Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Một số giải pháp nhằm năng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Xi măng Tiên sơn Hà tây.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.53 KB, 30 trang )

Mục lục
Lời nói đầu ........................................................................................................4
Chơng i : quá trình hình thành và đặc điểm kinh tế của công ty
xi măng tiên sơn.....................................................................................................................5

1 Giới thiệu chung..........................................................................................5

2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty..............................................................5
3 Cơ cấu tổ chức của Công ty........................................................................5
4 Công nghệ và thiết bị..................................................................................7
4.1- Công nghệ và thiết bị.............................................................................7
4.2 - Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh..............................................8
5 Nguồn nhân lực của Công ty.....................................................................10
5.1 - Đặc điểm lao động.............................................................................10
5.2 - Về cơ cấu lao động.............................................................................11
6 - Đặc điểm NV của Công ty...........................................................................11
6.1 Sản phẩm s¶n xt..............................................................................13
6.2 – Tỉng doanh thu...................................................................................13
6.3 – Tỉng chi phÝ........................................................................................13
6.4 Lợi nhuận trớc thuế............................................................................14
6.5 Thị trờng tiêu thụ công ty....................................................................14
Chơng II : Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và các chỉ tiêu của công ty xi măng tiên sơn

I Khái niệm, bản chất và sự cần thiết nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.................................................................................................................15
1- Khái niệm....................................................................................................15
2- Bản chất .......................................................................................................15

n


1


II Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp................................................................................................................15
III - Đánh giá kết quả hoạt động SXKD của công ty....................................16
1- Kết quả chung.............................................................................................16
2-Doanh thu của công ty .................................................................................17
3- Sản xuất, tiêu thụ, chi phÝ............................................................................17
4- HiƯu qu¶ s¶n xt kinh doanh.....................................................................18
4.1 – HiƯu qu¶ sản xuất KD tổng hợp...........................................................18
4.2 Hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào...................................................19
a Hiệu quả sử dụng TSCĐ...................................................................19
b Hiệu quả sử dụng vốn cố định..........................................................21
c Hiệu quả sử dụng vốn lu động..........................................................22
d Hiệu quả sử dụng lao động..............................................................25
IV- Nhận xét chung..........................................................................................26
1- Một số thành tựu..........................................................................................26
2- Một số tồn tại...............................................................................................26
Chơng III: Một số phơng pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty Xi măng Tiên Sơn

i-Phơng hớng và mục tiêu phát triển của công ty........................................27
1- Phơng hớng phát triển của Công ty.............................................................27
2- Mục tiêu......................................................................................................28
III -Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của công ty............32
1- Đẩy mạnh các hoạt động tiêu thụ sản phẩm....
a ) Hoàn thiện mạng lới tiêu thụ.
b ) Chú trọng công tác quảng cáo tiêu thụ sản phẩm
c ) Kích thích tiêu thụ sản phẩm...

2- Tăng cờng huy động và thu hồi vốn...
3- áp dụng chính sách giá cả mềm dẻo...........................................................32
4- Cải tạo nâng cấp các thiết bị máy móc .......................................................34
Kết luận.....................................................................................................36
Tài liệu tham kh¶o...............................................................................37
n

2


Lời nói đầu
Sau Đại hội Đảng lần Thứ 6 (1986). Níc ta ®· chun ®ỉi tõ nỊn kinh tÕ kÕ
hoach hoá tập chung sang nền kinh tế thị trờng theo định hớng XHCN. Đây là
thời gian đầy khó khăn và thử thách đối với nhà nớc khi mà trớc năm 1986
công cụ quản lý chủ yếu là kế hoạch còn phơng pháp quản lý chủ yếu là quan
hệ cấp phát và giao nộp hiện vật. Nay phải chuyển sang nền kinh tế thị trờng
các doanh nghiệp phải chịu sự sàng lọc khắt khe của cơ chế thị trờng để tồn tại
và phát triển. Sự đổi mới này đà tạo bớc ngoặt lớn đối với nền kinh tế Việt nam.
Nền kinh tế thị trờng là nền kinh tế mà các nhà sản xuất, doanh nghiệp tung ra
cái thị trờng cần, nhng phải đảm bảo chất lợng, mẫu mà hàng hoá. Khi chuyển
sang cơ chế thị trờng đồng nghĩa với việc nhà nớc giao cho các doanh nghiệp
những quyền lợi lớn hơn và gắn liền với những trách nhiệm nặng nề khi sự hỗ
trợ của nhà nớc còn rất ít.
Những vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp trong cơ chế thị trờng là phải
giải quyết 3 vấn đề: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất nh thế nào?
thông qua các quan hệ trao đổi, mua bán.
Để đạt đợc những mục tiêu đà đề ra cho các doanh nghiệp phải tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất .Chính vì vậyđể
đạt đợc hiệu quả trong sản xuất kinh doanh là một vấn đề hết sức quan trọng
cho các doanh nghiệp sản xuất nói chung và Công ty Xi măng Tiên sơn nói

riêng. Vì vậy yêu cầu cấp bách đối với doanh nghiệp là phải kết hợp giữa lý
luận khoa học và cơ sở thực tiễn để tìm ra những giải pháp hữu hiệu.
Trong thời gian thực tập Công ty xi măng Tiên sơn em đà mạnh dạn chọn đề
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty Xi măng Tiên sơn Hà tây
Phần I : quá trình hình thành và đặc điểm kinh tế của công ty xi măng tiên
sơn
Phần II : Phân tích và Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
thông qua các chỉ tiêu của công ty xi măng tiên sơn
Phần III : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty xi măng Tiên sơn

n

3


CHơNG I
quá trình hình thành và đặc điểm kinh
tế của công ty xi măng tiên sơn
1 . giới thiệu chung về công ty xi măng tiên sơn

