Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu Báo cáo " Thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế ở nước ta hiện nay " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.68 KB, 10 trang )



nghiên cứu - trao đổi nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 4/2009
3





Ths. Vũ Văn Cơng *
1. Tm quan trng ca thụng tin v ngi
np thu trong qun lớ thu hin nay
nc ta khi cũn thc hin qun lớ thu
theo c ch chuyờn qun theo tng i
tng, tng sc thu thỡ vn thụng tin v
ngi np thu khụng c coi trng.
Nhng thụng tin v ngi np thu ch yu
do ngi np thu cung cp qua t khai thu,
t thụng tin ú c quan thu s dng xỏc
nh s thu phi np v ra thụng bỏo thu
cho ngi np thu thc hin. Do phm vi
s dng thụng tin trong qun lớ thu ch hn
hp, hn na trong c ch qun lớ thu
chuyờn qun, cỏn b chuyờn qun thu l
i din ton quyn ca c quan thu, cú
quyn lc phỏn x mi vn trong
phm vi khộp kớn. Phỏn x ú cú th ỳng
lut hoc khụng ỳng lut nhng chp hnh
phỏn x l s la chn khụn ngoan t phớa
ngi np thu. Vỡ vy, nhng thụng tin v


ngi np thu nghốo nn v ch c lu
gi, qun lớ, s dng trong phm vi c quan
qun lớ thu trc tip i vi i tng np
thu. Thụng tin v ngi np thu m c
quan thu cú c mang tớnh n l, khụng
m bo chớnh xỏc, khụng y , khụng
c lu gi, qun lớ v khai thỏc cú tớnh h
thng. Thụng tin v ngi np thu phc v
rt ớt cho cụng tỏc qun lớ thu. Phỏp lut hu
nh khụng cú quy nh v vn ny.
Khi chuyn sang thc hin qun lớ thu
theo c ch t khai, t np thu cỏc nh
qun lớ, hoch nh chớnh sỏch ca nc ta ó
nhn thc c tm quan trng i vi thụng
tin v ngi np thu trong qun lớ thu hin
nay. Chng trỡnh ci cỏch v hin i hoỏ
h thng thu Vit Nam giai on 2005-
2010
(1)
ó xỏc nh rừ mc tiờu: Phi xõy
dng mt h thng thụng tin v ngi np
thu y , ton din phc v cho yờu cu
qun lớ thu hin i, hiu qu theo c ch
t khai-t np v ng dng k thut qun lớ
ri ro trong qun lớ thu. H thng thụng tin
c s d liu v t chc, cỏ nhõn np thu
c xõy dng thụng qua vic xõy dng v
trin khai ng dng tin hc trong cỏc nghip
v qun lớ thu theo quy trỡnh th tc trong
ngnh thu v s phi hp trao i thụng tin

vi cỏc c quan, t chc cú liờn quan .
Lut qun lớ thu ca Vit Nam ban hnh
ngy 29/11/2006 cú dnh Chng IX t iu
69 n iu 74 quy nh ni dung mi
quan trng, ú l thụng tin v ngi np thu.
Trong ú Lut ó khng nh rừ: Thụng tin
v ngi np thu l c s thc hin qun
lớ thu, ỏnh giỏ mc chp hnh phỏp
lut ca ngi np thu, ngn nga, phỏt
* Trung tõm t vn phỏp lut v o to ngn hn
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
4
tạp chí luật học số 4/2009
hin vi phm phỏp lut v thu.
(2)

T khai, t np thu l c ch qun lớ
thu, trong ú ngi np thu c ch ng
v t giỏc thc hin ngha v thu ca mỡnh
theo quy nh ca phỏp lut. Ngi np thu
t kờ khai, t tớnh toỏn s thu phi np, t
np thu cho ngõn sỏch nh nc theo ỳng
thi hn m Lut quy nh v t chu trỏch
nhim v vic kờ khai, np thu ca mỡnh.
C quan qun lớ thu khụng can thip trc
tip vo vic kờ khai, np thu ca ngi
np thu tr khi phỏt hin ra cỏc sai sút, vi

phm hoc cú cỏc du hiu khụng tuõn th
phỏp lut thu.
Nn tng ca qun lớ thu hin i chớnh
l hng n v phỏt huy cao nht tớnh t
giỏc tuõn th phỏp lut ca ngi np thu.
t c mc tiờu ny, c quan qun lớ
thu phi lm tt cụng tỏc tuyờn truyn, h
tr, hng dn phỏp lut thu ngi np
thu hiu rừ v t giỏc thc hin ngha v
thu. Ngoi ra, c quan qun lớ thu cũn phi
cú kh nng phỏt hin nhanh chúng, chớnh
xỏc, x lớ kp thi, nghiờm minh i vi hu
ht i tng khụng tuõn th phỏp lut thu
nhm giỏo dc, rn e, phũng nga v hng
mi i tng np thu n s tuõn th phỏp
lut mt cỏch t giỏc. Nhng vn t ra l
lm th no c quan qun lớ thu cú th
phỏt hin nhanh chúng, kp thi i vi hu
ht cỏc i tng np thu khụng tuõn th
phỏp lut thu, trong iu kin phi tụn trng
v phỏt huy quyn t ch, t chu trỏch
nhim ca ngi np thu trong thc hin
ngha v thu, mi hot ng qun lớ thu
ca c quan thu phi bo m nguyờn tc
khụng lm cn tr hot ng bỡnh thng
ca ngi np thu. gii quyt vn
ny, nhiu nc ỏp dng phng phỏp qun
lớ thu hin i l qun lớ thu trờn c s d
liu thụng tin tng hp v k thut qun lớ ri
ro. õy l phng phỏp qun lớ thu da trờn

