Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

thực trạng và giải pháp đẩy mạnh đầu tư phát triển công ty tnhh lạc hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.78 KB, 70 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
(Nguồn Báo cáo tài chính của công ty 20006-2008) 25
1.2.3 Đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm 27
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Từ đại hội IV, Nước ta chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng
XHCN dưới sự quản lý của nhà nước tạo điều kiện cho các loại hình doanh
nghiệp phát triển. Trong cơ chế mở cửa chứa nhiều thuận lợi, khó khăn và
thách thức mới nảy sinh. Nhờ sự cố gắng của toàn đảng toàn dân nước ta đã
phát triển không ngừng về kinh tế và xã hội. Điều ấy thể hiện thông qua việc
nước ta đã gia nhập WTO là “tổ chức thương mại quốc tế” đánh dấu một
bước ngoặt quan trọng trong tiến trình hội nhập quốc tế. Việc mở rộng thông
thương với quốc tế đã tạo cho nước ta những thời cơ và thách thức mới
Đứng trước nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, đòi hỏi các
nhà quản lý doanh nghiệp phải liên tục vận động, đổi mới đưa ra các phương
án kinh doanh có hiệu quả như các biện pháp tăng năng suất lao động, cải tiến
chất lượng, mẫu mã sản phẩm, tăng doanh thu để làm sao tối đa hóa lợi
nhuận. Trong hàng loạt các biện pháp đó, các chuyên gia kinh tế không thể lơ
là công tác đầu tư phát triển tại công ty
Đầu tư phát triển giữ vai trò quan trọng trong bất kì doanh nghiệp nào.
Đầu tư phát triển để không ngừng củng cố nâng cao năng lực cạnh tranh từ đó
doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển được. Muốn vậy, đòi hỏi các nhà
quản lý phải có chính sách quản lý đầu tư khoa học và hợp lý
Từ đó mới xác định đúng đắn về khả năng hiện có của chính doanh
nghiệp mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác đầu tư phát triển và qua
quá trình khảo sát thực tế, em đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh đầu tư phát triển Công ty TNHH Lạc Hồng” làm chuyên đề thực tập
với mong muốn vận dụng những kiến thức đã được học ở trường vào thực tế


để nâng cao kiến thức của mình về chi phí, giá thành.
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề gồm có hai
phần chính sau:
Chương 1:Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty TNHH Lạc Hồng
Chương 2:Giải pháp đẩy mạnh đầu tư phát triển tại công ty TNHH Lạc
Hồng
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài báo cáo này em xin chân thành cảm ơn: Quý
Công ty đã tạo điệu kiện giũp đỡ cho em được thực tập tại Công ty. Em rất
cảm ơn trước sự quan tâm chỉ bảo và truyền dạy những kinh nghiệp thưc tế về
công tác đầu tư của các anh chị dành cho em trong suốt thời gian qua, đặc biệt
anh Hoàng Đình Quân là người hướng dẫn trực tiếp cho em tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn: nhà trường, cùng các thầy cô giáo đã truyền
giảng cho chúng em những kiến thức cần thiết đề chúng em có một hành trang
vững chắc bước vào công việc thực tế. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn
thày giáo TS.Nguyễn Hồng Minh là thày giáo hướng dẫn thực tập cho chúng
em. Thày đã tận tình sửa bài, giúp chúng em hoàn thiện những thiếu xót trong
suốt quá trình làm báo cáo.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn và em chưa có kinh nghiệm thực
tế nên bài báo cáo này không tránh khỏi thiếu sót.
Kính mong quý Công ty, nhà trường và thày, cô giáo chấm điểm chỉ bảo,
giúp em hoàn thiện những lỗ hổng trong kiến thức để em có thể học và làm
việc tốt hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn quý Công ty cùng nhà trường.

Chúc quý Công ty luôn phát triển mạnh mẽ, mở rộng quy mô sản xuất và thị
trường. Kính chúc nhà trường , các thầy cô giáo đặc biệt là thày giáo
TS.Nguyễn Hồng Minh luôn trẻ, khoẻ và làm tốt công tác giảng dạy giúp
chúng em học tốt và có thể đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình cho
đất nước.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh của thầy:
Nguyễn Quang Quân
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG1: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH LẠC HỒNG
1.1- Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn Lạc Hồng.
1.1.1- Qóa tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn:
Công ty TNHH Lạc Hồng là một Công ty TNHH có bốn thành viên
tham gia góp vốn, với tổng số vốn điều lệ là 1020 triệu đồng. Công ty được
thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0502000125 do sở kế
hoạnh và đầu tư cấp ngày 25/02/2003. Chỉ sau một tháng kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận Công ty chính thức đi vào hoạt động với tên gọi là: Công ty
TNHH Lạc Hồng.
Tên giao dịch là: LAC HONG COMPANY LIMITED
Tên viết tắt là : LAC HONG CO., LTD.
Trên cơ sở là một đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động theo nguyên
tắc hạch toán kế toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân
hàng, có con dấu riêng và được pháp luật công nhận. Công ty phát triển với
phương châm xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tự chủ về tài chính
và luôn làm tròn nghĩa vụ với nhà nước theo chế độ hiện hành.
Địa chỉ trụ sở chính của Công ty đặt tại: khu công nghiệp Phố Nối xã
Nhân Hoà, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.

