Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

BÁO CÁO CHUYÊN đề HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG đối TƯỢNG đề tài PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TI: PHÂN TÍCH CHU TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Sinh viên thực hiện

: Phùng Thái Sơn, Chu Minh
Nam, Trần Ngọc Hà, Đinh Tùng

Dương
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Dức Giang
Ngành

: CÔNG NGHỆ THƠNG TIN

Chun ngành

: CNPM

Lớp

: D15CNPM2

Khóa

: D15


PHIẾU CHẤM ĐIỂM


Sinh viên thực hiện:

Họ và tên

Chữ ký

Ghi chú

Chữ ký

Ghi chú

Giảng viên chấm:

Họ và tên
Giảng viên chấm 1 :

Giảng viên chấm 2 :


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khi chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao
thì con người ngày càng địi hỏi nhiều hơn về các nhu cầu khác cho bản
thân một trong số đó là nhu cầu về kiến thức và một trong những nơi để
tiếp cận với kiến thức một cách nhanh nhất là đọc sách trong thư viện. Vì
thế hiện nay đã có rất nhiều thư viện được mở ra để mọi người có thể tiếp
cận với kiến thức một cách dễ dàng hơn. Nhưng việc quản lý sách thông
thường được ghi lại bằng cách thủ công(ghi trên sổ sách) rất bất tiện và
dễ mất mát và khó quản lý, vì thế việc quản lý gặp rất nhiều khó khăn và
khơng phải là giải pháp tối ưu nhất.

Với sự phát triển của công nghệ thông tin luôn cố gắng đáp ứng
các yêu cầu của con người. Việc đưa công nghệ thông tin áp dụng vào
quản lý đã và đang được đưa vào thực hiện để thể hiện tốc độ, kèm độ
chính xác cao và dễ dàng quản lý.
Với việc tạo ra hệ thống : " Quản lý thư viện" chúng em muốn tạo
ra một hệ thống giúp người quản lý có thể dễ dàng quản lý thư viện của
mình một cách đơn giản, tối ưu và hiệu quả nhất. Với các tính năng được
xây dựng trên nhu cầu thực tế mà thư viện đang cần để xử lý cơng việc
của mình.
Chúng em xin chân thành xin gửi lời cảm ơn đến đặc biệt đến thầy
Nguyễn Đức Giang người đã tận tình hướng dẫn mơn Phân Tích Thiết Kế
Hướng Đối Tượng cho em trong từng buổi học. Thầy đã trang bị cho
chúng em kiến thức môn học và hơn cả là động lực tiếp tục trên con
đường chinh phục công nghệ.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy các cơ bộ mơn đã tận
tình giảng dạy chúng em trong suốt thời gian qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận
tình của thầy cơ để giúp chúng em hồn thành báo cáo này.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành cơng việc, nhưng do thời gian
có hạn và thiếu kinh nghiệm cũng như kỹ năng chưa cao nên việc phân


tích và thiết kế cịn nhiều thiếu sót, kính mong q thầy cơ và các bạn
góp ý, bổ sung để chúng em hoàn thiện cho bài tập tốt hơn nữa. Chúng
em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................3
MỤC LỤC..................................................................................................5
CHƯƠNG I: NẮM BẮT YÊU CẦU..........................................................6

