Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Đồ Án Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Quản Lý Đoàn Viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.24 KB, 49 trang )

Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
CHƯƠNG I. KHẢ NĂNG CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.Lời nói đầu
Kỷ nguyên công nghệ thông tin – tên mà người ta vẫn thường gọi
kỷ nguyên mà chúng ta đang sống. Khi đi bất cứ đâu ta cũng bắt gặp
công nghệ thông tin. Nó xâm nhập vào mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội, mọi nghành, mọi nghề, mọi lĩnh vực. Ngày nay, không ai còn nghi
ngờ gì về vai trò của thông tin trong đời sống, trong kỹ thuật, trong kinh
doanh, trong quản lý,…Việc nắm bắt thông tin nhanh, chính xác kịp
thời ngày càng có vai trò quyết định cho công tác quản lý điều hành.
Nói cách khác ngày nay, Quản Lý thực chất là Quản lý thông tin. Để
quản lý được các thông tin đó trên máy tình thì các thông tin đó bao giờ
cũng được thể hiện bằng Dữ liệu ( Data) ghi trên dạng tải nào đó. Bởi
vậy khi ta nói quản lý thông tin là Quản lý dữ liệu.
2. Khái niệm về cơ sở dữ liệu và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Trong những năm gần đây thuật ngữ Cơ sở dữ liệu ( Database)
không còn xa lạ với những người làmn tin học. Ngày nay các ứng dụng
tin học có trong mọi lĩnh vực và ngày càng có xu hướng tăng nhanh. Xu
hướng tích cực đó kéo theo ngày càng có đông đảo người tham gia,
quan tâm đến thiết kế xây dựng các cơ sở dữ liệu. Ngày nay có rất nhiều
mô hình Cơ sở dữ liệu, mỗi mô hình đều có ưu nhược điểm của mình,
tuy nhiên mô hình Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational data Model) do
E.Codd đề xuất tỏ ra có nhiều ưu điểm khi thiết kế các ứng dụng vừa và
nhỏ .
Dựa trên các mô hình Cơ sở dữ liệu, các hãng máy tính lớn đã
xây dựng các Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu có nhiều khả năng rất mạnh. Đó
là những công cụ tốt cho người lập trình, để giúp họ xây dựng nên các
ứng dụng quản lý đa dạng, phục vụ cho mọi yêu cầu của công tác quản
lý và điều hành.
Các khái niệm :
1


Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
a) Cơ sở dữ liệu ( Database)
Cỏ sỏ dữ liệu là một bộ sưu tập các dữ liệu tác nghiệp được lưu
trữ lại và được các hệ hệ ứng dụng của 1 xí nghiệp cụ thể nào đó sử
dụng.
Xí nghiệp ( Enterprise) là một thuật ngữ chung để chỉ các hoạt
động thương mại, hoạt động khoa học kỹ thuật, hoạt động dịch vụ và
các hoạt động khác với quy mô đủ lớn.
b) Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (Database Management System)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một bộ các chương trình cho phép tạo
lập và xử lý
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được coi như một bộ diễn dịch với ngôn
ngữ bậc cao nhằm giúp người sử dụng có thể sử dụng được hệ thống mà
ít nhiều không cần quan tâm đến thông tin chi tiết hoặc biểu diễn dữ liệu
trong máy
Đặc trưng :
- Đảm bảo tính độc lập dữ liệu tức là tính bất biến của hệ ứng
dụng trong chương trình lưu trữ và chiến lược truy nhập.
- Có đầy đủ các phép thao tác dữ liệu ( bổ sung, sửa đổi, xoá, tìm
kiếm )
- Có ngôn ngữ giao diện
3. Giới thiệu về Access
Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu trên môi trường Windows.
Nó dựng để tạo ra các cơ sở dữ liệu (chương trình+dữ liệu) cho hầu hết
các bài toán thường gặp trong quản lý, thống kê, kế toán, dự toán bằng
các công cụ hữu hiệu của riêng nó.
Microsoft Access là một thành phần của bộ Tin học văn phòng
của Tập đoàn phần mềm lớn nhất thế giới Microsoft. Đây là Hệ quản trị
cơ sở dữ liệu quan hệ rất mạnh. Có giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
4. Mục đích của Quản ly đoàn viên?