Trụ sở chính cách quốc lộ: 5A khoảng 2km về phía Tây.
Điện thoại : 0321 952149
Fax : 0321 952148
Công ty có MST Là: 0900214283
Số tài khoản ngân hàng là:421101.00.320017 Công ty giao dịch với
khách hàng qua ngân hàng NoN & PTNT Mỹ Hào H.Yên .
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong những năm đầu, Công ty có một chi nhánh tại Hà Nội nhưng
hiện nay được thu hẹp lại chỉ còn trụ sở chính tại Hưng Yên, căn bản việc thu
hẹp đó là do Công ty thuộc loại hình Công ty vừa và nhỏ cho nên Công ty
muốn dùng số vốn ấy bước đầu xây dựng nhà xưởng, cơ sở vật chất và quảng
bá thương hiệu để phát triển một cách có hiệu quả nhất.
Công ty được thành lập với mục đích tập chung được các nguồn lực sẵn có để
thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu được các nguồn lợi
nhuận và phục vụ nhu cầu của xã hội. Thông qua các nguồn lợi ích thu được
công ty đã tiếp tục đầu tư vào sản xuất không ngừng mở rộng công ty, nâng
cao chất lượng sản phẩm để phục vụ nhu cầu của xã hội.
Bên cạnh đó công ty cũng đã thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác
để nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như: nghiên cứu thị
trường, giới thiệu sản phẩm mới và cùng các nhà sản xuất cung cấp các sản
phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường thông qua mạng lưới phân phối, đại lý. Để
thực hiện mục tiêu này công ty đã lỗ lực rất nhiều, bên canh việc đẩy mạnh
các mối quan hệ với các công ty khác trong và ngoài nước, công ty còn
không ngừng giới thiệu sản phẩm của mình tơi công chúng để tạo lên một thị
trường tiêu thụ sản phẩm rông rãi. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
minh, công ty đã lắm bắt được các thông tin một cách chinh xác về hàng hoá,
thị trương tiêu thụ của mình thông qua đội ngũ cán bộ của mình, cung cấp các
dịch vụ cho khách hàng của mình một cách chinh xác và kịp thời.

Công ty đã thành lập các phòng ban để quản lý hoạt động sản xuất
khinh doanh của minh: Phòng tài chính, phòng kinh doanh , phòng quản lý
dự án, phòng hành chính, nhà máy sản xuất…
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.2. Sự lớn mạnh về cơ sở vật chất và quy mô hoạt động:
1.1.2.1 Sự lớn mạnh về cơ sở vật chất:
Theo kết quả các biên bản kiểm kê tài sản cố định và công cụ dụng cụ
được tiến hành vào cuối năm 2006 thì:
Tổng nguyên giá tài sản cố định hữu hình:1.924.208.348 VNĐ
Trong đó:
- Nhà cửa, vật kiến trúc : 818.523.842 VNĐ
- Máy móc, thiết bị : 604.022.521 VNĐ
- Phương tiện vận tải : 482.761.985 VNĐ
- Tài sản cố định khác : 18.900.000 VNĐ
Nhìn chung trong 4 năm hoạt động và phát triển Công ty đã khắc phục
dược khó khăn và thiếu thốn để phát triển mạnh mẽ hơn. từ một số ít cơ sở vật
chất như máy tính, máy fax và máy dùng cho sản xuất còn thô sơ, lạc hậu thì
đến nay Công ty đã nâng cấp và trang bị đày đủ hơn cho toàn bộ các phòng
ban như : máy vi tính mới,máy phôtô, máy in, máy điều hoà, ôtô dành cho
phòng kinh doanh, xe chở hàng và dây chuyền công nghệ sản xuất. ngoài ra
công nhân còn có đồ bảo hộ lao động
1.1.2.2. Sự lớn mạnh về quy mô hoạt động:
Ngoài việc đầu tư trang thiết bị máy móc thì Công ty còn rất chú trọng
đến chất lượng sản phẩm, quảng bá thương hiệu, tìm kiếm thị trường với
phương châm: luôn mở rộng và tạo uy tín trên thị trường. Cho đến nay Công
ty không chỉ tăng nhanh sản lượng hàng hoá mà còn nâng cao được chất
lượng sản phẩm và đặc biệt là việc nghiên cứu phát triển đa dạng các chủng
loại nhãn hiệu hàng hoá như: seven, sinh Lợi,Thiên Long, Goodfeed. Điều đó

