BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ-ĐỊA CHẤT
ĐỒ ÁN
MƠN CƠNG NGHỆ KHAI THÁC DẦU KHÍ
THIẾT KẾ KHAI THÁC DẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP
GASLIFT LIÊN TỤC CHO GIẾNG DH-18 Ở MỎ ĐẠI HÙNG
Hà Nội, năm 2021
1. Các thông số giếng thiết kế:
ST
T
Thông số
Ký
hiệu
Giá trị
Đơn vị
m3/d
1
Hệ số sản phẩm
K
2
2
Tỷ trọng của dầu
γD
0.88
3
Tỷ trọng của nước
γN
1.074
4
Tỷ trọng của khí
γk
0,65
5
Tỷ trọng của khí nén
γkn
0.75
γL
1.1
ξN
50
%
FGOR
180
ft3/ft3
6
Tỷ trọng của chất lỏng chất
tải
7
Độ ngậm nước của sản phẩm
8
Tỷ số khí dầu của thành hệ
9
Nhiệt độ vỉa
tv
102
ºC
11
Áp suất vỉa
Pv
200
atm
14
Áp suất khí nén khởi động
Pkd
139
atm
15
Áp suất khí nén làm việc
Plv
95
atm
16
Áp suất miệng giếng
Pm
25
atm
18
Đường kính HKT
19
Đường kính ống chống
20
21
Nhiệt độ chất lỏng miệng
giếng
Nhiệt độ khí nén tại miệng
giếng
DHKT
2.9 in
73 mm
Doc
168/140
mm
Tlm
38
ºC
tknm
22
ºC
22
Nhiệt độ chuẩn
to
15.5
23
Áp suất chuẩn
Po
1
24
25
27
Lưu lượng dịng chảy theo
thiết kế
Lưu lượng khí bơm nén vào
Độ sâu đến điểm giữa khoảng
bắn
QL
250=1572stb
l
Qk
980.103
Lt
3207
ºC
atm
m3/ng.đ
SCF/ng.đ
m
2. Lựa chọn tính tốn cột ống nâng
Giếng DH-18, ban đầu khi bắt đầu đưa vào khai thác. Do năng lượng của vỉa đủ
lớn, lưu lượng dòng chảy đáp ứng yêu cầu đặt ra, nên doanh nghiệp lựa chọn
phương án khai thác tự phun. Vì vậy khi giếng chuyển qua khai thác bằng gaslift,
để tiết kiệm chi phí sản xuất, sẽ áp dụng ln ống nâng có sẵn từ khi khai thác tự
phun ở trong giếng, bỏ qua cơng đoạn tính tốn cột ơng nâng như những giếng mới
bắt đầu đã sử dụng gaslift. Những bước tính tốn sau sẽ sử dụng các thơng số ống
nâng có sẵn từ trước.
3.
Thiết lập biểu đồ tính tốn độ sâu đặt van gaslift
Ưu điểm lớn nhất của phương pháp khai thác Gaslift là viê [c tự đơ [ng hố
cao trong vâ [n hành giếng và ngay trong q trình thiết kế giếng.
Có 3 phương pháp xác đ]nh chi^u sâu đă [t van Gaslift: Phương pháp giải
tích, phương pháp tốn đ` Liên Xơ và phương pháp đ` th] CAMCO. Hiê [n
nay PVEP đ^u có sẵn chương trình và phần m^m máy tính như phần m^m
Pipe Sim, ngưfi thiết kế giếng chỉ cần đưa số liê [ u đầu vào là có ngay kết
quả mơ [t cách nhanh chóng và chính xác.
Tuy nhiên chgng ta vhn có thể tính tốn bằng tay. Trong đ` án này, phần trình bày
chỉ là minh hoạ phương pháp đ` th] CAMCO và các bước tiến hành thiết kế.