1. Mơ tả bài tốn.........................................................................................6
2. Hiện trạng và quy trình quản lý thư viện................................................7
2.1 Hiện trạng việc quản lý thư viện................................................................7
2.2 Quy trình quản lý thư viện...........................................................................7
3. Xác lập yêu cầu bài toán quản lý thư viện..............................................8
3.1 Nhược điểm của quy trình quản lý hiện tại..............................................8
3.2 Yêu cầu hệ thống............................................................................................8
3.3 Biểu đồ phân rã chức năng...........................................................................9
Chương II : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................13
1. Sơ đồ Use Case.....................................................................................13
1.1 Sơ đồ use case tổng quát.............................................................................13
1.2 Mô tả tác nhân và vẽ sơ đồ cụ thể............................................................13
1.2.1 Thủ thư......................................................................................13
1.2.2 Quản lý.....................................................................................14
1.2.3 Độc giả......................................................................................15
1.2.4 Biểu đồ use case đăng nhập......................................................16
1.2.5 Biểu đồ use case chức năng lập phiếu mượn............................17
2. Biểu đồ hoạt động.................................................................................18
2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập ..............................................18
2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất.................................................20
2.3 Biểu đồ hoạt động quản lý độc giả...........................................................20
2.4 Biểu đồ hoat động quản lý nhân viên......................................................22
2.5 Hoạt động Quản lý Sách.............................................................................24
2.6 Hoạt động Quản lý phiếu mượn................................................................25


2.7 Lập báo cáo....................................................................................................26
2.8 Thông tin sách...............................................................................................28
2.9 Quản lý thanh toán.......................................................................................29
3. Biểu đồ tuần tự.....................................................................................30

3.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập.............................................31
3.2 Biểu đồ tuần tự lập phiếu mượn và thanh toán.....................................32
3.3 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý độc giả............................................33
3.4 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý nhân viên.......................................34
3.5 Biểu đồ chức năng báo cáo, thống kê mượn sách...............................35
4. Biểu đồ cộng tác...................................................................................35
4.1 Biểu đồ cộng tác lập phiếu mượn.............................................................36
4.2.Biểu đồ cộng tác quản lý độc giả..............................................................36
4.3 Biểu đồ cộng tác quản lý thống kê...........................................................37
4.4 Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên.........................................................37
4.5 Biểu đồ cộng tác quản lý thanh toán........................................................38
5. Biểu đồ lớp cơ sở..................................................................................38
5.1 Sơ đồ lớp của use case Quản lý đăng nhập............................................39
5.2 Sơ đồ lớp của use case Lập báo cáo, thống kê.....................................40
5.3 Sơ đồ lớp của use case Quản lý phiếu mượn.........................................41
5.4 Sơ đồ lớp của use case Quản lý nhân viên.............................................42
5.5 Sơ đồ lớp của use case Quản lý độc giả..................................................43
5.6 Sơ đồ lớp của use case Quản lý sách.......................................................44
6. Biểu đồ trạng thái.................................................................................44
6.1 Biểu đồ trạng thái nhân viên......................................................................44
6.2 Biểu đồ trạng thái độc giả..........................................................................45
6.3.Biểu đồ trạng thái sách................................................................................45


6.4 Biểu đồ trạng thái báo cáo..........................................................................45
6.5 Biểu đồ trạng thái phiếu mượn..................................................................46
CHƯƠNG III: TỔNG QUÁT HỆ THỐNG.............................................47
1. Mã trình................................................................................................47
2. Biểu đồ thành phần...............................................................................47
3. Biểu đồ Triển khai................................................................................48

4. Giao Diện..............................................................................................48
5. Kết Luận...............................................................................................48
5.1 Đánh giá chung.............................................................................................48
5.2 Kết luận...........................................................................................................49
Tài Liệu Tham Khảo................................................................................50


