp,
chính sách để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh.
Các luận văn trên đã làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về lý luận trong hoạt động tín
dụng và tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, đi sâu vào phân
tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ở các ngân hàng thương mại và qua
đó chỉ ra những ưu nhược điểm cũng như những vấn đề tồn tại trong công tác cấp tín
dụng, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân và nghiệp vụ
tín dụng nói chung. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chưa tập trung cập nhật được môi
trường kinh doanh ngân hàng trong những năm gần đây hơn nữa cũng chưa tập trung
thích đáng trong lĩnh vực quản trị ngân hàng thương mại hiện đại có tác động đáng kể tới
nghiệp vụ nâng cao tính hiệu quả trong hoạt động cấp tín dụng.
Mỗi nghiên cứu đã phản ánh được cơ bản trong lĩnh vực nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng và tín dụng cá nhân, cũng là lĩnh vực mà tác giả đang nghiên cứu. Tuy
nhiên, đề tài về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn từ
2016 đến 2020 là chưa từng được nghiên cứu; do vậy đề tài luận văn này là cơng trình
nghiên cứu có sự độc lập nhất định, khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu khoa
học đã được cơng bố trước đó.
Trong q trình nghiên cứu, luận văn của tác giả có kế thừa, chọn lọc những cơ sở
lý luận liên quan đến đề tài nhưng đồng thời cũng có những điểm mới đó là gắn với mục
tiêu nghiên cứu đã đặt ra là nghiên cứu về tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba
Đình giai đoạn 2016-2020 và qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản trị trong nâng cao hiệu quả hoạt động tín


dụng khách hàng cá nhân tại đơn vị trong nền kinh tế mở cửa với nhiều cơ hội phát triển
kinh tế nói chung và phát triển hoạt động của các ngân hàng thương mại nói riêng, đồng

thời luận văn cũng chỉ rõ những thách thức mà ngân hàng phải đối mặt trong bối cảnh
đại dịch toàn cầu gây tác động khơng nhỏ tới hoạt động cấp tín dụng. Ngồi ra, nội dung
luận văn có tham khảo các quy định, quy trình và báo cáo của Ngân hàng xuất nhập khẩu
Việt Nam chi nhánh Ba Đình và các cơ sở pháp lý là các Quyết định của Luật các tổ chức
tín dụng và các Quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cũng như một số các quy
định pháp luật khác.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích và đánh giá thực trạng, tìm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng
TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình, qua đó đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Eximbank chi nhánh Ba Đình.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ nghiên
cứu cụ thể sau:
- Làm rõ những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại.
- Làm rõ thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại
Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn từ năm 2016-2020.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách
hàng cá nhân tại Eximbank chi nhánh Ba Đình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân tại Eximbank chi nhánh Ba Đình.


4.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: nghiên cứu hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân tại Eximbank chi nhánh Ba Đình

Thời gian nghiên cứu: số liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ năm 2016 đến
năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là phương
pháp so sánh, phân tích tổng hợp, đánh giá, mơ tả và khái quát đối tượng nghiên cứu.
- Đối với phương pháp so sánh: đây là phương pháp rất phổ biến để
phân tích hoạt động kinh doanh. Phương pháp này được sử dụng trên cơ sở 3
nguyên tắc:
+ Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh : tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được
lựa chọn làm căn cứ so sánh, được gọi là gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích của nghiên
cứu mà chọn gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là: Tài liệu năm trước, các
mục tiêu dự kiến, các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh…
+ Điều kiện so sánh: để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các
chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất. Điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ
tiêu kinh tế cần được quan tâm cả về thời gian và không gian.
+ Kỹ thuật so sánh: để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu thường sử dụng những
kỹ thuật so sánh sau: So sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tương đối, so sánh
bằng số bình quân, so sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô
chung.
- Đối với phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập các thông tin liên
quan đến cơ sở lý thuyết của đề tài, kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài, các
chủ trương chính sách liên quan đến đề tài và các số liệu thống kê. Các bước