Để tính tốn đơ [ sâu đă [t Gaslift trong giếng khai thác thì phải xây dựng đ` th] phụ
th [c áp suất và chi^u sâu của giếng. Trong biểu đ` biểu th] mô t[ số đưfng thay
đii của các thông số giếng phụ thuô [ c áp suất, chi^u sâu giếng.
Dựa vào các thông số ban đầu của giếng (bảng 5.1) để tính tốn chi^u sâu đă [t van
Gaslift và các thông số làm viê [c của hê [ thống khai thác Gaslift cho giếng thiết kế.
3.1. Xác định đường cong phân bố áp suất lỏng khí trong cơ |t ống nâng
(đường số 1)
Tl lê [ GLR (tl lệ áp suất khí lỏng trong cơ [ t ống nâng) của chất lỏng khai thác sau
khi đã np khí vào giếng: Với lưu lượng khí np tối đa là: 980. 103 cu.ft/d và lưu
lượng khai thác là 1572stb/d, ta tính được GLR của chất lỏng khi np khí là:
GLR=
980.103
250
0.159
=623,28
cu . ft / bbl
¿
)
Các đưfng cong churn trong (Hình 1.2) là các đưfng đă [ c tính ở áp suất miêng
[
bằng 0. Vì vậy, với giếng có áp suất miê [ng P m = 25(at) = 367 (psi) ta cần thực hiê [n
các bước sau: Đă [t tf giấy thiết kế (1.1) lên hình (1.2), di chuyển sang trái sao cho
điểm 0 của hình (1.2) trsng lên điểm 367 psig trên giấy thiết kế (1.1). Sau đó vẽ
đưfng cong GRL = 600 lên giấy thiết kế (1.1). Theo thiết kế của phương pháp
Camco, khơng có đưfng 623.28 nên ta sẽ chọn họ đưfng cong gần nhất đó là
GLR=600.
3.2. Xây dựng đường phân bố áp suất thuỷ t•nh (đường số 2).
Áp suất dòng chảy tại đáy giếng :
Pđ = Pv -
QL
K
= 75 atm = 1102,5 psi
Đưfng này qua điểm áp suất miê [ng giếng 367 psi và điểm áp suất thul tunh ở đô [
sâu 1000m (3281 ft):
Ptt
(1000)
= Pm+
γl
.L1000m
(5.6)
Trong đó:
Pm = 25 (atm)- Áp suất miê [ng giếng
= 1,09: Tl trọng của chất lỏng.
Ta có:
Ptt1000 = 25 +
1,1.1000
10
= 135 (atm) = 1985 (psi)
3.3.Xây dựng đường phân bố áp suất khí nén ngồi cần
Áp suất khí nnn ở độ sâu Lt = 3207 m được tính theo phương pháp lặp sau đây:
Pkn1L = Pkd + 8,2025.10-5.Pkd.Lt
= 139 + 8,2025.10-5.139.3207
= 176 atm
P1 =
P kđ + P kn 1 L
2
=
139 + 175,6
2
= 157 atm
t=
t knm + t v
2
= 62oC = 143,6oF
Từ t , P1 tra hình 5.3 ta tìm được Z1 = 0,665
Pkn 2 L
+273
29,263.0,665 .(¿¿)
= 139.
= 201,02 atm
0,75.3207
¿
¿
e
Vì Pkn1L ≠ Pkn2L tương đối lớn nên ta phải tiến hành phnp lặp lần 2:
P2
=
P kđ + Pk 2 nL
2
=
139 + 201,02
2
=170 atm
Từ t , P2 tra hình 3.3 ta tìm được Z2 = 0,676
Pkn 3 L
+273
29,263.0,676 .(¿¿)
= 139.
0,75.3207
¿
e¿
= 199,82 atm
Vì Pkn3L ≈ Pkn2L nên ta nhận PknLt = Pkn3L = 200 atm
Từ điểm áp suất khí nnn ở miệng giếng Pkđ = 139 atm, ta nối với điểm áp suất
khí nnn ở độ sâu Lt = 3207 m, PknLt = 200 atm= 2940 psi → ta được đưfng
biến thiên áp suất khí nnn khởi động trong khoảng không vành xuyến (2).
