BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
HỒ THỊ NHUNG
HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỊ XÃ
HOÀI NHƠN
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. LÊ THỊ THANH MỸ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Hồ Thị Nhung
Sinh ngày 06 th ng 04 n m 1996 t i: phƣờng Tam Quan, thị xã Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định.
Hiện đang ơng t
t i: Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thơn
Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hồi Nhơn Bình Định.
à h
viên ao h
kh a: XXIII ủa Trƣờng Đ i h
Quy Nhơn,
chuyên ngành Kế to n.
ãs h
viên: 8.34.03.01
Tôi xin cam đoan: Đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động huy
động tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh thị xã Hoài Nhơn”
Ngƣời hƣớng
u n v n đƣ
n khoa h : TS. Lê Thị Thanh
thự hiện t i Trƣờng Đ i h
ỹ
Quy Nhơn
Đề tài này là ơng trình nghiên ứu ủa riêng tôi,
các kết qu nghiên ứu
t nh độ l p riêng và hƣa đƣ
nội ung này trong ất kỳ ông trình nghiên ứu nào;
tr h
n trong lu n v n đƣ
h th h nguồn g
s liệu trung thự ,
ơng
tồn ộ
s liệu,
r ràng, minh
nguồn
h.
Bình Định, ngày 28 tháng 04 năm 2022
Tác giả luận văn
Hồ Thị Nhung
LỜI CẢM ƠN
Sau kho ng thời gian h
to n t i Trƣờng Đ i h
t p hƣơng trình ao h
huyên ngành kế
Quy Nhơn, đây là thời điểm mỗi h
tổng h p tồn ộ kiến thứ
viên đ
kết,
ủa mình qua bài kh a lu n t t nghiệp.
Để hoàn thành lu n v n với đề tài: “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt
động huy động tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh thị xã Hồi Nhơn”, ên
lự , khơng ngừng h
hỏi, tìm hiểu ủa
trƣờng và ngân hàng. Tôi xin gửi lời
n thân òn
nh sự
gắng nỗ
sự hỗ tr từ ph a nhà
m ơn đến quý thầy, ô gi o gi ng viên
Khoa Kinh tế - Kế to n ủa Trƣờng Đ i h
Quy Nhơn đã nhiệt tình gi ng
y, đ ng g p ý kiến ho ài lu n v n.
Tiếp theo, tôi xin gởi lời
Trƣờng Đ i h
m ơn sâu sắ đến TS.
Quy Nhơn, ngƣời đã trự tiếp hƣớng
ê Thị Thanh
ỹ
n t n tình trong su t
qu trình hồn thành lu n v n ủa tôi.
Cu i ùng tôi xin
m ơn Ban lãnh đ o ùng tồn thể ơ h , anh hị
đồng nghiệp t i Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn đã t o điều kiện, hỗ tr để tơi đƣ
tìm hiểu, thu
th p thơng tin ữ iệu phụ vụ ho việ nghiên ứu và hoàn thiện đề tài lu n
v n ủa mình.
Tơi xin hân thành
m ơn!
MỤC LỤC
ỜI CA
ĐOAN
ỜI CẢ
ƠN
DANH
ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH
ỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Ở ĐẦU .....................................................................................................................1
1. T nh ấp thiết ủa đề tài: .....................................................................................1
2. Tổng quan
3.
đề tài đã nghiên ứu
liên quan: ..............................................2
ụ tiêu nghiên ứu đề tài: .................................................................................5
4. Đ i tƣ ng và ph m vi nghiên ứu: ......................................................................5
5. Phƣơng ph p nghiên ứu: ....................................................................................5
6. Ý nghĩa khoa h
ủa đề tài: ...............................................................................6
7. Kết ấu ủa đề tài: ...............................................................................................7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ Ý UẬN VỀ KIỂ
SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂ
THƢƠNG
ẠI ...........................8
SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG
ẠI .......................................................................................................8
1.1.1. Hệ th ng lý lu n về kiểm so t nội ộ n i hung .......................................8
1.1.2. Hệ th ng lý lu n về kiểm so t nội ộ trong ngân hàng thƣơng m i theo
Báo cáo Basel.....................................................................................................11
1.2. KIỂ
SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TRONG
NGÂN HÀNG THƢƠNG
ẠI ............................................................................17
1.2.1. Kh i qu t về ho t động huy động tiền gửi trong ngân hàng thƣơng m i 17
1.2.2. Kiểm so t nội ộ ho t động huy động tiền gửi trong ngân hàng thƣơng m i 21
KẾT UẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂ
SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NA
- CHI NHÁNH THỊ XÃ HOÀI NHƠN................................................28
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NA
2.1.1. Sơ lƣ
- CHI NHÁNH THỊ XÃ HỒI NHƠN ...................28
về lị h sử hình thành và ph t triển ủa Ngân hàng Nông nghiệp
và Ph t triển Nông thôn Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn ....................28
2.1.2. Tổ hứ
ộ m y qu n lý ủa Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn ...................................................30
2.1.3. Tổ hứ
ông t
kế to n ủa Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn .........................................33
2.1.4. Đặ điểm ho t động huy động tiền gửi t i Ngân hàng Nông nghiệp và
Ph t triển Nông thôn Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn ........................34
2.1.5. Nguyên tắ
ủa ho t động huy động tiền gửi t i Ngân hàng Nông nghiệp
và Ph t triển Nông thôn Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hồi Nhơn ....................41
2.2. KIỂ
SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NA
- CHI
NHÁNH THỊ XÃ HOÀI NHƠN ...........................................................................42
2.2.1.