nghiên cứu tài liệu thường trải qua 3 bước: thu thập tài liệu, phân tích tài liệu và
trình bày tóm tắt các nội dung nghiên cứu trước đó.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng,
hình vẽ, biểu đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân

tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ địi hỏi khách quan của q trình
tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa và thiếu hụt vốn diễn ra thường xuyên
giữa các chủ thể trong nên kinh tế.
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, khi đến hạn người sử
dụng phải hoàn trả một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Như vậy, theo quan điểm này tín
dụng có ba nội dung chủ yếu đó là tính chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính
thời hạn và tính hồn trả.
Theo luật của các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thơng qua thì cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức hay cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Theo Nguyễn Thị Mùi (2006), có nhiều cách định nghĩa nhưng tín dụng ngân hàng
thường chứa đựng ba nội dung chính như sau:
Thứ nhất: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu vốn sang
người sử dụng vốn
Thứ hai: Sự chuyển nhượng này mang tính thời hạn
Thứ ba: Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.

Trên cơ sở định nghĩa tín dụng ngân hàng nêu trên và xét trong phạm vi của luận
văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm các cá nhân và hộ gia đình có chứng
nhận đăng ký kinh doanh cá thể, từ đó đưa ra định nghĩa tín dụng khách hàng cá nhân
như sau:


Tín dụng khách hàng cá nhân là hình thức mà trong đó ngân hàng thực hiện việc
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình
sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hồn trả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời
sống và sản xuất kinh doanh dưới hình thức cá thể hoặc hộ kinh doanh cá thể. Tín dụng
khách hàng cá nhân có đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, điều
chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp
ứng nhu cầu vốn cho việc kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình (Lê Văn
Tề, 2013).
Trên thế giới, tín dụng khách hàng cá nhân được phát triển mạnh mẽ từ đầu những
năm 80 của thế kỷ XX. Ở Việt Nam, tín dụng khách hàng cá nhân hay cho vay cá nhân
chỉ bắt đầu từ những năm đầu của thập kỷ 90, thời gian đầu các sản phẩm còn sơ sài, đơn
điệu. Tuy nhiên những năm gần đây, tín dụng khách hàng cá nhân có xu hướng bùng nổ
cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội thời kỳ mở cửa và hội nhập. Việt Nam có dân số
hơn 90 triệu dân với kết cấu dân số trẻ, thu nhập ngày càng cao, nhu cầu tiêu dùng và mua
sắm ngày càng lớn; điều này mang lại cơ hội và tiềm năng để các ngân hàng thương mại
phát triển tín dụng khách hàng cá nhân.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân
- Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn:
Trên thực tế, các khoản vay của tín dụng khách hàng cá nhân thường hướng đến hai
đối tượng chủ yếu là cho vay hộ gia đình để bổ sung vốn sản xuất kinh doanh và cho vay
tiêu dùng như mua xe, sửa nhà, xây nhà. Tuy nhiên, do năng lực của khách hàng vay bị
hạn chế về tài sản đảm bảo, năng lực tài chính, nguồn trả nợ và qua đánh giá tính phù
hợp của nhu cầu vốn nên các khoản vay hướng đến khách hàng cá nhân thường có quy
mơ nhỏ lẻ (Hồ Diệu, 2009).

Số lượng khách hàng cá nhân lớn do đối tượng là các cá nhân trong xã hội bao gồm
cả người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao. Mặt khác, do nhu cầu vay của các
cá nhân trong xã hội rất phong phú và đa dạng nên số lượng các khoản vay cá nhân
thường lớn.


