TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ
KHOA THỦY SẢN
KHOA THỦY SẢN
Đề tài:
Đề tài:
“
“
Ảnh hưởng của mô hình nuôi xen ghép nước lợ ở các
Ảnh hưởng của mô hình nuôi xen ghép nước lợ ở các
vùng triều khác nhau lên tốc độ tăng trưởng của tôm
vùng triều khác nhau lên tốc độ tăng trưởng của tôm
sú (
sú (
Penaeus monodon
Penaeus monodon
) và sự biến động của một số
) và sự biến động của một số
yếu tố môi trường”.
yếu tố môi trường”.
SVTH : Trần Quốc Thịnh
SVTH : Trần Quốc Thịnh
Lớp : Thủy sản 41A
Lớp : Thủy sản 41A
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Xuân Hồng
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Xuân Hồng
Năm 2011
Năm 2011
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. Đặt vấn đề
I. Đặt vấn đề
II. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
II. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
III. Kết quả nghiên cứu
III. Kết quả nghiên cứu
IV. Kết luận và kiến nghị
IV. Kết luận và kiến nghị
PHẦN 1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
-
Sự phát triển thủy sản ngày càng mạnh nhưng cũng gặp
Sự phát triển thủy sản ngày càng mạnh nhưng cũng gặp
nhiều khó khăn và nảy sinh nhiều vấn đề…
nhiều khó khăn và nảy sinh nhiều vấn đề…
-
Ở Thừa Thiên Huế, trong những năm gần đây tình hình
Ở Thừa Thiên Huế, trong những năm gần đây tình hình
nuôi trồng thủy sản nước lợ ngày càng khó khăn.
nuôi trồng thủy sản nước lợ ngày càng khó khăn.
-
Cần có mô hình, hình thức nuôi mới phù hợp hơn.
Cần có mô hình, hình thức nuôi mới phù hợp hơn.
-
Mô hình nuôi xen ghép ngày càng được áp dụng thay thế
Mô hình nuôi xen ghép ngày càng được áp dụng thay thế
cho chuyên tôm.
cho chuyên tôm.
-
Ở những vùng khác nhau thì có những kĩ thuật áp dụng và
Ở những vùng khác nhau thì có những kĩ thuật áp dụng và
kết quả nhất định, do đó tôi đã thực hiện đề tài: “Ảnh
kết quả nhất định, do đó tôi đã thực hiện đề tài: “Ảnh
hưởng của mô hình nuôi xen ghép nước lợ ở các vùng triều
hưởng của mô hình nuôi xen ghép nước lợ ở các vùng triều
khác nhau lên tốc độ tăng trưởng của tôm sú (
khác nhau lên tốc độ tăng trưởng của tôm sú (
Penaeus
Penaeus
monodon
monodon
) và sự biến động của một số yếu tố môi trường”.
) và sự biến động của một số yếu tố môi trường”.
-
PHẦN 1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu đề tài
Mục tiêu đề tài
-
-
Đa dạng hóa đối tượng nuôi.
Đa dạng hóa đối tượng nuôi.
- Xác định vùng nuôi phù hợp, hiệu quả nhất cho mô hình
- Xác định vùng nuôi phù hợp, hiệu quả nhất cho mô hình
nuôi xen ghép tôm sú – cua – cá kình.
nuôi xen ghép tôm sú – cua – cá kình.
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tôm sú:
Tôm sú:
Penaeus monodon Fabricius, 1798.
Penaeus monodon Fabricius, 1798.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Điều tra tình hình nuôi xen ghép tại địa bàn
2.2.1. Điều tra tình hình nuôi xen ghép tại địa bàn
nghiên cứu
nghiên cứu
2.2.2. Theo dõi sự biến động của một số yếu tố môi
2.2.2. Theo dõi sự biến động của một số yếu tố môi
trường trong ao nuôi xen ghép
trường trong ao nuôi xen ghép
2.2.3. Theo dõi tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống của
2.2.3. Theo dõi tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống của
tôm sú trong ao nuôi xen ghép
tôm sú trong ao nuôi xen ghép
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 03/01/2011 đến ngày
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 03/01/2011 đến ngày
15/05/2011.