ụ tiêu kiểm so t nội ộ ho t động huy động tiền gửi t i Ngân hàng Nông
nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn .............42
2.2.2. Thự tr ng kiểm so t nội ộ ho t động huy động tiền gửi t i Ngân hàng
Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn - Chi nh nh thị xã Hồi Nhơn ..............43
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂ
SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NA
- CHI NHÁNH THỊ XÃ HOÀI NHƠN ...................54
2.3.1. Những mặt đ t đƣ
................................................................................54
2.3.2. H n hế ....................................................................................................59
2.3.3. Nguyên nhân ủa những h n hế .............................................................60
KẾT UẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................62
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂ
SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NA
3.1. QUAN ĐIỂ
- CHI NHÁNH THỊ XÃ HOÀI NHƠN .......................63
VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN ...............................63
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂ
SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NA
- CHI NHÁNH THỊ XÃ HỒI NHƠN ...................64
3.2.1. Hồn thiện mơi trƣờng kiểm so t ............................................................64
3.2.2. Hồn thiện đ nh gi rủi ro .......................................................................66
3.2.3. Hoàn thiện
ho t động kiểm so t ........................................................66
3.2.4. Hồn thiện thơng tin và truyền thơng ......................................................67
3.2.5. Hồn thiện ho t động gi m s t ................................................................70
3.3. KIẾN NGHỊ....................................................................................................70
KẾT UẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................72
KẾT UẬN ...............................................................................................................73
DANH
ỤC TÀI IỆU THA
KHẢO ..................................................................75
PHỤ ỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI UẬN VĂN ( n sao)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Agribank
Tên
Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn
Việt Nam
DN
Doanh nghiệp
GDV
Giao ị h viên
GTCG
Giấy tờ
KSNB
Kiểm so t nội ộ
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớ
NHTM
Ngân hàng thƣơng m i
TCTD
Tổ hứ t n ụng
TGTK
Tiền gửi tiết kiệm
TNHH
Tr h nhiệm hữu h n
VN
Việt Nam
VND
Đồng Việt Nam
gi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Số bảng
Tên bảng
Trang
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ tổ hứ Agri ank CN thị xã Hoài Nhơn
31
B ng 2.1
Báo cáo tình hình kinh doanh 2018, 2019, 2020
35
B ng 2.2
T
36
độ t ng trƣởng 2018, 2019, 2020
Biểu đồ 2.1 Tỷ tr ng
kho n thu nh p
n m 2018, 2019, 2020
Biểu đồ 2.2 Tỷ tr ng
kho n hi n m 2018, 2019, 2020
38
39
ƣu đồ 2.1
Quy trình gửi tiền tiết kiệm
47
ƣu đồ 2.2
Quy trình r t tiền tiết kiệm
48
B ng 2.3
B ng 2.3 T
2019, 2020
độ t ng tiền gửi huy động n m 2018,
56
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng là tổ hứ kinh oanh tiền và
đến tiền hay òn g i là
s n phẩm ị h vụ liên quan
ho t động tài h nh. Ngân hàng ũng đƣ
xem là
huyết m h ủa nền kinh tế nƣớ ta từ những n m 1951 ho đến nay.
ột
trong những ngân hàng hàng đầu ủa nƣớ ta là Ngân hàng Nông nghiệp và
Ph t triển Nông thôn Việt Nam viết tắt là Agri ank - ngƣời
n đồng hành
cùng nông ân Việt Nam trong sự nghiệp ph t triển tam nông. Tr i qua hơn
30 n m tồn t i và ph t triển, Agri ank ln khẳng định vai trị đi đầu trên thị
trƣờng tài h nh nơng nghiệp, nơng thơn, đồng thời ịn thể hiện nỗ lự
trong việ ph t triển s n phẩm ị h vụ, ngân hàng tiện
ao
h trên nền t ng thế
m nh về ơ sở h tầng, ông nghệ, m ng lƣới, nguồn nhân lự và kinh
nghiệm ho t động. Với những
đƣ
gắng, nỗ lự nhƣ v y, Agri ank đã và đang
Đ ng, Nhà nƣớ tin tƣởng, giao ph nhiều tr ng tr h quan tr ng trên
thị trƣờng tiền tệ, đ t đƣ
nhiều thành tựu to lớn, và là sự tin tƣởng, lựa h n
hàng đầu ủa phần lớn kh h hàng
rỡ nhƣ v y đòi hỏi Ngân hàng ph i
mụ tiêu, hiến lƣ
nƣớ . Để gặt h i những thành ông rự
một nguồn v n ồi ào, ổn định; có
kinh oanh r ràng, ụ thể; h nh s h huy động và sử
ụng v n ph i h p lý, hặt hẽ, hài hòa; sử ụng nguồn nhân lự
hiệu qu .
V y phần lớn nguồn v n mà Agribank sở hữu là từ đâu? Câu tr lời đ là
nguồn v n h nh mà Agri ank
từ các
đƣ
nhờ vào ho t động huy động tiền gửi
nhân, tổ hứ .
Ngân hàng huy động nguồn v n ƣ thừa trong nền kinh tế, sau đ thự
hiện ấp t n ụng, đ p ứng nhu ầu ần v n ủa
kinh tế. Hay n i
hủ thể khác trong nền
h kh , Ngân hàng đ ng vai trò trung gian, điều ph i
nguồn v n từ nơi thừa v n đến nơi thiếu v n với mứ
hênh lệ h lãi suất ụ
thể, nhằm t o ra l i nhu n, lƣu thơng ịng tiền và th
đẩy nền kinh tế xã hội
phát triển. Ngày nay, mặ
ù sở hữu một lƣ ng lớn kh h hàng trung thành,
2
nhƣng ho t động huy động tiền gửi t i Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn ũng gặp khơng t kh
kh n vì sự
nh tranh gay gắt ủa nhiều ngân hàng thƣơng m i kh
àn thị xã. Để ng n ngừa những tổn thất và
rủi ro
trên địa
thể x y ra trong qu
trình huy động tiền gửi ủa Agri ank Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn, ngoài các
iện ph p thanh tra, kiểm tra, gi m s t ủa
trƣớ hết đòi hỏi ngân hàng ph i
ơ quan qu n lý Nhà nƣớ ,
những iện ph p hữu hiệu.
à iện ph p
quan tr ng nhất là Agri ank Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn tổ hứ
kiểm so t nội ộ một
h đầy đủ và
ông t
hiệu qu . Thự tế hệ th ng kiểm so t
nội ộ ho t động huy động tiền gửi t i Agri ank Chi nh nh thị xã Hồi Nhơn
hiện nay ịn tồn t i nhiều vấn đề h n hế về công tác tổ hứ phòng an, ộ
ph n,
ho t động xử lý thông tin và kiểm so t hƣa hặt hẽ, ông t
hia tr h nhiệm giữa
qu n lý, đ nh gi
phân
phòng an, ộ ph n hƣa th t sự khoa h , ơng t
ịn sơ sài, l
h u, thiếu hun nghiệp và kém hiệu qu .
