Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tràng an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.63 KB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------------

TRẦN THỊ VÂN ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH TRÀNG AN

Luận văn thạc sĩ

Hà Nội, Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------------

TRẦN THỊ VÂN ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH TRÀNG AN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 834.02.01
Luận văn thạc sĩ kinh tế
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Vũ Ngọc Diệp

Hà Nội, Năm 2021




i

LỜI CAM ĐOAN
Em là Trần Thị Vân Anh, xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn này là chính xác, trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thơng tin được trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, tháng 10 năm 2021
Tác giả luận văn

Trần Thị Vân Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo và
quý Thầy Cô giáo Trường Đại học Thương Mại đã trang bị cho em những kiến
thức quý báu trong suốt thời gian học tập nghiên cứu khóa học này. Đặc biệt, em
xin chân thành cảm ơn cô TS. Vũ Ngọc Diệp, người hướng dẫn khoa học luận
văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác đáng giúp em hoàn thành
luận văn này.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, các cán bộ, nhân viên
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tràng An đã tạo
điều kiện về thời gian và giúp đỡ em trong việc khảo sát tìm kiếm các nguồn
thơng tin quý báu cho việc hoàn thành luận văn.
Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích

lệ em cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt q trình học tập và hồn thành luận
văn.
Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tác giả mong nhận được sự đóng góp chân thành của Q Thầy,
Cơ giáo, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 10 năm 2021
Tác giả luận văn

Trần Thị Vân Anh


iii

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. vi
DANH MỤC B ẢNG BIỂU.............................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................viii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...........................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.........................1
3. Mục tiêu và nhi ệm vụ nghiên cứu của đề tài................................................4
3.1. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................4
4.1 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................4
4.2 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................5
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................5

5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu...................................................................5
6. Kết cấu luận văn.............................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................................7
1.1. Tổng quan về tín dụng c ủa ngân hàng thương mại..................................7
1.1.1 Khái ni ệm tín dụng c ủa ngân hàng thương mại....................................7
1.1.2 Đặc điểm tín dụng của ngân hàng thương mại........................................8
1.1.3 Phân loại tín dụng của ngân hàng thương mại........................................9
1.1.4. Quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại....................................10
1.1.5. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.......................................... 13
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng c ủa ngân hàng thương mại..............................18
1.2.1. Khái ni ệm và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng................................... 18
1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.......................................19
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại...................................................................................................................... 33
1.3.1. Yếu tố khách quan.................................................................................. 33


iv
1.3.2. Yếu tố chủ quan....................................................................................... 35
1.4. Kinh nghi ệm của các NHTM về quản trị rủi ro tín dụng và bài học tham

khảo cho chi nhánh BIDV Tràng An............................................................... 37
1.4.1. Kinh nghi ệm của các NHTM về quản trị rủi ro tín dụng...................37
1.4.2. Bài học kinh nghi ệm tham khảo cho chi nhánh BIDV Tràng An.......40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TRÀNG AN....................................................................................................... 42
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Tràng An................................................................................................ 42

2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - chi nhánh Tràng An..................................................... 42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tràng An.......................................................................................... 42
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - chi nhánh Tràng An giai đoạn 2018-2020...................43
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - chi nhánh Tràng An.............................................................. 51
2.2.1 Các phương thức tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - chi nhánh Tràng An....................................................................... 51
2.2.2. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - chi nhánh Tràng An............................................................................... 53
2.2.3Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát tri ển Việt Nam - chi nhánh Tràng An............................................... 55
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - chi nhánh Tràng An..................................................... 63
2.3.1. Chính sách tín dụng tại BIDV Tràng An............................................... 63
2.3.2 Thực trạng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Tràng An......67
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Tràng An.......................80
2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................... 80
2.4.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân......................................... 82


v
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH TRÀNG AN........................................................................................ 86
3.1. Dự báo xu hướng kinh tế và phương hướng hồn thi ện cơng tác quản trị

rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi

nhánh Tràng An................................................................................................ 86
3.1.1. Dự báo xu hướng kinh tế và tình hình hoạt động của ngân hàng đến
năm 2025............................................................................................................ 86
3.1.2. Phương hướng hồn thi ện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Tràng An..............87
3.2. Giải pháp hoàn thi ện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Tràng An............................................ 89
3.2.1. Hồn thi ện cơng tác nhận diện rủi ro................................................... 89
3.2.2. Hồn thi ện cơng tác đo lường rủi ro..................................................... 93
3.2.3. Hồn thi ện cơng tác ki ểm sốt rủi ro................................................... 94
3.2.4. Hồn thi ện cơng tác xử lý rủi ro............................................................ 97
3.2.5. Một số giải pháp khác............................................................................. 98
3.3. Một số kiến nghị......................................................................................... 99
3.3.1. Ki ến nghị với Chính phủ....................................................................... 99
3.3.2. Ki ến nghị với Ngân hàng nhà nước....................................................100
3.3.3. Ki ến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam....102
KẾT LUẬN......................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5