lớ thuyt xỏc sut v phõn tớch ri ro trờn c
s nhng ngun thụng tin v ngi np thu
c thu thp t ngi np thu, t cỏc ch
th khỏc cú liờn quan v s logic trong
nhng ngun thụng tin ú xỏc nh i
tng cú vn cn phi tp trung qun lớ,
giỏm sỏt. Phng phỏp qun lớ thu ny cú
u im va bo m tớnh khỏch quan trong
vic xỏc nh cỏc i tng cn mt ti,
va to ra ỏp lc rn e vụ hỡnh i vi
ngi np thu, tớnh hiu qu trong qun lớ
thu c nõng cao, tit kim thi gian, nhõn
lc, chi phớ cho c Nh nc v ngi np
thu, dõn ch c m rng; quyn, trỏch
nhim ca ngi np thu c tụn trng v
cao. Tuy nhiờn, kinh nghim qun lớ thu
mt s nc cho thy mt trong nhng yu
t quan trng nht bo m tớnh hiu qu
trong qun lớ thu l c quan qun lớ thu
phi cú c h thng c s d liu thụng
tin y v ngi np thu v kh nng
ng dng tt nhng thnh tu v cụng ngh
thụng tin trong thu thp, qun lớ v s dng
cỏc ngun thụng tin v ngi np thu.
Trong qun lớ thu hin nay, thụng tin v
ngi np thu c xỏc nh l c s, l
xut phỏt im cho mi hot ng qun lớ
thu ca c quan qun lớ thu. H thng
thụng tin c s d liu v ngi np thu
c khai thỏc s dng trong hu ht cỏc

nghip v qun lớ thu nh: cụng tỏc ng kớ
thu; cụng tỏc x lớ t khai thu, k toỏn


nghiªn cøu - trao ®æi nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 4/2009
5
thuế, hoàn thuế; công tác quản lí thu nợ và
cưỡng chế thuế; công tác kiểm tra, thanh tra
thuế; công tác phân tích dự báo thu ngân
sách nhà nước; thông tin báo cáo phục vụ chỉ
đạo điều hành và xây dựng chiến lược kế
hoạch hoạt động của ngành thuế; cung cấp
thông tin báo cáo cho Bộ tài chính và các cơ
quan nhà nước có liên quan. Chẳng hạn, để
kiểm tra, đánh giá hồ sơ khai thuế của người
nộp thuế, cơ quan thuế cần có được những
thông tin: Hồ sơ khai thuế của người nộp
thuế trong kì; số thuế đã nộp của các kì khai
thuế trước; thông tin về các giao dịch kinh tế
giữa người nộp thuế với tổ chức, cá nhân có
liên quan; thông tin của các cơ quan quản lí
nhà nước liên quan cung cấp; thông tin khác
do cơ quan quản lí thuế thu thập được; các
thông tin về người nộp thuế kinh doanh cùng
ngành nghề, cùng quy mô tại địa phương; số
thuế phải nộp bình quân của một số cơ sở
kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng
tại địa phương; các tài liệu kiểm tra thuế,
thanh tra thuế của cơ quan quản lí thuế Từ

thông tin về người nộp thuế này, cơ quan
thuế xử lí bằng các nghiệp vụ của mình như:
phân tích, đối chiếu, so sánh tìm ra các lỗi
vi phạm, các hành vi gian lận, trốn lậu thuế
của người nộp thuế, qua đó sẽ đánh giá mức
độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế,
phân loại đối tượng nộp thuế theo các mức
độ khác nhau để có biện pháp quản lí thuế
thích hợp tiếp theo cho từng loại đối tượng.
Đối tượng chấp hành tốt pháp luật thuế,
không thấy có dấu hiệu vi phạm, cơ quan
thuế khuyến khích tuyên dương. Đối tượng
nộp thuế có vi phạm nhỏ, cơ quan quản lí
thuế nhắc nhở, yêu cầu sửa chữa, bổ sung,
nếu thấy có nghi ngờ hoặc có sự bất hợp lí
trong các thông tin, yêu cầu người nộp thuế
giải trình hoặc yêu cầu người nộp thuế và
người có liên quan cung cấp thêm thông tin
để làm rõ. Nếu người nộp thuế không giải
trình, không cung cấp thông tin hoặc không
chứng minh được tính đúng đắn, chính xác
của các số liệu trong hồ sơ khai thuế thì cơ
quan thuế sẽ thực hiện việc ấn định thuế
hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở
của người nộp thuế để làm rõ vấn đề cơ quan
thuế nghi ngờ từ đó định ra hướng xử lí. Đối
với đối tượng nộp thuế, qua xem xét và xử lí
các nguồn thông tin, cơ quan thuế thấy có
dấu hiệu vi phạm lớn hoặc có bằng chứng
xác định người nộp thuế cố tình gian lận,