Vì v y vấn đề đặt ra là Agri ank Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn ần ph i
một
hệ th ng kiểm so t ao gồm những h nh s h, ơ hế, quy định, iện ph p
nhằm kiểm so t, qu n lý hặt hẽ ho t động hủ lự huy động tiền gửi này,
g p phần uy trì sự ổn định và th
ngân hàng. Ch nh vì thế mà t
đẩy ph t triển ho t động kinh oanh ủa
gi đã quyết định h n đề tài: “Hồn thiện
kiểm sốt nội bộ hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thị xã Hoài Nhơn” làm đề
tài nghiên ứu th
sĩ chuyên ngành kế to n ủa mình.
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan:
Kiểm so t nội ộ ho t động huy động tiền gửi là đề tài khơng ịn mới
mẻ trong vấn đề nghiên ứu về NHTM. Hầu hết
ơng trình nghiên ứu
về KSNB ho t động huy động tiền gửi đều ựa trên những lý thuyết đƣ
thế giới thừa nh n và sử ụng rộng rãi. Từ đ hình thành ơ sở đi vào tìm
hiểu và nghiên ứu hệ th ng KSNB ho t động huy động tiền gửi t i
3
NHTM ụ thể, đ nh gi thự tr ng và đề ra gi i ph p khắ phụ , hoàn
thiện. Trong thời gian tìm hiểu, t
gi đã tham kh o một s
ơng trình
nghiên ứu trƣớ , ụ thể nhƣ sau:
Nghiên cứu của Phan Thị Phƣơng Dung (2015), “Hoàn thiện ho t động nh n
tiền gửi t i Ngân hàng TMCP Ngo i Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng”.
Tác gi sử dụng phƣơng ph p th ng kê, phân tích, tổng h p để phân tích ho t
động nh n tiền gửi và tiêu h đ nh gi
ủa ngân hàng TMCP Ngo i Thƣơng Việt
Nam – hi nh nh Đà Nẵng, từ đ đề xuất một s kiến nghị để hồn thiện cơng tác
nh n tiền gửi t i ngân hàng.
Nghiên ứu ủa Trƣơng Ng
Chân, Ph m Đứ Tài (2017), “Sự ần thiết
ủa v n huy động và gi i ph p nâng ao hiệu qu việ huy động v n ho
ngân hàng”, đã đ nh gi về thự tr ng huy động v n ủa
NHTM, từ đ
đƣa ra những gi i ph p để nâng ao hiệu qu việ huy động v n t t nhất ho
các ngân hàng.
Nghiên ứu ủa Đặng Thị
ỹ iên (2018) “T ng ƣờng kiểm so t nội
ộ đ i với ho t động huy động v n t i Phòng Giao ị h Trần Hƣng Đ o,
Ngân hàng Thƣơng m i ổ phần Cơng Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình
Định”. Cơng trình nghiên ứu này đƣ
thự hiện t i Phòng giao ị h, nên
quy mơ ịn kh nhỏ và hệ th ng KSNB òn đơn gi n, phụ thuộ vào hi
nh nh. Ngoài việ đ nh gi về hệ th ng KSNB ho t động huy động v n t i
Phòng Giao ị h Trần Hƣng Đ o, Ngân hàng Thƣơng m i ổ phần Công
Thƣơng Việt Nam - Chi nh nh Bình Định, t
gi
gi i pháp nhằm khắ phụ và hồn thiện. Tuy nhiên
ũng đã nêu đƣ
những
gi i ph p này hỉ p
ụng hủ yếu ho Phòng giao ị h, hƣa th t sự hữu ụng ho quy mô hi
nh nh lớn hơn.
Nghiên ứu ủa Hồ Trình Thị Thanh Hoa (2019) “Hoàn thiện kiểm so t
nội ộ ho t động huy động v n t i Ngân hàng Thƣơng m i Cổ phần Đầu tƣ và
Ph t triển Việt Nam - Chi nh nh Ph Tài”, đã hệ th ng h a ơ sở lý lu n ủa
4
KSNB trong NHTM và trình ày về KSNB ho t động huy động v n t i ngân
hàng Thƣơng m i Cổ phần Đầu tƣ và Ph t triển Việt Nam - Chi nhánh Phú
Tài. Đồng thời nêu quan điểm, phƣơng hƣớng hoàn thiện KSNB ho t động
huy động v n t i đơn vị này.
Nghiên ứu ủa Nguyễn Ngân Ng c (2019) “Hoàn thiện hệ th ng
kiểm so t nội ộ huy động tiền gửi t i Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nh nh huyện Phù
ỹ Bình Định”, đã
nghiên ứu những đặ điểm ủa Chi nh nh Agri ank Phù
ỹt
động đến
KSNB ủa hi nh nh, đ nh gi thự tr ng KSNB từ đ tiến hành phân t h,
đ nh gi những ƣu điểm và tồn t i mà hi nh nh ần khắ phụ và hoàn
thiện nhằm đ m
o mụ tiêu ủa hệ th ng KSNB. Từ thự tế đ đề ra một
s gi i ph p phù h p và
t i Chi nh nh Agri ank Phù
Nhìn hung,
t nh kh thi để hồn thiện hơn hệ th ng KSNB
ỹ.
ơng trình nghiên ứu trƣớ đều kế thừa và ph t huy
những ơ sở lý lu n hung về KSNB. Đ i với
gi t p trung khai th
trang
o, t p h ,
t
về kiểm so t nội ộ hung ho hệ th ng NHTM, hƣa
ụ thể về ho t động huy động tiền gửi ho từng ngân hàng ụ thể. Còn đ i với
ơng trình nghiên ứu
nhân,
t
gi đã đi sâu vào nghiên ứu hệ
th ng kiểm so t nội ộ ho t động huy động tiền gửi t i một ngân hàng ụ thể,
từ đ đ nh gi thự tr ng và đề suất gi i ph p h p lý. Tuy nhiên, mỗi ngân
hàng
một hệ th ng KSNB riêng phù h p với đặ điểm và quy mô ủa mỗi
đơn vị. Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nh nh thị xã Hoài Nhơn ũng là một đơn vị
động tiền gửi nhƣng hƣa
sử ụng KSNB ho t động huy
ơng trình nào nghiên ứu. Vì v y mà t
gi
h n đề tài: “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động huy động tiền gửi tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
thị xã Hoài Nhơn” th t sự phù h p và
ý nghĩa.