5.3.4.Đường biến thiên nhiệt độ khí nén bơm ép ngồi cần
Từ điểm nhiệt độ khí nnn ở miệng giếng Tknm = 22ºC ta nối với điểm nhiệt độ vỉa
Tv= 102ºC → ta được đưfng biến thiên nhiệt độ khí nnn bơm np.
5.3.5. Đường biến thiên nhiệt độ khí nén bơm ép trong cần
Từ điểm nhiệt độ chất lỏng miệng giếng Tm = 38ºC ta nối với điểm nhiệt độ vỉa ở
độ sâu vỉa Tv= 102ºC → ta được đưfng biến thiên nhiệt độ chất lỏng trong cột ống
khai thác.
5.3.6. Tính tỉ số khí lỏng
Tính tl số khí lỏng FGLR:
FGLR = FGOR(1 – ξN) = 180.(1-0.5) = 90 ft3/ft3
Trong đó:
FGOR: tl số khí dầu trong đi^u kiện vỉa (ft3/ft3)
ξN: độ ngậm nước của sản phrm (%)
Xác định chiều sâu đặt van và các thông số của van
5.4.
Van thứ 1
Vẽ đưfng gradient áp suất thủy tunh (G s) bằng cách nối điểm áp suất miệng giếng
Pm = 25 atm với điểm áp suất thủy tunh ở độ sâu L = 1000 m là P tt = 135 atm.
Đưfng này cắt đưfng gradient áp suất khí nnn khởi động của cột khí trong vsng
vành xuyến (2’) tại một điểm. Từ điểm này ta kẻ đưfng thẳng nằm ngang song
song với trục áp suất, cắt đưfng biến thiên áp suất khí nnn làm việc (đưfng số 2)
tại điểm Pkn1 = 164 atm, cắt đưfng biến thiên áp suất chất lỏng trong cột ống khai
thác (đưfng số 1) tại điểm áp suất chất lỏng nhỏ nhất tại van thứ nhất là Pmin1 =
34,7atm. Và cắt trục độ sâu tại một điểm – đây chính là độ sâu đặt van thứ nhất.
Độ sâu đặt van thứ 1 :
L1 = 945=3100 ft
Nhiêt[ đơ [ khí nnn tại đơ sâu
[ đă [t van:
tkni=tknm+(tv-tknm).Li/Lt ,
suy ra
tknl= 44,80C (112,60F)
Nhiêt[ đô [ chất lỏng trong ống khai thác ở đơ [ sâu đă [t van 1:
TL1=56,20C (1330F)
Áp suất khí nnn tại v] trí van:
Pknl=164 atm=2410,8 psi
Áp suất nhỏ nhất mà dòng chất lỏng trong ống khai thác đạt được khi khí
nnn qua van 1:
Pmin = 34,7 atm =510 psi
Hê [ số hiê [u chỉnh tl trọng và nhiê [ t đơ [ khí nnn ở v] trí van 1:
Cgt1=0,075. √ 0,75 . √ ( 44,8+273) =1,158
Xác đ]nh đưfng kính cửa van 1
p sut kh nn cân bng lc đng m van 1
Pkncbl = Pknl - Pkl = 164 – 0 =164 atm
Trong đó:
Pknl là áp suất khí nnn tại van 1, Pknl = 164atm=2410,8 psi
Pkl =0 là ting tin hao áp suất của khí sau khi nnn qua các van phía trên (vì là
van thứ nhất nên tin hao áp suất này bằng 0)
p sut cc đi trong ng nâng ti v! tr van s 1:
Để xác đ]nh áp suất cực đại trong ống nâng tại điểm đă [t van, ta chỉ cần nối điểm áp
suất khí nnn tại đơ [ sâu đăt[ van dưới nó với điểm áp suất miê n[ g. Theo (Hình 1.1) ta
có giá tr] Pmax=1680 psi=114,3 atm
p sut cht l#ng trong ng nâng d%ng đ& cân bng lc đng m van 1:
Plcbl= Pmin+ f(Pkcbl - Pminl)
Trong đó: f là phần trăm đơ [ chênh áp, nếu chọn f=0% để hạn chế van mô [t cách
tuyê [t đối, nếu chọn f=100% thì hê [ thống van sẽ làm viê [c in đ]nh nhưng nó lại làm
tăng số van, vì vâ [y chọn f=10%.