trốn lậu thuế thì cơ quan thuế sẽ quyết định
thanh tra thuế đối với đối tượng này để có đủ
cơ sở kết luận và tiến hành xử lí.
Tầm quan trọng của thông tin về người
nộp thuế trong quản lí thuế được khẳng định
trên cả phương diện lí luận và thực tiễn và
được ghi nhận thành nội dung cơ bản trong
pháp luật quản lí thuế ở các quốc gia đặc biệt
là các nước thực hiện quản lí thuế theo cơ
chế tự khai, tự nộp thuế.
2. Thực trạng pháp luật quy định
thông tin về người nộp thuế trong pháp
luật quản lí thuế ở Việt Nam hiện nay
Luật quản lí thuế và các văn bản quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này
(3)

đã có một số quy định cơ bản liên quan đến
thông tin về người nộp thuế. Trên cơ sở những
quy định của pháp luật hiện hành có thể đưa
ra một số nhận định, đánh giá như sau:
Thứ nhất, pháp luật quản lí thuế đã quy
định khá rõ trách nhiệm của các chủ thể


nghiên cứu - trao đổi
6
tạp chí luật học số 4/2009
trong vic cung cp thụng tin v ngi np
thu cho c quan qun lớ thu. Cung cp

thụng tin liờn quan n vic xỏc nh ngha
v thu ca mỡnh l trỏch nhim, ngha v c
bn ca ngi np thu c quy nh ti
iu 7 Lut qun lớ thu v quy nh chi tit
trong nhiu iu lut cú liờn quan n th
tc hnh chớnh thu m ngi np thu phi
thc hin. Bi vy, iu 71 Chng IX Lut
qun lớ thu ch quy nh khỏi quỏt trỏch
nhim ca ngi np thu trong cung cp
thụng tin l: cung cp y thụng tin trong
h s thu; cung cp thụng tin liờn quan n
vic xỏc nh ngha v thu theo yờu cu ca
c quan qun lớ thu. Vic quy nh nh vy
bo m tớnh khỏi quỏt, tớnh khoa hc, tớnh
y v ni dung m khụng b trựng lp
trong cỏc iu lut ca cỏc chng ó c
thit k trong Lut qun lớ thu.
Lut qun lớ thu v vn bn quy nh
chi tit
(4)
cũn quy nh khỏ rừ trỏch nhim
ca cỏc ch th cú liờn quan trong vic cung
cp thụng tin v ngi np thu nh: c quan
cp giy chng nhn ng kớ kinh doanh, c
quan cp giy phộp thnh lp v hot ng;
kho bc nh nc; c quan qun lớ nh nc
v nh, t; c quan cụng an; c quan thanh
tra; c quan chi tr thu nhp; c quan qun lớ
nh nc v thng mi; c quan nh nc
khỏc v cỏc t chc, cỏ nhõn cú liờn quan

(nh: ngõn hng thng mi v cỏc t chc
tớn dng; t chc kinh doanh dch v lm th
tc v thu, cụng ti kim toỏn c lp; cỏc t
chc, cỏ nhõn l i tỏc kinh doanh hoc
khỏch hng ca ngi np thu; Phũng
thng mi v cụng nghip Vit Nam; cỏc t
chc, cỏ nhõn khỏc). Cỏc quy nh ca phỏp
lut ó ch rừ thụng tin cn cung cp i vi
mi loi ch th nờu trờn v ch ra c cỏc
trng hp phi cung cp thụng tin theo
phng thc t ng, trng hp cung cp
thụng tin theo yờu cu ca c quan qun lớ
thu. Ngoi ra, phỏp lut cũn quy nh nhng
hỡnh thc cung cp thụng tin (cung cp
thụng tin bng vn bn, bng tr li trc tip
hoc d liu in t) ng thi phỏp lut quy
nh mt s quyn li v ngha v khỏc ca
ch th cung cp thụng tin nh: t chc, cỏ
nhõn khi cung cp thụng tin cho c quan qun
lớ thu khụng phi thụng bỏo cho ngi np
thu bit, tr trng hp phỏp lut cú quy
nh khỏc; ngi th ba cú trỏch nhim cung
cp thụng tin theo yờu cu, c c quan
qun lớ thu chi tr chi phớ i li, n theo
ch quy nh; c quan qun lớ thu cú trỏch
nhim gi bớ mt v ngi cung cp thụng
tin, vn bn, ti liu, bỳt tớch, chng c thu
thp c t ngi cung cp thụng tin
Vic quy nh trỏch nhim cung cp
thụng tin v ngi np thu ca c quan, t