5
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
Đề tài lu n v n t p trung nghiên ứu về kiểm so t nội ộ đ i với ho t
động huy động tiền gửi t i Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn, hƣớng đến
mụ tiêu ụ thể sau:
- Phân t h, đ nh gi thự tr ng KSNB ho t động huy động tiền gửi t i
Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam - Chi nh nh thị xã
Hoài Nhơn.
- Đề xuất những gi i ph p nhằm hoàn thiện KSNB ho t động huy động
tiền gửi t i Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nh nh thị xã Hoài Nhơn.
Để đ p ứng mụ tiêu nghiên ứu,
âu hỏi nghiên ứu đƣ
đề ra nhƣ sau:
Câu hỏi 1: Thự tr ng KSNB ho t động huy động tiền gửi ngân hàng t i
Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn
hiện nay nhƣ thế nào?
Câu hỏi 2: Những gi i ph p nào đƣ
đề ra để nhằm hoàn thiện KSNB
ho t động huy động tiền gửi t i Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đ i tƣ ng nghiên ứu: KSNB ho t động huy động tiền gửi.
- Ph m vi nghiên ứu: Đề tài lu n v n t p trung nghiên ứu t i Ngân
hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hoài
Nhơn.
- Thời gian nghiên ứu: T
gi thu th p ữ liệu thự tế ủa Ngân hàng
giai đo n từ n m 2018 đến n m 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trong su t qu trình tìm hiểu, nghiên ứu và hoàn thiện đề tài nghiên
ứu, lu n v n đã sử ụng kết h p nhiều phƣơng ph p định t nh, ụ thể nhƣ
sau:
6
- Phƣơng ph p nghiên ứu tài liệu: T
gi đã tìm hiểu những tài liệu
liên quan đến KSNB n i hung và KSNB trong ngân hàng n i riêng,
n
liên quan,
ông trình nghiên ứu ủa
- Phƣơng ph p quan s t: Hiện t i t
t
gi trƣớ .
gi đang ông t
t i Ngân hàng Nông
nghiệp và Ph t triển Nông thôn - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn, o đ đƣ
điều kiện quan s t và tìm hiểu v n h a Agri ank,
việ ,
v n
t o
quy hế, quy định làm
ho t động xử lý nghiệp vụ ph t sinh hàng ngày ủa ộ ph n kế to n -
ngân quỹ và ông t
qu n lý, kiểm tra, kiểm so t nội ộ ủa Ban lãnh đ o điều
hành chi nhánh. Điều này gi p ho việ tìm hiểu tình hình ho t động, ph t triển
ũng nhƣ ông t
kiểm so t nội ộ ho t động huy động tiền gửi ủa Ngân hàng
Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn iễn ra nhƣ
thế nào ở hiện t i và giai đo n từ n m 2018 đến n m 2020.
- Phƣơng ph p th ng kê, phân t h, so s nh, tổng h p ữ liệu. Thông qua
s liệu tổng h p đƣ , t
gi đã th ng kê, phân t h, so s nh để
thể đ nh
gi kh h quan thự tr ng KSNB t i Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Kết qu nghiên ứu ủa đề tài gi p ngƣời đ
kh i qu t, hệ th ng đƣ
các đặ điểm và vai trò ủa KSNB ho t động huy động tiền gửi trong tổ hứ
ngân hàng. Đồng thời, lu n v n ũng đ nh gi đƣ
thự tr ng KSNB ho t
động huy động tiền gửi t i Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn, từ đ thấy đƣ
những thành tựu,
điểm m nh và những h n hế òn tồn t i song song với những rủi ro. Và sau
ùng là đề xuất
gi i ph p kịp thời, hiệu qu nhằm hồn thiện ơng t
KSNB ho t động huy động tiền gửi t i Agri ank Chi nh nh thị xã Hoài Nhơn,
g p phần gi p ho ngân hàng ho t động ổn định, hiệu qu , ph t triển t i đa
h a l i nhu n và t i thiểu h a rủi ro.
7
7. Kết cấu của đề tài:
Chƣơng 1. Cơ sở lý lu n về kiểm so t nội ộ ho t động huy động tiền
gửi trong
ngân hàng thƣơng m i.
Chƣơng 2. Thự tr ng kiểm so t nội ho t động huy động tiền gửi t i
Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam - Chi nh nh thị xã
Hoài Nhơn.
Chƣơng 3. Gi i ph p hoàn thiện kiểm so t nội ho t động huy động tiền
gửi t i Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nh nh thị xã Hoài Nhơn.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TRONG CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Hệ thống lý luận về kiểm soát nội bộ nói chung
1.1.1.1. Định nghĩa về kiểm sốt nội bộ
Kh i niệm KSNB ắt đầu xuất hiện vào đầu thế kỷ XX trong
về kiểm to n với một ý nghĩa rất đơn gi n là
không ị
o vệ tiền
nhân viên iển thủ. Đến n m 1929, thu t ngữ KSNB đƣ
p h nh thứ trong một ông
tài s n kh
đề
ủa Cụ Dự trữ iên ang Hoa Kỳ (Fe eral
Reserve Bulletin). Theo đ , KSNB đƣ
tiền và
iện ph p nhằm
tài liệu
đồng thời th
định nghĩa là một ông ụ để
o vệ
đẩy nâng ao hiệu qu ho t động.
Công nh n tầm quan tr ng ủa KSNB, nhiều tổ hứ đã tham gia nghiên
ứu về vấn đề này. Trong những n m 1990,
khuôn khổ về KSNB ra đời
nhƣ COSO ( ỹ), Turn ull (Anh), CoCo (Cana a) xuất hiện. Trong đ ,
o ủa COSO đƣ
sử
o
ụng rộng rãi nhất. (International Fe eration of
Accountants, 2006).
