Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.88 KB, 73 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
--------------

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỀ TÀI:

QUẢN LÝ BÁN HÀNG MỸ PHẨM CỦA
CỬA HÀNG BEAUTY GARDEN
Mã lớp học phần: 2121112002902
Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Kim Thoa
Nhóm sinh viên thực hiện:
Lê Thị Yến Nhi

MSSV: 2021010229

Phạm Thị Thanh Tuyền

MSSV: 2021010337

Tp.Thủ Đức, ngày tháng năm 2022


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
--------------

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỀ TÀI:



QUẢN LÝ BÁN HÀNG MỸ PHẨM CỦA
CỬA HÀNG BEAUTY GARDEN
Mã lớp học phần: 2121112002902
Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Kim Thoa
Nhóm sinh viên thực hiện:
Lê Thị Yến Nhi

MSSV: 2021010229

Phạm Thị Thanh Tuyền

MSSV: 2021010337

Tp. Thủ Đức, ngày tháng năm 2022
2|Page


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hành đồ án chúng em luôn được sự quan tâm,
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của cơ, cùng nhiều sự hỗ trợ từ bạn bè trong lớp.
Lời đầu tiên chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đối với cơ vì sự
giúp đỡ của cô đối với chúng em trong suốt những buổi học và cảm ơn cô đã hướng dẫn
và hỗ trợ chúng em hoàn thành được tốt bài đồ án kết thúc môn học này ạ.
Qua thực hành đồ án, đã cho chúng em nhiều kiến thức và nhiều điều mới mẻ, bổ ích
cho tương lai của chúng em rất nhiều.
Vì kiến thức bản thân vẫn còn nhiều hạn chế, trong quá trình học tập, rèn luyện bản
thân, khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong cơ cho chúng em nhiều ý kiến để chúng
em có thể rút ra được nhiều kinh nghiệm cho những đồ án tiếp theo ạ.

Xin chân thành cảm ơn cơ rất nhiều ạ!

Kí và ghi rõ họ tên
Lê Thị Yến Nhi
Phạm Thị Thanh Tuyền

3|Page


Nhận xét của giảng viên Lê Thị Kim Thoa:........................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Chữ ký của giảng viên


4|Page


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

5|Page


DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT

SQL Database Engine
SQL Structured Query Language

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL
Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu

6|Page


MỤC LỤC

7|Page


DANH MỤC BẢNG BIỂU

8|Page



DANH MỤC HÌNH ẢNH

9|Page


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1Tổng quan về đề tài
1.1.1 Tên đề tài
-

“Quản lý bán hàng mỹ phẩm của cửa hàng Beauty Garden”

1.1.2 Giới thiệu đề tài
Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc
biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa như nước
ta.Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ kỹ thuật số, u cầu
muốn phát triển thì phải tin học hóa tất cả các ngành, các lĩnh vực.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần mềm ngày càng
trở nên phong phú,hồn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con người. Các phần mềm hiện
nay càng ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người dùng
thuận tiện sử dụng thời gian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hóa
cao. Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi khơng chỉ là sự chính xác, xử
lý được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như về tốc độ,
giao diện thân thiện, mơ hình hóa được thực tế vào máy tính để người sử dụng tiện lợi,
quen thuộc, tính tương thích cao, bảo mật cao….Các phần mềm giúp tiết kiệm một lượng
thời gian lớn,cơng sức của con người, và tăng độ chính xác và hiệu quả trong cơng việc.
Cùng với đó là sự phát triển của đời sống thì nhu cầu làm đẹp, chăm sóc bản thân của
con người cũng được nâng cao, mà nhất là chị em phụ nữ. Vì thế, nhiều loại mỹ phẩm ra
đời nhằm giúp họ có thể chăm sóc được bản thân mình tốt hơn. Hàng loạt các của hàng
mỹ phẩm ra xuất hiện với đa dạng các mặt hàng. Vì thế vấn đề quản lý sẽ trở nên khó

khăn hơn, nhất là khi có sự phát triển như vũ bảo của cơng nghệ thơng tin, thì việc cần
phần mềm quản lý chuyên nghiệp phục vụ cho nhu cầu quản lý trở nên cấp thiết hơn bao
giờ hết.