CHƯƠNG I: NẮM BẮT U CẦU
1. Mơ tả bài tốn
Tại một thư viên thu hút một số lượng độc giả lớn tới đọc và
mượn sách phục vụ nhu cầu về kiến thức và giải trí cho người đọc.
Thơng tin tất cả các cuốn sách, nhân viên, độc giả , kho sách, tiền lương,
thiết bị phần cứng tại cửa hàng, được quản lý chặt chẽ từ tên sách, tác
giả, nhà xuất bản, số lượng, thể loại, tình trạng tồn kho ,....Tất cả các
thông tin này sẽ được nhập vào cơ sở dữ liệu của phần mềm quản lý rồi
từ đó có thể tạo các nhóm sách theo yêu cầu đặt ra. Các nhóm sách đó
phải được thống kê cụ thể chi tiết tùy theo yêu cầu của thư viện.
Nhân viên (thủ thư) có thơng tin của các thể loại sách, khi độc giả
có nhu cầu cần mượn sách, thủ thư có nhiệm vụ tạo ra danh sách và phiếu
mượn sách. Các cuốn sách sẽ được cho mượn để đáp ứng nhu cầu của
độc giả. Độc giả muốn mượn sách thì cần phải đến thư viện và chọn
trực tiếp cuốn sách cần mượn, căn cứ vào đó để tiến hành xét nhu cầu
mặt thể loại sách mà khách hàng muốn mượn. Thư viện sẽ kiểm tra kho
tại thư viện xem số lượng và sách tồn kho có đáp ứng đủ cho độc giả hay
hay khơng? Từ đó sẽ đưa ra những giải pháp để cung cấp đầy đủ cho độc
giả. Khi đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu, độc giả sẽ tới quầy thu ngân thanh
toán, thủ thư sẽ tiến hành tạo phiếu mượn sách và in danh sách gồm số
lượng và giá mượn của loại sách đó, đồng thời kiểm tra một lần cuối tất
cả thông tin về cuốn sách đã bán trước khi giao tới tay độc giả.
Sau khi hoàn tất công việc kiểm tra check thông tin phiếu mượn

sách tiến hành giao sách cho độc giả.
Khi nhập số lượng sách lớn cần quản lý sẽ tiến hành đưa về nhập kho
của thư viện để dễ dàng quản lý và thống kê báo cáo khi chủ thư viện yêu
cầu.


2. Hiện trạng và quy trình quản lý thư viện
2.1 Hiện trạng việc quản lý thư viện
Mô tả : Hiện nay các thư viện cung cấp rất nhiều kiến thức sâu
rộng cho sống hiện đại của con người. Cùng với việc ngày càng nhiều đối
tượng khách hàng khác nhau, công việc quản lý về nhiều hoạt động khác
nhau trong thư viện và các cách quản lý bằng sổ sách đã q lạc hậu. Vì
vậy cơng việc quản lý hệ thống của thư viện gặp phải rất nhiều khó khăn.

2.2 Quy trình quản lý thư viện
- Thời gian làm việc : 7h30-22h mọi ngày trong tuần.
-Thư viện NSDH
Hiện tại thư viện đang có 3 thủ thư, 1 quản lý và 1 bảo vệ chia làm 3 ca:
o Ca sáng(Từ 7h30h-11h30h)
o Ca chiều(Từ 11h30-17h)
o Ca tối(Từ 17h-22h)
- Mỗi ca gồm 2 nhân viên túc trực gồm: 1 nhân viên thủ thư và 1
nhân viên bảo vệ
- Quản lý thì hoạt động mỗi tháng 1 lần.
- Cửa hàng nhập thông tin các thể loại sách hiện đại có mặt trong
của hàng của mình như : truyện tranh, tiểu thuyết, sách về toán
học, văn học ....
- Khi có độc giả đến mượn sách, dựa vào nhu cầu của độc giả sẽ biết
được cần phải đưa ra những sự lựa chọn và tư vấn phù hợp cho
từng đối tượng độc giả, từ đó sẽ có sự sắp xếp cụ thể.

- Khi xác định được nhu cầu của độc giả sẽ tiến hành xuất phiếu
mượn trả có thơng tin mượn cụ thể với từng loại sách, thực hiện
quản lý và in phiếu mượn sách tự động sẽ giúp giải phóng cơng
việc viết phiếu mượn trả bằng tay chậm và dễ sai sót đồng thời sẽ
lưu trữ phiếu mượn trả trên hệ thống tránh việc thất lạc.


- Sau đó sách sẽ được độc giả mượn sẽ được giao tới tay cho độc
giả.

3. Xác lập yêu cầu bài toán quản lý thư viện
3.1 Nhược điểm của quy trình quản lý hiện tại
- Hầu hết quản lý bằng phương pháp thủ công và ghi chép bằng tay.
- Chủ thư viện khó khăn trong quản lý số lượng sách cho mượn, trả
và phiếu mượn trả, khi kinh doanh số lượng lớn gặp khó khăn
trong q trình tạo phiếu mượn trả và quản lý số lượng sách tại thư
viện.