chc, cỏ nhõn cú liờn quan xut phỏt t c s
lớ lun: thu l ngun thu ch yu ca ngõn
sỏch nh nc, l ti sn ca quc gia c
s dng ỏp ng cho li ớch chung ca
mi ngi, bi vy trỏch nhim tham gia
qun lớ thu l trỏch nhim ca mi t chc,
cỏ nhõn trong xó hi. Vic xỏc nh trỏch
nhim cung cp thụng tin v ngi np thu
ca cỏc c quan nh nc, cỏc t chc, cỏ
nhõn cú liờn quan chớnh l s th hin, s c
th hoỏ trỏch nhim tham gia qun lớ thu
ca cỏc ch th ny.
Th hai, phỏp lut qun lớ thu quy nh
v trỏch nhim ca c quan qun lớ thu trong


nghiên cứu - trao đổi nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 4/2009
7
xõy dng, qun lớ h thng thụng tin v ngi
np thu. Xut phỏt t mc ớch xõy dng h
thng thụng tin v ngi np thu nhm phc
v cho cụng tỏc qun lớ thu ca nh nc,
Lut qun lớ thu ó quy nh trỏch nhim c
th ca c quan qun lớ thu trong vic t
chc xõy dng, qun lớ v phỏt trin c s d
liu, h tng k thut ca h thng thụng tin
v ngi np thu; t chc n v chuyờn
trỏch thc hin nhim v thu thp, x lớ thụng
tin, qun lớ c s d liu v bo m duy trỡ,

vn hnh h thng thụng tin v ngi np
thu, c ỏp dng cỏc bin phỏp nghip v
cn thit thu thp, x lớ thụng tin theo mc
tiờu v yờu cu qun lớ thu, c th:
- Trỏch nhim ca c quan qun lớ thu
trong xõy dng h thng thụng tin v ngi
np thu gm: xõy dng h thng cỏc ch
tiờu thụng tin, c s d liu cn thu thp t
ngi np thu, t c quan qun lớ thu v t
bờn th ba; chun hoỏ mu biu thu thp
thụng tin, thng nht mu biu vi cỏc t
chc, cỏ nhõn cung cp thụng tin hoc thu
thp thụng tin theo nh dng sn cú ca t
chc, cỏ nhõn cung cp thụng tin; xõy dng,
phỏt trin h thng h tng k thut, thit b
truyn tin ỏp ng yờu cu thu thp, x lớ,
lu tr, truyn ti, khai thỏc s dng, kim
soỏt thụng tin trong c quan qun lớ thu.
- Trỏch nhim ca c quan qun lớ thu
trong qun lớ h thng thụng tin v ngi
np thu l xõy dng c ch s dng thụng
tin v ngi np thu phc v cụng tỏc
qun lớ thu; xõy dng c ch cung cp
thụng tin cho cỏc c quan qun lớ nh nc
phc v yờu cu qun lớ nh nc; qun lớ c
s d liu v bo m duy trỡ h thng tin v
ngi np thu.
Th ba, phỏp lut qun lớ thu ó quy
nh trỏch nhim bo mt thụng tin v ngi
np thu. Theo Lut qun lớ thu, c quan

qun lớ thu, cụng chc qun lớ thu, ngi
ó l cụng chc qun lớ thu, t chc kinh
doanh dch v lm th tc v thu phi gi
bớ mt thụng tin ca ngi np thu theo quy
nh ca phỏp lut. C quan qun lớ thu cú
trỏch nhim cung cp thụng tin ca ngi
np thu cho c quan iu tra, vin kim sỏt,
to ỏn, c quan thanh tra, c quan kim toỏn
nh nc, c quan qun lớ thu nc ngoi
phự hp vi iu c quc t v thu m
Vit Nam l thnh viờn.
Bờn cnh vic quy nh v bo mt
thụng tin, Lut qun lớ thu cũn quy nh c
quan qun lớ thu c cụng khai cỏc thụng
tin vi phm phỏp lut v thu ca ngi np
thu trờn phng tin thụng tin i chỳng
trong cỏc trng hp sau õy:
- Trn thu, gian ln thu, chim ot
tin thu, mua bỏn hoỏ n bt hp phỏp,
lm mt hoỏ n, vi phm phỏp lut v thu
ri b trn khi tr s kinh doanh, tip tay
cho hnh vi trn thu, khụng np tin thu
ỳng thi hn sau khi c quan qun lớ thu
ó ỏp dng cỏc bin phỏp x pht, cng ch
thu n thu.
- Cỏc hnh vi vi phm phỏp lut v thu
ca ngi np thu lm nh hng n
quyn li v ngha v np thu ca t chc,
cỏ nhõn khỏc.
- Khụng thc hin cỏc yờu cu ca c

quan qun lớ thu theo quy nh ca phỏp
lut, nh: t chi khụng cung cp thụng tin,
ti liu cho c quan qun lớ thu; khụng chp


nghiªn cøu - trao ®æi
8
t¹p chÝ luËt häc sè 4/2009
hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các
yêu cầu khác của cơ quan quản lí thuế theo
quy định của pháp luật; chống, ngăn cản
công chức thuế, công chức hải quan thi hành
công vụ và các thông tin khác được công
khai theo quy định của pháp luật.
Có thể khẳng định pháp luật quản lí thuế
Việt Nam đã có quy định khá chi tiết, rõ
ràng nhiều nội dung quan trọng xung quanh
vấn đề thông tin về người nộp thuế nhằm
tiến đến thực hiện có hiệu quả cơ chế quản lí
thuế hiện đại là quản lí thuế dựa trên cơ sở
dữ liệu thông tin tổng hợp và kĩ thuật quản lí
rủi ro. Tuy nhiên, pháp luật về thông tin
trong quản lí thuế còn một số hạn chế cần
hoàn thiện, cụ thể:
- Một là vấn đề khái niệm hệ thống thông
tin về người nộp: Khoản 1 Điều 69 Luật
quản lí thuế quy định: “Hệ thống thông tin
về người nộp thuế bao gồm những thông tin,
tài liệu có liên quan đến nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế”.