15/05/2011.
- Địa điểm nghiên cứu: Thôn Thuận Hòa, xã Hương Phong,
- Địa điểm nghiên cứu: Thôn Thuận Hòa, xã Hương Phong,
huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu
2.4.1. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp điều tra
:
:
Tiến hành điều tra bằng cách
Tiến hành điều tra bằng cách
phỏng vấn hộ thông qua bảng hỏi
phỏng vấn hộ thông qua bảng hỏi
.
.
- Số liệu sơ cấp
- Số liệu sơ cấp
- Số liệu thứ cấp
- Số liệu thứ cấp
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm
2.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm
-
Thí nghiệm được bố trí trên 4 ao, trong đó có 2 ao nuôi
Thí nghiệm được bố trí trên 4 ao, trong đó có 2 ao nuôi
xen ghép cao triều và 2 ao nuôi xen ghép thấp triều.
xen ghép cao triều và 2 ao nuôi xen ghép thấp triều.
Bảng 2.1: Mật độ và kích thước thả giống
Đối tượng
nuôi
Mật độ thả
(con/m
2
)
Kích thước giống thả
Chiều dài
(cm)
Trọng lượng
(gam)
Tôm sú
5 2 – 3 0,2
Cá kình
0,5 2 - 3 2 - 3
Cua càng xanh
0,2 – 0,3 1 - 2 0,5
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4.1.1. Phương pháp theo dõi tốc độ tăng trưởng của
2.4.1.1. Phương pháp theo dõi tốc độ tăng trưởng của
tôm sú
tôm sú
-
Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống được kiểm tra 7
Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống được kiểm tra 7
ngày/lần và được thực hiện trong suốt quá trình nuôi.
ngày/lần và được thực hiện trong suốt quá trình nuôi.
Trọng lượng cơ thể
Trọng lượng cơ thể
Chiều dài cơ thể
Chiều dài cơ thể
Xác định tỷ lệ sống
Xác định tỷ lệ sống
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU
2.4.2.2. Phương pháp theo dõi một số yếu tố môi trường
2.4.2.2. Phương pháp theo dõi một số yếu tố môi trường
Bảng 2.2: Phương pháp theo dõi một số yếu tố môi trường
Bảng 2.2: Phương pháp theo dõi một số yếu tố môi trường
Stt
Yếu tố Dụng cụ Thời gian Lần đo
1 Nhiệt độ (
o
C)
Nhiệt kế thủy ngân (±1
o
C)
6h30 - 7h
2 lần
14h - 15h
2 pH
pH test kit Việt Nam (Phương
pháp so màu ±0,3)
6h30 - 7h
14h-15h
2 lần
3
Ôxy hòa tan
(mg/l)
Máy đo O
2
WalkLAB
(±0,1)
6h30 - 7h
19h - 20h
2 lần
4
NH
3
NH3 test kit Việt Nam (Phương
pháp so màu ±0,3)
14h - 15h 1 lần
5 Độ kiềm
Bộ test kit độ kiềm Việt Nam
8h 1 lần
6 Độ mặn
Tỷ trọng kế
8h 1 lần
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.5. Phương pháp xử lí số liệu
2.5. Phương pháp xử lí số liệu
- Số liệu thu được được xử lý trên phần mềm SPSS 16.0.
- Số liệu thu được được xử lý trên phần mềm SPSS 16.0.