3.2 Yêu cầu hệ thống
Có một hệ thống quản lý giúp cho công việc tại thư viện được thuận tiện
hơn.
a) Hệ thống thư viện sách được xây dựng nhằm mục đích giải quyết các
yêu cầu chức năng sau:
 Giúp độc giả tra cứu sách theo loại sách, theo tên sách, theo tác giả,
theo ngơn ngữ, ... trên các máy tính trạm.
 Cung cấp cho thủ thư thông tin về các đầu sách một độc giả đang
mượn và hạn phải trả, và các cuốn sách còn đang được mượn.
 Thống kê hàng tháng số sách cho mượn theo các chủ đề, tác giả.....
Thống kê các đầu sách khơng có người mượn trên 1 năm, 2 năm 3
năm.

 Hỗ trợ thủ thư cập nhật thông tin sách, xác nhận cho mượn sách và
nhận lại sách khi độc giả trả sách.
 Hỗ trợ quản lý các thông tin về độc giả dựa trên thông tin phiếu
mượn sách và thẻ độc giả.
 Hỗ trợ chức năng quản trị chung hệ thống trong đó người quản trị
chung có thể thay đổi thơng tin hoặc thêm bớt các thủ thư.
b) Yêu cầu phi chức năng:


 Độc giả có thể tra cứu thơng tin sách trên môi trường mạng nội bộ
của thư viện. Tuy nhiên, việc mượn và trả sách phải thực hiện trực
tiếp trên thư viện. Thủ thư sử dụng hệ thống để cập nhật và quản lý
quả trình mượn trả sách.
 Thơng tin thống kê phải đảm bảo tính chính xác, khách quan. Các
hình thức phạt đối với độc giả quá hạn sẽ được lưu lại và thông báo
cho độc giả biết.

3.3 Biểu đồ phân rã chức năng
Xác định chức năng của hệ thống

Hình 1: Sơ đồ phân cấp chức năng
 Mơ tả chức năng:


- Quản trị hệ thống: Người quản lý sử dụng chức năng quản trị hệ
thống để quản lý thông tin người dùng và phân quyền sử dụng cho
người dùng: thủ thư,...
- Quản lý kho sách: hệ thống cho phép quản lý tồn bộ thơng tin của
tất cả sách của thư viện, cho phép thêm, xóa, thay đổi thơng tin của
sách.

- Quản lý độc giả: hệ thống cho quản lý thông tin cá nhân của từng
độc giả, thêm, xóa, sửa thơng tin của độc giả.
- Quản lý mượn trả: hệ thống cho phép quản lý việc mượn trả sách
của độc giả, hỗ trợ tạo phiếu mượn, gia hạn sách...
- Thống kê: hệ thống cho phép thống kê số lượng sách đã được
mượn, số lượng sách chưa được mượn trong 1 năm . giúp người
quản lý thư viện nắm rõ tình hình mượn trả sách của thư viện.
3.3.1 Quản lý hệ thống
- Mỗi nhân viên, người quản trị sẽ có có một tài khoản dùng để có
quền sử dụng các chức năng của hệ thống
- Phân quyền tài khoản: phần mềm sẽ cung cấp cho mỗi người một
tài khoản đăng nhập và cung cấp các quyền có thể dùng dược tại
mỗi vị trí và chức vụ của từng người
- Hệ thống chỉ cho phép người quản trị thực hiện các chức năng sau:
cập nhật, tra cứu, và hủy bỏ thông tin cá nhân của các tài khoản
khác.
- Hệ thống chỉ cho phép thủ thư thực hiện các chức năng sau: tra cứu
thông tin sách, tra cứu thông tin độc giả, tra cứu phiếu mượn trả
sách.
- Độc giả chỉ được phép sử dụng hệ thống để tra cứu thông tin độc
giả, tra cứu thông tin sách, tra cứu thông tin phiếu mượn trả.
- Thủ thư có quề sử dụng chức năng: cập nhật sách, tra cứu sách,
phân loại sách khi sử dụng hệ thống.