Như vậy, Luật quản lí thuế chỉ đưa ra
định nghĩa khái quát, mới chỉ ra được giới
hạn phạm vi thông tin về người nộp thuế là
những thông tin, tài liệu liên quan đến nghĩa
vụ thuế của người nộp thuế. Luật không quy
định cụ thể và không làm rõ được những
thông tin, tài liệu nào là thông tin, tài liệu
liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp
thuế? Vấn đề này khá quan trọng bởi liên
quan đến trách nhiệm cung cấp thông tin của
các chủ thể. Giả sử khi cơ quan quản lí thuế
yêu cầu chủ thể có liên quan nào đó cung
cấp thông tin về người nộp thuế liệu có cần
phải giải thích rõ hay chứng minh rằng thông
tin đó có liên quan đến nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế không, cụ thể là loại thuế
nào? Bởi người có thông tin về người nộp
thuế có quyền từ chối cung cấp thông tin mà
họ biết cho cơ quan thuế khi họ cho rằng
thông tin đó không liên quan đến nghĩa vụ
thuế của người nộp thuế. Trong trường hợp
này, người cung cấp thông tin có bị xử phạt
vì lỗi không cung cấp thông tin về người nộp
thuế cho cơ quản lí thuế khi có yêu cầu
không? Ví dụ ông A chuyển quyền sử dụng
thửa đất trị giá 5 tỉ đồng cho B, trong hồ sơ
khai thuế ông A khai B là con ngoài giá thú
của ông với bà C nhưng giấy khai sinh của B
chỉ ghi tên người mẹ mà không ghi tên người
cha. Để xác định ông A có nghĩa vụ nộp thuế

hay không đối với hành vi chuyển quyền sử
dụng đất trên, cơ quan thuế cần xác định B
có thực sự là con của ông A hay không nên
đã yêu cầu bà C cung cấp thông tin về người
bố của B. Trong trường hợp này, nếu cơ
quan thuế không giải thích rõ thông tin đó có
liên quan đến nghĩa vụ thuế của ông A thì bà
C sẽ không có trách nhiệm phải cung cấp
thông tin cho cơ quan thuế và cơ quan thuế
không thể nói rằng bà C đã không thực hiện
trách nhiệm cung cấp thông tin về người nộp
thuế khi được cơ quan thuế yêu cầu, thậm
chí bà C có thể cho rằng cơ quan thuế có ý
muốn xâm phạm bí mật đời tư của bà.
Do Luật không chỉ rõ được những thông
tin, tài liệu nào có liên quan đến nghĩa vụ
thuế của người nộp thuế nên mỗi lần cơ quan
quản lí thuế yêu cầu chủ thể nào đó cung cấp
thông tin về người nộp thuế thì phải giải
thích rõ thông tin đó có liên quan đến nghĩa
vụ thuế của ai, cụ thể là loại thuế nào? Có
như vậy, người có thông tin mới thấy được


nghiªn cøu - trao ®æi nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 4/2009
9
họ có trách nhiệm phải cung cấp thông tin,
nếu họ vi phạm các quy định về cung cấp
thông tin thì cơ quan thuế mới có thể áp

dụng chế tài đối với họ. Theo chúng tôi, do
có nhiều loại thuế khác nhau, mỗi loại thuế
lại có nội dung quy định khác nhau, các nhà
làm luật khó có thể liệt kê chi tiết, đầy đủ các
loại thông tin, tài liệu liên quan đến nghĩa vụ
thuế của người nộp thuế nên cách định nghĩa
khái quát là giải pháp hợp lí. Tuy nhiên,
trong thực tiễn thi hành sẽ nảy sinh một số
vấn đề vướng mắc thậm chí xảy ra tranh
chấp giữa chủ thể cung cấp thông tin và cơ
quan quản lí thuế trong việc xác định trách
nhiệm cung cấp thông tin về người nộp thuế.
- Hai là vấn đề trách nhiệm của cơ quan
quản lí thuế. Pháp luật mới chỉ có một số
quy định chung mang tính định hướng, chưa
có quy định chi tiết và hướng dẫn cụ thể. Tại
khoản 4 Điều 70 Luật quản lí thuế quy định:
“Bộ tài chính quy định cụ thể việc xây dựng,
thu thập, xử lí và quản lí hệ thống thông tin
về người nộp thuế”. Hiện nay, những nội
dung này vẫn chưa được Bộ tài chính quy
định trong khi đây là vấn đề khá phức tạp
liên quan nhiều đến việc xây dựng và triển
khai ứng dụng tin học trong các nghiệp vụ
quản lí thuế theo quy trình thủ tục trong
ngành thuế và sự phối hợp trao đổi thông tin
với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Ba là vấn đề bảo mật thông tin của
người nộp thuế. Luật quản lí thuế quy định
về những chủ thể có trách nhiệm phải giữ bí