Công ty xi măng Tiên sơn, (Tên giao dịch quốc tế:Tiên sơn Cement
Company ). Đợc quyết định thành lập ngày 24 tháng 10 năm 1995 theo quyết
định số 593 QĐ / UB của sở xây dựng tỉnh Hà tây nay trực thuộc tỉnh Hà tây.
+ Năm 1965 đợc thành lập từ 2 đơn vị là xí nghiệp vôi đá vĩnh sơn với xí
nghiệp vôi đá Tiên sơn
+ Năm 1978 đợc Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Hà Sơn Bình cho phép đầu t Xây
dựng 2 lò xi măng dạng lò đứng có công suất 1 vạn tấn / năm. Dới sự quản lý
trực tiếp là công ty kiến trúc Hà Sơn Bình.

+ Năm 1978 1991 Sản xuất cầm chừng khoảng từ 2 đến 3 ngàn tấn / năm
+ Tháng 6/ 1993 Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hà tây cho phép đầu t Xây dựng 1 lò
xi măng dạng lò đứng công nghệ của Trung quốc có công suất là 6 vạn tấn /
năm. Đến tháng 6 năm 1995 nhà máy đi vào hoạt động với tổng số vốn do ngân
sách nhà nớc cấp đầu t xây dựng c bản là 37,6 Tỷ VN đồng.
2 - Chức năng, nhiệm vụ của công ty xi măng tiên sơn

+ Trực tiếp sản xuất và tổ chức tiêu thụ sản phẩm mà công ty sản xuất ra
+ Nghiên cứu, nắm bắt thị trờng nội địa và ngoài nớc trong mỗi thời kỳ để
xây dựng chiến lợc sản xuất kinh doanh phù hợp
+ Bảo vệ và phát triển vốn kinh doanh, sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm các
nguồn vốn.
3 - Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty :

Với gần 10 năm hình thành, hoạt động và phát triển, với t cách là một doanh
nghiệp nhà nớc, cùng với những thành tựu đà gặt hái, những kinh nghiệm đợc
đúc kết. Công ty đà thực hiện sự đáp ứng nhu cầu của thị trờng và tự khẳng
định đợc cho mình một vị thế làm tròn các nhiệm vụ kinh tế, tạo điều kện để
duy trì những khả năng vốn có. Dới đây là sơ đồ tổ chức cđa c«ng ty.

n

4



Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty xi măng tiên sơn
Giám đốc
Công ty


Phó giám đốc

Phòng
Vật tư
Vận tải

n

Phòng
Kỹ
thuật
Công
nghệ

Phó giám đốc

Phòng
kế
hoạch
Kỹ
thuật
cơ điện

Phòng
Tài
chính
Kế toán

Phòng
Tổ chức

Hành
chính

Ban
Bảo
vệ

2 VP
đại diện

đông
và HN

PX SX

Chế
biến
đá

PX
Liệu

PX Lò

PX
Thành
phẩm

PX
Cơ khí


6


* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Ban lÃnh đạo :
+ Giám đốc : Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy hoạt động của công ty, quản lý chỉ
đạo, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, trong việc xây dựng các
chiến lợc kinh doanh, chỉ ra phơng hớng, đờng lối kinh doanh giúp doanh
nghiệp phát triển.
+ Phó giám đốc : Phó Giám đốc kỹ thuật, Phó Giám đốc kinh doanh. Các phó
giám đốc tổ chức điều hành công việc thuộc lĩnh vực đợc giao, chịu trách
nhiệm về quyết định của mình.
- Phòng Vật t : Quản lý toàn bộ xuất, nhập các thiết bị và nguyên vật liệu của
công ty, chịu mọi trách nhiệm đầu vào, ra của công ty.
- Phòng tổ chức : Quản lý thực hiện chế độ lao động nhân sự tiền lơng, bảo
hiểm và các chế độ khác của Nhà nớc và công ty. Tham mu cho giám đốc về
việc bố trí sắp xếp nhân sự, tổ chức bộ máy công ty sao cho phù hợp .
- Phòng Kế toán Tài vụ : Quản lý tài chính của công ty. Tham mu giúp
giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác thống kê kinh tế đảm bảo nguồn vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phối hợp các phòng ban chuyên
môn tổ chức nhiệm thu, theo dõi các hoạt động kinh doanh và quyết toán các
hợp đồng kinh tế làm các báo cáo theo yêu cầu giám đốc của công ty.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật : Hoạch định kế hoạch chiến lợc đầu t sản xuất
kinh doanh ngắn hạn, dài hạn chủ động điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong phạm vi nhiêm vụ đợc giao .
- Phòng y tế: Có nhiệm vụ khám chữa bệnh cho cán bộ công nhân viên toàn
công ty. Kiểm tra sức khoẻ cán bộ công nhân viên theo định kỳ và cấp phát
thuốc, cha bệnh cho cán bộ công nhân viên bị ốm.
4- Công nghệ và Thiết bị