COSO là một Ủy an thuộ Hội đồng qu
gian l n trên
COSO đƣ
o
gia Hoa Kỳ về việ
h ng
o tài h nh, thƣờng g i là ủy an Trea way. Ủy an
thành l p vào n m 1985 ƣới sự
o tr
ủa 5 tổ hứ nghề
nghiệp (AICPA, AAA, FEI, I A, IIA), mỗi tổ hứ này đã hỉ định một đ i
iện để l p ra Ủy an COSO.
Đến n m 1992, COSO đã ph t hành
o
o. B o
o COSO 1992 là tài
liệu đầu tiên trên thế giới đƣa ra khuôn m u lý thuyết KSNB một
và
hệ th ng. Vào n m 2013, Ủy an COSO đã
nhằm gi p
p nh t và
h đầy đủ
i tiến
tổ hứ thiết kế và ph t triển hệ th ng KSNB phù h p.
8
o
o
9
Định nghĩa về KSNB trong
với
o
o
o COSO 2013 không
o COSO 1992 và hiện nay định nghĩa KSNB theo
gì thay đổi so
o
o này đƣ
hấp nh n rộng rãi nhất.
B o
o COSO 2013 định nghĩa: “Kiểm so t nội ộ là một qu trình ị
hi ph i ởi ngƣời qu n lý, Hội đồng qu n trị và
đƣ
thiết l p để ung ấp một sự đ m
nhân viên ủa đơn vị, n
o h p lý nhằm đ t đƣ
mụ
tiêu sau đây:
- Sự hữu hiệu và hiệu qu
- Sự tin
y ủa
- Sự tuân thủ
o
ủa ho t động;
o tài hính;
lu t lệ và quy định”. [1]
1.1.1.2. Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ theo Báo cáo COSO 2013
Mơi trƣờng kiểm sốt
Ngun tắ 1: Đơn vị ph i hứng tỏ sự am kết về t nh trung thự và gi
trị đ o đứ .
Nguyên tắ 2: Hội đồng qu n trị ph i hứng tỏ sự độ l p với ngƣời
qu n lý và đ m nhiệm hứ n ng gi m s t việ thiết kế và v n hành hệ
th ng KSNB.
Nguyên tắ 3: Nhà qu n lý ƣới sự gi m s t ủa hội đồng qu n trị ần
thiết l p ơ ấu tổ hứ ,
nhằm đ t đƣ
lo i
o
o, phân định tr h nhiệm và quyền h n
mụ tiêu ủa đơn vị.
Nguyên tắ 4: Đơn vị ph i hứng tỏ sự am kết về việ sử ụng nhân
viên
n ng lự thông qua tuyển ụng, uy trì và ph t triển nguồn nhân lự
phù h p với mụ tiêu ủa đơn vị.
Nguyên tắ 5: Đơn vị ần yêu ầu
về tr h nhiệm ủa h trong việ đ p ứng
nhân hịu tr h nhiệm
o
o
mụ tiêu ủa tổ hứ .
Đánh giá rủi ro
Nguyên tắ 6: Đơn vị ph i thiết l p mụ tiêu r ràng và đầy đủ để gi p
thể nh n iện và đ nh gi rủi ro ph t sinh trong việ đ t đƣ
mụ tiêu ủa
10
đơn vị. C
mụ tiêu ủa đơn vị thƣờng thiết l p ao gồm: mụ tiêu ho t
động, mụ tiêu
o
o tài h nh và phi tài h nh ho ngƣời ên ngoài và
ngƣời ên trong, mụ tiêu tuân thủ.
Nguyên tắ 7: Đơn vị ph i nh n iện rủi ro trong việ đ t đƣ
ủa đơn vị, tiến hành phân t h rủi ro để x
định
Nguyên tắ 8: Đơn vị ần xem xét
gi rủi ro không đ t đƣ
rủi ro ần đƣ
mụ tiêu
qu n trị.
lo i gian l n tiềm tàng khi đ nh
mụ tiêu ủa đơn vị.
Nguyên tắ 9: Đơn vị ần x
định và đ nh gi những thay đổi ủa môi
trƣờng nh hƣởng đến hệ th ng KSNB. C
thay đổi ao gồm thay đổi từ mơi
trƣờng ên ngồi (kinh tế, h nh trị,…), thay đổi
kinh oanh mới, kỹ thu t mới,…), thay đổi
h thứ kinh oanh (lo i
h thứ qu n lý, từ th i độ và
triết lý ủa ngƣời qu n lý về hệ th ng KSNB.
Hoạt động kiểm soát
Nguyên tắ 10: Đơn vị ph i lựa h n, thiết l p
gi m thiểu rủi ro, đ t đƣ
mụ tiêu ủa đơn vị ở mứ độ
Nguyên tắ 11: Đơn vị lựa h n và ph t triển
hung về ông nghệ thông tin nhằm hỗ tr
thể hấp nh n đƣ .
ho t động kiểm so t
ho việ đ t đƣ
Nguyên tắ 12: Đơn vị ph i triển khai
h nh s h đã đƣ
ho t động kiểm so t để
mụ tiêu.
ho t động kiểm so t ựa trên
thiết l p và triển khai thành
thủ tụ .
Thông tin và truyền thông
Nguyên tắ 13: Đơn vị ph i thu th p (hay tự t o) và sử ụng
tin th h h p,
hất lƣ ng nhằm hỗ tr
ho
thông
ộ ph n ấu thành kh
ủa KSNB.
Nguyên tắ 14: Đơn vị ph i truyền thông trong nội ộ những thông tin
ần thiết nhằm hỗ tr
hứ n ng kiểm so t.
Nguyên tắ 15: Đơn vị ph i truyền thơng ho
đ i tƣ ng ên ngồi
thơng tin liên quan đến ho t động và KSNB nhƣ ổ đông, hủ sở hữu,
kh h hàng, nhà ung ấp.
11
Hoạt động giám sát
Nguyên tắ 16: Đơn vị ph i lựa h n, triển khai và thự hiện việ đ nh
gi liên tụ và/hoặ định kỳ nhằm đ m
o rằng
ộ ph n ấu thành ủa
KSNB là hiện hữu và đang v n hành đ ng.