đã tạo điều kiện nâng cao uy tín của Công ty đối với khách hàng sử dụng trên
toàn quốc.
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Từ một thị trường còn nhiều bó hẹp, thương hiệu mới chưa được khách
hàng biết đến thì đến nay Công ty đã mở rộng và xây dựng được một hệ thống
đại lý trong cả nước. Nổi trội là khu vực miền Bắc như: Hà Tây, Bắc Ninh,
Thái Nguyên, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, và
hiện nay Công ty đang xâm nhập, phát triển sang miền Trung như: Thanh
Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An cho nên doanh thu bán hàng, lợi nhuận thu được
trong mấy năm trở lại đây tăng khá mạnh, có ngày số hàng xuất bán lên đến
40 tấn hàng.
Công ty có một đội ngũ lao động trên 50 người với trình độ khá cao đáp
ứng được nhu câu sản xuất, phát triển Công ty, với các mức trình độ sau:
- Trình độ đại học chiếm: 18,2%
- Trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm:29,8%
- Còn lại là số lao động tốt nghiệp trung học phổ thông trung học và
trung học cơ sở chiếm: 52%
Nhìn lại sau 4 năm thành lập, Công ty đã trải qua các giai đoạn phát
triển sau:
- Từ 25/02/2003 đến 25/02/2004: Công ty có 5 thành viên góp vốn với
số vốn điều lệ là 1020 triệu đồng và có một chi nhánh tại Hà Nội
Đây là giai đoạn đầu Công ty đầu tư vât chất và tìm hiểu thị trường,
Công ty chọn khấu hao TSCĐ nhanh trong 5 năm để hoàn vốn, nên bước đấu
chấp nhận thua lỗ.
- Từ tháng 2/ 2004 đến 12/2005: Công ty còn 4 thành viên góp vốn với
số vốn điều lệ là:2700 triệu đồng. Công ty đã mở rộng thị trường ra hầu hết
các tỉnh miền Bắc, bước đầu hoà vốn, kinh doanh có lãi.
- Từ tháng 12/ 2005 đến nay: Công ty tập chung phát triển trụ sở chính

tại Hưng Yên , cắt bỏ chi nhánh tại Hà Nội. Công ty tiếp tục gia tăng sản
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
7
Chuyờn thc tp tt nghip
lng sn phm, m rng th trng sang min Trung. Cụng ty thu c li
nhuõn khỏ cao vi mc lói chim t l 15% nm so vi vn.
1.1.3- Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH Lạc Hồng:
1.1.3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
Nguyn Quang Quõn Lp: KTT 47D
8
Phũng
Market
Nhỏnh
sn
phm
nhón
hiu
Seven
Nhỏnh
sn
phm
nhón
hiu
Sinh
Li
Nhỏnh
sn
phm
nhón
hiu

Thiên
Long
Phũng
Market
Nhỏnh
sn
phm
nhón
hiu
Seven
Nhỏnh
sn
phm
nhón
hiu
Sinh
Li
Nhỏnh
sn
phm
nhón
hiu
Thiên
Long
Hội đồng thành viên
Hi ng Thanh viờn
Giỏm c
Phú giỏm
c
Kinh doanh

Phú giỏm
c sn xut
Phũng
sn
xut
Phũng
k toỏn
Phũng
hnh
chớnh
Phũng
Kinh
doanh
Nhỏnh
sn
phm
nhón
hiu
Seven
Nhỏnh
sn
phm
nhón
hiu
Sinh
Li
Nhỏnh
sn
phm
nhón

hiu
Thiờn
Long
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.3.2- Các phòng ban chức năng:
Công ty có các phòng ban quản lý điều hành sau:
- Hội đồng thành viên: là hội đồng cao nhất quyết định mọi công việc của
Công ty.
- Giám đốc: là người điều hành chính tại Công ty
- Phòng kinh doanh: do phó giám đốc kinh doanh đứng đầu, vạch ra phương
hướng kinh doanh và mở rộng thị trường.
- Phòng sản xuất: do phó giám đốc sản xuất kiêm phòng hành chính điều
hành, quản lý hàng nhập xuất, hướng sản xuất các mặt hàng.
- Phòng kế toán: do kế toán trưởng quản lý, có chức năng quản lý số liệu của
Công ty.
1.1.3.3. Nhiệm vụ của từng phòng ban chức năng trên là:
Mỗi phòng ban chức năng nói trên đều đảm nhận các nhiệm vụ riêng như sau:
* Hội đồng thành viên: là cơ quan tối cao nhất của Công ty. Hội đồng thành
viên họp mỗi năm một lần. Mỗi thành viên đều giữ một vị trí quan trọng điều
hành Công ty và có nhiệm vụ sau:
+ Quyết định phương hướng phát triển của Công ty.
+ Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, thời điểm và phương thức huy động
vốn.
+ Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 50% tổng
số giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty.
+Thông qua hợp đồng vay, cho vay,bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn
50% tổng giá trị tài sản ghi trong sổ kế toán của Công ty.
+ Bổ, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch hội đồng thành viên, quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc, kế toán trưởng.
+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm để đưa ra phương án sử dụng và

phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý thua lỗ của Công ty.
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty.
+ Quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, sửa đổi bổ sung điều lệ
Công ty.
+ Quyết định tổ chức lại Công ty, giải thể Công ty.
* Giám đốc là người điều hành Công ty và có những nhiệm vụ sau:
+ Thực hiện quyền , nhiệm vụ được giao một cách trung thực mẫn cán vì lợi
ích hợp pháp của Công ty
+ Không được lợi dụng địa vị, quyền hạn để sử dụng tài sản của Công ty thu
lợi riêng cho bản thân cho người khác. Không được tiết lộ bí mật của Công ty,
trừ khi hội đồng thành viên chấp thuận.
+ Khi các khoản nợ đến hạn trả mà chưa thanh toán được thì giám đốc phải
thông báo cho hội đồng thành viên , chủ nợ biết . Không được thưởng hoặc
tăng lương cho công nhân viên, quản lý. Kiến nghị khắc phục khó khăn về tài
chính tại Công ty. Chịu trách nhiệm cá nhân vì thiệt hại đối với chủ nợ do
không thực hiện đúng các nghĩa vụ tại thời điểm này.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác do pháp luật và điều lệ Công ty.
* Phòng kinh doanh:
Do phó giám đốc kinh doanh đứng đầu chỉ đạo nhân viên làm việc.
Trong đó, phó giám đốc có trách nhiệm sau:
+ Quản lý tổ chức mọi hoạt động của phòng kinh doanh.
+ Nắm bắt và quản lý tất cả các thông tin về kinh doanh giữa Công ty với
khách hàng.
+ Cung cấp các thông tin về tình hình bán hàng, quảng cáo, giới thiệu sản
phẩm
+ Cung cấp số liệu liên quan đến tình hình kinh doanh của Công ty cho giám
đốc khi giám đốc cần tới.

Các nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ sau:
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Tìm hiểu và khai thác thị trường mới
+ Duy trì và nâng cao uy tín mối quan hệ với các khách hàng đã có
+ Báo cáo thường xuyên tình hình khu vực mình phụ trách vào các tháng tại
Công ty
+Quảng bá và phát triển đa dạng hoá các nhãn hiệu, mặt hàng phù hợp với
khách hàng.
* Phòng sản xuất :
Do phó giám đốc phòng sản xuất kiêm phòng hành chính điều hành.
Trong đó, phó giám đốc có các nhiệm vụ sau:
Về lĩnh vực sản xuất:
+ Quản lý nguồn nhập xuất nguyên vật liệu, vật tư, bao bì, thiết bị sản xuất
+ Theo dõi thống kê toàn bộ hoạt động sản xuất của Công ty.
Về lĩnh vực hành chính:
+ Quản lý sổ sách, hợp đồng lao động của công nhân viên trong Công ty.
+ Chuyên tuyển dụng, ký kết các hợp đồng lao động
+Phối hợp với các bộ phận chức năng và trực tiếp tổ chức các hoạt động kinh
doanh .
Các nhân viên sản xuất có nhiệm vụ:
+ Dựa vào số lượng nhập xuất để có hướng chỉ đạo công nhân sản xuất
+ Điều chỉnh mức sản xuất tránh sản xuất thừa thiếu ảnh hưởng đến hợp đồng
giao hàng cho khách hàng.
• Phòng kế toán:
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Do kế toán trưởng quản lý chỉ đạo. phòng kế toán có nhiệm vụ sau:

+ Thu thập số liệu nhập, xuất và doanh thu từ các loại sản phẩm
+ Phân tích thông tin, số liệu có nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ. Kiểm tra
việc quản lý sử dụng tài sản, nguồn vốn và ngăn ngừa các hành vi vi phạm
pháp luật
+ Nộp báo cáo và đưa ra các ý kiến để lãnh đạo Công ty có phương hướng
phát triển các mặt hàng mang lại lợi nhuận cao.
+ Nhanh chóng tìm ra các chi phí phát sinh không hợp lệ, thông báo để cấp
trên xử lý cắt giảm chi phi đó. Đề xuất mức lương phù hợp.
* Phòng hành chính:
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
12
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
giá thành
sản phẩm
và tiêu thụ
Thủ
quỹ
Kế
toán
tài sản
cố
định
Kế toán
thanh

toán
Thủ kho, nhân viên thống kê ở
các phân xưởng
Ghi chú
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Quản lý số nhân sự của Công ty, lượng cung cầu của các mặt hàng và
lượng chi cho mọi hoạt động của Công ty.
+ Quản lý sổ sách mật, ngoài các sổ sách, chứng từ kế toán
1.1.4 Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH Lạc Hồng
Từ khi các thành viên quyết định thành lập Công ty, đưa Công ty phát
triển theo hướng sản xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi. Với các mặt hàng chủ
đạo sau:
- Sản phẩm seven có:
Seven D10 ngừa tiêu chảy, seven D11 siêu cao đạm lợn gột, seven H10V tập
ăn,
seven H11V lợn con, seven D23 kim kê,
- Sản phẩm sinh lợi có: Cám sinh lợi SL500
- Sản phẩm Thiên long: Thiên long S9000, thiên long G10, thiên long LF2
Các sản phẩm trên đã có một vị trí nhất định trên thị trường. Chính vì vậy thị
trường của Công ty ngày càng mở rộng, khối lượng sản phẩm ngày một tăng,
quy mô của Công ty ngày một lớn.
1.1.5-quy trình công nghệ sản xuất:
Công ty có quy trình sản xuất khép kín liên hệ chặt chẽ với nhau. Được
thể hiện qua sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi sau:
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
13
Chuyờn thc tp tt nghip
S : quy trỡnh cụng ngh sn xut


