Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

TIỂU LUẬN đề tài bài THUỐC YHCT có tác DUNG điều TRI BỀNH HUYỀT áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.62 MB, 68 trang )

HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
BỘ MÔN THỰC VẬT DƯỢC – DƯỢC LIỆU – DƯỢC CỔ TRUYỀN

TIỂU LUẬN

ĐỀ TÀ I: BÀ I THUỐ C YHCT CÓ
TÁ C DỤ NG ĐIỀ U TRỊ BỆ NH HUYẾ T Á P
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Vũ Đức Lợi
Trình bày: Nhóm 3 – Lớp D4K5
Nguyễn Tiến Dũng

Nông Trung Duy

Nguyễn Thùy Dương

Lữ Đăng Đại

Hoàng Vân Giang

Kiều Hoàng Giang

Nguyễn Thị Trà Giang

Đặng Thu Hà

Nguyễn Thị Hà

Phạm Thu Hà

TIEU LUAN MOI download :



NỘ I DUNG TIỂ U LUẬ N
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BỆNH
TĂNG HUYẾT ÁP

1.1. Khá i niệm, nguyên nhâ n, cơ chế bệnh sinh theo
YHCT và YHHĐ
1.2. Tổ ng quan điều trị theo y họ c hiện đạ i và y họ c
cổ truyền
2.1. Bà i thuố c trị tă ng huyết á p

CHƯƠNG II: CÁC BÀI THUỐC TRỊ
CAO HUYẾT ÁP

2.2. Điều trị bệ nh cao huyết á p
2.3. Cá c bà i thuố c trị cao huyết á p tiêu biểu

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG I

Tổ ng quan về bệnh tă ng
huyết á p
TIEU LUAN MOI download :


1.1 Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh
theo YHCT và YHHĐ
Khái niệm: Tăng huyết áp là tình trạng tăng huyết áp tâm thu

và hoặc tăng huyết áp tâm trương có hoặc khơng có ngun
nhân.

THEO Y HỌC
HIỆN ĐẠI

Cơ chế: Cung lượng tim tăng và/hoặc sức cản ngoại vi tăng
làm cho huyết áp tăng
 Sự tăng nồng độ adranalin và noradrenalin
 Hệ thống RAS (renin-angiotensin-aldosteron)
 Tim tăng động, phì đại cơ tim, nhịp tim nhanh
 Ion natri
 Ion calci
 Rối loạn chức năng tế bào nội mạc

TIEU LUAN MOI download :


Nguyên nhân tăng huyết áp:
 Tăng huyết áp tiên phát không rõ nguyên nhân, chiếm
90-95% trường hợp
 Tăng huyết áp thứ phát (có nguyên nhân), chiếm 5-10%
trường hợp
Triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi; thời kỳ muộn
sẽ có biểu hiện lâm sàng tổn thương thận, tim và não...
Chuẩn đoán:
 Lâm sàng: Giai đoạn đầu của bệnh tăng huyết áp thì thường khơng thấy
biểu hiện đặc biệt
 Cận lâm sàng
 X quang: quai động mạch chủ vồng, cung tim trái giãn

 Điện tim: dày thất trái, thiếu máu cơ tim, rối loạn nhịp tim
 Soi đáy mắt
 Xét nghiệm nước tiểu

TIEU LUAN MOI download :


Khái niệm: Các triệu chứng mô tả trong bệnh tăng huyết áp thuộc
phạm trù chứng huyễn vựng, đầu thống. Khi bệnh tiến triển nặng lên,
gây tăng huyết áp nguy hiểm hoặc gây đọt quỵ não thì y học cổ truyền
xếp trong phạm trù chứng trúng phong.