2
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Quản lý đoàn viên là ta quản lý các thông tin về đoàn viên là sinh
viên trong các trường Đại học
Các thao tác trong quá trình Quản lý là ta phải lưu hồ sơ về Đoàn
viên, tạo mới, sửa đổi, bổ sung, loại bỏ các thông tin hoặc hồ sơ Đoàn
viên. Các tiện ích hỗ trợ người quản lý mà chương trình Quản lý Đoàn
viên phải có là : Tìm kiếm, Báo cáo,Tính toán, In ấn , …
3
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU
Đặt vấn đề :
Khi Quản lý đoàn viên-sinh viên ta phải Quản lý thông tin gì về
Đoàn viên?
Giải quyết
- Ta phải quản lý thông tin về đơn vị công tác : Trường , Liên Chi
đoàn , Chi đoàn
- Thông tin cá nhân : Má số sinh viên , Họ tên , ngày sinh , quê
quán , nơi ở hiện nay , giới tính , dân tộc , tôn giáo ,
- Quản lý đoàn phí
- Theo dõi đánh giá hàng năm
- Thông tin về gia đình
- Trình độ , năng khiếu , khả năng , chính trị ,…
Để quản lý được những thông tin đó ta dùng các đối tượng sau:
*Phân tích cơ sở dữ liệu
Khi quản lý Đoàn viên thì ta phải quản lý theo cái gì ? Thông
thường ta dùng MSSV để quản lý .
Vì sao trong quản lý đoàn viên ta lại quản lý bằng MSSV ? Vì
trong các trường Đại học hoặc Cao đẳng, đối tượng Đoàn viên cần quản
lý chính là Sinh viên. Nếu dùng MSSV thì ta sẽ dễ dàng quản lý hơn và

có mối liên hệ với các phòng ban khác cũng quản lý cùng một đối tượng
là Đoàn viên - Sinh viên thì có thể kết hợp cùng với các phòng ban khác
cùng quản lý đối tượng đó. Nó tạo nên tính thống nhất trong quá trình
quản lý của cùng một cơ quan, đó là các trường Đại học hay Cao đẳng.
Vấn đề đặt ra là ta phải tổ chức các bảng và xây dựng chương
trình như thế nào cho hợp lý, đảm bảo các tính an toàn và toàn vẹn dữ
liệu
+ An toàn dữ liệu : là sự bảo vệ dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu chống
lại sự truy nhập sửa đổi hoặc phá huỷ bất hợp pháp. Có các cách sau để
4
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
bảo đảm an toan dữ liệu là: (1) Nhận diện : xác minh người sử dụng hợp
pháp (xác minh người được phép hoặc uỷ quyền truy nhập vào CSDL)
-> Mật khẩu PASSWORD, (2) Xác lập khung nhìn (giới hạn phạm vi
dữ liệu và quyền truy nhập), (3) Tuyên bố quyền và kiểm tra truy nhập.
Trong bài này em chỉ dùng cách thứ nhất : xác minh người truy cập, tức
là chỉ một số người được phép truy nhập vào chương trình.
+ Toàn vẹn dữ liệu : là sự bảo vệ chống lại sự truy nhập sửa đổi
không có căn cứ bảo vệ
Các thuộc tính của Đoàn viên là ( MSSV, MSDV, Họ tên, Ngày
sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, quê quán, nơi ở hiện nay, chi đoàn,
liên chi đoàn, trường, khoá học, ngày vào đoàn, nơi vào đoàn, ngày cấp
thẻ, nơi cấp thẻ, các thông tin về cha, các thông tin về mẹ, trình độ đoàn
viên, năng khiếu, lý luận chính trị, ngoại ngữ, ưu khuyết điểm hàng
năm, )
Ta thấy : rõ ràng MSSV chính là khoá tối thiểu vì chỉ cần biết
MSSV ta sẽ xác định được tất cả các thuộc tính còn lại vì MSSV là duy
nhất, ngược lại một trong số các thông tin còn lại không thể xác định
duy nhất một Đoàn viên vì có thể nhiều đoàn viên có cùng thuộc tính
đó.

Ta có :
MSSV -> (MSDV, Chi đoàn, Liên Chi đoàn, Khoá học, Các
thuộc tính khác).
MSSV->Gia đình đoàn viên (Họ tên Cha, Nghề nghiệp cha, Họ
tên mẹ, nghề nghiệp của mẹ, Tình trạng gia đình, Số con (nếu có gia
đình))
MSSV->Trình độ của đoàn viên(Trình độ, Ngoại ngữ, Lý luận
chính trị, Năng khiếu, khả năng ).
SSV->Theo dõi hàng năm(Năm, ưu khuyết điểm, Xếp loại)
Chi đoàn -> Liên chi đoàn
5
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Chi đoàn -> Khoá học
Lược đồ quan hệ (trang sau):

6
Theo doi hang năm
MSSV
Chi đoàn
Liên chi đoàn
Khoá học
Gia đình đoàn viên
Trình độ đoàn viên
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên

Lược đồ trên chưa chuẩn hoá vì các thuộc tính không khoá của
quan hệ còn phụ thuộc bắc cầu vào khoá chính .
Ta phân tích thành như sau để đưa về dạng chuẩn hoá