Plcbl = 47,63 atm
Khi áp suất khí nnn nhỏ hơn Plcb1 van sẽ đóng. Nếu áp suất khí nnn lớn hơn Plcb1 thì
van sẽ mở.
Tính áp suất đáy giếng khi khí đi qua van thứ nhất
Pd1 = Pmin1 +
ρ L g ( L t −L1)
1,1. ( 3207 −945 )
= 34,7 +
10
10
= 283,52 atm
Vì áp suất đáy giếng lớn hơn áp suất vỉa nên lgc này chưa có dịng chảy từ vỉa vào
giếng. Ta chọn lưu lượng dỡ tải QL1 đủ nhỏ, khoảng 20% lưu lượng theo thiết kế QL
để không ảnh hưởng đến đưfng kính lỗ van → chọn QL1 = 20% QL = 50 (m3/ng.đ).
Tl số khí nnn đi qua van số 1
Ta đặt hình 1.1 lên hình 1.2 , chọn đưfng GLR sao cho đưfng cong này đi qua
điểm áp suất miệng giếng Pm và PLcb1 tại độ sâu đặt van thứ nhất.
→ GLR1 = 100 SCF/STB=17.8 m3/m3
Vậy lưu lượng khí nnn lớn nhất cần thiết đi qua van là:
MaxV1 = Cgt1 (GLR1 - FGLR)QL1
= 1,158.(17.8 - 0).50
=1030 ( m3/d)
= 36.37 Mcuft/d
Trong đó: do Pd > Pv nên lgc này chưa có dòng chảy vào giếng nên ta lấy FGLR
=0.
Đường knh lỗ van
Pdown = PLcb1 = 47,63 atm
Pup = Pkn1 = 164 atm
→ Pdown/Pup = 0,29 → tra đ` th] hình 5.4 → k1 = 0.468
Suy ra:
C1
=
l d1 =
MAX V 1 ( M
Cu.
ft
ngđ
Pup ( psia). k 1
√
C1
46,08
=
√
)
36.37
= (164.14,7 + 14,7 ) .0,468
0.032
46,08
= 0,032
= 0.026 in → Chọn đưfng kính van à:
Tra bảng 5.3 ta có : Dv1 = 1/8 inch
Tính áp suất mở van trong đi^u kiện tại độ sâu đặt van thứ 1:
Từ d1 tra ở bảng 1.3 → ta có hệ số hiệu chỉnh áp suất mở van
fp(1) = 0.0502
Pmv 1
1
= 1+f
( Pkncb1 + f p(1) . Plcb 1 )
p (1)
1
= 1+0.0280 (164 + 0.0280.47,63) =160,8 atm =162,93 bar
Xác đ]nh áp suất mở van ở đi^u kiện churn 15,5
℃
Từ Pmv1 = 160,8atm =162,93 bar
tL1 = 56,2 ºC
Ta tra bảng 1.4 → hệ số hiệu chỉnh áp suất mở van ở đi^u kiện churn Ct1 = 0.828
Pmvo1 = Ct1(Pkncb1 + fp(1).PLcb1)
= 0,828.(164 + 0.0280.47,63)
= 136,9 atm
5.5
Van số 2
Từ điểm có tọa độ (L1 = 945 m, PLcb1 = 47,63 atm) ta kẻ đưfng thẳng (4’) song
song với đưfng Gs. Đưfng thẳng này cắt đưfng phân bố áp suất của khí nnn khởi
động trong khoảng không vành xuyến (2’’) tại điểm áp suất khí nnn qua van số hai