THEO Y HỌC
CỔ TRUYỀN

Nguyên nhân:
o Yếu tố tinh thần
o Nhân tố ăn uống
o Nhân tố lao dục
Triệu chứng và chẩn đoán:
o Thể âm hư dương xung
o Thể can thận âm hư
o Thể tâm tỳ hư
o Thể đàm thấp

TIEU LUAN MOI download :


1.2. Tổng quan điều trị theo YHHĐ và YHCT
ĐIỀU TRỊ THEO

Y HỌC HIỆN ĐẠI
Các biện pháp điều trị bệnh
o

Giảm cân và luyện tập thể dục

o

Cai thuốc lá

o
o

Chế độ ăn: ăn nhiều hoa quả, giảm muối, hạn chế rượu
Thuốc: Phụ thuộc vào huyết áp và bệnh tim mạch hoặc các yếu tố nguy cơ
kèm theo

o

Thay đổi lối sống

TIEU LUAN MOI download :


Lựa chọn thuốc điều trị

Tiếp cận ban đầu để kiểm soát tăng huyết áp
Nguy c ơ bệnh x ơ v ữ a Nguy c ơ bệnh x ơ v ữ a

HA


Huyết áp bình thường cao: 120129/80<

Bệnh x ơ v ữ a động

động mạch < 10%

động mạch ≥ 10%

mạch trên lâm sàng

Thay đổi lối sống, đánh

Thay đổi lối sống, đánh

Thay đổi lối sống, đánh

giá lại sau 3 đến 6 tháng giá lại sau 3 đến 6 tháng giá lại sau 3 đến 6 tháng

Tăng huyết áp độ 1: 130-139/80- Thay đổi lối sống, đánh Thuốc đơn trị liệu, đánh Thuốc đơn trị liệu, đánh
89
Tăng huyết áp giai đoạn 2: Huyết áp
tâm thu ≥ 140 mmHg HOẶC Huyết
áp âm trương ≥ 90 mmHg

giá lại sau 3 đến 6 tháng

giá lại sau 1 tháng

giá lại sau 1 tháng


Điều trị kết hợp 2 thuốc, Điều trị kết hợp 2 thuốc, Điều trị kết hợp 2 thuốc,
đánh giá lại sau 1 tháng đánh giá lại sau 1 tháng đánh giá lại sau 1 tháng

TIEU LUAN MOI download :


Lựa chọn điều trị ban đầu của nhóm thuốc hạ huyết áp
Các ch ỉ định

Thuốc
o Thiếu niên

Tuổi già

o Suy thất trái do rối loạn chức năng tâm

Chủng tộc người da đen

thu
Chất ức chế ACE

o Đái tháo đường tuýp 1 có bệnh thận
o Protein niệu mức độ nặng trong bệnh

Thuốc chẹn kênh calci
tác dụng kéo dài

thận mạn tính hoặc xơ hóa cầu thận do


thể angiotensin II

Thuốc lợi tiểu giống

được chỉ định nhưng không dung nạp

thiazide

o Đái tháo đường tuýp 2 với bệnh thận
o Suy thất trái với rối loạn chức năng tâm

Loạn nhịp tim (ví dụ, rung nhĩ, cơn nhịp
nhanh kịch phát trên thất)

nhân cao tuổi (chẹn kênh canxi nhóm

o Rối loạn cương dương do các thuốc
o Thiếu niên
khác
o Các trường hợp mà các các thuốc ACEIs
được thuốc vì ho

Đau thắt ngực ổn định

Tăng huyết áp tâm thu đơn độc ở bệnh

bệnh đái tháo đường

Thuốc chẹn thụ


Các ch ỉ định

Thuốc

dihydropyridin)

(chlorthalidone hoặc
indapamide)

Nguy
ệnh động mạch vành cao (chẹn
o Tucổơi bgià
kênh canxi nhóm nondihydropyridines)
o Chủng tộc người da đen
o Suy tim

TIEU
thu LUAN MOI download :


Thuốc hạ áp cho bệnh nhân có tình trạng đồng mắc
Nh ữ ng bệnh
lý đang mắc

Bài thuốc

Nh ữ ng bệnh

Thuốc ức chế ACE


Thuốc lợi tiểu
Các yếu tố
nguy cơ tim
mạch

Thuốc ức chế ACE
Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II

Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II
Suy tim

Bệnh thận
mạn tính

Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II

Các thuốc lợi tiểu khác
Sau nhồi
máu cơ tim

Thuốc lợi tiểu
Bệnh tiểu
đường

Thuốc ức chế ACE
Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II
Thuốc chẹn kênh canxi