mật thông tin của người nộp thuế nhưng lại
chưa có quy định cụ thể về vấn đề này. Hiện
nay có nhiều câu hỏi đặt ra cần được pháp
luật giải quyết là: Có phải mọi thông tin về
người nộp thuế đều được giữ bí mật hay chỉ
một nhóm những thông tin cần thiết? Việc
giữ bí mật thông tin về người nộp thuế đối
với cơ quan quản lí thuế là trách nhiệm
đương nhiên hay phải theo yêu cầu của
người nộp thuế, người cung cấp thông tin?
Cơ chế bảo mật thông tin về người nộp thuế
như thế nào, trong khi dữ liệu thông tin được
quản lí tập trung, được các bộ phận nghiệp
vụ khác nhau khai thác sử dụng để phục vụ
cho công tác quản lí thuế của mình? Trách
nhiệm của cơ quan quản lí thuế, cán bộ công
chức thuế, người có liên quan như thế nào
khi vi phạm quy định về bảo mật thông tin
của người nộp thuế?
Một trong những điều kiện quan trọng để
thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp là cơ quan
thuế phải có hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin
về người nộp thuế đủ mạnh để thẩm tra, xác
minh, đánh giá khả năng rủi ro, tìm ra các
vùng trọng điểm cần quản lí. Trong các thông
tin về người nộp thuế do những chủ thể khác
nhau cung cấp có thông tin mang tính đặc thù
hoặc có liên quan đến bí mật nghề nghiệp, bí
mật kinh doanh, bí mật đời tư. Thông thường
những thông tin có tính bí mật dường như

người nộp thuế vẫn còn dè dặt cung cấp khi
cơ quan thuế yêu cầu. Phần vì sợ lộ bí mật
nghề nghiệp, phần vì chưa thấy đảm bảo chắc
chắn những thông tin đó không bị lạm dụng,
bóp méo có ảnh hưởng đến triển vọng phát
triển của mình trong tương lai và thậm chí
còn ảnh hưởng đến cả những vấn đề nhạy
cảm trong quá khứ. Từ thực tế tâm lí đó,
người nộp thuế tìm mọi cách để giữ các
thông tin, còn cơ quan quản lí thuế tìm mọi
cách khai thác các thông tin kể cả từ nguồn


nghiên cứu - trao đổi
10
tạp chí luật học số 4/2009
khụng chớnh thc. Trong tỡnh trng ú, tin
cy ca cỏc thụng tin m c quan thu cú
c mc no? Nu thụng tin c quan thu
thu thp c m thiu chớnh xỏc hoc khụng
y s gõy nh hng khụng nh ti hot
ng kinh doanh ca ngi np thu. S
thiu chớnh xỏc ca ngun d liu thụng tin
cú th dn n tỡnh trng cú doanh nghip thỡ
liờn tc b c quan thu sm soi lm phin
bi cỏc cuc thanh tra, kim tra trong khi ú
doanh nghip cn c kim tra, thanh tra
thỡ vn cú th ng ngoi cuc. Vỡ vy, vn
phỏp lớ t ra i vi vic bo mt thụng
tin ca ngi np thu cn phi c lm rừ

v c quy nh c th, chi tit.
Thc t ó cú nhng vn ny sinh
xung quanh vic bo mt thụng tin ca ngi
np thu. í nh vinh danh nhng cỏ nhõn
lm cụng n lng cú s thu np cao ca
Cc thu thnh ph H Chớ Minh khụng thc
hin c bi nhng ngi trong cuc phn
i. Mt cụng ti t vn kim toỏn quc t cú
yờu cu Cc thu thnh ph H Chớ Minh
khụng tuyờn dng hay khen thng khỏch
hng ca h vỡ thnh tớch np thu vỡ t s
thu phi np c cụng khai, ngi khỏc s
bit c thu nhp ca cỏc cỏ nhõn l khỏch
hng ca cụng ti. Trng hp ch Lờ Th
Minh Hũa (vn phũng i din Cụng ti dc
phm Alcon) cm thy bc xỳc khi bt c
d ó tr thnh mi quan tõm ca xó hi khi
c bỏo chớ a tin l ngi ng u
danh sỏch nhng ngi np thu thu nhp cỏ
nhõn cao nht khi vn phũng i din nc
ngoi ti thnh ph H Chớ Minh vi s thu
phi np gn 2,9 t ng. Vi thụng tin ny,
d dng tớnh toỏn ch thu nhp 01 nm
khong 7,27 t ng, trung bỡnh mt thỏng
gn 606 triu ng. Theo lónh o mt cụng
ti kim toỏn nc ngoi thỡ thu nhp thc t
ca mi cỏ nhõn cho n bõy gi vn l
chuyn t nh. Cỏc cụng ti tr lng cho ai
bao nhiờu thỡ ch riờng ngi ú bit, ngay
c trong ni b cụng ti cng khụng th cụng

khai trỏnh s so bỡ, núi gỡ n vic a ra
cụng chỳng bn lun, ri cụng ti i th
soi múi. Mt ngh s kch núi ni ting cng
tng phn ng khi tờn ca anh xut hin trờn
bỏo cựng tng thu nhp c nm v s thu
phi np. Ngh s ny cho rng: Vic cụng
b thu nhp ca tụi trờn bỏo chớ nh vy, l
ra ng tụi b n cp, chn ng, ai chu.
(5)