Nguyên tắ 17: Đơn vị ph i đ nh gi và thông
ủa KSNB kịp thời ho
đồng qu n trị để
đ i tƣ ng
o những khiếm khuyết
tr h nhiệm nhƣ nhà qu n lý và hội
iện ph p khắ phụ .
1.1.2. Hệ thống lý luận về kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thƣơng mại
theo Báo cáo Basel
1.1.2.1. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển
Ủy an Basel về gi m s t ngân hàng là một iễn đàn ho sự h p t
thƣờng xuyên về
vấn đề liên quan đến gi m s t ho t động ngân hàng.
tiêu ủa Ủy an là hiểu r hơn về
ụ
vấn đề mấu h t trong việ gi m s t và
nâng ao hất lƣ ng gi m s t ho t động ngân hàng trên toàn ầu. Sự hình
thành, ph t triển và ho t động ủa Ủy an này đƣ
t m tắt nhƣ sau (Basel
Committee, 2013):
Đầu n m 1975, một nh m
Ngân hàng Trung ƣơng và ơ quan gi m
s t ủa 10 nƣớ ph t triển (G10) đã thành l p một Ủy an về
quy định
ngân hàng và thự tiễn gi m s t t i thành ph Basel, Thụy Sỹ nhằm tìm
ng n hặn sự sụp đổ hàng lo t ủa
h
ngân hàng vào th p kỷ 80. Sau đ đổi
tên thành Ủy an Basel về gi m s t ngân hàng. Kể từ uộ h p đầu tiên vào
th ng 02/1975,
a hoặ
uộ h p tiếp theo ủa Ủy an đƣ
tổ hứ thƣờng xuyên
n lần trong một n m.
Thành viên ủa Ủy an là Ngân hàng Trung ƣơng hoặ
ngân hàng ủa
qu
thành viên ở những qu
ơ quan gi m s t
gia. Hiện nay s lƣ ng thành viên ủa Ủy an là 27
gia nhƣ: Argentina, Ú , Bỉ, Brazil, Cana a, Trung
Qu , Ph p, Đứ , Hồng Kông, Ấn Độ, In-đô-nê-xia, Ý, Nh t, Hàn Qu ,
uxem ourg,
exi o, Hà an, Nga, Ả R p Xê Út, Singapore, Nam Phi, Tây
12
Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Anh và
Hội đồng thƣ ký ủa Ủy an Basel đƣ
to n Qu
ỹ.
đề xuất ởi Ngân hàng Thanh
tế t i thành ph Basel, Thụy Sỹ gồm 15 thành viên là những nhà
gi m s t ho t động ngân hàng huyên nghiệp đƣ
iệt ph i t m thời từ
tổ hứ t n ụng tài h nh thành viên. Ủy an Basel và
tiểu an sẵn
sàng đƣa ra những lời tƣ vấn ho ơ quan gi m s t ho t động ngân hàng ở
tất
nƣớ .
Ủy an Basel không
ất kỳ một ơ quan gi m s t nào, đồng thời
những kết lu n ủa Uỷ an này không
t nh ph p lý và yêu ầu tuân thủ đ i
với việ gi m s t ho t động ngân hàng. Thay vào đ , Ủy an Basel hỉ xây
ựng và ông
o
những tiêu huẩn, hƣớng
n gi m s t rộng rãi và giới thiệu
o thự tiễn t t nhất trong kỳ v ng rằng
tổ hứ riêng lẻ sẽ p
ụng rộng rãi thông qua những sắp xếp hi tiết phù h p nhất ho hệ th ng
qu
gia ủa h nh h . Theo
h tiếp
n và
h này, Ủy an khuyến kh h việ
tiêu huẩn hung mà không
kỹ thu t gi m s t ủa
gắng an thiệp vào những
nƣớ thành viên.
N m 1988, Hiệp ƣớ v n Basel đầu tiên (Basel I) ra đời và
1992.
ụ đ h ủa Basel I là: Củng
hàng qu
nhằm gi m
hiệu lự từ
sự ổn định ủa toàn ộ hệ th ng ngân
tế; thiết l p một hệ th ng ngân hàng qu
nh tranh không lành m nh giữa
1996, Basel I đƣ
p ụng
tế th ng nhất, ình đẳng
ngân hàng qu
tế. Đến n m
ổ sung thêm rủi ro thị trƣờng tuy v y hiệp ƣớ v n òn kh
nhiều điểm h n hế.
Th ng 9/1998, Ủy an Basel đã ph t hành tài liệu “Khuôn m u ho hệ
th ng kiểm so t nội ộ trong
ngân hàng”. Nội ung trong hƣớng
n này
không đƣa ra những lý lu n mới mà là sự v n ụng những lý lu n ơ
n ủa
COSO vào
ngân hàng. Đến ngày 26/6/2004,
Basel mới (Basel II) đã h nh thứ đƣ
n Hiệp ƣớ qu
tế về v n
an hành. Tháng 1/2007, Basel II có
hiệu lự và đến n m 2010 là hấm ứt qu trình huyển đổi.
13
Với nỗ lự ng n hặn sự t i iễn ủa uộ khủng ho ng tài h nh thế giới,
ngày 12/9/2010, Hiệp định Basel III với những quy định nghiêm ngặt hơn ành
cho các ngân hàng thuộ 27 thành viên đã đƣ
Ủy an Basel an hành. ộ trình
thự hiện Basel III ắt đầu từ th ng 1/2013 và hoàn thành vào u i n m 2018.
1.1.2.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Theo B o
o Basel, KSNB là một qu trình thự hiện ởi Hội đồng
qu n trị, nhà qu n lý ấp ao và tất
thủ tụ hay h nh s h đƣ
ho t động liên tụ đƣ
nhân viên. N không ph i hỉ là một
thự hiện t i một điểm nhất định mà là những
thự hiện ở m i ấp trong ngân hàng. Hội đồng qu n
trị và nhà qu n lý ấp ao hịu tr h nhiệm ho việ thiết l p nền v n h a
th h h p để t o điều kiện ho một qu trình KSNB hiệu qu và gi m s t hiệu
qu
ủa n trên ơ sở liên tụ , tuy nhiên, mỗi
tham gia vào qu trình này.
nhân trong một tổ hứ ph i
ụ tiêu h nh ủa quy trình KSNB
thể ao
gồm nhƣ sau:
- Thứ nhất, t nh hữu hiệu và hiệu qu
quan đến t nh hữu hiệu và hiệu qu
s n, những nguồn lự kh
qu n lý thiết l p
đồng thời
o
o vệ ngân hàng khỏi
o tất
tổn thất. Nhà
nhân viên trong
những mụ tiêu, đ là sự hiệu qu , toàn vẹn
hi ph ho phép.