Thuốc chẹn beta
Lợi tiểu giữ kali


Thuốc chẹn kên canxi
Thuốc ức chế ACE

Bài thuốc

lý đang mắc

Thuốc ức chế ACE
Thuốc chẹn beta
Spironolactone hoặc eplerenone
Thuốc ức chế ACE

Nguy cơ đột
quỵ tái phát

Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II
Thuốc chẹn kênh canxi
Thuốc lợi tiểu

TIEU LUAN MOI download :


ĐIỀU TRỊ THEO
Y HỌC CỔ TRUYỀN
Nguyên tắc điều trị: Điều chỉnh cân bằng chức năng của can thận và âm
dương, hạ huyết áp hợp lý, chú trọng đến cải thiện triệu chứng
Phân thể điều trị:

Phương pháp điều trị khác:


 Can dương thượng can

 Châm cứu theo pháp hư bổ thực tả

 Âm hư dương cang

 Vận dụng huyệt Ngũ du để châm tả huyệt Hành

 Âm dương lưỡng hư

 Gia thêm huyệt Thái dương, Ấn đường, Hợp cốc,

 Đàm trọc ứ trệ

Nội quan, Thần môn, Huyền chung, Dương lăng tuyền.

 Xung nhâm thất điều

 Xoa bóp kết hợp.

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG II
Cá c bà i thuố c trị
cao huyết á p

TIEU LUAN MOI download :



2.1. Bà i thuố c trị tă ng huyết á p
1. Hương nhu hậu phác thạch cao thang

10. Ký sinh khô thảo thang

2. Cao bạch hạc

11. Cồn tỏi

3. Chè dừa cạn hoa đại lá dâu

12. Câu đằng thang

4. Chè an thần hạ áp

13. Bát trân gia giảm thang

5. Địa cốt bì thang

14. Hy thiêm chi tử thang

6. Tang chi uý tử thang

15. Nhân trần hoè hoa cam thảo thang

7. Khô thảo đỗ trọng hoàn

16. Ngũ tử thang


8. Hà sinh bạch thược thang

17. Quyết minh câu đằng thang

9. Hoè hoa hy thiêm thang

18. Trường xuân quyết minh thang

TIEU LUAN MOI download :


2.2. Điều trị bệnh cao huyết á p
Cao huyết áp th ể
âm h ư d ươ ng xung



Pháp tr ị : T ư âm tiềm d ương



Bài thuốc: Long đ ở m t ả can, Thiên ma câu đằng,L ụ c
v ị qui th ược,



Châm c ứ u: Thái xung, Túc lâm khấp, Huyết h ải, Thái
khê, Bách h ộ i, Phong tr ị

Cao huyết áp thể can thận âm hư


Cao huyết áp thể dương hư



Âm hư nhiều dùng bài lục vị quy thược kỉ cúc



Pháp trị: Tư âm hạ áp



Pháp trị: Bổ dương hạ áp



Châm cứu: Thái xung, Túc lâm khấp, Huyết hải, Thái khê,
Bách hội, Phong trị

TIEU LUAN MOI download :
Pháp trị: Kiện tỳ, bổ huyết, an thần


BÀI THUỐC:
GIÁNG ÁP HỢP TỄ
Thành phần:
Câu đằng

15g


Địa long

9g

Huyền sâm 15g

Dạ giao đằng 15g
Hạ khô thảo 15g
Táo nhân

9g

Bào chế: Dạng thuốc sắc
Chỉ định: Tư âm, bình can, an thần, trị huyết áp cao

TIEU LUAN MOI download :


CÂ U ĐẰ NG
Tên khoa học: Uncaria rhynchophylla (Miq.) Miq. ex Havil Rubiaceae
Bộ phận dùng: Đoạn thân, cành có mấu gai ở kẽ lá hoặc phần gai cong như
lưỡi câu.
Hàm lượng: 12-32g
Tính vị: Vị ngọt, tính hơi hàn
Quy kinh: Quy vào 3 kinh can, tâm và tâm bào lạc
Công năng chủ trị: Làm tắt phong, chỉ kinh và Bình can tiềm dương
Kiêng kỵ: người khơng có phong nhiệt và thực nhiệt không nên dùng
Chú ý: Tác dụng dược lý: ức chế trung khu vận động huyết quản làm giãn
mạch ngoại vi. .