Như vậy ta có thể chia thành một số bảng chính sau:
Lý lịch đoàn viên ( MSSV,Chi đoàn, Liên chi đoàn, Khoá, Các
thông tin khác (Mã ĐV, Họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo,
quê quán, chỗ ở hiện tại, )) : Chứa lý lịch của Đoàn viên.
Gia đình đoàn viên (MSSV, Họ tên cha, nghề nghiệp cha, họ tên
mẹ, nghề nghiệp mẹ , tình trạng gia đình, số con (nếu có gia đình))
Trình độ đoàn viên (MSSV, Trình độ, ngoại ngữ, lý luận chính
trị, năng khiếu, sở trường ).
Theo dõi hàng năm (MSSV, năm, Ưu khuyết điểm, Xếp loại)
Chi đoàn –Liên Chi đoàn (Liên chi đoàn, Chi đoàn) : Chứa các
nhóm chi đoàn của các khoa.
Chi đoàn-Khoá học (Chi đoàn, Khoá học) : Chứa các nhóm chi
đoàn của các Khoá học khác nhau.
7
MSSV
Chi đoàn
Liên chi đoàn
Khoá học
Chi đoàn
Theo dõi hàng năm
Gia đình đoàn viên
Trình độ đoàn viên
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Và còn một số bảng phụ phục vụ cho quá trình tính toán, biểu
diễn số liệu.
Từ phân tích trên ta có thể thiết kế các đối tượng sau
8
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
9
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên

CHƯƠNG III. CÁC ĐỐI TƯỢNG
I. Đối tượng bảng
1.Các bảng
Có tổng cộng 15 bảng như trong Hình1 dưới đây :

Hình1 – Hệ thống các bảng
Bảng 1 : T_Ly lich doan vien
Bảng này chứa các thông tin cá nhân về đoàn viên và các
thông tin về thẻ đoàn viên . Trường khóa là : MA SV
Tên trường Kiểu dữ liệu Giải thích
MA SV Number Mã số sinh viên của Đoàn
viên
MSDV Number Mã số Đoàn viên của đoàn
viên
HO DEM Text Họ và tên đệm của đoàn viên
TEN Text Tên của đoàn viên
10
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
GIOI TINH Yes/No Giới tính của đoàn viên
DAN TOC Number Mã dân tộc của đoàn viên
TON GIAO Number Mã tôn giáo của đoàn viên
QUE QUAN Text Quê quán cảu đoàn viên
NOI O HIEN
NAY
Text Nơi ở hiện nay của đoàn viên
NGAY VAO
DOAN
Date/Time Ngày đoàn viên vào đoàn
NOI VAO
DOAN

Text Nơi đoàn viên vào đoàn
NGAY CAP Date/Time Ngày cấp thẻ đoàn viên
NOI CAP Text Nơi cấp thẻ đoàn viên
CHI DOAN Number Mã chi đoàn nơi đoàn viên
học tập
LIEN CHI
DOAN
Number Mã Liên chi đoàn nơi đoàn
viên học tập
DONG DOAN
PHI
Yes/No đoàn viên đóng đoàn phí hay
chưa
KHOA Number Mã khoá học của đoàn viên
CHUC DANH
CAP TRUONG
Number Mã chức danh cấp trường của
đoàn viên
CHUC DANH
CAP LCD
Number Mã chức danh cấp liên chi
đoàn của đoàn viên
CHUC DANH
CAP CD
Number Mã chức danh cấp Chi đoàn
của đoàn viên
TRUONG Number Mã trường của đoàn viên
Bảng 2 : T_Dan toc
Bảng này gồm 2 trường, trường khoá là : MA DT. Trường này
để lưu mã của dân tộc, còn trường DAN TOC để lưu tên của dân tộc.

11
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Hình 2 – Bảng dân tộc
Bảng 3: T_Ton giao
Bảng này gồm 2 trường , trường khoá là MA TON GIAO để lưu
mã của tôn giáo còn trường TON GIAO để lưu tên của tôn giáo tương
ứng
Hình 3 – Bảng tôn giáo
Bảng 4: T_Gioi tinh
12
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Trường MA GT có kiểu Yes/No để lưu mã của giới tính là
trường khoá, còn trường GIOI TINH để lưu tên của giới tính tương ứng
Hình 4 – Bảng giới tính
Bảng 5: T_Chuc danh
Bảng này dùng để lưu các
Hình 5 – Bảng chức danh
Bảng 6: T_Trinh do DV
13
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Bảng này lưu trữ các thông tin về trình độ văn hoá và lý luận
chính trị của đoàn viên có các trường và kiểu dữ liệu như trong hình
Hình6 – Bảng trình độ đoàn viên
Bảng 7: T_Chi doan_Khoa
Bảng này lưu trữ các chi đoàn trong cùng một khoá của tất cả các
khoa
14
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Hình7 – Bảng trình chi đoàn theo khoá
Bảng 8: T_Khoa hoc