4.1- Công nghệ và thiết bị Sản xuất : Công nghệ của Công ty Xi măng Tiên
sơn là công nghệ sản xuất xi măng theo phơng pháp khô bán tự động. Thiết bị
hoàn toàn nhập của Trung quốc dạng lò đứng với công suất thiết kế của lò là 6
vạn tấn / năm.

n

7


4.2- Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh ở Công ty xi măng Tiên Sơn
Công ty Xi măng Tiên Sơn là một đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của nhân dân địa phơng và các tỉnh thành lân cận. Với quy
mô sản xuất tơng đối lớn, tiêu chuẩn chất lợng xi măng của Công ty đợc Sở
Xây dựng Hà Tây và Cục đo lờng tiêu chuẩn chất lợng của Nhà nớc quản lý.
Sản phẩm của công ty chuyên sản xuất.
+ Sản phẩm chủ yếu là Xi măng
+ Sản phẩm phụ là Đá các loại, gạch ba vanh.vv
Quy trình công nghệ sản xuất xi măng PCB30
của Công ty Xi măng Tiên Sơn Hà Tây

đá vôi,
đá mạt

đất
sét,
cát
non


Than

Sỉ
sắt

Ba
rít

Đất
pháp

Nghiền mịn

Vê viên

Nung clanhke
Nghiền mịn

vỏ bao

Đóng bao

Xi măng bao

n

Thạch cao, đá
mỡ, xỉ xốp Thái
Nguyên


kho

8


Qua sơ đồ trên ta thấy đặc điểm sản xuất của Công ty là khép kín, các
công đoạn của việc sản xuất xi măng trải qua 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1:
Nguyên liệu, nhiên liệu chính để sản xuất xi măng và quy trình gia công
phối liệu.
Đá vôi, đất sét, than, quặng đá, phụ gia điều chỉnh và phụ gia khoáng hóa
sau khi đợc gia công đạt kích thớc về cỡ hạt và độ ẩm, chúng đợc phối hợp với
yêu cầu của bài toán phối liệu và đợc nghiền trong máy nghiền theo chu kỳ kín.
Hỗn hợp bột liệu có độ mịn đạt yêu cầu kỹ thuật đợc chuyển đến các silô chứa,
nhờ hệ thống cơ học vào silô chứa hỗn hợp vật liệu đợc đồng nhất đạt yêu cầu
cung cấp cho cung đoạn nung.
+ Giai đoạn 2: Nung tạo thành Clanhke
Hỗn hợp bột liệu đồng nhất đợc vít định lợng và máy trên ẩm cấp cho máy
vê viên sau đó đa vào lò nung quy trình gia nhiệt trong lò nung tạo cho hỗn hợp
bột liệu thực hiện các phản ứng hóa lý để hình thành clanhke ra lò dạng cục
màu đen. Kết phối tốt, có độ đặc chắc đợc chuyển vào trong các silô chứa
clanhke.
+ Giai đoạn 3: Qúa trình nghiền xi măng
Clanhke, thạch cao và phụ gia hoạt tính đợc cân băng điện tử định lợng, theo
tỷ lệ đá tính đa vào máy nghiền bị chu trình kín và đa lên máy phân ly để tuyển
độ mịn. Bột xi măng đạt độ mịn theo yêu cầu kỹ thuật đợc chuyển vào silô chứa
xi măng.
+ Giai đoạn 4:
Xi măng đợc chuyển đến máy đóng bao và xếp thành từng lô. Sau khi kiểm
tra cơ lý toàn phần tiêu chuẩn chất lợng Việt Nam 6260 - 1997 và đạt yêu cầu

mới đợc nghiệm thu, chuẩn bị xuất kho.

n

9


5 Nguồn lực của Công ty.

5.1 - Đặc điểm về lao động
Công ty Xi măng Tiên sơn có quy mô sản xuất lớn nên đội ngũ lao động trực
tiếp chiếm đa số. Công ty luôn quan tâm đến đội ngũ lao động trực tiếp và gián
tiếp, công ty luôn coi con ngời là yếu tố quyết định, nên ban lÃnh đạo công ty
luôn quan tâm, bồi dỡng đội ngũ cán bộ chủ chốt. Cơ cấu tổ chức lao động của
công ty đợc thể hiện ở bảng dới đây.
Bảng 1

Tình hình lao động của công ty

Diễn giải
Tổng số lao động
Phân theo tÝnh chÊt sư dơng
Sè lao ®éng trùc tiÕp
Sè lao động gián tiếp
Phân theo trình độ
Đại học, trên đại học
Trung cấp
THPT,CS
Phân theo giới tính
Số lao động nam

Số lao động nữ
Thu nhập bình quân
(1000 đ / ngời / tháng)

2001

2002
Số lợng
%
500
100

2003

Số lợng
450

%
100

387
63

86
14

19
92
339


4,2
20,5
75,3

25
128
347

5
25,6
69,4

28
134
398

5
23,9
71,1

238
212
1390

52,9
47,1

280
220
1554


56
44

322
238
1831

58,5
42,5

412
88

82,4
17,6

Số lợng
560

%
100

427
133

76,25
23,75

Nguồn : Số liệu phòng tổ chức hành chính

* Nhận xét :
Là doanh nghiệp đợc thành lập từ năm 1992, khi công nghệ sản xuất và
môi trờng kinh doanh vừa chuyển từ bao cấp sang cơ chế thị trờng . Vì vậy cơ
cấu lao động còn nhiều bất cập, trình độ chuyên môn thấp, kinh nghiệp nắm bắt
cha có nhiều, lực lợng lao động đông đà có tác động trực tiếp tới năng suất và
hiệu quả kinh doanh.