TIEU LUAN MOI download :


ĐỊA LONG
Tên khoa học: Pheretima pectinifera Megascolecidae - họ C ự dẫn
Bộ phận dùng: thân khơ
Hàm lượng: 6-12g
Tính vị: Vị mặn, tính hàn
Quy kinh: vào 4 kinh vị, can, tỳ, thận
Cơng năng chủ trị: Bình suyễn, dùng trị hen suyễn khí quản, Trấn kinh,
Thơng lạc, trị phong tấp tê đau, bán thân bất toại, Lợi niệu, Giải độc tiêu
viêm, Bình can hạ áp chữa cao huyết áp
Kiêng kỵ: những người ở thể hư hàn không nên dùng
Chú ý: Tác dụng dược lý: có tác dụng kháng histamin và gi ải nhi ệt, làm
giãn phế quản, hạ huyết áp

TIEU LUAN MOI download :


HUYỀ N SÂ M
Tên khoa học: Scrophularia buergeriana Miq. Scrophulariaceae - h ọ Hoa
mõm chó
Bộ phận dùng: rễ khơ
Hàm lượng: 4-16g
Tính vị: vị ngọt, mặn, hơi đắng, tính hàn
Quy kinh: vào các kinh phế, vị, thận
Công năng chủ trị: Thanh nhiệt giáng hỏa, Sinh tân dưỡng, Giải độc chống
viêm,, Tán kết, nhuyễn kiên, làm mềm các u rắn, khối rắn, Bổ thận, có tác
dụng tư thận âm, Chỉ khát

Kiêng kỵ: những người có thấp ở tỳ vị, tỳ vị hư hàn, đại tiện lỏng không
dùng
Chú ý: Tác dụng dược lý: tăng huyết áp và cường tim nhẹ ở thỏ

TIEU LUAN MOI download :


DẠ GIAO ĐẰ NG
Tên khoa học: Polygonum multiflorum Thunb Polygonaceae - họ rau Răm
Bộ phận dùng: than dây
Hàm lượng: Không ổn định. Tùy vào từng bài thuốc sẽ có liều dùng tương
thích.
Tính vị: vị ngọt, tính bình.
Quy kinh: vào kinh tâm, can, tỳ, thận
Công năng chủ trị: An thần, chỉ hãn, trừ phong thấp, thư cân lạc. Trị
mất ngủ, ra nhiều mồ hơi, thiếu máu, đau nhức tồn thân.
Kiêng kỵ: thận trọng với phụ nữ mang thai và cho con bú
Chú ý: Người bệnh nên kiêng ăn hành, tỏi, củ cải trắng, ớt, hồ tiêu khi
sử dụng dược liệu Dạ giao đằng. Những nguyên liệu ấy có thể làm hao
tổn tinh huyết.

TIEU LUAN MOI download :


HẠ KHÔ THẢ O
Tên khoa học: Prunella vulgaris L. Lamiaceae- họ Bạc hà
Bộ phận dùng: Cụm hoa và quả của cây
Hàm lượng: 4-20g
Tính vị: Vị cay đắng, tính hàn, khơng có độc
Quy kinh: Quy kinh Can Đởm

Cơng năng chủ trị: Thanh can hỏa, Giải độc tiêu viêm, Tán uất kết, tiêu
ứ tích, Lợi niệu, tiêu phù thũng, hạ áp
Kiêng kỵ: những người âm hư, vị yếu, khơng có uất kết khơng dùng
Chú ý: Tác dụng dược lý: thuốc có tác dụng hạ huyết áp. Tác dụng kháng
khuẩn

TIEU LUAN MOI download :