10 | P a g e


Xuất phát từ nhu cầu thực tế trong cuộc sống như vậy, chúng em quyết định chọn đề
tài “ Quản lý bán hàng mỹ phẩm của cửa hàng Beauty Garden” nhằm đáp ứng được việc
quản lý các hàng mỹ phẩm hiện nay.

1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay việc ứng dụng công nghệ thông tin vào đời sống không cịn xa lạ đối với mỗi
chúng ta. Cơng nghệ thơng tin với tốc dộ nhanh chóng, chính xác giúp con người rất
nhiều trong các lĩnh vực, nhất là kinh doanh, lĩnh vực bán hàng mỹ phẩm cũng khơng
ngoại lệ.
Vì vậy, chúng em chọn đề tài này để thực hiện các nhu cầu quản lý, xử lý các thông tin
cần thiết của việc bán hàng, giúp chúng được thực hiện nhanh chóng và chính xác hơn.

1.3 Phạm vi của đề tài
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu dựa trên những cửa vừa và nhỏ đang phân phối các
mặt hàng mỹ phẩm của Beauty Garden
Đối tượng nghiên cứu: Các mặt hàng, loại hàng mỹ phẩm trong các cửa hàng.

1.4 Công cụ thực hiện đề tài
Công cụ thực hiện: Draw.io, SQL Server 2014…

1.5 Bố cục của đề tài
-


Bố cục đề tài gồm 4 chương:

+ Chương 1: Tổng quan
+ Chương 2: Cơ sở lý thuyết
+ Chương 3: Thiết kế cơ sở dữ liệu
+ Chương 4: Ứng dụng

11 | P a g e


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Mô tả hệ thống
Quy trình bán hàng của cơng ty bắt đầu bằng việc nhận đơn hàng từ phía khách hàng
nhận đơn đặt hàng từ khách hàng bằng điện thoại, trực tiếp, fax, e-mail , tiếp nhận thông
tin về khách hàng, sản phẩm đặt hàng, và lưu trữ vào kho đơn đặt hàng, hẹn ngày đàm
phán giữa hai bên. Để đảm bảo cho quan hệ mua bán hàng diễn ra được chắc chắn (nhất
là đối với một số mặt hàng có giá trị và kỹ thuật cao) người mua cần phải đặt cọc trước
một khoản tiền nhất định và gửi đến công ty theo quy ước của cả hai bên. Người mua
hàng có thể mua hàng ngay mà không cần thông qua đơn đặt hàng. Nhân viên bán hàng
phải ln ln xem xét tình trạng hàng hóa trong kho để đáp ứng những thơng tin cần
thiết khi tiếp nhận đơn đặt hàng. Sau khi tiếp nhận đơn đặt hàng nhân viên có nhiệm vụ
phải gom đơn đặt hàng trong ngày và kiểm tra tính hợp pháp của đơn đặt hàng.
Hàng ngày nhân viên bán hàng phải xử lý những đơn đặt hàng đã đến hẹn .Nếu khơng
có khách hàng (người đại diện) thì thực hiện việc tạm xóa đơn đặt hàng, và thực hiện loại
bỏ hồn tồn sau đó nếu đơn đặt hàng đó khơng có giá trị. Nếu có thì xử lý giống như với
khách hàng thỏa thuận trực tiếp không thông qua việc đặt hàng: tiến hành thỏa thuận
ngay và lập hóa đơn nếu có sự đồng ý của hai bên đồng thời thỏa thuận phương thức
thanh toán phương thức thanh toán được áp dụng ở hai dạng: thanh toán ngay hoặc cho
nợ có thỏa thuận. sau đó gửi hóa đơn đến kho để xuất hàng đồng tiến hành ký kết việc
giao hàng và thanh toán (trừ đi số tiền khách được đặt cọc đối với đơn đặt hàng). Việc ký

