Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tự luận sinh 10HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.97 KB, 3 trang )

1.So sánh được quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân.
Ngun phân
Giống

Giảm phân

-Đều là hình thức phân bào có hình thành thoi phân bào.
-Đều có một lần nhân đơi AND.
-Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
-NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đơi, đóng xoắn,
tháo xoắn.
-Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.
-Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.
-Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.
Xảy ra ở tb sinh dưỡng,sinh dục sơ
khai,hợp tử.

Khác

Xảy ra ở tb sinh dục chín.

Có một lần phân bào với 1 NST nhân Có 2 lầ phân bào với 1 lầ NST nhân
đơi.
đơi.
Kì đầu trong cặp NST tương đồng
khơng có sự bắt cặp và trao đổi
chéo.

Kì đầu I trong cặp NST tương đồng
có sự bắt cặp và có thể có trao đổi
chéo.



Kì giữa NST xếp thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo.

Kì giữa I NST xếp thành 2 hàng ở mặt
phẳng xích đạo.

Kì sau mỗi NST kép tách thành 2 NST Kì sau I mỗi NST kép trong cặp NST
đơn và di chuyển về 2 cực của tb
kép tương đồng di chuyển về 2 cực
của tb
Từ 1 tb mẹ(2n) cho ra 2 tb con có số
lượng NST được giữ nguên như tb
mẹ(2n).
-Số NST=Số tâm động

Từ 1 tb mẹ(2n) cho ra bốn tb con có
số lượng NST trong tb con giảm đi 1
nửa(n).


-Số cromatit =2.số NST(kép)
Nguyên phân

Giảm phân
Đầu I
Giữa I

Đầu


2n kép (co xoắn)

Giữa

(co xoắn xh trao đổi)
2n kép

(co xoắn cực đại)

Sau I

(xếp thành 2 hàng)

Cuối I

(dãn xoắn)

Đầu II

(co xoắn cực đại)

Giữa II

n kép

Sau

4n đơn

(xếp thành 1 hàng)


Sau II

2n đơn

Cuối

2n đơn

(dãn xoắn)

Cuối II

n đơn

(giống NP)

2. Phân biệt được nuôi cấy liên tục với nuôi cấy không liên tục.
-Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi
các sp chuyển hóa vật chất được gọi là mơi trường ni cấy khơng liên tục.
VD: nghiên cứu q trình sinh trưởng của các lồi vi sinh vật....
-Mơi trường ni cấy liên tục là môi trường nuôi cấy liên tục được bổ sung chất dinh
dưỡng mới và liên tục được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
VD: sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như
axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmơn…
3.Tính được số lượng vi sinh vật được tạo ra sau một khoảng thời gian xác định
-Cơng thức tính thời gian thế hệ: g = t/n
t : thời gian
n: số lần phân chia trong thời gian t
-Cơng thức tính số lượng tế bào: Nt = N0 x 2n



Nt: số tế bào sau n lần phân chia trong thời gian t
N0: số tế bào ban đầu
n: số lần phân chia
4. Giải thích được vì sao một số bệnh do virus gây nên có thể trở thành đại dịch.
-Tốc độ lây lan nhanh
-Tgian ủ bệnh lâu dài
-Biến thể liên tục,chưa có vacxin ngăn chặn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×