n

10


5.2- Về cơ cấu lao động :
+ Lao động gián tiếp : Năm 2001 có 63 ngời, chiếm 14 % trong tổng số
lao động. Năm 2002 đà tăng lên 88 ngời, chiếm 17,6 % trong tổng số lao động.
Năm 2003 đà tăng lên so với năm trớc là 133 ngời, chiếm 23,75 % trong tổng
số lao động. Nhìn chung lao động gián tiếp của Công ty vẫn ở mức cao.
+ Lao động trực tiếp : Năm 2001 có 387 ngời, chiếm 86 % trong tổng số
lao động. Năm 2002 tăng lªn 25 ngêi cã 412 ngêi, chiÕm 82,4 % trong tổng số
lao động. Năm 2003 tăng lên 15 ngời có 427 ngêi chiÕm 76,25 % trong tỉng sè
lao ®éng. So sánh cơ cấu lao động trong ba năm, sự tăng giảm là không đáng
kể, điều đó nói lên sự bất hợp lý trong cơ cấu lao động, Công ty cần có sự bố trí
sắp xếp sao cho phù hợp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
6 - đặc điểm nguồn vốn của công ty :

Trong 3 năm từ 2001 2003 Công ty đà hoạt động tích cực, đạt đợc những
bớc tiến đáng kể. Đầu t cơ sở, thiết bị và cơ cấu quản lý tốt nên Doanh thu
Công ty năm sau cao hơn năm trớc. Dới đây là kết quả mà công ty đạt đợc.
Bảng 2 : Bảng tài sản của công ty qua các năm


Đơn vị tính :Nghìn đồng
Chỉ tiêu
TS cố định
TS lu động
Tổng cộng

2001
6.240.851.926
11.278.971.029
17.519.822.955

2002
2003
7.272.995.237
12.288.610.309
12.419.419.699 14.378.512.055
17.692.414.936 26.667.122.364
Nguồn : Phòng tài vụ
Phân tích bảng này ta thấy : Tổng tài sản của năm 2002 so với năm 2001 là
17259198 đồng, tơng đơng tăng 0,98 %. Trong đó TSCĐ tăng 16,5 % và TSLĐ
tăng 10,2 %. Đến năm 2003 tổng tài sản đà tăng lên đáng kể so với năm 2002
là 50,7 %. Trong đó, TSCĐ tăng 68,9 % và TSLĐ tăng 15,7 % .
Qua đánh
giá cho thấy năm 2003, tổng tài sản đà tăng lên đáng kể so với năm 2002, thể
hiện xu hớng phát triển của công ty cả chiều sâu lẫn quy mô. Dới đây là báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Bảng 3 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CủA 3 NĂM

Đơn vị tính : vnđ
Chỉ tiêu


Doanh thu
Các khoản giảm trừ

n

Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

44.005.408.676
771.701.780

55.876.388.014
1.386.515.200

69.233.407.771
1.949.672.950

11


Chiết khấu thơng mại
Giảm giá
Hàng bán bị trả lại
Thuế TTĐB phải nộp
Doanh thu thuần về bán hàng, dịch vụ
Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính trong lÃi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ HĐ kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trớc thuế
Thuế thu nhập DN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế

768.833.600
2.868.180
Không
Không
43.233.706.896
7.164.336.398
6.382.809.051
16.300.287
607. 978.696
968.255.114
3.013.867.996
2.400.685.941
696.944.956
397.022.409
299.922.547
2.108.930.079
1.033.375.000

1.008.165.718

1.386.515.200

1.949.672.950

Không
Không
54.489.872.814
47.707.895.102
6.781.977.712
29.960.203
422.795.064
946.506.732
4.014.308.928
1.821.162.052
1.152.869.692
7.083.400
1.145.786.292
2.574.113.483
945.498.000
1.628.615.483

Không
Không
67.283.734.821
59.360.696.241
7.923.038.580
24.122.177
366. 242.522

1.232.714.404
4.037.595.108
2.310.608.723
1.023.700.272
416.533.346
607.166.926
2.917.775.649
1.054.023.000
1.863.752.649

Nguồn : Phòng tài vụ
Nhận xét : Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong ba
năm 2001,2002 và 2003, ta nhận thấy các chỉ tiêu đặt ra hàng năm đề ra đều
hoàn thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch, Công ty đà thực hiện tốt các chỉ
tiêu trong sản xuất kinh doanh. Cụ thể :

Bảng 4: Báo cáo kết quả hoạt động của Công ty.