Pkn2 = 168 atm. Tại điểm này ta vẽ đưfng thẳng nằm ngang song song với trục áp
suất, cắt đưfng số (1) tại điểm áp suất Pmin2 = 42,5 atm. Và cắt trục độ sâu tại một
điểm, đây là độ sâu đặt van thứ hai: L2 = 1692 m
Chi^u sâu đặt van thứ 2 :
L2 = 1692m = 5550ft
Nhiêt[ đơ [ khí nnn tại đô [ sâu đăt[ van:
Tkn2= 51,70C= 1250F
Nhiê [t đô [ chất lỏng trong ống khai thác ở đô [ sâu đă [t van 2:
TL2 = 60,60C =1410F
Áp suất khí nnn tại v] trí van:
Pkn2=168atm= 2480psi
Áp suất nhỏ nhất mà dòng chất lỏng trong ống khai thác đạt được khi khí
nnn qua van 2:
Pmin2 = 42,5 atm =625 psi
Hê số
[ hiê [u chỉnh tl trọng và nhiê [ t đô [ khí nnn ở v] trí van 2:
Cgt2=1,192
Xác đ]nh đưfng kính cửa van 2
p sut kh nn cân bng lc đng m van 2
Pkncb2 = Pkn2 - Pk2 = 167atm
Trong đó:
Pkn2 là áp suất khí nnn tại van 2, Pkn2 = 168 atm=2480 psi
Pk2 =0,938 là ting tin hao áp suất của khí sau khi nnn qua các van phía trên
p sut cc đi trong ng nâng ti v! tr van s 2:
Để xác đ]nh áp suất cực đại trong ống nâng tại điểm đăt[ van, ta chỉ cần nối
điểm áp suất khí nnn tại đơ sâu
đă [t van dưới nó với điểm áp suất miê [ng. Theo
[
(hình 1.1) ta có giá tr]
Pmax1= 1680psi=114 atm
p sut cht l#ng trong ng nâng d%ng đ& cân bng lc đng m van 2
Plcb2 = Pmin2+ f(Pkncb2 - Pmin2)=54,95atm
Tính áp suất đáy giếng khi khí đi qua van thứ 2
Pd2 = 206,5 atm
Vì áp suất đáy giếng lớn hơn áp suất vỉa nên lgc này chưa có dịng chảy từ vỉa vào
giếng. Ta chọn lưu lượng dỡ tải QL2 đủ nhỏ, khoảng 20% lưu lượng QL1 để không
ảnh hưởng đến đưfng kính lỗ van
→ chọn QL2 = 20% QL = 50 (m3/ng.đ).
Tl số khí nnn đi qua van số 2
Ta đặt (hình 1.1) lên (hình 1.2), chọn đưfng GLR sao cho đưfng cong này đi qua
điểm áp suất miệng giếng Pm và PLcb2 tại độ sâu đặt van thứ nhất.
→ GLR2 = 250 (SCF/STB)= 44,5 m3/m3
Vậy lưu lượng khí nnn lớn nhất cần thiết đi qua van là:
MaxV2 = 93,65 Mcuft/d
Đường knh lỗ van
Trong đó: do Pd > Pv nên lgc này chưa có dịng chảy vào giếng nên ta lấy FGLR
=0.