6
7
8

Từ viết tắt
BIDV
NHTM
NHNN
QTRR
QTRRTD
RRTD
TCTD
TMCP


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Những biểu hiện của một khoản nợ có vấn đề và một chính sách cho
vay kém hiệu quả................................................................................................ 23
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của BIDV Tràng An giai đoạn 2016 – 2020.....45
Bảng 2.2: Cho vay t ại BIDV Tràng An giai đoạn 2016-2020............................. 48
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh c ủa BIDV Tràng An từ 2016-2020.....................50
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng theo thời gian t ại BIDV Tràng An từ 2016-2020......55
Bảng 2.5: Bảng dư nợ theo ngành kinh tế từ 2016-2020 tại BIDV Tràng An......56
Bảng 2.6: Phân chia nợ theo nhóm từ năm 2016-2020 tại BIDV Tràng An........59
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn từ năm 2016-2020 tại BIDV Tràng An.......60
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu, nợ có khả năng mất vốn của một số chi nhánh BIDV tại
Hà Nội từ năm 2016-2020................................................................................... 61
Bảng 2.9: Nhóm nợ theo tuổi nợ......................................................................... 71

Bảng 2.10: Nhóm nợ theo tuổi nợ, cơ cấu nợ của khoản vay..............................71
Bảng 2.11: Bảng xếp hạng Khách hàng.............................................................. 72
Bảng 2.12: Bảng Chính sách tín dụng theo mức độ rủi ro Khách hàng...............74


viii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mơ hình thứ nhất về tổ chức quản trị rủi ro tín dụng............................ 21
Hình 1.2 Mơ hình thứ hai về tổ chức quản trị rủi ro tín dụng của NHTM...........22
Hình 2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức của NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam –
chi nhánh Tràng An............................................................................................. 43
Hình 2.2. Nguồ n vốn huy động của BIDV Tràng An giai đoạn 2016 – 2020.....44
Hình 2.3. Tình hình dư nợ c ủa BIDV Tràng An giai đoạn 2016 – 2020.............47
Hình 2.4. Quy trình ho ạt động tín dụng tại BIDV Tràng An..............................53
Hình 2.5: Dư nợ theo thành phần kinh tế tại BIDV Tràng An từ 2016-2020.......58
Hình 2.6: Quy trình phân loại nợ của BIDV Tràng An........................................ 72
Hình 2.7: Tỷ nợ dư nợ có tài sản bảo đảm từ 2016-2020 tại BIDV Tràng An.....77


1
MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Tín dụng “là một trong những hoạt động kinh doanh có vai trò quan trọng và
mang lại nguồn thu nhập lớn cho NHTM. Trong các hoạt động tín dụng, cho vay
chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tuy nhiên, nó ln gắn liền với rủi ro nên địi hỏi cơng
tác quản trị RRTD cần được chú trọng để kiểm soát tổn thất do rủi ro tín dụng

gây ra. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại
trong nước với các ngân hàng thương mại nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất
lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết.
Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tràng An
(BIDV Tràng An), ban lãnh đạo chi nhánh cũng đã quan tâm đến hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng. Dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, Chi nhánh đã thực hiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trước,
trong và sau khi cho vay. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2019-2020, nợ quá hạn của
Chi nhánh có xu hướng tăng cao qua các năm, và hiện tại đang ở mức báo động,
tỷ lệ nợ quá hạn hiện tại trên 8%, trong tổng nợ quá hạn có đến 95% là nợ quá
hạn của đối tượng khách hàng khách hàng. Từ những số liệu trên cho thấy, BIDV
Tràng An hiện đang gặp khó khăn trong việc kiểm sốt chất lượng tín dụng.
Chính vì vậy, một trong những vấn đề quan trọng tại BIDV Tràng An là tìm ra
giải pháp để kiểm soát” nợ xấu, nợ quá hạn.
Xuất phát từ thực tế đó, việc nghiên cứu các giải pháp hồn thiện quản trị
rủi ro tín dụng là hết sức cần thiết. Do vậy, tác giả quyết định thực hiện đề tài
“Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Tràng An”.
2.