3.3.2 Quản lý kho sách
- Đầu Sách (mã đầu sách, tên sách, tác giả, nhà xuất bản, năm xuất
bản, số lượng, số trang, mô tả, giá mượn).
- Thông tin sách(mã đầu sách, mã sách).
- Thông tin của sách sẽ được lưu vào hệ thống để dễ phân loại và tìm

kiếm.
3.3.3 Quản lý độc giả
- Độc giả (Mã độc giả, tên độc giả, địa chỉ, chứng minh thư, số điện
thoại, Email, tài khoản, mật khẩu).
- Thông tin độc giả: tên độc giả , địa chỉ, số điện thoại.
- Thông tin của độc giả sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu để dễ dàng
quản lý và những thể loại sách mà độc hay mượn sẽ được thống kê
để gợi ý sách cho độc giả sau này.
3.3.4 Quản lý mượn trả
- Phiếu mượn trả(Mã phiếu, mã đầu sách, tên đầu sách, số lượng, giá
mượn, thời gian mượn, ngày trả, hạn mượn, ghi chú).
- Chi tiết phiếu mượn(Mã đầu sách, mã sách, mã nhân viên, mã độc
giả)
- Phiếu mượn sách sẽ được in ra khi thực hiện xong yêu cầu mượn
của độc giả sau đó u cầu độc giả thannh tốn. Khi độc giả thanh
tốn xong thì phiếu mượn sẽ được lưu vào hệ thống để quản lý.
- Khi đến thời hạn trả sách thì độc giả sẽ mang phiếu mượn trả đến
thủ thư sẽ ghi lại ngày mà độc giả đến trả sách hoặc gia hạn sách
nếu quá hạn mà khách vẫn chưa đem sách trả thì thư viện sẽ có
biện pháp để sử lý.
3.3.5 Thống kê
- Qua mỗi năm sẽ thống kê lại số lượn sách có trong kho để dễ dàng
kiểm soát và thêm mới nếu cần thiết


- Hàng tháng sẽ tiến hành thống kê số lượng sách đã cho mượn để
biết được nhu cầu của độc giả như thế nào để tiến hành nhập sách
- Những phiếu mượn trả đã quá hạn mượn sẽ được lọc ra hàng tháng
để tiến hành sử lý các độc giả làm sai quy định theo quy định của
nhà nước.


3.4 Các thuộc tính của hệ thống
 Dễ dàng sử dụng, khơng cần đào tạo nhiều.
 Đảm bảo tốc độ và an toàn trong lưu trữ và xử lý dữ liệu.
 Khả năng nâng cấp bảo trì dễ dàng.
 Cấu hình máy chủ: Tối thiểu PIII 500, >256 MB Ram, dung lượng
ổ cứng > 10 GB. Hệ quản trị CSDL được cài là SQL Sever hoặc
My SQL. Weblogic 4.0 hoặc Tomcat sever.
 Cấu hình máy trạm: Tối thiểu C 433, > 64 MB Ram. Có cài đặt IE
4 trở lên.


Chương II : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Sơ đồ Use Case
Biểu đồ use case là một mơ hình đồ họa về các chức năng của hệ
thống từ khung nhìn của người sử dụng.

1.1 Sơ đồ use case tổng qt

Hình 2.1.Sơ đồ use case tổng qt.

1.2 Mơ tả tác nhân và vẽ sơ đồ cụ thể
1.2.1 Thủ thư
Thủ thư làm theo ca hoặc thủ thư làm full time vào mỗi đầu giờ khi
bắt đầu nhận ca, thủ thư đăng nhập vào hệ thống và tích điểm danh ca
làm.
Thủ thư có thể tìm sách theo đầu sách hoặc theo mã đầu sách.
Nhập thông tin về đầu sách hoặc tên sách, hệ thống sẽ tìm kiếm theo yêu
cầu và gửi kết quả lại cho thủ thư biết.