Đường knh lỗ van
Pdown = PLcb2 = 54,95atm
Pup = Pkn2 = 168 atm
→ Pdown/Pup = 0,327 → tra đ` th] hình 5.4 → k2 = 0.468
Suy ra:
C2
MAX V 2 ( M
=
d2 =
Cu.
ft
ngđ
)
Pup ( psia). k 2
√
C2
46,08
√
=
0.08
46,08
93,65
= (168 .14,7+14,7 ) .0,47
= 0,08
=0,043
→ Chọn đưfng kính van là:
Tra bảng 5.3 ta có : Dv2 = 3/16 inch
Tính áp suất mở van trong đi^u kiện tại độ sâu đặt van thứ 2:
Pmv 2
1
= 1+f
( Pkncb2 + f p(2) . Plcb 2 )
p (2)
1
= 1+0.0502 (167 + 0,0502.54,95) =161,64atm =163,782bar
Xác đ]nh áp suất mở van ở đi^u kiện churn 15,5
℃
Từ Pmv2 = 161,64atm =163,782 bar
tL2 = 60,60C
Ta tra bảng 1.4 → hệ số hiệu chỉnh áp suất mở van ở đi^u kiện churn Ct1 = 0.747
Pmvo2 = Ct2(Pkncb2 + fp(2).PLcb2)
= 0,783.(167+ 0.0502.54,95)
= 133 atm
5.6
Van số 3
Từ điểm có tọa độ (L2 = 1692 m) ,(PLcb2 = 53 atm) ta kẻ đưfng thẳng (4’’) song
song với đưfng Gs. Đưfng thẳng này cắt đưfng phân bố áp suất của khí nnn khởi
động trong khoảng không vành xuyến (2’’’) tại điểm áp suất khí nnn qua van số hai
Pkn3 = 175,5 atm. Tại điểm này ta vẽ đưfng thẳng nằm ngang song song với trục áp
suất, cắt đưfng số (1) tại điểm áp suất P min3 = 56 atm. Và cắt trục độ sâu tại một
điểm, đây là độ sâu đặt van thứ hai: L3 = 2484 m
Chi^u sâu đặt van thứ 3 :
L3 = 2484m = 8150 ft
Nhiêt[ đơ [ khí nnn tại đô [ sâu đă [t van:
Tkn3= 700C (1580F)
Nhiêt[ đô [ chất lỏng trong ống khai thác ở đô [ sâu đă [t van 3:
TL3=73,30C (1640F)
Áp suất khí nnn tại v] trí van:
Pkn3=175,5 atm=2580 psi
Áp suất nhỏ nhất mà dòng chất lỏng trong ống khai thác đạt được khi khí
nnn qua van 3:
Pmin3 = 56 atm = 823 psi
Hê số
[ hiê [u chỉnh tl trọng và nhiê [ t đơ [ khí nnn ở v] trí van 3:
Cgti =0.075γ
kn
t kni+273
→ Cgt3=1,227
Xác đ]nh đưfng kính cửa van 3
p sut kh nn cân bng lc đng m van 3
Pkncb3= Pkn3 - Pk3= 173,72 atm
Pkn3 =1,7838 atm là ting tin hao áp suất của khí sau khi nnn qua các van phía
trên
p sut cc đi trong ng nâng ti v! tr van s 3:
Để xác đ]nh áp suất cực đại trong ống nâng tại điểm đă [t van, ta chỉ cần nối điểm áp
suất khí nnn tại đơ [ sâu đăt[ van dưới nó với điểm áp suất miê n[ g. Theo (hình 1.1) ta
có giá tr]
Pmax2= 1700 psi=115,6 atm
p sut cht l#ng trong ng nâng d%ng đ& cân bng lc đng m van 3
Plcb3= Pmin3+ f(Pkncb3 - Pmin3)= 67,772 atm
Tính áp suất đáy giếng khi khí đi qua van thứ 3
Pd3 = 134,807 atm
Vì áp suất đáy giếng nhỏ hơn áp suất vỉa nên lgc này đã có dịng chảy từ vỉa vào
giếng. Ta chọn lưu lượng dỡ tải QL3 khoảng 60% lưu lượng QL để khơng ảnh hưởng
đến đưfng kính lỗ van
→ chọn QL3 = 150 (m3/ng.đ).