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Kết quả điều tra tình hình NTTS ở xã Hương Phong
3.1. Kết quả điều tra tình hình NTTS ở xã Hương Phong
3.1.1. Tình hình nuôi trồng thủy sản ở xã Hương Phong
3.1.1. Tình hình nuôi trồng thủy sản ở xã Hương Phong
Đồ thị 3.1: Diện tích NTTS xã Hương Phong qua các năm
(Nguồn: Báo cáo kinh tế - xã hội hàng năm của xã Hương Phong)
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đồ thị 3.2: Sản lượng nuôi trồng thủy sản nước lợ
Đồ thị 3.2: Sản lượng nuôi trồng thủy sản nước lợ
(Nguồn: Báo cáo kinh tế - xã hội hàng năm của xã Hương Phong)
Năm
Năm
SL (tấn)
SL (tấn)
2008
2008
2009
2009
2010
2010
Tôm
Tôm
89,4
89,4
45
45
35,7
35,7
Cua
Cua
15
15
17,5
17,5
27,3
27,3
Cá
Cá
15
15
13
13
31,8
31,8
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.1.1. Thông tin chung về hộ NTTS
3.1.1.1. Thông tin chung về hộ NTTS
Đồ thị 3.3: Trình độ học vấn của các hộ tham gia NTTS
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2011)
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2011)
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.1.1. Thông tin chung về hộ NTTS
3.1.1.1. Thông tin chung về hộ NTTS
- Đại đa số người dân tham gia trong lĩnh vực NTTS đều
- Đại đa số người dân tham gia trong lĩnh vực NTTS đều
nằm trong độ tuổi 36 – 60 tuổi. Tập trung ở độ tuổi 46
nằm trong độ tuổi 36 – 60 tuổi. Tập trung ở độ tuổi 46
-60.
-60.
- Phần lớn NTTS kết hợp sản xuất nông nghiệp chiếm 76,67
- Phần lớn NTTS kết hợp sản xuất nông nghiệp chiếm 76,67
%.
%.
- Trung bình kinh nghiệm trong NTTS là xấp xỉ 14 năm,
- Trung bình kinh nghiệm trong NTTS là xấp xỉ 14 năm,
trong nuôi xen ghép khoảng 7 năm.
trong nuôi xen ghép khoảng 7 năm.
- Hầu hết người dân đều được tham gia tập huấn chiếm
- Hầu hết người dân đều được tham gia tập huấn chiếm
100% với trung bình 7 lần/hộ.
100% với trung bình 7 lần/hộ.
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.2. Thực trạng và khả năng đầu tư kỹ thuật áp dụng nuôi xen ghép ở
3.1.2. Thực trạng và khả năng đầu tư kỹ thuật áp dụng nuôi xen ghép ở
địa
địa
phương
phương
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2011)
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2011)
Bảng 3.1: Mức độ áp dụng kĩ thuật tại địa phương
Bảng 3.1: Mức độ áp dụng kĩ thuật tại địa phương
Chỉ tiêu ĐVT Cao triều (N=15) Thấp triều(N=15)
Thời gian cải tạo ao Ngày 10 ngày 7 ngày
Hóa chất khử trùng
Vôi
Hạt mác
%
100
66,67
86,67
80%
Mật độ thả giống
Tôm
Cá
Cua
Con/m
2
4 – 8
≤ 0 ,1
0,3
4 – 5
0,4 – 0,5
0,3
Kích cỡ thả giống (tôm) cm 4 – 6; 1 (Post15) 4 – 6
Tỷ lệ TĂCN % 42,67 22,66
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.3. Các mô hình nuôi ghép
3.1.3. Các mô hình nuôi ghép
Bảng 3.2: Mô hình nuôi xen ghép tại địa phương (N=30 hộ)
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2011)
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2011)
Tên mô hình Tỷ lệ hộ áp dụng Vùng nuôi chủ yếu