Thủ thư có thể tìm độc giả theo mã hoặc tên sau đó có thể tùy chọn các
chức năng tương ứng như nhập thơng tin độc giả, xóa thơng tin độc giả,
sửa thông tin độc giả..
Thủ thư nhập thông tin tên đầu sách mà độc giả đã lựa chọn tại thư
viện. Sau khi nhập hết thông tin độc giả cùng thơng tin của sách độc giả
mượn thì thủ thư tiến hành làm các thủ tục lập phiếu mượn sách. Thủ thư
lập và in phiếu mượn sách cho độc giả và sao lưu tất cả thơng tin vào hệ
thống.

Hình 2.2.1.Sơ đồ use case chi tiết của thủ thư.
1.2.2 Quản lý
Quản lý có thể nhập thơng tin nhân viên, xóa thơng tin nhân viên,
sửa thơng tin nhân viên. Quản lí có trách nhiệm thống kê thu chi, phiếu
mượn, hàng sách, sách tồn. Sau đó in ra báo cáo.


Hình 2.2.2.Biểu đồ use case chi tiết của quản lý
1.2.3 Độc giả
-Độc giả có nhu cầu mượn sách khi tới thư viện được thủ thư tư vấn về
các loại sách có nội dung, thể loại cũng như nhu cầu của độc giả đặt ra.
Sau khi được thủ thư tư vấn về các loại sách độc giả đồng ý và xem xét
kỹ lưỡng về quấn sách muốn muợn tại thư viện và quyết định mượn thì
độc giả tới quầy thu ngân làm các thủ tục mượn sách và cung cấp thông
tin cá nhân để thủ thư có thể lập phiếu mượn sách, độc giả có thể thanh
tốn ngay thơng qua hai hình thức là qua thẻ ngân hàng hoặc tiền mặt.
Độc giả có thể lập thẻ độc giả để thuận tiện hơn cho việc mượn sách sau
này tại thư viên. Sau khi hết thời hạn mượn thì độc giả sẽ mang sách và
phiếu mượn đến thư viện để trả sách hoặc gia hạn sách.



Hình 2.2.3 biểu đồ use case chi tiết độc giả
1.2.4 Biểu đồ use case đăng nhập
- Mục đích: cho phép nhân viên thư viện đăng nhập thông qua tài khoản
và mật khẩu đã đăng ký trước đó.
- Mỗi nhân viên có thể truy cập vào hệ thống để tra cứu, sửa đổi thông
tin các liên quan và lập báo cáo.


Hình.2.2.4 Biểu đồ use case đăng nhập.
1.2.5 Biểu đồ use case chức năng lập phiếu mượn

Hình.2.2.5 Biểu đồ use case lập phiếu mượn.


- Mục đích: cho phép thủ thư của thư viện đăng nhập thông qua tài khoản
và mật khẩu đã đăng ký trước đó và tiến hành quét mã từng quấn sách để
tiến hành đưa ra giá mượn của từng quấn sách mà độc giả muốn mượn rồi
lưu thông tin vào CSDL đồng thời in phiếu mượn sách cho độc giả.

2. Biểu đồ hoạt động
Lược đồ hoạt động biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển
tiếp các hoạt động của hệ thống trong một lớp hoặc kết hợp giữa các lớp
với nhau trong một chức năng cụ thể.
− Lược đồ hoạt động có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác
nhau, ví dụ như:
-

Để xác định các hành động phải thực hiện trong phạm vi một


phương thức.
-

Để xác định công việc cụ thể của một đối tượng.