TÁ O NHÂ N
Tên khoa học: Ziziphus jujuba Lamk Rhamnaceae- Họ Táo ta.
Bộ phận dùng: Nhân hạt
Hàm lượng: 4g, sao đen dùng 4-12g
Tính vị: vị chua, tính bình
Quy kinh: vào 4 kinh tâm, can, đởm, tỳ
Công năng chủ trị: Tĩnh tâm an thần, Bổ can thận, nhuận huyết sinh tân
dịch, phối hợp với hà thủ ô đỏ, mạch môn, thục địa
Kiêng kỵ: những người đang bị sốt, cảm nặng không nên dùng
Chú ý: Quả táo chứa nhiều chất bổ, Lá táo uống có tác dụng chữa ho,
hen, viêm phế quản, khó thở, dùng ngồi chữa mụn nhọt, lở lt

TIEU LUAN MOI download :


Chế phẩm trên thị trường – Hạ áp ích nhân
Nơi sản xuất: công ty dược phẩm Nam Dược
Dạng bào chế: Hạ Áp Ích Nhân được bào chế dưới dạng
viên nhộng
Quy cách đóng gói: hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
Hạ áp ích nhân sản xuất từ các thành phần chính là: Địa long, Hòe hoa, Nattokinase và bài thuốc

Giáng áp hợp tễ (bao gồm Câu đằng, Hạ khô thảo, Huyền sâm, Hà thủ ô chế, Táo nhân)… Tất cả
các thành phần có trong viên uống Hạ Áp Ích Nhân đều hữu ích cho việc hạ huyết áp và ổn định
huyết áp lâu dài.
Hạ Áp Ích Nhân có cơng dụng chính là làm hạ huyết áp, duy trị ổn định huyết áp, ngăn chặn
nguy cơ hình thành cục máu đơng gây tắc mạch.

TIEU LUAN MOI download :


BÀI THUỐC:
BÁT VỊ GIÁNG ÁP THANG
Thành phần:

Hạ khô thảo 30g

Câu đằng 15g

Phấn đan bì 15g

Hồi ngưu tất 15g
Đại giả thạch (chà nhỏ) 30g

Thích tật lê 15g
Tử đan sâm 30g

Mã đâu linh 30g
Bào chế: Dạng thuốc sắc
Chỉ định: Thanh can tức phong, hoạt huyết tán ứ,
trị huyết áp cao


TIEU LUAN MOI download :


CÂ U ĐẰ NG
Tên khoa học: Uncaria rhynchophylla (Miq.) Miq. ex Havil Rubiaceae
Bộ phận dùng: Đoạn thân, cành có mấu gai ở kẽ lá hoặc phần gai cong như
lưỡi câu.
Hàm lượng: 12-32g
Tính vị: Vị ngọt, tính hơi hàn
Quy kinh: Quy vào 3 kinh can, tâm và tâm bào lạc
Công năng chủ trị: Làm tắt phong, chỉ kinh và Bình can tiềm dương
Kiêng kỵ: người khơng có phong nhiệt và thực nhiệt không nên dùng
Chú ý: Tác dụng dược lý: ức chế trung khu vận động huyết quản làm giãn
mạch ngoại vi. .

TIEU LUAN MOI download :


HOÀ I NGƯU TẤT
Tên khoa học: Radix Achyranthis bidentatae
Bộ phận dùng: Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Ngưu tất (Achyranthes
hỉdentaỉa Blume), họ Rau giền (Amaranthaceae)
Hàm lượng: 6-12g
Tính vị: vị đắng, chua, tính bình
Quy kinh: Vào 2 kinh can và thận
Công năng chủ trị: Hoạt huyết thông kinh hoạt lạc, Thư cân, mạnh gân
cốt, Lợi niệu, trừ sỏi, Giáng áp, Giải độc chống viêm
Kiêng kỵ: người có thai khơng nên dùng, những người bị mộng hoạt
tinh, phụ nữ lượng kinh nguyệt nhiều
Chú ý: dùng rễ cây cỏ xước, cây mọc hoang ở nhiều nơi chữa đau khớp

thông kinh, thanh nhiệt hầu họng,…

TIEU LUAN MOI download :


×