Quy trỡnh cụng ngh trờn c thc hin qua cỏc bc sau:
- Bc 1:
Chun b cụng thc pha trn.
- Bc 2:
+ Xut kho nguyờn vt liu:
Cõn o nguyờn vt liu thụ, nguyờn liu lng, cỏc cht vi lng.
+ Xut kho bao bỡ:
Xut bao bỡ cỏc loi: lng bao, úng du.
- Bc 3:
a cỏc nguyờn liu: thụ, nguyờn liu lng, v cỏc cht vi lng vo mỏy
trn.
Bc 4: Ra bao:
+ Cho sn phm vo bao.
+ Cõn o ỳng khi lng.
Nguyn Quang Quõn Lp: KTT 47D
14
Công
thức
pha
trộn
Xuất kho
nguyên
vật liệu,
kho bao

Kiểm tra
nguyên
vật liệu
đầu vào

bể trộn
Thực
hiện ra
bao đóng
bao sản
phẩm
Kiểm tra
hoàn thiện
sản phẩm,
nhập kho
B+ớc 1 xuất
nguyên vật
liệu thô,
nguyên liệu
lỏng và các
chất vi l+
ợng
B+ớc 2
xuất bao
bì, lồng
bao và
đóng dấu
ngày sản
xuất
B+ớc 5
Thực
hiện
khâu
máy kín
miệng

bao
B+ớc 4
Cân đo
đúng
khối l+
ợng
B+ớc 3
ra sản
phẩm
vào bao
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Khâu, may kín miệng bao.
Bước 5: Nhập kho thành phẩm:
+ Kiểm tra bao.
+ Nhập sản phẩm nên kho thành phẩm và xếp lên cây hàng
1.1.6- Tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty.
1 số sản phẩm chính:
STT Mã SP Tên Sản phẩm ĐVT Số lượng
1 SD10 Đậm đặc seven D10 kg 120.000
2 SD11 Đậm đặc seven D11 kg 15.000
3 SD12 Đậm đặc seven D12 kg 45.000
4 SL500 Đậm đặc Sinh Lợi S500 kg 70.000
5 SL501 Đậm đặc Sinh Lợi S505 kg 20.000
6 TL1000 Đậm đặc Thiên Long T1000 kg 60.000
7 TL2000 Đậm đặc Thiên Long T2000 kg 50.000
8 TL9000 Đậm đặc Thiên Long T9000 kg 80.000
1.1.6.1. Gíá trị sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ:
Công ty có mức sản lượng về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phát triển
mạnh mẽ theo nhiều năm.
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D

15
Chuyờn thc tp tt nghip
Bng 1- Bng bỏo cỏo sn lng:
T
T
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh
SLg
(tấn)
Giá
trị
(triệu
đồng)
SLg
(tấn)
Giá
trị
( triệu
đồng)
SLg
(tấn)
Giá
trị
( triệu
đồng)
07/06 08/07
1 a Sản lợng sản xuất 1.321 6.770 2.92
7
15.98
7

3.70
4
19.74
3
222% 127%
2 b. Sản lợng tiêu thụ 1.332 6.824 2.91
3
15.89
8
3.71
4
19.81
2
219% 127%
Cụng ty cú mc sn lng sn phm sn xut ra khỏ ln. ang phỏt trin
mnh theo cỏc nm, dự tớnh t l phn trm nm 08/07 l 127% cú ớt so vi
nm 07/06 l 222% nhng iu y th hin mc phỏt trin n nh v cú tớnh
cht lõu di trờn th trng ca Cụng ty, phự hp vi mc tiờu phỏt trin sn
xut Cụng ty ra. Tng ng , l ch tiờu v sn lng tiờu th sn phm
ca Cụng ty vi mc tng nm 08/07 l 127% cho n nm 07/06 vn gi
mc tng ỏng k l 219%. iu y th hin sc sn xut ca Cụng ty l khỏ
ln v mc tiờu th trờn th trng n nh phỏt trin cõn i.
1.1.6.2- Nng sut lao ng v thu nhp bỡnh quõn trờn lao ng:
Vi bng s liu v ch tiờu s dng lao ng ó bao quỏt ht tỡnh hỡnh
lao ng ca Cụng ty.
Nguyn Quang Quõn Lp: KTT 47D
16
Chuyờn thc tp tt nghip
Bng - Bng ch tiờu v s dng lao ng:
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