kết phải được tiến hành bởi: người bán hàng(người lập hóa đơn ), người giao hàng, người
phụ trách kinh doanh và khách hàng.
Đi kèm với hóa đơn bán hàng là phiếu bảo hành đối với sản phẩm đem bán. Nhân
viên phải viết phiếu bảo hành cho sản phẩm đó và giao cho khách hàng có sự ký kết của
hai bên và vào sổ lưu.

12 | P a g e


Sau khi bán hàng nhân viên phải tổng hợp thông tin và gửi lên phịng phụ trách kinh
doanh của cơng ty do phịng kinh doanh của cơng ty phải thu thập các thông tin để kiểm
tra và chuyển cho bộ phận admin dể admin cập nhật dữ liệu lên website địng thời đánh
giá tình hình kinh doanh chung của tồn công ty (Mô tả hệ thống quản lý bán hàng,
2015).
Những yêu cầu đối với hệ thông tin (Mô tả hệ thống quản lý bán hàng, 2015):
-

Tiếp nhận các đơn đặt hàng, đặt cọc và cho tất cả các đơn đó vào sổ lưu

-

Tiếp nhận các hóa đơn bán hàng và lưu lại

-

Làm phiếu bảo hành cho tất cả các mặt hàng và lưu vào sổ

-

Tính tốn tiền bán hàng, tiền nợ


-

Theo dõi tình trạng của hàng hóa trong kho

-

In báo cáo hàng ngày

 Nghiệp vụ 1: Quy trình quản lý và nhập kho mỹ phẩm
Bước 1: Thông báo kế hoạch nhập mỹ phẩm
Bộ phận đề xuất khi có yêu cầu nhập liệu phục vụ cho hoạt động doanh nghiệp cần
thông báo với các phịng ban khác như: kế tốn, kho, phịng kế hoạch vật tư,… để kịp
thời bố trí nhân sự và cập nhật thông tin
Bước 2: Kiểm tra hàng và đối chiếu
Thủ kho căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc phiếu đề nghị mua hàng ban đầu, tiến hành đối
chiếu với số lượng nguyên vật liệu nhập vào, đồng thời kiểm tra về chất lượng của chúng.
Nếu có hỏng hoặc kém chất lượng cần báo ngay cho nhà cung cấp để kịp thời khắc phục.
Sau đó nhận từ nhà cung cấp hóa đơn (phiếu giao nhận) của mặt hàng.
Bước 3: Lập phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho thường do thủ kho đảm nhận. Phiếu nhập kho gồm 3 liên, có chữ ký
xác nhận của thủ kho và bên giao hàng (hoặc có thêm kế tốn). Một liên thủ kho lưu lại,
một liên do kế toán giữ và liên cuối cùng đưa lại cho người giao hàng.
13 | P a g e


Bước 4: Hoàn thành nhập kho
Thủ kho bắt đầu tiến hành nhập kho nguyên vật liệu, sắp xếp vào các khu vực phù
hợp sao cho hợp lý và thuận tiện khi lấy ngun vật liệu, sau đó ghi nhận thơng tin vào
thẻ kho.