Đơn vị tính: Nghìn đồng
Đơn
Chỉ tiêu

vi
tính

Xi măng
Clanh Ke
Đá các loại
Nộp ngân sách
LơngBQ/ngời/

tháng

Tấn
Tấn
Tấn
đồng
đồng

TH: 2002

Năm : 2003

Tấn

KH

TH

100.250

110.000
82.000
10.000
3,5
1,55- 1,6

130.286
83.212
16.606
3,5

1,6

% 2002

% 2003

130

121
101
166
100
100

Nguồn : Phòng tài vụ
n

12


6.1- S¶n phÈm s¶n xt :
Tỉng s¶n phÈm s¶n xt năm 2003 tăng so với kế hoạch là sản xuất Xi măng
trong 3 năm qua Công ty sản xuất nh sau. Năm 2002 tăng so với năm 2001 là
27737 tấn tơng đơng 38,3 %. Năm 2003 tăng so với năm 2002 là 29750 tấn.
Qua số liệu ta thấy sản xuất năm sau thờng cao hơn năm trớc.
6.2- Tổng doanh thu :
Nhìn chung doanh thu các năm đều tăng so với kế hoạch. Giá trị doanh thu
tăng trên cơ sở lợng hàng bán ra tăng chứ không phải do giá cả hàng hoá tăng.
Tổng doanh thu năm 2002 tăng so với năm 2001 là 21,2 % và năm 2003 so
với năm 2002 lµ 19,2 % .

6.3- Tỉng chi phÝ:
Tỉng chi phÝ năm 2002 so với năm 2001 tỷ lệ tăng 23%. Năm 2003 so với
năm 2002 là 19,6 % . Nguyên nhân của tỷ lệ giảm là do doanh nghiệp đà có
nhiều cải cách trong tổ chức bộ máy ở hệ thống phân phối, lu thông hàng hoá
và một số bộ phận ở dây chuyền sản xuất.
Một số chỉ tiêu chi phí tăng so với kế hoạch là những chi phí ph¸t sinh chđ
u phơc vơ cho viƯc triĨn khai kÕ hoạch cải tạo dây chuyền công nghệ, mua
sắm trang thiết bị, vật t, máy móc

6.4 Lợi nhuận trớc thuế :
Các chỉ tiêu lợi nhuận các năm đều đạt kết quả cao so với kế hoạch. So sánh
năm 2002 với năm 2001 tăng 18,1 %. Năm 2003 so với năm 2002 là 11,8 %.
Mặc dù, năm 2003 doanh thu tăng so với năm 2001 và 2002. Nhng lợi nhuận
đạt đợc cao hơn, nguyên nhân là tăng doanh thu giảm chi phí, đồng thời các
hoạt động kinh doanh tài chính và các hoạt động kinh doanh bất thờng đều có
mức tăng.

6. 5 Thị trờng tiêu thụ của công ty
Hiện nay Công ty Xi măng Tiên sơn có hai phòng đại diện giới thiệu sản
phẩm nh là: Hà nội và Hà đông. Công ty có khoảng 90 đại lý bán Xi măng ở
các nơi nh Hà nội, Hà đông, Hoà bình, Hoài đức, Sơn tây, Thờng tín, vv

n

13


+ Địa bàn hoạt động của Công ty: Hiện nay mạng lới hoạt động của công ty
trải rộng khắp tỉnh Hà Tây và các tỉnh lân cận. Công ty không ngừng mở rộng
thị trờng, đồng thời không ngừng nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ, bồi dỡng tay nghề cho ngời lao động, từ đó tạo đà cho Công ty ngày càng phát triển

hoà nhập với nền kinh tế đất nớc.

Chơng II
Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
qua các chỉ tiêu của công ty xi măng tiên sơn
i - Khái niệm bản chất và sự cần thiết nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.

1- Khái niệm
Khi bớc sang nền kinh tế thị trờng thì một doanh nghiệp muốn đầu t vào
một lĩnh vực kinh doanh dịch vụ nào đều phải giải quyết 3 vấn đề:Sản xuất cái
gì ? Sản xuất cho ai ? Sản xuất nh thÕ nµo ?

n

14


Để có lợi nhuận tối đa và chi phí bỏ ra là thấp nhất luôn là mục tiêu của các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong môi truờng cạnh tranh khắc
nghiệt. Các khái niệm sản xuất kinh doanh đợc đa ra chỉ là mức độ hữu ích của
sản phấm sản xuất ra tức là giá trị sử dụng của nó hoặc là doanh thu và nhất là
lợi nhuận thu đợc trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh là các chỉ tiêu đợc xác định tỷ lệ so sánh giữa kết quả và chi phí.
Vì vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh là thớc đo vô cùng quan trọng đối với
sự tăng trởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá viƯc thùc hiƯn mơc tiªu
cđa doanh nghiƯp trong tõng thêi kú.
2- B¶n chÊt
B¶n chÊt cđa hiƯu qu¶ s¶n xt kinh doanh chính là hiệu quả sản xuất của lao
động xà hội, đợc xác định bằng cách so sánh giữa lợng kết quả hữu ích cuối

cùng thu đợc và lợng hao phí lao động xà hội. Ơ nớc ta hiên nay hiệu quả sản
xuất kinh doanh đợc đánh giá trên hai mặt đó là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xÃ
hội. Trong đó hiệu quả kinh tế là cơ bản, có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả xÃ
hội .
ii. sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của bất
kỳ doanh nghiệp nào kinh doanh trong cơ chế thị trờng.
Đối với doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh không những là thớc đo
chất lợng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp mà là vấn đề sống
còn, quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trờng các doanh nghiệp thực sự chủ động trong sản xuất
kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất là cơ sở để doanh nghiệp phát triển và
mở rộng thị trờng, thúc đẩy tiến bộ khoa học công nghệ, giảm chi phí về nhân
lực. Nâng cao hiệu quả sản xuất đồng nghĩa với phát triển doanh nghiệp theo
chiều sâu nâng cao đời sống ngời lao động, góp phần vào sự phát triển của đất
nớc.
Tóm lại nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện để tồn tại và
phát triển của mỗi doanh nghiệp khi bớc sang nền kinh tế thị trờng.Do đó nâng

n

15


cao hiệu quả sản xuất mang ý nghĩa vô cùng quan trọng với bản thân doanh
nghiệp và nền kinh tế đất nớc.
iii - Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty qua các chỉ tiêu.