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản trị RRTD là một trong những vấn đề hết sức phức tạp nhưng rất cấp

thiết đối với mọi ngân hàng và ln được quan tâm đặc biệt. Vì vậy, đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này, cụ thể là một số cơng trình tiêu
biểu sau đây:


2


Nguyễn Danh Lam (2019), QTRR tín dụng tại NHTMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng, Đại học Thương Mại.
Trong nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về RRTD tại
NHTM. Tác giả đã nêu được những khái niệm về RRTD, khái niệm về hạn chế
RRTD; những chỉ tiêu đánh giá hạn chế RRTD của NHTM. Về các giải pháp thì
ngồi các giải pháp cơ bản đã đề cập đến việc xây dựng và áp dụng các công cụ
cảnh báo, đo lường RRTD theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, hạn chế của đề tài là
tác giả đi sâu vào quy trình tín dụng và phân tích RRTD chủ yếu tại khâu khởi tạo
hồ sơ, kiểm tra, đề xuất và xử lý nợ. Tác giả chưa đánh giá chi tiết các nguyên
nhân khác tác động đến RRTD như: đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng,
chất lượng chun mơn của cán bộ tín dụng, sự mất cân đối trong cung cấp thông
tin của KH vay.
Nguyễn Thị Thu Hiền (2019), QTRR tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ,
Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng, Đại học Thương mại. Tác giả đã tiếp
cận vấn đề về nội dung qua 4 bước cụ thể của QTRRTD là nhận diện, đo lường,
ứng phó và kiểm sốt RRTD. Tác giả đã xây dựng được các tiêu chí khá rõ để
đánh giá việc QTRRTD. Qua phân tích cho thấy QTRR trong tầm kiểm sốt
mang lại những lợi ích cho NH và đưa ra giải pháp đối phó phù hợp với rủi ro.
Tác giả cũng đã chỉ ra những mặt hạn chế trong công tác QTRRTD và biện pháp
khắc phục. Tuy nhiên, các giải pháp mà tác giả đưa ra chưa đề cập đến việc hồn
thiện cơng tác đo lường RRTD theo hướng lượng hóa rủi ro một cách cụ thể và
hoàn thiện việc theo dõi cơ cấu và chất lượng tổng thể danh mục đầu tư tín dụng.
Nguyễn Thị Mỹ Tâm (2015), QTRR tín dụng tại NHTMCP Công Thương
Việt Nam – chi nhánh Thăng Long, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế &
QTKD – Đại học Thái Nguyên. Tác giả cho rằng quản lý danh mục tín dụng DN
theo mức độ rủi ro KH là cách thức đảm bảo cho NH duy trì chất lượng hoạt
động tín dụng. Để làm tốt công việc này, NH cần tập trung xây dựng hệ thống
xếp hạng chấm điểm KH và ước tính tổn thất RRTD. Đồng thời, việc xây dựng

danh mục theo kế hoạch cũng là phương thức giúp NH quản lý được danh mục
tín dụng của mình. Đối với các NH mà đối tượng phục vụ chủ yếu là DN thì vấn


3
đề này càng trở nên cấp thiết bởi đặc trưng kinh doanh của đối tượng này sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến quyết định cấp tín dụng của NH. Hạn chế của đề tài này là đề
tài chưa tách tỷ trọng nợ xấu theo nhóm và ngành, qua đó cho thấy một số ngành
thường xuyên có rủi ro đặc thù ngành để xây dựng giải pháp hạn chế rủi ro phù
hợp.
Trần Đức Bình, (2015), Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn - Chi nhánh Đông Hà Nội, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại
học Thương mại. Luận văn này dựa trên những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và
QTRR tín dụng, đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng và ngun nhân rủi ro tín
dụng cũng như cơng tác QTRR tín dụng tại Agribank Đơng Hà Nội, chỉ ra những
mặt còn hạn chế cần khắc phục. Tác giả đưa ra những giải pháp cụ thể để nâng
cao chất lượng QTRR tín dụng trên cơ sở những quan điểm định hướng và mục
tiêu trong giai đoạn phát triển sắp tới. Một số giải pháp nằm ngồi tầm quyết định
của Agribank Đơng Hà Nội, tác giả đã đề xuất và kiến nghị Agribank, NHNN
Việt Nam và Chính phủ để hỗ trợ cho sự tăng trưởng tín dụng bền vững.
Nguyễn Thị Thúy Ngân (2014), QTRR tín dụng tại NHTMCP Kỹ Thương
Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế &
QTKD – Đại học Thái Nguyên. Qua việc phân tích thực trạng, tác giả đã phân
tích khá chi tiết về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro và QTRR tại NHTM cổ phần
Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì. Qua đó, tác giả “đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường QTRRTD tại chi nhánh như tái cơ cấu bộ máy QTRRTD, xây
dựng hệ thống kiểm soát các nguồn rủi ro phù hợp, giải pháp hạn chế, bù đắp tổn
thất khi RRTD xảy ra... Điểm hạn chế của đề tài này là các chỉ tiêu phân tích
chưa nêu rõ được yếu tố nào tác động đến RRTD và những kiến nghị với NHNN
về cổ phần hóa NHTMCP Nhà nước khơng liên quan đến việc hạn chế RRTD tại