Tl số khí nnn đi qua van số 3
Ta đặt (hình 1.1) lên (hình 1.2), chọn đưfng GLR sao cho đưfng cong này đi qua
điểm áp suất miệng giếng Pm và PLcb3 tại độ sâu đặt van thứ nhất.
→ GLR3 = 400 (SCF/STB)= 71,24 m3/ m3
Vậy lưu lượng khí nnn lớn nhất cần thiết đi qua van là:
MaxV3 = 462,84Mcuft/d
Đường knh lỗ van
Pdown = PLcb3 = 67,772 atm
Pup = Pkn3 = 175,5 atm
→ Pdown/Pup = 0,386 → tra đ` th] hình 1.4 → k3 = 0.468
Suy ra:
C3
MAX V 3 (M
=
d3 =
Cu.
ft
ngđ
)
Pu p ( psia). k 3
√
C3
46,08
=
√
0.38
46,08
462,84
= (175,5.14,7 + 14,7 ).0,468
= 0,38
=0,09 in
Chọn đưfng kính van là:
Dv3 =1/4 inch
Tính áp suất mở van trong đi^u kiện tại độ sâu đặt van thứ 3:
fp(3) = 0,0807
Pmv 3
1
= 1+ f
( Pkncb3 + f p(3) . Plcb 3
p (3 )
= 165,8 atm = 168 bar
Xác đ]nh áp suất mở van ở đi^u kiện churn 15,5
℃
Từ Pmv3 = 165,8atm =168 bar
tL3 =73,30C
Ta tra bảng 1.2 → hệ số hiệu chỉnh áp suất mở van ở đi^u kiện churn
Ct3 = 0.738
Pmvo3 = Ct3(Pkncb3 + fp(3).PLcb3)
Pmvo1 = 132,24atm
5.7
Van số 4
Từ điểm có tọa độ (L3 = 2484 m , PLcb3 = 67,7 atm) ta kẻ đưfng thẳng (4’’’) song
song với đưfng 3. Đưfng thẳng này cắt đưfng phân bố áp suất của khí nnn khởi
động trong khoảng khơng vành xuyến (2’’’’) tại điểm áp suất khí nnn qua van số
hai Pkn4 = 178 atm. Tại điểm này ta vẽ đưfng thẳng nằm ngang song song với trục
áp suất, cắt đưfng số (1) tại điểm áp suất Pmin4 = 66,7 atm. Và cắt trục độ sâu tại
một điểm, đây là độ sâu đặt van thứ hai: L4 = 3048 m
Chi^u sâu đặt van thứ 4 :
L = 3048m = 10000 ft
Nhiêt[ đơ [ khí nnn tại đơ [ sâu đăt[ van:
Tkn4= 98 0C (208,40F)
Nhiê [t đô [ chất lỏng trong ống khai thác ở đô [ sâu đă [t van 4:
TL4=98,830C (209,8940F)
Áp suất khí nnn tại v] trí van:
Pkn4=178 atm=2620 psi
Áp suất nhỏ nhất mà dòng chất lỏng trong ống khai thác đạt được khi khí
nnn qua van 4:
Pmin4 = 66,7 atm = 980,21 psi
Hê số
[ hiê [u chỉnh tl trọng và nhiê [ t đơ [ khí nnn ở v] trí van 4:
Cgt4=1,251
Xác đ]nh đưfng kính cửa van 4
p sut kh nn cân bng lc đng m van 4
Pkncb4= 174,904 atm
Pkn3 =3,096 atm là ting tin hao áp suất của khí sau khi nnn qua các van phía
trên
p sut cc đi trong ng nâng ti v! tr van s 4:
Để xác đ]nh áp suất cực đại trong ống nâng tại điểm đă [t van, ta chỉ cần nối điểm áp
suất khí nnn tại đơ [ sâu đăt[ van dưới nó với điểm áp suất miê n[ g. Theo (hình 1.1) ta
có giá tr]
Pmax4= 2040psi=138,78 atm
p sut cht l#ng trong ng nâng d%ng đ& cân bng lc đng m van 4
Plcb4= 78,13 atm
Tính áp suất đáy giếng khi khí đi qua van thứ 4
Pd4 =Pmin4 +
ρ L g ( L t −L 4)
=¿
10
85,03 atm
Vì áp suất đáy giếng nhỏ hơn áp suất vỉa nên lgc này đã có dịng chảy từ vỉa vào
giếng. Ta chọn lưu lượng dỡ tải QL4 khoảng 60% lưu lượng QL để khơng ảnh hưởng
đến đưfng kính lỗ van
→ chọn QL4 = 150 (m3/ng.đ).