So sánh
07/06 08/07
1 Chi phí nhân
công
537.840.053 1.095.197.839 1.440.655.26
8
2 Chi phí tiền l-
ơng
497.495.55
3
1.026.655.839 1.320.330.268
3 CP BHXH,
KPCĐ
40.344.500 68.542.000 120.325.000
4 Số lao động 26 48 50 185% 104%
5 Thu nhập bình
quân
1.594.537 1.901.385 2.401.092 119% 126%
6 Năng suất lao
động
(Sản lợng SX/số
LĐ)
50.827 60.992 74.085 120% 121%
Qua bảng chỉ tiêu về năng suất lao động và thu nhập bình quân trên lao
động trên cho thấy số lao động tuyển vào hiện nay so với các năm khác có
tăng lên không đáng kể nhng mức năng suất đạt đc là rất cao chứng tỏ số
lao động đợc tuyển vào làm đã có kinh nghiệp và làm việc có hiệu quả hơn tr-
ớc đây. Năng suất lao động của ba năm trên tăng khá mạnh so năm 08/07 là
121% lớn hơn năm 07/06 là 120%. Đồng nghĩa với việc tăng năng suất lao
động thì thu nhập bình quân trên lao động đạt đợc cũng cao hơn trớc so năm

08/07 là 126% lớn hơn mức tăng của năm 07/06 là 119%. Điều ấy chứng tỏ
mức phát triển lớn mạnh của Công ty, đời sống công nhân viên ngay càng đợc
cải thiện.
1.2- Phõn tớch thc trng u t phỏt trin ti cụng ty trỏch nhim
hu hn Lc Hng.
Nguyn Quang Quõn Lp: KTT 47D
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hoạt động đầu tư phát triển hay hoạt động đầu tư vốn là quá trình sử
dụng vốn đầu tư sản xuất giản đơn và tái sản xuất các cơ sở vật chất kỹ thuật
của nền kinh tế nói chung, của địa phương của ngành hoặc của các cơ sỏ sản
xuất - kinh doanh dịch vụ nói riêng.
Hoạt động đầu tư vốn còn được hiểu là quá trình chuyển hoá từ tiền
thành các cơ sở vật chất, các yếu tố của quá trình sản xuất thông qua các hoạt
động như xây dựng, mua sắm, lắp đặt, chi phí xây dựng cơ bản khác và thực
hiện các chi phí với tài sản cố định vừa tạo ra.
Như vậy quá trình đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn đã được tích
luỹ trong quá khứ vào quá trình sản xuất kinh doanh, quá trình tái sản xuất xã
hội nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế làm tăng tiềm lực sản xuất kinh
doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm
nâng cao đời sống của mọi người trong xã hội.
Hiểu được vai trò quan trọng của đầu tư phát triển,công ty đã thưc hiện
công tác đầu tư khá hiêu quả.
*.Thành tích đạt được:
Trải qua 4 năm hoạt động và phát triển liên tục Công ty đã đạt được
những thành tựu nhất định. Nhờ sự phấn đấu không ngừng của toàn thể Công
ty đã tạo ra một sức mạnh to lớn. Điều ấy được thể hiện qua các số liệu sau:
*. Gía trị sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ:
Công ty có mức sản lượng về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phát triển
mạnh mẽ theo nhiều năm. Thể hiện qua bảng báo cáo sản lượng sau:

Giá trị sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ:
T
T
ChØ tiªu
N¨m 2006 N¨m 2007 N¨m 2008 So s¸nh
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
18
Chuyờn thc tp tt nghip
SLg
(tấn)
Giá
trị
(triệu
đồng)
SLg
(tấn)
Giá
trị
( triệu
đồng)
SLg
(tấn)
Giá
trị
( triệu
đồng)
07/06 08/07
1 a Sản lợng sản xuất 1.321 6.770 2.92
7
15.98

7
3.70
4
19.74
3
222% 127%
2 b. Sản lợng tiêu thụ 1.332 6.824 2.91
3
15.89
8
3.71
4
19.81
2
219% 127%
Cụng ty cú mc sn lng sn phm sn xut ra khỏ ln. ang phỏt
trin mnh theo cỏc nm, dự tớnh t l phn trm nm 08/07 l 127% cú ớt so
vi nm 07/06 l 222% nhng iu y th hin mc phỏt trin n nh v cú
tớnh cht lõu di trờn th trng ca Cụng ty, phự hp vi mc tiờu phỏt trin
sn xut Cụng ty ra. Tng ng , l ch tiờu v sn lng tiờu th sn
phm ca Cụng ty vi mc tng nm 08/07 l 127% cho n nm 07/06 vn
gi mc tng ỏng k l 219%. iu y th hin sc sn xut ca Cụng ty l
khỏ ln v mc tiờu th trờn th trng n nh phỏt trin cõn i.
*. v nng sut lao ng v thu nhp bỡnh quõn trờn lao ng:
Vi bng s liu v ch tiờu s dng lao ng ó bao quỏt ht tỡnh hỡnh
lao ng ca Cụng ty. Th hin qua bng ch tiờu v s dng lao ng sau:
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
So sánh
07/06 08/07
1 Chi phí nhân