Lut qun lớ thu Vit Nam cú quy nh
gi bớ mt thụng tin ca ngi np thu
theo quy nh ca phỏp lut nhng quy nh
no ca phỏp lut thỡ ngnh thu chu. Vn
bo mt thụng tin ca ngi np thu ó
l thụng l quc t, c xỏc nh l quyn
ca ngi np thu nờn ngi np thu theo
phỏp lut thu Vit Nam ng nhiờn c
hng quyn ny.
3. Nhng yờu cu t ra i vi thụng
tin v ngi np thu trong qun lớ thu
v mt s nh hng trong vic hon
thin phỏp lut
Trong qun lớ thu theo c ch t khai,
t np thu, thụng tin v ngi np thu phi
c xõy dng cú tớnh h thng gi l h
thng thụng tin v ngi np thu.
(6)
H
thng thụng tin v ngi np thu phi m

bo cỏc yờu cu:
- H thng thụng tin v ngi np thu
phi y ỏp ng yờu cu qun lớ thu. H
thng thụng tin v ngi np thu y


nghiên cứu - trao đổi nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 4/2009 11

bao gm cỏc thụng tin c bn nh: Thụng tin
v ng kớ thu, kờ khai thu, np thu,
quyt toỏn thu, thụng tin v k toỏn ti
khon thu ca ngi np thu; thụng tin kt
qu sn xut kinh doanh; thụng tin v tỡnh
hỡnh chp hnh phỏp lut thu; thụng tin
khỏc liờn quan n quỏ trỡnh hot ng, giao
dch ca ngi np thu Bi vy thụng tin
v ngi np thu phi thu thp, khai thỏc t
nhiu kờnh, nhiu ngun v bng nhiu hỡnh
thc khỏc nhau nh: t ngi np thu, t
ni b c quan qun lớ thu, cỏc c quan nh
nc v t cỏc t chc, cỏ nhõn cú liờn quan.
Nu cú y cỏc thụng tin cn thit liờn
quan n vic xỏc nh ngha v thu ca
ngi np thu thỡ vic phõn tớch, ỏnh giỏ
phõn loi i tng np thu mi chớnh xỏc
v phỏt hin cỏc vi phm ca ngi np thu
mi thun li v nhanh chúng. bo m
tớnh y , tin cy cn thit ca thụng tin
v ngi np thu, phỏp lut cn quy nh rừ

trỏch nhim ca cỏc ch th trong cung cp
thụng tin v ngi np thu nh trỏch nhim
ca ngi np thu, ca cỏc c quan Nh
nc, ca cỏc t chc, cỏ nhõn cú liờn quan.
ng thi, phỏp lut quy nh trỏch nhim
ca c quan qun lớ thu trong vic tip
nhn, qun lớ s dng thụng tin v ngi np
thu, trỏch nhim phi hp, cung cp trao
i thụng tin v ngi np thu vi cỏc c
quan liờn quan nhm phũng chng cỏc hnh
vi vi phm phỏp lut thu. õy l khõu yu
nc ta trong thi gian qua v cng l mt
trong nhng nguyờn nhõn dn n tỡnh trng
nhiu i tng np thu trn lu thu vi s
lng ln, cú h thng nhng c quan thu
cha kp thi phỏt hin x lớ.
- Thụng tin v ngi np thu phi m
bo tớnh chớnh xỏc, trung thc. Nhng thụng
tin v ngi np thu m c quan thu thu
thp c phi m bo tin cy cao, cú
nh vy vic phõn tớch, ỏnh giỏ, phõn loi
i tng qun lớ mi chớnh xỏc, bo m
vic qun lớ ỳng v trỳng i tng. ỏp
ng yờu cu ny, phỏp lut phi quy nh rừ
trỏch nhim ca ngi cung cp thụng tin
phi m bo tớnh chớnh xỏc, trung thc ca
thụng tin m h cung cp, ng thi phỏp
lut nh rừ cỏc bin phỏp x lớ i vi
nhng trng hp cung cp thụng tin khụng
trung thc, khụng chớnh xỏc. Ngoi ra, c