Tất cả thơng tin của hàng hóa sau đó cần cập nhật ngay vào hệ thống quản lý kho
hàng (excel hoặc phần mềm quản lý). (Quy trình quản lý kho, 2017)

Hình 2. 1: Sơ đồ nghiệp vụ 1

 Nghiệp vụ 2: Quy trình quản lý và xuất kho mỹ phẩm
Khi nhận được yêu cầu mỹ phẩm xuất ra khỏi kho, kế toán kho tiến hành kiểm tra tồn
kho. Nếu hàng thiếu cần thông báo ngay lại với đơn vị đề xuất . Nếu hàng đầy đủ thì bắt
đầu thực hiện xuất kho thủ kho sẽ tạo phiếu xuất kho với số lượng các loại mỹ phẩm theo
yêu cầu. Phiếu xuất kho được lập dựa trên thông tin đơn hàng mà khách yêu cầu. Sau khi
phiếu xuất kho được duyệt, Thủ kho dựa vào thông tin trên phiếu để lấy chính xác những
sản phẩm, nguyên vật liệu mà người mua cần và tiến hành xuất hàng cho người nhận.
Cập nhật thẻ kho và lưu chứng từ. (Quy trình quản lý kho, 2017)

Hình 2. 2: Sơ đồ nghiệp vụ 2

2.2 SQL Sever
2.2.1 Tổng quan về SQL
2.2.1.1 Giới thiệu
-

SQL Server là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System (RDBMS)) sử dụng Transact - SQL để trao đổi dữ liệu giữa
Client computer và SQL Server computer .
14 | P a g e


-

SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn

(Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc
cho hàng ngàn user.

-

SQL là viết tắt của Structure Query Language - ngơn ngữ hỏi có cấu trúc, nó là
một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu nhiều người dùng kiểu Client Server. Đây là
một hệ thống cơ ban dùng lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng lớn hiện nay.
Và được sử dụng ở nhiều lĩnh vực. Hầu hết các ngôn ngữ bậc cao đều có trình hỗ
trợ SQL như Visual Basic, Oracle, visual C.

2.2.1.2 Các thành phần SQL
Các thành cơ bản trong SQL Server gồm có: Reporting Services, Database Engine,
Integration Services, Notification Services, Full Text Search Service,…Tất cả kết hợp với
nhau tạo thành một giải pháp hồn chỉnh giúp cho việc phân tích và lưu trữ dữ liệu trở
nên dễ dàng hơn.
-

Database Engine: Đây là một engine có khả năng chứa dữ liệu ở các quy mơ dưới
dạng support và table. Ngồi ra, nó cịn có khả năng tự điều chỉnh ví dụ: trả lại tài
nguyên cho hệ điều hành khi một user log off và sử dụng thêm các tài nguyên của
máy khi cần.

-

Integration Services: là tập hợp các đối tượng lập trình và các công cụ đồ họa cho
việc sao chép, di chuyển và chuyển đổi dữ liệu. Khi bạn làm việc trong một cơng
ty lớn thì dữ liệu được lưu trữ ở nhiều nơi khác nhau như được chứa trong: Oracle,
SQL Server, DB2, Microsoft Access, … và bạn chắc chắn sẽ có nhu cầu di chuyển
dữ liệu giữa các server này. Ngồi ra, bạn cịn muốn định dạng dữ liệu trước khi

lưu vào database. Chắc chắn Integration Services sẽ giúp bạn giải quyết được công
việc này dễ dàng.

-

Analysis Services: Đây là một dịch vụ phân tích dữ liệu rất hay của Microsoft. Dữ
liệu khi được lưu trữ vào trong database mà bạn khơng thể lấy được những thơng
tin bổ ích thì coi như khơng có ý nghĩa gì. Chính vì thế, công cụ này ra đời giúp
15 | P a g e


bạn trong việc phân tích dữ liệu một cách hiệu quả và dễ dàng bằng cách dùng kỹ
thuật khai thác dữ liệu – Datamining và khái niệm hình khối nhiều chiều – Multi
Dimendion cubes.
-

Notification Services: Dịch vụ thông báo này là nền tảng cho sự phát triển và triển
khai các ứng dụng soạn và gửi thơng báo. Ngồi ra, dịch vụ này cịn có chức năng
gửi thơng báo theo dịch thời đến hàng ngàn người dăng ký sử dụng trên nhiều loại
thiết bị khác nhau.