1- Kết quả chung
Trong 3 năn gần đây, nhìn chung Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh rất
hiệu quả, thể hiện doanh thu và lợi nhuận đều tăng, công ty đà hoàn thành kế
hoạch và nhiệm vụ do Sở xây dựng giao, đời sống cán bộ công nhân viên thu
nhập ổn định năm sau cao hơn năm trớc .
Bảng 5 : Kết quả hoạt động sản suất kinh doanh

Đơn vị tính: Việt nam
đồng
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận thực hiện
Thu nhËp BQ/ngêi
Tû st lỵi nhn /

2001
44.005.408.000
40.991.541.000
3.013.867.000
1.390.800
6,849 %

2002
55.876.388.000
53.302.275.000
2.574.113.000
1.554.500
4,607 %


2003
69.233.407.000
66.315.632.000
2.917.775.000
1.831.000
4,214 %

Doanh thu
Ngn : Phòng tài vụ
Phân tích bảng số liệu này cho thấy 3 năm gần đây doanh thu năm 2002
tăng so với 2001 là 11.870.980.000 đồng tơng đơng 26,98 %. Năm 2003 so với
năm 2002 doanh thu là 13.357.019.000 đồng tơng đơng 23,9 % .
Nhìn chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây của Công
ty Xi măng Tiên sơn đều có lợi nhuận chứng tỏ công ty kinh doanh có hiệu
quả.
2 - Doanh thu của công ty :
Bảng 6: Doanh thu của công ty

Chỉ tiêu
Xi măng
Đá và NVL khác
Tổng số
n

2001
39.201.000.000
4.745.952.000
43.964.952.000


2002
51.038.598.000
4.634.598.000
55.672.702.000

2003
66.602.700.000
990.300.000
67.593.000.000
16


Nguồn : Phòng tài vụ
Qua bảng số liệu Doanh thu hàng năm của Công ty Xi măng Tiên sơn cung
cấp cho thấy.
+ Tổng doanh thu năm 2002 tăng hơn so với năm 2001 là 11.707.750.000 tỷ
đồng tơng đơng với 26,6 %. Trong đó xi măng chiếm 29,8 %, còn đá và nguyên
vật liệu khác thì giảm 3,2 %. Vậy xi măng tăng, còn đá và nguyên vật liệu
khác giảm.
+ Tổng doanh thu năm 2003 tăng hơn so với năm 2002 là 16.554.402.000 tỷ
đồng tơng đơng với 21,7 %. Trong đó Xi măng chiếm 29,6 %, còn đá và
nguyên vật liệu khác thì giảm 7,9 %. Vậy năm 2003 so với năm 2002 thì Xi
măng tăng còn đá và nguyên vật liệu khác giảm.
3- Sản xuất, tiêu thụ ,chi phí của công ty.
Bảng 7 : Sản xuất ,tiêu thụ và chi phí

Đơn vị tính : kg
Chỉ tiêu
Sảm xuất xi măng PcB30
Tiêu thụ xi măng PcB30

Chi phí xi măng PcB30

2001
72 513
6.266
37.000.056.000

2002
2003
100.250
130.000
100.329
130.000
49.312.803.000 63.330.500.000
Nguồn : Phòng tài vụ
+ Qua số liệu trên ta thấy sản xuất Xi măng trong 3 năm qua Công ty sản
xuất nh sau. Năm 2002 tăng so với năm 2001 là 27737 tấn tơng đơng 38,3 %.
Năm 2003 tăng so với năm 2002 là 29750 tấn tơng đơng 29,7 %. Qua số liệu ta
thấy sản lợng sản xuất năm sau tăng cao hơn năm trớc.
+ Kết quả tiêu thụ sản phẩm trên thị trờng. Năm 2002 so với năm 2001 là
24063 tơng đơng 31,5 %. Năm 2003 so với năm 2002 là 29671 tơng đơng 29,6
%. Qua số liệu phân tích cho thấy công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty đặt
đợc thành tích đáng kể góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp này.
4. Hiệu quả sản xuất kinh doanh.
4.1- Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp :
Qua những hình thức quản lý và kinh doanh của công ty, thông qua
những công thức hạch toán cụ thể, ta có thể xác định các chỉ tiêu hiệu quả của
doanh nghiệp nh sau.
n


17


* Søc sinh lêi cđa vèn : Tû sè nµy xác định một đồng vốn bỏ ra trong một
năm thì thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận .
Lợi nhuận
Sức sinh lời của vốn =
Doanh thu
2.574.113.000 (đ)
Năm 2002 =
= 0,15 đồng
17.692.414.936 (đ)
2.917.775.000 (đ)
Năm 2003 =

= 0,11 (đồng)