NH mà tác giả nghiên cứu.
Qua quá trình đánh giá tổng quan các nghiên cứu và các tài liệu liên quan
đến QTRR tín dụng của các NHTM, hệ thống các nghiên cứu đã góp phần hình
thành một cơ sở lý thuyết khá đầy đủ và rõ ràng về khái niệm rủi ro tín dụng,
QTRR tín dụng của các NHTM nhằm làm rõ bản chất, các nhân tố tác động đến
rủi ro tín dụng và QTRR tín dụng; Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, QTRR tín
dụng của mỗi ngân hàng, từ đó tổng quát, nhận dạng các loại rủi ro tín dụng ở


4
NHTM và đánh giá những hạn chế của công tác này trên cơ sở đó đề xuất các
giải pháp nhằm tăng cường QTRR tín dụng tại mỗi ngân hàng.
Các cơng trình nghiên cứu trước đây đã tạo cơ sở lý luận cơ bản liên quan
đến QTRR tín dụng như khái niệm, quy trình QTRR tín dụng, các yếu tố ảnh
hưởng đến QTRR tín dụng, … Tuy nhiên, mỗi cơng trình lại hướng đến đối tượng
và phạm vi nghiên cứu khác nhau nên không thể áp dụng các giải pháp của những
cơng trình nghiên cứu trước đây để hồn thiện QTRR tín dụng tại BIDV Tràng
An. Thêm vào đó, chưa có cơng trình nghiên cứu nào về QTRR tín dụng tại
BIDV Tràng An trong giai đoạn 2019-2020 được cơng bố. Chính vì vậy, đề tài thể
hiện tính mới và khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu trước đây.
3.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện
QTRR tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Tràng An trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu trên, luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể

như sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về QTRR tín dụng tại NHTM.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng QTRR tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tràng An.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện QTRR tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tràng An.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là hoạt động QTRR tín dụng tại
NHTM.


5
4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung nghiên cứu: Hoạt động QTRR tín dụng trong cho vay theo
quy trình QTRR: nhận diện rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng, kiểm sốt
rủi ro tín dụng và xử lý rủi ro tín dụng.
+

Về khơng gian nghiên cứu: Hoạt động QTRR tín dụng trong cho vay tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tràng An.
+

Về thời gian nghiên cứu: giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.

5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong luận văn, các dữ liệu thứ cấp được sử dụng, thu thập từ các báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Tràng An trong giai đoạn 2016-2020;
Tài liệu báo cáo thường niên năm các năm từ 2016 đến năm 2020 và các văn bản
liên quan đến cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống BIDV. Các tài liệu
lý thuyết và thực tiễn từ các sách giáo trình, nghiên cứu tương tự về đề tài, các
văn bản pháp lý, các bài báo đăng tải trên các trang web… cũng được sử dụng
trong luận văn.
Dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong luận văn chủ yếu thu thập bằng phương
pháp đọc và tổng hợp tài liệu, nghiên cứu tại bàn.
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Sau khi thu thập đầy đủ các thơng tin liên quan tới nội dung đề tài nghiên
cứu, tác giả sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp thống kê tổng hợp: Được sử dụng để sắp xếp, tổng hợp dữ
liệu sơ cấp thu thập được một cách khoa học nhất, phục vụ cho q trình phân
tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại BIDV Tràng An.
Phương pháp so sánh: Được sử dụng cho quá trình phân tích kết quả hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại BIDV Tràng An. Từ đó có thể đưa
ra những đánh giá chính xác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại BIDV
Tràng An giai đoạn 2016 đến 2020.
Phương pháp phân tích: Được sử dụng để phân tích và đánh giá những
thành cơng cũng như những tồn tại trong quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại


6
BIDV Tràng An nhằm đề ra các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay tại BIDV Tràng An.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương

mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tràng An
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tràng An”


7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ La tinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm).
Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau; ngay cả trong quan hệ tài chính, tuỳ theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ
tín dụng có một nội dung riêng. Một khái niệm có tính chất khá phổ biến là:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hồn trả giữa hai chủ thể.
Như một công ty công nghiệp hoặc thương mại bán hàng trả chậm cho một công
ty khác, trong trường hợp này người bán chuyển giao hàng hoá cho bên mua và
sau một thời gian nhất định theo thoả thuận bên mua phải trả tiền cho bên bán.
Phổ biến hơn cả là giao dịch giữa ngân hàng và các định chế tài chính khác với
các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dưới hình thức cho vay, tức là ngân hàng
cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một thời gian nhất định người đi vay phải
thanh tốn vốn gốc và lãi vay.
Tín dụng ngân hàng và các định chế tài chính khác là một giao dịch về tài
sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Từ khái niệm tín dụng ngân hàng cho thấy bản chất tín dụng ngân hàng thể

hiện qua các đặc trưng chủ yếu sau:
-

Quan hệ tín dụng là giao dịch chỉ chuyển dịch quyền sử dụng tài sản.

Thơng thường tín dụng chủ yếu là cho vay bằng tiền. Nhưng do nhu cầu của
người vay ngày càng đa dạng nên cần có sự đa dạng hố trong hoạt động tín dụng
của ngân hàng và đó chính là cơ sở cho sự ra đời các hình thức tín dụng như cho
thuê vận hành, cho thuê tài chính bằng tài sản hữu hình như máy móc thiết bị,
nhà xưởng, văn phịng làm việc, …
-

Quan hệ tín dụng là quan hệ kinh tế dựa trên ngun tắc hồn trả vơ điều

kiện cả vốn lẫn lãi. Nghĩa là, các chủ thể trong nền kinh tế được cấp tín dụng có


8
trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn và lãi cho bên cấp tín dụng khi đến hạn
thanh tốn.
-

Quan hệ tín dụng là quan hệ dựa trên niềm tin và khả năng hoàn trả của

người đi vay. Khả năng trả nợ món vay ngân hàng một cách tốt nhất, được coi là
thước đo mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. (Phan Thị Thu
Hà, 2019)
1.1.2 Đặc điểm tín dụng của ngân hàng thương mại
Thứ nhất, Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp
tín dụng khi có lịng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích,

hiệu quả và có khả năng hồn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn.
Thứ hai, Tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng
là trung gian tài chính, huy động vốn để cấp tín dụng, nên mọi khoản tín dụng của
ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động.
Thứ ba, Tín dụng phải trên ngun tắc hồn trả cả gốc và lãi. Nếu khơng có
sự hồn trả thì khơng được coi là tín dụng. Giá trị hồn trả phải lớn hơn giá trị lúc
cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả
cho ngân hàng một khoản lãi phải luôn luôn là một số dương, có như vậy mới bù
đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Thứ tư, Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu
hồi tín dụng phụ thuộc khơng những vào bản thân khách hàng, mà cịn phụ thuộc
vào mơi trường hoạt động, ngồi tầm kiểm sốt của khách hàng như sự biến động
về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai ...khi
khách hàng gặp khó khăn do mơi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn
trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
Thứ năm, Tín dụng ngân hàng trên sở cam kết hồn trả vơ điều kiện. Q
trình cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp đồng tín
dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo lãnh... trong đó bên đi vay phải cam kết
hồn trả vơ điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn. (Hồ Diệu, 2017)


9
Từ các đặc điểm trên tín dụng ngân hàng phải đảm bảo được hai nguyên tắc
cơ bản sau:
-

Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực

hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định

tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật
về bảo vệ môi trường.
- Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay
đúng
mục đích, hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức
tín dụng.
1.1.3 Phân loại tín dụng của ngân hàng thương mại
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác
nhau tùy theo mục đích nghiên cứu. Theo Nguyễn Minh Kiều (2013), tín dụng
của NHTM được phân loại theo một số tiêu thức sau:
1.1.3.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay
Căn cứ theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng được chia thành hai loại:
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp
cho các khách hàng để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
-

Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng

nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe
cộ, các thiết bị gia đình, ... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.
1.1.3.2. Theo thời hạn sử dụng tiền vay
Theo cách này, tín dụng ngân hàng được chia thành ba loại
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường
được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay, bổ sung thiếu hụt tạm thời về
vốn lưu động của các khách hàng hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu
dùng cá nhân.
-

Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm, được


dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới
kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.