công
537.840.053 1.095.197.839 1.440.655.26
8
2 Chi phí tiền l-
ơng
497.495.55
3
1.026.655.839 1.320.330.268
3 CP BHXH,
KPCĐ
40.344.500 68.542.000 120.325.000
4 Số lao động 26 48 50 185% 104%
5 Thu nhập bình
quân
1.594.537 1.901.385 2.401.092 119% 126%
6 Năng suất lao 50.827 60.992 74.085 120% 121%
Nguyn Quang Quõn Lp: KTT 47D
19
Chuyờn thc tp tt nghip
động
(Sản lợng SX/số
LĐ)
Qua bảng chỉ tiêu về năng suất lao động và thu nhập bình quân trên lao
động trên cho thấy số lao động tuyển vào hiện nay so với các năm khác có
tăng lên không đáng kể nhng mức năng suất đạt đc là rất cao chứng tỏ số
lao động đợc tuyển vào làm đã có kinh nghiệp và làm việc có hiệu quả hơn tr-
ớc đây. Năng suất lao động của ba năm trên tăng khá mạnh so năm 08/07 là
121% lớn hơn năm 07/06 là 120%. Đồng nghĩa với việc tăng năng suất lao
động thì thu nhập bình quân trên lao động đạt đợc cũng cao hơn trớc so năm
08/07 là 126% lớn hơn mức tăng của năm 07/06 là 119%. Điều ấy chứng tỏ

mức phát triển lớn mạnh của Công ty, đời sống công nhân viên ngay càng đợc
cải thiện.
1.2.1- Tỡnh hỡnh vn u t ca cụng ty.
tin hnh hot ng sn xut kinh doanh núi chung cng nh hot
ng u t núi riờng, cỏc doanh nghip phi cú vn. Vn u t úng vai trũ
rt quan trng trong cụng cuc u t. õy l mt nhõn t tng hp phn ỏnh
sc mnh ca doanh nghip thụng qua khi lng vn m doanh nghip cú
th huy ng vo kinh doanh; kh nng phõn phi, u t cú hiu qu cỏc
ngun vn, kh nng qun lý cú hiu qu cỏc ngun vn kinh doanh.
Yu t vn l yu t ch cht quyt nh ti quy mụ hot ng ca
doanh nghip, nú phn ỏnh s phỏt trin ca doanh nghip, l s ỏnh giỏ v
hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
Chớnh vỡ th, doanh nghip cn phi cú cỏc bin phỏp ti chớnh cn thit
cho vic huy ng v s dng cỏc ngun vn nhm m bo cho quỏ trỡnh
kinh doanh cng nh u t c tin hnh liờn tc v cú hiu qu.
Nguyn Quang Quõn Lp: KTT 47D
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.1.1- Quy mô vốn đầu tư.
Trong giai đoạn hiện nay, khi đất nước đang trên đà phát triển, đứng
trước tình hình cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị trường thì bất kỳ một
doanh nghiệp nào đều có nhu cầu về vốn, để phục vụ cho hoạt động đầu tư
phát triển nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
Đối với công ty TNHH Lạc Hồng, vấn đề huy động vốn phục vụ cho
công tác đầu tư lại càng mang một ý nghĩa vô cùng quan trọng. Với đặc thù
mặt hàng kinh doanh là thức ăn chăn nuôi nên việc đầu tư cải tạo, tôn tạo và
nâng cấp hệ thống kho, bãi, nhà xưởng là một yêu cầu tất yếu luôn gắn liền
với quá trình kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó nhu cầu đầu tư (hiện đại
hoá cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực…)
của công ty ngày càng tay. Do vậy nhu cầu về nguồn vốn cho hoạt động đầu

tư phát triển luôn được đặt ra.
Bảng : Tổng hợp vốn đầu tư của công ty TNHH Lạc Hồng.
Đơn vị : triệu đồng
Năm 2006 2007 2008
Tổng vốn Đầu tư 1.244.000 1.862.000 3.081.000
( Nguồn : phòng kế toán )
Ta có thể nhận thấy vốn đầu tư của công ty đều tăng qua các năm: Năm
2007 tăng từ 1.244.000 tỷ đồng lên 1.862 tỷ đồng tăng 49,51% và năm 2008
tăng từ 1.862 tỷ đồng lên 3.081 tỷ đồng tăng 65,46%. Nhìn chung công ty chú
trọng vào đầu tư phát triển tuy lúc đầu tốn nhiều chi phí nhưng xét về dài hạn
thì công ty có lợi hơn nhiều. Năm 2008 công ty đã làm ăn có hiệu quả và
đứng trước nhu cầu thức ăn chăn nuôi tăng cao sau trận dịch bệnh, công ty đã
mạnh dạn đầu tư xây dựng thêm một nhà máy nữa, với tổng vốn đầu tư gần
2,5 tỷ đồng.
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bàng : Nguồn Vốn đầu tư của công ty TNHH Lạc Hồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Tổng vốn