26.667.122.364 (đ)
Qua tính toán 2 năm trên cho ta thấy tỉ suất lợi nhuận giảm dần năm sau
thấp hơn năm trớc, cụ thể một đồng vốn bỏ ra thu đợc 0,15 đồng năm 2002 và
0,11 đồng trong năm 2003 .
Lợi nhuận
Sức sinh lời của doanh thu =
Doanh thu
Cụ thể năm 2002 một đồng doanh thu đem lại 0,15 đồng lợi nhuận, năm 2003
chỉ đem lại 0,11 đồng.
* Sức sản xuất vốn : Là 1 đồng vốn bỏ ra 1 năm thì thu đợc bao nhiêu ®ång
doanh thu .
Doanh thu

+Søc s¶n xt vèn =
Tỉng vèn
55.876.388.000 (®)
+ Năm 2002 =

= 3,2 đồng
17.692.414.936 (đ)
69.233.407.000 (đ)

+ Năm 2003 =
n

= 5,92 ®ång
18


26.667.122.364 (đ)
Qua kết quả trên cho ta thấy một đồng vốn bỏ ra thu đợc 3,2 đồng năm 2002
và 5,92 ®ång so víi 2003 chøng tá C«ng ty sư dơng vốn đà đạt hiệu quả.
4.2 - Hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào
a) Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Việc phân tích này cho thấy việc sử dụng tài sản trong một doanh nghiệp
đem lại hiệu quả kinh doanh nh thế nào. Nhằm quản lý tài sản cố định trong
thời gian hoạt động trong kỳ. Với nội dung này ta sử dụng các chỉ tiêu dới đây.
* Sức sản xuất của tài sản cố định : (SSXCTSCĐ) Là chỉ tiêu phản ánh 1
đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định (NGBQTSCĐ) đem lại cho doanh
nghiệp bao nhiêu lợi nhuận.
Doanh thu thuần
SSXTSCĐ =
NGBQTSCĐ

Mà : NGBQTSCĐ = NGTSCĐ / 12 (tháng)

25.226.640.000 (đ)
Năm 2002 =

= 2.102.220.000 (đồng)
12 (tháng)
15.690.480.000 (đ)

Năm 2003 =

= 1.307.540.000 (đồng)
12 (tháng)

Vậy SSXTSCĐ nh sau :
55.876.388.000 (đ)
Năm 2002 =

= 26,6 (đồng)
2.102.220.000 (đ)
69.233.407.000 (đ)

Năm 2003 =

= 52,9 (đồng)
1.307.540.000 (®)

n

19



Chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng NGBQTSCĐ đem lại 26,6 đồng doanh
thu thuần năm 2002 và 52,9 đồng năm 2003. Qua đó ta thấy doanh thu năm
2003 tăng so với năm 2002, tăng 26,3 đồng tơng ứng tăng 98,8 % , điều này
cho thấy công ty xi măng sử dụng tài sản cố định đạt hiệu quả tốt.
* Suất hao phí của tài sản cố định (SHPTSCĐ)
SHPTSCĐ = Vốn cố định bình quân (VCĐBQ) / Doanh thu thuần
2.102.220.000
Năm 2002 =

= 0,03 (đồng)
55.876.388.000
1.307.540.000

Năm 2003 =

= 0.01 (đồng)

69.233.407.000
Qua số liệu tính toán cho thấy 1 đồng doanh thu thuần thì phải bỏ ra 0,03
đồng NGBQTSCĐ năm 2002 và 0,01 đồng NGBQTSCĐ năm 2003. Cho thấy
công ty sử dụng tài sản cố định cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm
là ổn định và hiệu quả .
* Sức sinh lời của tài sản cố định (SSLTSCĐ)
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
SSLTSCĐ =
NGBQTSCĐ
2.574.113.000 (đ)
Năm 2002 =


= 1,2 (đồng)
2.102.220.000 (đ)
2.917.775.000 (đ)

Năm 2003 =

= 2,2 (đồng)

1.307.540.000 (đ)
Điều này cho thấy cứ một đồng NGBQTSCĐ đem lại 1,2 đồng lợi nhuận
gộp trong năm 2002 và 2,2 đồng trong năm 2003. Kết quả trên cho thấy sử
dụng tài sản cố định của công ty này đà đạt đợc những kết quả nhất ®Þnh.
n

20


b) Hiệu quả sử dụng vốn cố định (HQSDVCĐ )
Giá trị SX (LN - DT )
+ HQSDVCĐ =

NGBQTSCĐ
hay

VCĐBQ

LN

2.102.220.000

Năm 2002 =

= 0,81 (đồng)
2.574.113.000
1.307.540.000

Năm 2003 =

= 0.44 (đồng)

2.917.775.000
Qua chỉ tiêu này cho thấy để có một đồng lợi nhuận hết 0,81 đồng
NGBQTSCĐ năm 2002 và giảm chỉ còn 0,44 đồng NGBQTSCĐ. Điều này cho
thấy năm 2003 sử dụng hiệu quả hơn so với năm 2002.

n

21


c- Hiệu quả sử dụng vốn lu động (HQSDVLĐ)
Hiệu quả chung về sử dụng vốn lu động đợc phản ánh qua các chỉ tiêu sau :
* Sức sản xuất vốn lu động : Phản ánh kết quả doanh thu thuần đem lại từ
một đồng giá trị vốn lu động bỏ ra.
Tổng doanh thu thuần
Sức sản xuất của vốn lu động =
Vốn lu động bình quân
Trong đó
Vốn lu động (Đầu năm + Cuối năm)
Vốn lu động bình quân =