- Thứ hai, độ tin
lý: C
ụ tiêu này liên
ngân hàng trong việ sử ụng tài
h nh s h và thủ tụ nhằm đ m
ngân hàng đang làm việ đ t đƣ
và không vƣ t qu
ủa
ủa ho t động:
y, đầy đủ và kịp thời ủa thông tin tài h nh và qu n
o ần ph i đƣ
l p và trình ày đầy đủ, kịp thời và đ ng tin
y nhằm gi p nhà qu n lý ra những quyết định đ ng đắn. C
h nh, thuyết minh tài h nh
trung thự
liên quan kh
ho ổ đông, ngƣời gi m s t và
ũng đƣ
o
ung ấp một
o tài
h
thành phần kh . Ngoài ra,
những h nh s h, hỉ thị ủa Hội đồng qu n trị và nhà qu n lý ấp ao ũng
đƣ
truyền đ t đầy đủ và r ràng để tất
đ ng với tr h nhiệm ủa h .
nhân viên ngân hàng thự hiện
14
- Thứ a, tuân thủ ph p lu t và
quy định: Cần ph i đ m
o rằng tất
ho t động ủa ngân hàng ph i phù h p với ph p lu t và
h nh s h ủa tổ hứ . Điều này gi p ngân hàng
quy định,
o vệ thƣơng hiệu và uy t n
ủa mình đồng thời gi p những h nh s h điều tiết nền kinh tế ủa Nhà nƣớ
đƣ
thự hiện.
1.1.2.3. Các nguyên tắc của kiểm soát nội bộ theo Báo cáo Basel
Theo B o
o Basel,
13 nguyên tắ trong việ thiết kế và đ nh gi hệ
th ng KSNB trong ngân hàng:
- Sự giám sát của nhà quản lý và mơi trường kiểm sốt
Ngun tắ 1: Hội đồng qu n trị
định kỳ
hiến lƣ
tr h nhiệm phê uyệt và xem xét
kinh oanh hung và
h nh s h quan tr ng ủa
ngân hàng; hiểu r những rủi ro tr ng yếu ủa ngân hàng, thiết l p mứ độ
hấp nh n đ i với những rủi ro và đ m
nắm đƣ
ƣớ
ần thiết để x
o rằng nhà qu n lý ấp ao ph i
định, đo lƣờng, gi m s t và kiểm so t rủi
ro, phê uyệt ơ ấu tổ hứ và đ m
o nhà qu n lý ấp ao đang gi m s t
hiệu qu hệ th ng KSNB. Hội đồng qu n trị là ngƣời u i ùng hịu tr h
nhiệm đ m
o rằng một hệ th ng KSNB đầy đủ, hiệu qu đƣ
thiết l p và
duy trì.
Hội đồng qu n trị
lƣ
tr h nhiệm phê uyệt và xem xét định kỳ
kinh oanh hung và
h nh s h quan tr ng ủa ngân hàng; nắm ắt
rủi ro quan tr ng đ i với ngân hàng, đặt ra
đƣ
đ i với
rủi ro này và đ m
mứ độ
o Ban Gi m đ
ần thiết để nh n iết, định lƣ ng, theo
uyệt ơ ấu tổ hứ ; và đ m
hiến
tiến hành
i và kiểm so t
o Ban Gi m đ
thể hấp nh n
theo
ƣớ đi
rủi ro này; phê
i t nh hiệu qu
ủa hệ
th ng KSNB. Hội đồng qu n trị hịu tr h nhiệm u i ùng về việ thiết l p
và uy trì một hệ th ng KSNB th h h p và
hiệu qu .
Nguyên tắ 2: Nhà qu n lý ấp ao hịu tr h nhiệm thự hiện đầy đủ
hiến lƣ
và h nh s h đã đƣ
phê uyệt ởi Hội đồng qu n trị, xây
15
ựng
quy trình để nh n iết, đo lƣờng, gi m s t, kiểm so t rủi ro ph t sinh
trong ngân hàng; uy trì ơ ấu tổ hứ mà
nhiệm, quyền h n và
vụ đƣ
giao đã đƣ
sự phân ông r ràng về tr h
m i quan hệ giữa
thự hiện một
KSNB th h h p và gi m s t một
ộ ph n; đ m
h hiệu qu ; thiết l p
o
nhiệm
h nh s h
h đầy đủ, hiệu qu hệ th ng KSNB.
Nguyên tắ 3: Hội đồng qu n trị và nhà qu n lý ấp ao
tr h nhiệm
nâng ao
tiêu huẩn đ o đứ và t nh h nh trự , thiết l p môi trƣờng v n
h a trong đ
nhấn m nh và hứng tỏ ho tất
hiểu đƣ
nhân viên trong tổ hứ
tầm quan tr ng ủa hệ th ng KSNB. Tất
nhân viên trong
ngân hàng ần ph i hiểu vai trò ủa h trong qu trình KSNB và hồn tồn
tham gia vào qu trình đ .
- Nhận biết và đánh giá rủi ro
Nguyên tắ 4:
ột hệ th ng KSNB hiệu qu ph i đ m
o rằng những
rủi ro tr ng yếu mà
thể nh hƣởng đến việ đ t mụ tiêu ủa ngân hàng thì
ần ph i liên tụ đƣ
xem xét và đ nh gi . Sự đ nh gi này ph i ao gồm tất
những rủi ro mà ngân hàng và hiệp hội ngân hàng gặp ph i: đ là rủi ro t n
ụng, rủi ro qu
gia, rủi ro thị trƣờng, rủi ro lãi suất, rủi ro t nh thanh kho n,
rủi ro ho t động, rủi ro ph p lý và rủi ro anh tiếng. KSNB ần ph i xem xét
l i những rủi ro trƣớ đây không kiểm so t đƣ
ũng nhƣ mới ph t sinh.