-

Để chỉ ra một nhóm hành động liên quan của các đối tượng được

thực hiện như thế nào và chúng sẽ ảnh hưởng đến những đối tượng nằm
xung quanh

2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập .
-Mô tả: Use case cho phép người dùng đang nhập vào hệ thống bằng tài
khoản được cấp của mình để sử dụng chương trình.
-Dịng sự kiện chính:


Hình 2.3.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập .
-Dịng sự kiện khác: Khơng có
-u cầu đặc biệt: Khơng có
-Tiền điều kiện:
 Người dùng phải được cấp tài khoản.
 Người dùng chưa đăng nhập tài khoản của mình vào hệ
thống.
-Hậu điều kiện: Thành cơng thì sẽ được sử dụng hệ thông tương ứng.
Ngược lại, trạng thái hệ thống sẽ khơng thay đổi.
-Điểm mở rộng: Khơng có
Người dùng khi u cầu đăng nhập vào hệ thống sẽ được yêu cầu nhập
tài khoản mật khẩu của người dùng. Sau khi nhập thơng tin thì tài khoản

mật khẩu sẽ được đưa vào hệ thống để kiểm tra nếu đúng thì hệ thống sẽ
cho phép người dùng đăng nhập với quyền tương ứng. Ngược lại nếu sai
thì sẽ yêu cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu.


2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
-Mô tả:Use case cho phép người dùng chấm dứt phiên làm việc của mình
với hệ thống bằng cách thốt khỏi tài khoản của mình của mình khỏi hệ
thống.
-Dịng sự kiện chính:

Hình 2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
-Dòng sự kiện khác: Khơng có
-u cầu đặc biệt: Khơng có
-Tiền điều kiện: Tài khoản đã đăng nhập và chưa đăng xuất khỏi hệ
thống.
-Hậu điều kiện: Thành cơng thì tài khoản sẽ khơng làm việc được trên hệ
thống với các chức năng của người dùng. Ngược lại, trạng thái hệ thống
không thay đổi.

2.3 Biểu đồ hoạt động quản lý độc giả
-Mô tả: Thông tin của độc giả đã được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu khi độc
giả mượn sách của thư viện. Use case quản lý độc giả cho phép thủ thư có
thể lưu trữ và xử lí dữ liệu của độc giả đã mượn sách để tạo thành những


thơng tin hữu ích. Ngồi ra, nhà quản lý có thể thực hiện chức năng
quảng cáo các sản phẩm mới và các chương trình khuyến mại tới hịm
Email hoặc số điện thoại mà độc giả đăng ký thông tin tại thư viện thơng
qua thẻ độc giả.

-Dịng sự kiện chính:

Hình 2.3.3 Biểu đồ hoạt động quản lý độc giả
-Dòng sự kiện khác: Khơng có
-u cầu đặc biệt: Khơng có
-Tiền điều kiện:
 Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống.
 Thông tin của độc giả phải được lưu trữ đầy đủ trong cơ sở dữ liệu.
 Thủ thư muốn thực hiện các thao tác quản lý đối với những thông
tin về độc giả như thêm, sửa, xóa hoặc tìm kiếm thơng tin độc giả .
-Hậu điều kiện:
 Thành công:Khi thông tin độc giả được sắp xếp hợp lí, nhân viên
có thể thực hiện chức năng dựa trên nền tảng thơng tin đó.


 Lỗi: Không thành công khi xuất hiện lỗi trong q trình xử lí thơng
tin độc giả.
-Điểm mở rộng: Khơng có

2.4 Biểu đồ hoat động quản lý nhân viên
-Mơ tả: Thông tin của nhân viên đã được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu khi
nhân viên làm việc tại thư viện .Use case quản lý nhân viên cho phép
quản lý có thể lưu trữ và xử lí dữ liệu của nhân viên để tạo thành những
thơng tin hữu ích giúp nhà quản lý quản lý được nhân viên khi vào làm,
trong khi làm, nghỉ làm.
-Dịng sự kiện chính:


Hình 2.3.4 Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên
-Dịng sự kiện khác: Khơng có

-u cầu đặc biệt: Khơng có
-Tiền điều kiện:
 Quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.
 Thông tin của nhân viên phải được lưu trữ đầy đủ trong cơ sở dữ
liệu.


×