quan qun lớ thu khi tip nhn cỏc ngun
thụng tin cung cp cng phi cú trỏch nhim
kim tra, ỏnh giỏ tớnh trung thc, chớnh xỏc
ca thụng tin c cung cp.
- Thụng tin v ngi np thu phi bo
tớnh y , kp thi. Phng phỏp qun lớ
da trờn c s d liu thụng tin v ngi np
thu cú th gp ri ro ú l kh nng sút
cỏc trng hp gian ln m khụng b phỏt
hin v ngn chn kp thi do ngi np thu
li dng s thụng thoỏng ca c ch t khai,
t np thu. Trng hp ny xy ra nhiu
khi h thng c s d liu thụng tin v ngi
np thu khụng m bo c tớnh y ,
ton din, kp thi khụng m bo cho vic
phỏt hin kp thi cỏc i tng c tỡnh khai
man, trn lu thu. Vỡ vy, thụng tin v ngi
np thu phi c cung cp ỳng thi hn
v phi c cp nht, x lớ thng xuyờn,
phi lu gi tp trung ti c s d liu cp
trung ng, c chia s, khai thỏc v s
dng trờn phm vi ton quc nhm giỳp cho
cỏc c quan chc nng cú th trao i, khai


nghiên cứu - trao đổi
12
tạp chí luật học số 4/2009
thỏc s dng thun tin, d dng nhm phc
v cho mc tiờu qun lớ. Phỏp lut phi nh

rừ thi gian ti a trong vic cung cp thụng
tin i vi tng loi ch th, tng hỡnh thc
cung cp thụng tin. m bo tớnh nhanh
chúng, chớnh xỏc, kp thi, khỏch quan trong
cung cp, thu thp, trao i thụng tin, khai
thỏc x lớ, lu tr cỏc ngun thụng tin trong
iu kin cỏc hot ng kinh t ngy cng m
rng, phỏt trin, i tng np thu ngy
cng tng, cn xõy dng v hon thin cỏc
chun mc h thng thụng tin v ngi np
thu, m bo ni dung thụng tin ỏp ng
c yờu cu qun lớ thu hin i v phự hp
vi chun mc quc t; xõy dng v hon
thin cỏc quy nh x lớ nghip v qun lớ
thu t ú xõy dng quy trỡnh cp nht, x lớ,
kim tra, kim soỏt v lu tr cỏc thụng tin v
ngi np thu; xõy dng cỏc quy ch phõn
quyn, phõn cp khai thỏc v s dng h
thng thụng tin c s d liu. Mt khỏc, rt
cn n s h tr mnh m ca cụng ngh
thụng tin cỏc khõu qun lớ thu.
- Thụng tin v ngi np thu phi c
phõn loi theo nhng cp khỏc nhau cú
cỏch thc khai thỏc qun lớ phự hp. Thụng
tin v ngi np thu khỏ a dng, c
cung cp, khai thỏc t nhiu ngun khỏc
nhau phc cho cụng tỏc qun lớ thu.
Trong nhng thụng tin v ngi np
thu, nhng thụng tin thụng thng cú th
cụng khai, nhng thụng tin nhy cm ch

cụng khai khi cn thit v nhng thụng tin bớ
mt ngh nghip, bớ mt i t khụng cụng
b, khụng cụng khai. Nhng thụng tin bớ mt
ny cn phi c bo mt mt cỏch cht
ch. Vic bo m bớ mt thụng tin ngh
nghip c coi l vn sng cũn i vi
ngi np thu, vỡ vy bo mt thụng tin l
trỏch nhim ca c quan thu v cỏn b tha
hnh nhim v. Phỏp lut cn quy nh rừ
trỏch nhim i vi c quan thu trong vic
gi bớ mt thụng tin ca ngi np thu, ch
rừ trng hp no c quan qun lớ thu c
cung cp cho cỏc c quan khỏc khi cú yờu
cu (chng hn cỏc c quan t tng). ng
thi, phỏp lut quy nh rừ trỏch nhim bi
thng thit hi, thm chớ truy cu trỏch
nhim hỡnh s trong trng hp l thụng
tin bớ mt ngh nghip ca ngi np thu
mt cỏch cú ch ý. Ch cú nh vy ngi
np thu v cỏc ch th cú liờn quan mi
cung cp thụng tin cho c quan thu mt
cỏch ci m v c quan thu mi cú ngun
thụng tin a chiu nhm phc v tt cụng tỏc
qun lớ thu ca mỡnh.
(Xem tip trang 38)

(1). K hoch ci cỏch v hin i hoỏ h thng thu
giai on 2005-2010 ban hnh kốm theo Quyt nh
ca B trng B ti chớnh s 1629/2005/Q-BTC
ngy 19/5/2005.

(2).Xem: Khon 2 iu 69 Lut qun lớ thu nm 2006.
(3).Xem: Ngh nh ca Chớnh ph s 85/2007/N-
CP ngy 25/5/2007 quy nh chi tit thi hnh mt s
iu ca Lut qun lớ thu; Thụng t ca B ti chớnh
s 60/2007/TT-BTC ngy 14/6/2007 hng dn thi
hnh mt s iu ca Lut qun lớ thu v hng dn
thi hnh Ngh nh s 85/2007/N-CP.
(4).Xem: Cỏc iu 71, 72 Lut qun lớ thu; cỏc iu
33, 34 Ngh nh ca Chớnh ph s 85/2007/N-CP
ngy 25/5/2007 quy nh chi tit thi hnh mt s iu
ca Lut qun lớ thu.
(5).Xem: Ai np thu cao nht Vit Nam?
/>nhat-VN/20073/25372.laodong
(6).Xem: Khon 1 iu 69 Lut qun lớ thu ban hnh
ngy 29/11/2006.

×