- Hoạt động kiểm soát và sự phân công, phân nhiệm
Nguyên tắ 5: C
ho t động kiểm so t sẽ là một phần quan tr ng trong
ho t động hàng ngày ủa ngân hàng.
ột hệ th ng KSNB hiệu qu đòi
hỏi ph i thiết l p một ơ ấu kiểm so t th h h p với
đƣ
x
định ở m i ấp độ ho t động. Ch ng ao gồm: đ nh gi ở ấp độ
ao nhất;
vị kh
ho t động kiểm so t th h h p ho
phòng an hoặ
nhau; kiểm so t v t hất; kiểm tra sự tuân thủ với
ho phép và theo
th ng x
ho t động kiểm so t
i, xử lý sai ph m,
minh và đ i hiếu.
đơn
giới h n rủi ro
hệ th ng phê uyệt và ủy quyền; hệ
16
Nguyên tắ 6:
h p lý,
nhiệm vụ giao
Những lĩnh vự
đƣ
ột hệ th ng KSNB hiệu qu địi hỏi
nhân viên khơng đƣ
xung đột về l i
gi m s t một
h ph i đƣ
sự phân ông
mâu thu n với nhau.
x
định, gi m thiểu và
h th n tr ng và độ l p.
- Thông tin và truyền thông
Nguyên tắ 7:
ột hệ th ng KSNB hiệu qu đòi hỏi ph i
đầy đủ và
tổng h p tồn ộ tình hình tài h nh, ho t động ủa ngân hàng và sự tuân thủ
quy định ph p lý ủa ngân hàng, ũng nhƣ thông tin thị trƣờng ên ngồi
về
sự kiện và những điều kiện
định. Thơng tin ph i đ ng tin
liên quan đến việ đƣa ra
y, kịp thời,
thể sử ụng và đƣ
quyết
trình ày
nhất qu n.
Nguyên tắ 8:
ột hệ th ng KSNB hiệu qu đòi hỏi rằng ph i
hệ th ng thông tin đ ng tin
y đ i với tất
ho t động trong ngân hàng.
Hệ th ng này ph i lƣu trữ và sử ụng ữ liệu điện tử, đƣ
một
h độ l p và ph i đƣ
o m t, gi m s t
kiểm tra đột xuất.
Nguyên tắ 9: Hệ th ng KSNB hiệu qu đòi hỏi ph i
tin hiệu qu để đ m
tuân theo
o rằng tất
nhân viên hiểu một
h nh s h và thủ tụ mà
nhiệm ủa h ; và
những
kênh thông
h đầy đủ và
liên quan đến nhiệm vụ và tr h
kênh thông tin liên quan kh
ũng đ t đƣ
mụ tiêu
nhƣ v y.
- Giám sát và sửa chữa những sai sót
Nguyên tắ 10: Hiệu qu tổng thể KSNB ủa ngân hàng ần ph i đƣ
theo
i liên tụ . Gi m s t những rủi ro tr ng yếu h nh là một phần trong các
ho t động hàng ngày ủa ngân hàng ũng nhƣ
đ nh gi định kỳ ủa ộ
ph n kinh oanh và kiểm to n nội ộ.
Nguyên tắ 11: Cần ph i
đƣ
kiểm to n nội ộ hiệu qu và toàn iện,
thự hiện ởi những nhân viên
n ng lự , đào t o th h h p để
thể
làm việ độ l p. Chứ n ng ủa kiểm to n nội ộ nhƣ một phần ủa gi m s t
17
hệ th ng KSNB: đ là
o
o trự tiếp ho Hội đồng qu n trị hoặ Ban kiểm
so t và nhà qu n lý ấp ao.
Nguyên tắ 12: Sự yếu kém ủa hệ th ng KSNB, ho ù đƣ
x
định
ởi ộ ph n kinh oanh, kiểm to n nội ộ hay nhân viên kiểm so t kh , thì
ũng ph i đƣ
o
o một
h kịp thời ho ấp qu n lý th h h p và ghi
nh n ngay l p tứ . Sai s t tr ng yếu ủa hệ th ng KSNB đƣ
o
o ho
nhà qu n lý ấp ao và Hội đồng qu n trị.
- Đánh giá hệ thống KSNB thông qua cơ quan thanh tra ngân hàng
Nguyên tắ 13: C n ộ thanh tra ngân hàng nên yêu ầu rằng tất
ngân hàng, ất kể quy mô nhƣ thế nào, ũng đều ph i
hệ th ng KSNB hiệu
qu phù h p với t nh hất, sự phứ t p và rủi ro v n
ủa ngân hàng để đ p
ứng với những thay đổi, điều kiện ủa ngân hàng. Trong trƣờng h p mà ngƣời
thanh tra x
định rằng hệ th ng KSNB ủa ngân hàng không đầy đủ hoặ
không hiệu qu đ i với rủi ro ụ thể ủa ngân hàng ( hẳng h n nhƣ không
đ m
o
nguyên tắ đã đƣa ra), h
ần ph i
hành động xử lý th h h p.
1.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái quát về hoạt động huy động tiền gửi trong ngân hàng thƣơng mại
1.2.1.1. Khái niệm
Huy động tiền gửi là một nghiệp vụ quan tr ng và không thể thiếu trong
ho t động kinh oanh ủa mỗi một NHTM. Thơng qua hình thứ huy động,
NHTM
đủ v n để thự hiện
ho t động kinh oanh, ung ấp ị h vụ
ủa mình, đồng thời đ p ứng nhu ầu về v n ho ho t động kinh oanh ủa
kh h hàng
NHT
ng h a
nhân, tổ hứ , ũng nhƣ nền kinh tế. Ch nh vì v y mà hiện nay
đã và đang t h ự đẩy m nh
ho t động ị h vụ tiện
h, đa
s n phẩm, hình thứ huy động nhằm thu h t kh h hàng gửi tiền
vào ngân hàng.
Huy động tiền gửi đƣ
hiểu là việ ngân hàng thƣơng m i nh n
kho n