-

Reporting Services: là một công cụ tạo, quản lý và triển khai báo cáo bao gồm:
server và client. Ngồi ra, nó cịn là nền tảng cho việc phát triển và xây dựng các
ứng dụng báo cáo.

-

Full Text Search Service: là một thành phần đặc biệt trong việc truy vấn và đánh

chỉ mục dữ liệu văn bản không cấu trúc được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu SQL
Server.

-

Service Broker: là một mơi trường lập trình cho việc tạo ra các ứng dụng trong
việc nhảy qua các Instance. (Tổng quan SQL Server, 2020)

2.2.1.3 Các tính năng và công cụ của SQL
-

Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên Internet

-

Cho phép kết nối với nhiều ngơn ngữ lập trình khác dùng xây dựng các ứng
dụng đặc thù(Visual Basic, C, C#, ASP,ASP.NET,XML,…)

-

Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction – SQL(Access là SQL ,Oracle là
PL/SQL)

-

Hỗ trợ mơ hình Client/Server

-

Dễ cài đặt, thích hợp trên hệ điều hành Windows


2.2.1.4 Một số phiên bản SQL Server
1. 2000
16 | P a g e


2. 2005
3. 2008
4. 2012
5. 2014
6. 2016
7. 2017
8. 2019
2.2.3 Ưu điểm
-

Có thể cài nhiều phiên bản MS SQL khác nhau trên cùng một máy tính.

-

Duy trì riêng biệt các mơi trường sản xuất, phát triển, thử nghiệm.

-

Giảm thiểu các vấn đề tạm thời trên cơ sở dữ liệu.

-

Tách biệt các đặc quyền bảo mật.


-

Duy trì máy chủ dự phịng.

2.2.4 Nhược điểm
-

SQL Server chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.

-

Cần thanh toán phí license để chạy nhiều CSDL (database)

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1 Mơ hình dữ liệu mức quan niệm
3.1.1 Các tập thực thể
-

Mỗi thực thể chuyển thành một quan hệ cùng tên và danh sách thuộc tính.

-

Thuộc tính khóa trở thành khóa chính của quan hệ.