- Cho vay cá nhân thường tiềm ẩn nhiều rủi ro:
Theo giáo trình Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng của tác giả Nguyễn Văn
Tiến (2010), rủi ro thứ nhất khi cho vay đối tượng này là rủi ro do thông tin bất đối xứng.
Với khách hàng doanh nghiệp, việc thu thập thông tin là tương đối dễ dàng do có rất
nhiều nguồn cung cấp như báo cáo tài chính, bảng xếp hạng tín dụng, tình hình niêm yết
chứng khốn, thậm chí là các mối quan hệ với đối tác của cơng ty, tình hình nộp thuế...
nhưng với khách hàng cá nhân việc thu đánh giá năng lực khách hàng gặp nhiều khó
khăn khiến cho việc thẩm định khách hàng trở nên thiếu chính xác. Hơn hết, nguồn trả
nợ của khách hàng cá nhân là thu nhập hàng tháng của khách hàng, do vậy, nếu người
vay gặp phải các rủi ro bất ngờ dẫn đến việc mất khả năng thanh tốn thì rõ ràng ảnh
hưởng rất lớn đến việc trả nợ cho ngân hàng.
Rủi ro thứ hai là rủi ro tác nghiệp. Do đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân là
khoản vay nhỏ nhưng số lượng lớn nên để đảm bảo đúng tiến độ và nhu cầu vay của
khách hàng thì bản thân nhân viên của ngân hàng phải tiến hành thẩm định nhanh chóng
nhưng như phân tích ở trên, việc thẩm định khách hàng cá nhân thường gặp thông tin bất
đối xứng nên công tác thẩm định gặp nhiều khó khăn và có thể trở nên thiếu chính xác.
- Chi phí để phát triển cho vay cá nhân thường tốn kém:
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là phân bố rộng và đối tượng nhiều nên
thường gây tốn kém chi phí cho ngân hàng như chi phí bán hàng bao gồm tiếp thị quảng
cáo, in tờ rơi, chi phí cho nhân lực, chi phí quản lý như điện nước, văn phịng....
1.1.3. Phân loại tín dụng khách hàng cá nhân
1.1.3.1. Phân loại theo tính chất của tài sản thế chấp
- Tín dụng có tài sản đảm bảo: là khoản vay được đảm bảo bằng tài sản hoặc
giấy tờ có giá hoặc được bảo lãnh từ bên thứ ba. Tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh của

bên thứ ba thực chất là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm được nguồn dự phịng
khi nguồn thu chính từ khách hàng bị thiếu hụt, tạo áp lực trả nợ cho khách hàng; từ
đó giảm thiểu rủi ro không cần thiết cho ngân hàng.


- Tín dụng khơng có tài sản đảm bảo (tín chấp): là khoản vay được đảm bảo
bằng uy tín của khách hàng với ngân hàng. Thơng thường hình thức cấp tín dụng
này được áp dụng với một số nhóm đối tượng cụ thể hoặc các khách hàng có giao
dịch thường xuyên và uy tín với ngân hàng.
1.1.3.2. Phân loại theo thời gian vay vốn
- Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng có thời hạn tới 12 tháng. Với tín dụng
khách hàng cá nhân thì tín dụng ngắn hạn là hình thức đem lại khơng nhiều rủi ro
cho ngân hàng vì trong thời gian ngắn thường có ít biến động xảy ra với khách hàng
và nếu có thì ngân hàng cũng có thể dự báo trước được.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Đối với cá
nhân, tín dụng trung hạn thường phục vụ các nhu cầu vay vốn tương đối lớn như
mua ơ tơ, xây sửa nhà....
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn
được cấp khi cá nhân có khoản vay lớn, chủ yếu để phục vụ cho nhu cầu mua sắm
nhà cửa, đất đai. Thơng thường tín dụng dài hạn thường tiềm ẩn nhiều rủi ro.
1.1.3.3. Phân loại theo mục đích vay vốn
Thơng thường nếu phân loại theo mục đích vay vốn thì tùy theo các chương trình
của từng ngân hàng khác nhau mà có những khoản vay khác nhau, thường rất đa dạng,
phong phú và đáp ứng được hầu hết các nhu cầu vay thuộc mọi tầng lớp của khách hàng.
Phân loại theo hình thức này chủ yếu gồm các loại sau:
- Cho vay tiêu dùng: đây là hình thức có nhu cầu vay vốn nhiều nhất, nhằm
đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi, sinh hoạt gia đình để cải thiện và
nâng cao chất lượng cuộc sống. Nhóm khách hàng thuộc loại này là những người có
thu nhập ổn định, thơng thường họ là những cơng nhân viên chức có hưởng lương.
- Cho vay bất động sản: cho vay bất động sản là sản phẩm dành cho các cá