Tl số khí nnn đi qua van số 4
Ta đặt (hình 1.1) lên (hình 1.2), chọn đưfng GLR sao cho đưfng cong này đi qua
điểm áp suất miệng giếng Pm và PLcb4 tại độ sâu đặt van thứ nhất.
→ GLR4 = 800 scf/stb = 142,5 m3/m3
Vậy lưu lượng khí nnn lớn nhất cần thiết đi qua van là:
MaxV4 = Cgt4 (GLR4 - FGLR)QL4= 943,93 Mcuft/d
Đường knh lỗ van
Chọn đưfng kính van là:
Dv4 =3/16 inch
Tính áp suất mở van trong đi^u kiện tại độ sâu đặt van thứ 4:
fp(4) = 0.2021
Pmv 4=
1
(P
+f .P )
1+f p ( 4 ) kncb4 p ( 4) lcb 4 =159,41 atm =162,7 bar
Xác đ]nh áp suất mở van ở đi^u kiện churn 15,5
℃
Từ Pmv4 = 159,41 atm =162,7 bar
tL4 = 98,83 ºC
Ta tra bảng 1.2 → hệ số hiệu chỉnh áp suất mở van ở đi^u kiện churn
Ct4 =0.7
Pmvo4= Ct4(Pkncb4 + fp(4).PLcb4) =135,1 atm
Do chi^u sâu đặt van thứ 5 vượt quá so với chi^u sâu của giếng, nên đối với
giếng DH-18 ta chỉ cần sử dụng 4 van Gaslift.
4
Ap suat(100psi)
8
12
1
Nhiet do F
16
3
20
24
26
60 80 100
2
2000
3000
510
2410,8
4000
Ðo
sau 5550
(ft) 6000
8000
2480
625
2580
823
8150
10000
1102,5
2610
Hình 1.1: Đồ thị camco cho giếng thiêt kế
Bảng 1.2: Kết quả tính tốn các van được thể hiện ở bảng dữ liệu sau:
STT
Đơn v]
Van 1
Van 2
Van 3
Van 4
Độ sâu
m
914
1691
2484
3048
Tkn
ºC
44,8
61
80
98
TL
ºC
56
69,31
84,22
99,3
Pmax
atm
75,46
85,87
95
104,6
∆Pkni
atm
0
0,938
1,009
0,92
∑∆Pkni
atm
0
0,938
1,947
2,87
Pkni
atm
108
117
119
122
Pkncbi
atm
108
116
117
119,4
Pđ
atm
276,34
209,6
146,9
80,77
PLcbi
atm
42,38
49,8
62,12
72
MaxVi
3
m /ng.đ
1030
2641
8380
26261
in
3/16
1/8
1/4
3/16
Pmvi
atm
105
111,6
112,9
116,75
Pmvoi
atm
91,96
97,44
94,8
90,6
di
Van an toàn sâu
838 m
1569 m
2316 m
3069 m
3150 m
3270 m
Sơ đồ thiết bị lòng giếng DH-18P
Hình 1.2: Đồ thị xác định đường áp suất lỏng khí trong ống nâng
Hình 1.3: Đồ thị xác định hệ số nén khí Z