đầu tư
1.244.000 100% 1.862.000 100% 3.081.000 100%
Vốn chủ
sở hữu
808.000 64,95% 1.300.400 69,8% 1.848.600 60%
Vốn vay
ngân hàng
436 35,05% 561.600 30,2% 1.232.400 40%
( Nguồn : phòng kế toán )
Nhìn vào bảng trên ta thấy nguồn vốn chử sở hữu chiếm khoảng 60% tổng
vốn đầu tư và còn lại là vốn vay ngân hàng. Tuy nhiên với khoảng 40% là vốn
vay ngân hàng thì ta có thể nói công ty lệ thuộc vào ngân hàng khá nhiều.
Công ty ra quyết định đầu tư rất cân nhắc, do một phần khá lớn vốn dành cho
đầu tư phát triển là vay ngân hàng mới có được, chỉ có dự án có tính khả thi
cao mới thực hiện.
Bảng : Vốn đầu tư phát triển của công ty TNHH Lạc Hồng
Năm
Chỉ tiêu
2006 2007 2008
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)

Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tổng vốn
đầu tư
1.244.000
100
%
1.862.000
100
%
3.081.000 100%
2. Vốn
thiết bị
830.000
66.7
2
1.250.200
67.2
5
2.004.000 65.04
3. Vốn xây
lắp
1.063.400
25.4
3
4193.3 22.5 373.700 23.82
4.Vốn đầu
tư XDCB
khác

97.600 7.84 190.855
10.2
5
7399 11.14
Theo cơ cấu công nghệ của vốn đầu tư, vốn đầu tư của công ty được
chia theo cac khoản mục chính là: Vốn thiết bị, vốn xây lắp và vốn đầu tư xây
dựng cơ bản khác.
Ta thấy cơ cấu công nghệ theo các năm tăng dần.Đầu tư cho thiết bị của công ty
Lạc Hồng có tỷ trong rất cao luôn chiếm khoảng gần 70% như vậy ta thấy công
ty tích cực đầu tư trang thiết bị mới, giúp cho sản xuất càng đạt hiệu quả cao hơn
đồng thời công ty còn đầu tư thêm vào xây dựng cơ bản và xây lắp giúp cho hoạt
động sản xuất của công ty thuận lợi hơn .
1.2.1.2- Nguồn hình thành vốn đầu tư.
Với đặc thù là công ty trach nhiệm hữu hạn, nguồn vốn chủ yếu để tiến
hành các công cuộc đầu tư được hình thành từ các nguồn sau:
+ Nguồn vốn tự có.
+ Nguồn vốn vay tín dụng.
+ Nguồn huy động khác.
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tuỳ thuộc vào từng dự án, tỷ trọng cơ cấu các nguồn vốn đầu tư được
sử dụng, có thể được thay đổi cho hợp lý.
Về cơ cấu nguồn vốn huy động cho hoạt động đầu tư phát triển giai
đoạn 2004 - 2007 của công ty TNHH Lạc Hồng có sự chuyển đổi trong cơ
cấu nguồn vốn sử dụng để tiến hành đầu tư:
Nguồn vốn tự có chiếm một tỷ lệ khá lớn trong tổng lượng vốn sử dụng
vào đầu tư của công ty và qua các năm lượng vốn này đang có xu hướng ngày
càng tăng lên.
Nguồn vốn vay tín dụng có xu hướng tăng dần qua các năm.Điều này

phù hợp với xu thế hiện nay, khi nhu cầu về vốn ngày càng gia tăng. Mặt
khác, khi sử dụng vốn vay tín dụng tức là sử dụng vốn của người khác điều
này làm tăng quy mô đầu tư khi vốn tự có của công ty là không đủ. Hoạt động
này sẽ làm giảm nguy cơ ứ đọng vốn trong công ty nếu như tất cả lượng vốn
đầu tư đều sử dụng từ vốn tự có, hơn nữa nó sẽ san sẻ bớt rủi ro trong quá
trình kinh doanh.Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi đó thì việc sử dụng vốn
vay, công ty phải trả chi phí sử dụng vốn (tiền lãi) mà chi phí này thường
cũng khá cao. Điều này lý giải cơ cấu nguồn vốn này tăng nhưng chậm.
Nguồn vốn từ các nguồn khác của công ty có tỷ trong thấp nhất và có
xu hướng ngày càng giảm (về tương đối). Năm 2004 tỷ trọng vốn tự có chiếm
27% tổng nguồn vốn huy động, tới năm 2007 tỷ lệ này chỉ còn lại 9% trên
tổng số vốn đầu tư huy động. Điều này chứng tỏ tình hình tài chính của công
ty rất ổn định, đồng thời uy tín của công ty ngày càng cao; minh chứng bởi
việc công ty có khả năng huy động một lượng vốn cho đầu tư mà chỉ phải sử
dụng rất ít vốn tự có trong tổng nguồn vốn đầu tư.
1.2.2. . Đầu tư vào tài sản cố định
Ta có thể thấy tình hình đầu tư vào tài sản cố định như sau:
Bảng : Đầu tư mua sắm máy móc thiết bị của công ty thời gian qua
Nguyễn Quang Quân Lớp: KTĐT 47D
24

×