2
3.036.803.966 (đ) + 2.493.959.966 (đ)
Năm 2002 =

= 2.765.381.966 đồng
2
2.493.959.966 (đ) + 2.904.570.166 (đ)

Năm 2003 =

= 1.599.265.066 đồng
2

Vậy sức sản xuất lu động
55.876.388.000 (đ)
Năm 2002 =
2.765.381.966 (đ)
69.233.407.000 (đ)
Năm 2003 =

= 20,2 (đồng)

=

43,2 (đồng)

1.599.265.066 (đ)
Ta thấy, năm 2003 cứ một đồng giá trị vốn lu động đem lại 43,2 đồng doanh
thu thuần giảm hơn so với năm 2002 là 23 đồng .


n

22


* Sức sinh lời của vốn lu động . (SSLVLĐ) Phản ánh kết quả lợi nhuận thuần
đem lại từ một giá trị đồng vốn lu động bỏ ra thì đem lại đợc lợi nhuận bao
nhiêu.
Lợi nhuận thuần
SSLVLĐ =
Vốn lu động bình quân
2.574.113.000 (đ)
SSLVLĐ năm 2002

=

=

0,93 (đồng)

2.765.381.966 (đ)
2.917.775.000 (đ)
SSLVLĐ năm 2003 =

=

1,82 (®ång)

1.599.265.066 (®)
Ta thÊy khi bá mét ®ång vèn bá ra đem lại 1,82 đồng lợi nhuận thuần tăng

so với năm 2002 là 0,89 đồng tơng đơng 95,6 % .
Nh vậy nhìn chung công ty sử dụng vốn năm 2002 có xu hớng tăng lên cho
công ty đà gặp rất nhiỊu thn lỵi trong viƯc kinh doanh .
* St hao phí của vốn lu động (SHPVLĐ)
Vốn lu động bình quân
SHPVLĐ =
Giá trị sản xuất (lợi nhuận doanh thu)
2.765.381.966 (đ)
SHPVLĐ năm 2002 =
= 1,07 (đồng)
2.574.113.000 (đ)
1.599.265.066 (đ)
SHPVLĐ năm 2003 =

= 0,54 (đồng)

2.917.775.000 (đ)
Chỉ tiêu phản ánh một đồng lợi nhuận thu đợc phải sử dụng hết 1,07
đồng, vốn lu động năm 2002 và 0,54 năm 2003. Nh vậy lợi nhuận năm 2003 là
thấp so với năm 2002.
n

23


* Phân tích tình hình chu chuyển vốn lu động:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lu động vận động không ngừng thờng xuyên qua các giai đoạn của quá trình tái sản xuất (Dự trữ - Sản xuất
Tiêu thụ).
Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn lu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về
tài sản lu động cũng nh nâng cao hiệu quả sử dụng chúng. Để xác định tốc độ

chu chuyển vốn lu động ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
* Số vòng quay vốn lu động : Phản ánh số vòng quay vốn lu động chu chuyển
trong kỳ.
Tổng doanh thu thuần(Tính theo giá vốn)
Số vòng chu chuyển vốn lu động =
Vốn lu động bình quân
53.302.275.000
Năm 2002 =

= 19,3 vòng
2.765.381.966
66.315.632.000

Năm 2003 =

= 41,4 vòng

1.599.265.066
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lu động trong kỳ kinh doanh.
Nh vậy vốn của công ty đạt đợc 19,4 vòng năm 2002 và 41,4 vòng năm 2003.
Điều này cho thấy năm 2003 số vòng quay vốn lu động so với năm 2002 tăng
từ 22,1 vòng, chứng tỏ công ty sử dụng vốn lu động có hiệu quả tốt so với năm
2002.
Thời gian của kỳ phân tích
* Thời gian của một vòng luân chuyển =
Số vòng quay lu động trong kỳ
Theo quy ớc, để đơn giản hoá trong phân tích thì thời gian một năm bằng
360 ngày.
360
Năm 2002 =

= 18 ngµy
19,3
n

24


360
Năm 2003 =

= 8 ngày

41,4
Nh vậy thời gian cần thiết cho một vòng quay vốn lu động năm 2002 là 18
ngày, năm 2003 là 8 ngày. Số vòng quay vốn lu động tăng lên 10 ngày. Nh vậy
luôn chuyển vốn lu động năm 2003 tăng so với năm 2002.
* Hệ số đảm nhiệm vốn lu động:
Vốn lu động bình quân
Hệ số đảm nhiệm vốn lu động =
Tổng doanh thu thuần
2.765.381.966 (đ)
Năm 2002 =

= 0,049 (đồng)
55.876.388.000 (đ)
1.599.265.066 (đ)

Năm 2003 =

= 0,023 (đồng)


69.233.407.000 (đ)
Hệ số đảm nhiệm năm 2003 giảm 0,026 đồng so với năm 2002, cho thấy hiệu
quả sử dụng vốn của công ty không hiệu quả bằng năm 2002.
d) Hiệu quả sử dụng lao động.
Doanh thu
Sức sản xuất lao động =
Số lợng lao động
55.876.388.000 (đ)
Năm 2002 =
= 111752776 (đồng)
500
69.233.407.000
Năm 2003 =
= 123631084 (đồng)
560
Chỉ tiêu này phản ánh một lao động tạo ra 111752776 đồng doanh thu năm
2002 và 123631084 đồng năm 2003. Qua tính toán trên ta thấy một lao ®éng

n

25


×