nhân nhằm đáp ứng nhu cầu mua, sửa chữa nhà ở của khách hàng. Hình thức cho
vay này thường được cấp hạn mức tín dụng cao hơn và thời gian cho vay dài hơn
cho vay tiêu dùng.


- Cho vay sản xuất kinh doanh: đây là sản phẩm cho vay nhằm bổ sung nguồn
vốn cho cá nhân, hộ gia đình kinh doanh cá thể để sản xuất kinh doanh. Đây là đối
tượng có nhu cầu vay vốn khá lớn tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất là do
nguồn vốn cho vay hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của khách hàng.
- Cho vay phục vụ sản xuất nơng nghiệp: là hình thức cho vay tập trung vào
các ngành nghề như trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy hải sản. Hình thức cho
vay này khuyến khích bà con nơng dân chuyển đổi từ sản xuất nhỏ lẻ để sang một
mơ hình sản xuất lớn hơn phục vụ cho thị trường rộng hơn.
1.1.3.4. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay
Hình thức này có tín dụng trực tiếp và tín dụng gián tiếp:
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng
có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực tiếp cho ngân hàng.
Ưu điểm của hình thức tín dụng này là rất linh hoạt vì có sự đàm phán trực tiếp giữa
ngân hàng và khách hàng, quyết định cho vay hay không hoàn toàn do ngân hàng
quyết định. Khi khách hàng quan hệ trực tiếp với ngân hàng sẽ giúp cho ngân hàng
có cơ hội bán chéo thêm nhiều sản phẩm khác; như vậy quyền lợi của cả hai bên
đều được thỏa mãn trên cơ sở thỏa thuận trực tiếp.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức ngân hàng cấp tín dụng qua một bên trung
gian ủy thác. Đối với khách hàng cá nhân, trung gian ủy thác có thể là nhà bán lẻ
hàng hóa, dịch vụ. Theo hình thức này ngân hàng sẽ ký kết hợp đồng với chính nhà
cung cấp; trên cơ sở đó nhà cung cấp sẽ bán chịu hàng hóa cho người tiêu dùng.
Hợp đồng ký kết giữa ngân hàng và nhà cung cấp nêu rõ các điều kiện về việc bán
chịu cho khách hàng.
1.1.3.5. Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay
- Tín dụng trả góp: theo hình thức tài trợ này, người vay trả nợ cho ngân hàng

gồm cả gốc và lãi theo nhiều lần, theo những định kỳ nhất định do ngân hàng quy
định. Hình thức này áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc với những khách
hàng mà thu nhập định kỳ khơng đủ để thanh tốn hết một lần số nợ vay.