Bảng này lưu trữ các khoá học của trường , kết quả này ta không
nhập trực tiếp mà chương trình tự động tính toán khi biết khoá hiện tại
và số năm đào tạo của trường
Hình 8– Bảng khoá học
Bảng 9: T_Truong
Bảng này lưu các thông tin về trường mà ta cần quản lý. Các
thông tin cơ bản là : tên trường, khoá hiện tại, năm hiện tại, số năm đào
tạo.
15
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Hình 9 – Bảng trường
Bảng 10: T_Lien chi doan
Bảng này lưu thông tin về các Liên chi đoàn trực thuộc trường
Hình 10 – Bảng Liên chi đoàn
Bảng 11 T_Lien chi doan_Chi doan
Bảng này lưu các chi đoàn tất cả các khoá học của cùng một Liên
chi đoàn
16
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Hình 11 – Bảng chi đoàn của một Liên chi đoàn
Bảng 12: T_Gia dinh doan vien
Bảng này lưu thông tin về gia đình của đoàn viên, các thông tin
đó là về cha mẹ, tình trạng gia đình (có vợ hoặc chồng, số con nếu có).
Hình 12 – Bảng gia đình đoàn viên
Bảng 13: T_Danh gia hang nam
17
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Bảng này lưu các thông tin về theo dõi ưu khuyết điểm hàng năm
của đoàn viên
Hình 13 – Bảng theo dõi hàng năm của đoàn viên

Bảng 14: T_Mat khau
Bảng này lưu thông tin về tên ngướiử dụng chương trình và mật
khẩu
Hình 14 – Bảng mật khẩu
18
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Bảng 15: T_Xep loai
Bảng này lưu các loại của xếp loại : có 4 loại ( Xuất sắc, khá,
trung bình, yếu kém).
Hình 15– Bảng xếp loại
2. Các quan hệ
Quan hệ giữa các bảng được thể hiện như trong Hình16 sau:
19
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên

Hình16 – Quan hệ giữa các bảng
II . Đối tượng Form
Form là thành phần chủ yếu để thiết kế phục vụ cho nhập dữ
liệu, xuất dữ liệu và thực hiện các thao tác trên Cơ sở dữ liệu
Danh sách các Form trong bài này được thể hiện như trong hình
sau:
20
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Hình 17 – Danh sách các bảng
*Diễn giải từng Form cụ thể :
Form1 F_Thong tin ban dau
Đây là form đầu tiên xuất hiện khi ta bắt đầu sử dụng chương
trình. Form này chỉ xuất hiện một lần trong suốt quá trinh sử dụng
chương trình. Ta phải nhạp vào các thông tin ban đầu về : Tên trường,
Năm học, Khoá học tương ứng của năm đó, Số năm đào tạo của trường,

Nhập tên người quản lý, mật khẩu của người đó. Khi đã nhập một lần
thì đến lần thứ hai, chương trình không mở form nay nữa mà sẽ mở
form Đăng ký truy nhập.
21
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Hình 18 – form Thông tin ban đầu
Form2 F_Dang ky truy nhap
Form này sẽ xác nhận người truy nhập có nằm trong danh sách
những người được phép truy nhập vào chương trình hay không.
Khi xuất hiện Form này ta phải nhập tên đăng ký và mật khẩu
tương ứng. Nếu nhập sai sẽ không thể nào truy nhập được vào chương
trình mà phải thoát về Windows. Đây là một cách đảm bảo tính an toàn
dữ liệu.
22
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Hình19 – form F_Mat khau
Form3 F_Chuong trinh chinh
Form chính để gắn hệ thống menu và có các công cụ để lựa chọn
nhanh thay cho việc chọn từ các menu. Nó còn thể hiện được tên của
trường, năm học tương ứng, bản quyền. Giao diện chính của Form
chính như hình sau:
23
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
Hình 20 – Giao diện của Form chính
24
(1) (2)(3)
Đồ án HQTCSDL : Quản lý đoàn viên
(1)Là hệ thống menu
(2)là các nút lệnh để lựa chọn nhanh nó sẽ gọi đến các form
khác

(3)là tên trường và năm học tương ứng
Form4 F_Nhap du lieu
Là form xuất hiện khi ta click vào nút Nhập DL. Khi xuất hiện nó
có giao diện như sau.
Hình 21– form F_nhap du lieu
Tại đây ta sẽ có các lựa chọn giống như khi ta click vào menu
Nhap du liệu. Click vào nút bất kỳ ta có các form để thực hiện các công
việc tương ứng
Form5 F_Tien ich
25

×