17 | P a g e


3.1.2 Xây dựng mơ hình thực thể kết hợp
Tên quan hệ: KHACH HANG


Bảng 3. 1: Bảng Khách hàng

Tên thuộc
tính

Tên kiểu
dữ liệu

Độ dài

Ràng buộc
PK

Chú thích

MaKH

nvarchar

4

Mã khách
hàng

TenKH

nvarchar

30


Tên khách
hàng

DiaChi

nvarchar

50

Địa chỉ

Ngaysinh

datetime

SoDT

nvarchar

Ngày sinh
15

Số điện thoại

Tên quan hệ : NHAN VIEN
Bảng 3. 2: Bảng Nhân viên

Tên thuộc
tính


Tên kiểu
dữ liệu

Độ dài

MaNV

nvarchar

4

Hoten

nvarchar

30

GioiTinh

bit

DiaChi

nvarchar

NgaySinh

datetime

DienThoai


nvarchar

Email

ntext

Noisinh

nvarchar

Ngayvaolam

datetime

MaNQL

nvarchar

Ràng buộc
PK

Chú thích
Mã nhân viên
Họ tên
Giới tính

50

Địa chỉ

Ngày sinh

15

Điện thoại

20

Nơi sinh
Ngày vào làm

4

Mã nhà quản lý

Tên quan hệ: SAN PHAM

18 | P a g e


Bảng 3. 3: Bảng Sản phẩm

Tên thuộc
tính

Tên kiểu
dữ liệu

Độ dài


Ràng buộc
PK

Chú thích

MaSP

nvarchar

4

Mã sản phẩm

MaloaiSP

nvarchar

4

Mã loại sản
phẩm

TenSP

nvarchar

50

Tên sản phẩm


Donvitinh

nvarchar

10

Đơn vị tính

Ghichu

nvarchar

100

Ghi chú

Tên quan hệ: NHA CUNG CAP
Bảng 3. 4: Bảng Nhà cung cấp

Tên thuộc
tính

Tên kiểu
dữ liệu

Độ dài

Ràng buộc
PK


Chú thích

MaNCC

nvarchar

5

Mã nhà cung
cấp

TenNCC

nvarchar

100

Tên nhà cung
cấp

Diachi

nvarchar

150

Địa chỉ

Dienthoai


nvarchar

20

Điện thoại

Email

nvarchar

150

Website

nvarchar

150

Tên quan hệ: PHIEU NHAP

Bảng 3. 5: Bảng Phiếu nhập

Tên thuộc
tính

Tên kiểu
dữ liệu

Độ dài


Ràng buộc
PK

Chú thích

SoPN

nvarchar

5

Số phiếu nhập

MaNV

nvarchar

4

Mã nhân viên

MaNCC

nvarchar

5

Mã nhà cung
cấp


Ngaynhap

nvarchar

Ngày nhập
19 | P a g e


Ghichu

nvarchar

100

Ghi chú

Tên quan hệ: PHIEU XUAT

Bảng 3. 6: Bảng Phiếu xuất

Tên thuộc
tính

Tên kiểu
dữ liệu

Độ dài

Ràng buộc
PK


Chú thích

SoPX

nvarchar

5

Số phiếu xuất

MaNV

nvarchar

4

Mã nhân viên

MaKH

nvarchar

4

Mã khách hàng

NgayBan

Date time


Ngày bán

Ghichu

Ntext

Ghi chú

Tên quan hệ: LOAI SAN PHAM

Bảng 3. 7: Bảng Loại sản phẩm

Tên thuộc
tính

Tên kiểu
dữ liệu

Độ dài

Ràng buộc
PK

Chú thích

MaloaiSP

nvarchar


4

Mã loại sản
phẩm

TenloaiSP

nvarchar

30

Tên loại sản
phẩm

Ghichu

nvarchar

100

Ghi chú

Tên quan hệ: CHI TIET PHIEU NHAP
Bảng 3. 8: Bảng CT phiếu nhập

Tên thuộc
tính

Tên kiểu
dữ liệu


Độ dài

Ràng buộc

Chú thích

MaSP

nvarchar

4

PK

Mã sản phẩm

SoPN

nvarchar

5

PK

Số phiếu nhập

Soluong

Smallint


Số lượng

Gianhap

Real

Giá nhập
20 | P a g e


Tên quan hệ: CHI TIET PHIEU XUAT

Bảng 3. 9: Bảng CT phiếu xuất

Tên thuộc
tính

Tên kiểu
dữ liệu

Độ dài

Ràng buộc

Chú thích

SoPX

nvarchar


5

PK

Số phiếu xuất

MaSP

nvarchar

4

PK

Mã sản phẩm

SoLuong

Smallint

Giaban
real
3.1.3 Mối kết hợp

Số lượng
Giá bán

-


Mối kết hợp 1 - 1 : Thuộc tính khóa bên này là khóa ngoại bên kia và ngược lại.

-

Mối kết hợp 1 – N : Thuộc tính khóa bên 1 làm khóa ngoại bên nhiều.

-

Mối kết hợp N – N : Chuyển thành quan hệ mới có khóa chính gồm 2 thuộc tính
khóa của 2 quan hệ, thuộc tính mối kết hợp (nếu có) trở thành thuộc tính của quan
hệ mới.