- Tín dụng hồn trả một lần: đây là hình thức hồn trả mà theo đó số tiền vay
của khách hàng sẽ được thanh toán một lần khi hợp đồng tín dụng đến hạn. Đặc
điểm của các khoản tín dụng này thường có quy mơ nhỏ, thời gian cho vay ngắn.
1.1.4. Vai trị của tín dụng khách hàng cá nhân
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế
- Nâng cao hiệu quả nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội: tín dụng trong nước là kênh
phân phối có hiệu quả nguồn vốn của xã hội, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi có
hiệu quả thấp đến nơi có hiệu quả cao; góp phần tạo nên sự năng động của đồng tiền
trong nền kinh tế.
- Kích cầu cho nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất trong nước: tín dụng khách hàng cá
nhân là kênh hỗ trợ vốn để người dân có thể thỏa mãn được nhu cầu của chính bản thân
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Cũng thơng qua tín dụng khách hàng cá nhân mà
người dân có thêm nguồn vốn để sản xuất kinh doanh từ đó thúc đẩy sản xuất, tạo công
ăn việc làm cho người lao động và giúp ổn định về mặt xã hội.
1.1.4.2. Đối với ngân hàng
- Xây dựng và củng cố thương hiệu cho ngân hàng: do đặc điểm của khách
hàng cá nhân là phân bố rộng khắp và thuộc mọi tầng lớp trong xã hội nên việc phát
triển khách hàng cá nhân sẽ giúp cho hình ảnh, thương hiệu của ngân hàng được
biết đến rộng khắp.
- Góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng: cùng với tín dụng doanh
nghiệp, tín dụng khách hàng cá nhân cũng là nguồn thu chính trong cơ cấu doanh
thu và lợi nhuận của ngân hàng; hơn hết, tín dụng khách hàng cá nhân còn giúp cho
ngân hàng bán chéo được các sản phẩm như tiết kiệm, thẻ...; từ đó cũng làm tăng
doanh thu cho ngân hàng về mảng dịch vụ.
- Phân tán rủi ro cho ngân hàng: do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số

lượng đông nhưng quy mô của các khoản vay nhỏ nên việc một hay một số cá
nhân không trả được nợ cũng khơng ảnh hưởng nhiều đến tình hình hoạt động
của ngân hàng.


1.1.4.3. Đối với khách hàng
Thơng qua tín dụng khách hàng cá nhân, khách hàng có thêm nguồn vốn để sản
xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất giúp tăng thu nhập cho bản thân. Cũng nhờ tín dụng
khách hàng cá nhân mà khách hàng có thể thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng của mỗi cá
nhân.
1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại
Các ngân hàng thương mại hiện nay đều có một cơ chế quản lý khác nhau, chính vì
vậy trong mỗi giai đoạn phát triển của ngân hàng sẽ có những mục tiêu khác nhau. Tuy
nhiên các ngân hàng thương mại đều có một xu hướng chung là tối đa hóa lợi nhuận và
để đạt được mục tiêu này, các ngân hàng phải đề ra chiến lược kinh doanh để kịp thích
ứng với biến động của thị trường.
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất của một ngân hàng thương mại,
luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn lợi nhuận của ngân hàng, vì vậy ngân hàng
thương mại ln phải đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng nói chung và tín
dụng cá nhân nói riêng.
Theo Nguyễn Tiên Phong (2008): “Tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng được
hiểu là mức độ hữu ích của sản phẩm so với giá trị sử dụng của nó hay cịn gọi là lợi
nhuận thu được sau kinh doanh, thể hiện ở sự khai thác nguồn lực và chi phí trong q
trình cấp tín dụng nhằm đạt được mục tiêu tăng trưởng mà

ngân hàng đề ra.”

Hiệu quả tín dụng ngân hàng thể hiện tương quan giữa các kết quả hoạt động tín

dụng với một mức chi phí thực hiện hoạt động tín dụng nhất định. Hoạt động tín dụng
càng hiệu quả thì các kết quả tín dụng mà ngân hàng đạt được càng lớn ứng với một cơ
sở vật chất, số lượng lao động và lượng nguồn vốn đầu vào nhất định. Tuy nhiên, khác
với hoạt động sản xuất kinh doanh khác, sản phẩm tín dụng không cho ra kết quả ngay
khi ngân hàng bán sản phẩm tín dụng cho khách hàng, ngân hàng chỉ thu được chi phí đã
bỏ ra và có lãi khi khách hàng kết thúc việc sử dụng khoản tín dụng được cấp, do vậy
doanh thu và lãi tại một thời điểm chưa phản ánh


×