Tôm – cua
53,33 Cao triều
Tôm – cua – cá
83,33 Thấp triều
Tôm – cua – cá –
rong câu
10 Thấp triều
Tôm – cá
16,67 Thấp triều
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế
3.1.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế
Đồ thị 3.4: Khảo sát về tốc độ tăng trưởng tôm ở các vùng
Đồ thị 3.4: Khảo sát về tốc độ tăng trưởng tôm ở các vùng
nuôi
nuôi
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2011)
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2011)
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.2. Kết quả theo dõi sự biến động một số yếu tố môi trường
Bảng 3.3: Sự biến động một số yếu tố môi trường
Ao nuôi
Ao nuôi
Yếu tố
Yếu tố
Ao cao triều
Ao cao triều
Max – Min
Max – Min
M ± δ
M ± δ
Ao thấp triều
Ao thấp triều
Max – Min
Max – Min
M ± δ
M ± δ
pH
pH
7 - 8,3
7 - 8,3
7,7 ±0,22
7,7 ±0,22
7,4 – 8,3
7,4 – 8,3
7,82 ± 0,10
7,82 ± 0,10
Nhiệt độ (
Nhiệt độ (
o
o
C)
C)
24 – 34
24 – 34
29,33 ± 1,47
29,33 ± 1,47
24 – 33
24 – 33
28,86 ± 1,01
28,86 ± 1,01
Ôxy hòa tan (mg/l)
Ôxy hòa tan (mg/l)
3,9 – 7,1
3,9 – 7,1
5,41 ± 0,28
5,41 ± 0,28
3,8 – 7
3,8 – 7
5,43 ± 0,31
5,43 ± 0,31
Độ kiềm (mg CaCO3/l)
Độ kiềm (mg CaCO3/l)
40 – 100
40 – 100
72,96 ± 20,90
72,96 ± 20,90
55 – 100
55 – 100
80,42 ± 14,29
80,42 ± 14,29
Độ mặn (‰)
Độ mặn (‰)
6 – 11
6 – 11
8,45 ± 1,45
8,45 ± 1,45
8 – 12
8 – 12
9,79 ± 1,18
9,79 ± 1,18
NH3-N (mg/l)
NH3-N (mg/l)
0,013 – 0,035
0,013 – 0,035
0,023 ± 0,007
0,023 ± 0,007
0,015 – 0,035
0,015 – 0,035
0,023 ± 0,007
0,023 ± 0,007
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.2.1. pH
3.2.1. pH
Đồ thị 3.5: Biến động pH trong thời gian nuôi
Đồ thị 3.5: Biến động pH trong thời gian nuôi
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.2.2. Nhiệt độ
3.2.2. Nhiệt độ
Đồ thị 3.6: Biến động nhiệt độ trong thời gian nuôi
Đồ thị 3.6: Biến động nhiệt độ trong thời gian nuôi
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.2.3. Ôxy hòa tan (DO)
3.2.3. Ôxy hòa tan (DO)
Đồ thị 3.7: Biến động ôxy hòa tan trong thời gian nuôi
Đồ thị 3.7: Biến động ôxy hòa tan trong thời gian nuôi
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.2.4. Độ kiềm (kH)
3.2.4. Độ kiềm (kH)
Đồ thị 3.8: Biến động độ kiềm trong thời gian nuôi
Đồ thị 3.8: Biến động độ kiềm trong thời gian nuôi
-
-
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.2.5. Độ mặn
3.2.5. Độ mặn
Đồ thị 3.9: Biến động độ mặn trong thời gian nuôi
Đồ thị 3.9: Biến động độ mặn trong thời gian nuôi
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.2.6. NH3-N
3.2.6. NH3-N
Đồ thị 3.10: Biến động NH3-N trong thời gian nuôi
Đồ thị 3.10: Biến động NH3-N trong thời gian nuôi
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.1. Tốc độ tăng trưởng theo trọng lượng của tôm
3.3.1. Tốc độ tăng trưởng theo trọng lượng của tôm
Đồ thị 3.11: Tốc độ tăng trưởng về trọng lượng của tôm sú
Đồ thị 3.11: Tốc độ tăng trưởng về trọng lượng của tôm sú