21 | P a g e


Hình 3. 1: Mơ hình dữ liệu mức quan niệm

3.2 Mơ hình dữ liệu quan hệ
Mơ hình ERD của cơ sở dữ liệu quản lý cửa hàng Beauty Garden được mô tả như sau:

22 | P a g e


Hình 3. 2: Mơ hình dữ liệu quan hệ

Chuyển đổi ERD sang mơ hình dữ liệu quan hệ:
Khachhang (MaKH, TenKH, DiaChi, Ngaysinh, SoDT)
LoaiSP (MaLoaiHang, TenLoaiHang, Ghichu)
Nhanvien (MaNV, HoTen, GioiTinh, DiaChi, NgaySinh, DienThoai, Email, NoiSinh,
NgayVaoLam)

Nhacungcap (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Email, Website)
Sanpham (MaSP, MaLoaiSP, TenSP, Donvitinh, Ghichu)
 MaloaiSP tham chiếu đến LoaiSP (MaloaiSP)

23 | P a g e


Phieunhap (SoPN, MaNV, MaNCC, NgayNhap, Ghichu)
 MaNV tham chiếu đến Nhanvien (MaNV)
 MaNCC tham chiếu đến Nhacungcap (MaNCC)
CTPhieunhap (MaSP, SoPN, Soluong, Gianhap)
 MaSP tham chiếu đến Sanpham (MaSP)
 SoPN tham chiếu đến Phieunhap (SoPN)
Phieuxuat (SoPX, MaNV, MaKH, NgayBan, Ghichu)
 MaKH tham chiếu đến Khachhang (MaKH)
 MaNV tham chiếu đến Nhanvien (MaNV)
CTPHIEUXUAT (SoPX, MaSP, SoLuong, Giaban)
 MaSP tham chiếu đến Sanpham (MaSP)
 SoPX tham chiếu đến Phieuxuat (SoPX)

3.3 Ràng buộc dữ liệu
Ràng buộc (Constraint) là các quy tắc được áp đặt cho các cột dữ liệu trên table.
Chúng được sử dụng để giới hạn kiểu dữ liệu nhập vào một bảng. Điều này đảm bảo tính
chính xác và tính đáng tin cậy cho dữ liệu trong Database.
Dưới đây là các ràng buộc có sẵn và được sử dụng phổ biến trong SQL
-

Ràng buộc NOT NULL trong SQL: Bảo đảm một cột khơng thể có giá trị NULL.

-


Ràng buộc DEFAULT trong SQL: Cung cấp một giá trị mặc định cho cột khi
không được xác định.

-

Ràng buộc UNIQUE trong SQL: Bảo đảm tất cả giá trị trong một cột là khác nhau.

-

Ràng buộc PRIMARY Key trong SQL: Mỗi hàng/bản ghi được nhận diện một
cách duy nhất trong một bảng.
24 | P a g e


-

Ràng buộc FOREIGN Key trong SQL: Mỗi hàng/bản ghi được nhận diện một
cách duy nhất trong bất kỳ bảng nào.

-

Ràng buộc CHECK trong SQL: Bảo đảm tất cả giá trị trong một cột thỏa mãn các
điều kiện nào đó.

-

Ràng buộc INDEX trong SQL: Sử dụng để tạo và lấy dữ liệu từ Database một
cách nhanh chóng.


3.4 Cài đặt cơ sở dữ liệu
3.4.1 Tạo cơ sở dữ liệu
Cú pháp
Create Database <Tên_CSDL>
Áp dụng tạo cơ sở dữ liệu cho đề tài:
create database QLBHMyPham3

Hình 3. 3: Tạo cơ sở dữ liệu

3.4.2 Kiểu dữ liệu trong SQL Server
3.4.2.1 Kiểu chuỗi
Bảng 3. 10: Bảng kiểu chuỗi

Kiểu dữ liệu

Miêu tả

char(n)

Cố định độ rộng chuỗi. Tối đa 8000 ký tự

varchar(n)

Không cố định độ rộng chuỗi. Tối đa 8000 ký tự

varchar(max)

Không cố định độ rộng chuỗi. Tối đa 1,073,741,824 ký tự

text


Không cố định độ rộng chuỗi. Tối đa 2GB dữ liệu văn bản

25 | P a g e


×