10
-

Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm trở lên, được

sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mơ lớn.
Thơng thường tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố
định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
1.1.3.3. Theo hình thức đảm bảo tiền vay
Theo tiêu thức này, tín dụng được chia thành hai loại:
-

Tín dụng có đảm bảo: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra

đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như cầm cố, thế chấp, chiết
khấu và bảo lãnh. Đối với khách hàng khơng có uy tín cao đối với ngân hàng khi
vay vốn địi hỏi phải có tài sản đảm bảo, sự đảm bảo này là căn cứ để ngân hàng
có thêm một nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc
chắn nhằm bù đắp lại khoản tiền vay trong trường hợp người vay khơng có khả
năng trả nợ
-

Tín dụng khơng có đảm bảo: Là loại hình tín dụng mà các khoản vay phát

ra khơng cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường

được áp dụng đối với những khách hàng truyền thống, có quan hệ làm ăn lâu dài
và sịng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành
mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi,
có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hồn trả nợ...
1.1.3.4. Theo đối tượng khách hàng
Theo tiêu thức này, tín dụng được chia thành hai loại:
-

Tín dụng đối với khách hàng cá nhân: Là loại tín dụng dành cho đối tượng

khách hàng là cá nhân, hộ gia đình vay vốn.
-

Tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp: Là loại tín dụng dành cho đối

tượng khách hàng là doanh nghiệp vay vốn.
1.1.4. Quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại
Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung nghiệp vụ cơ bản, các bước
tiến hành từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một món vay. Thơng thường hiện nay
các ngân hàng thương mại trong quy trình tín dụng đều có các bước cơ bản sau:


11

Tiếp thị
đề xuất
tín dụng
Hình 1.1. Quy trình tín dụng của NHTM
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2013)
- Bước 1: Tiếp thị đề xuất tín dụng.

Trong bước này cán bộ tín dụng có nhiệm vụ tìm kiếm, tiếp thị khách hàng,
nắm bắt nhu cầu khách hàng và thông báo cho khách hàng biết các chính sách
cho vay mà Ngân hàng đang áp dụng. Căn cứ vào hồ sư tín dụng của khách hàng
và những thông tin về thu nhập, về hoạt động sản xuất kinh doanh, về sức khỏe
tài chính của khách hàng …cán bộ tín dụng tiến hành thẩm định khách hàng và
lập báo cáo đề xuất tín dụng trình lãnh đạo bộ phận phê duyệt.
- Bước 2: Thẩm định tín dụng.
Đối với những nhu cầu vay đơn giản, món vay nhỏ, hoạt động cấp tín dụng
khơng phải quan thẩm định rủi ro; ngược lại đối với các món vay lớn và phức tạp
thì việc thẩm định rủi ro là bắt buộc. Khi báo cáo đề xuất tín dụng được phê
duyệt đồng ý, tồn bộ hồ sơ tín dụng của khách hàng sẽ được chuyển tiếp cho bộ
phận quản lý rủi ro để thẩm định rủi ro theo hướng dẫn của Ngân hàng. Để đánh
giá rủi ro, Ngân hàng cần phải xác định nguy cơ rủi ro và đánh giá mức độ các
nguy cơ đó nhằm đi đến nhận định mức độ rủi ro chung của khách hàng. Sau khi
thu thập và tiến hành phân tích, cán bộ quản lý rủi ro thực hiện thẩm định rủi ro
các đề xuất tín dụng và lập báo cáo thẩm định rủi ro kèm theo hồ sơ trình các cấp
có thẩm quyền phê duyệt rủi ro theo quy định.
- Bước 3: Nhận quyết định cho vay và giải ngân:
+
chối

Phê duyệt tín dụng: Ngân hàng đưa ra quyết định cho vay hoặc từ

đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Căn cứ vào báo cáo đề xuất tín dụng
và hồ sơ tín dụng do bộ phận tín dụng trình lên, lãnh đạo bộ phận có liên quan
xem xét phê duyệt đồng ý hoặc từ chối cấp tín dụng đối với khách hàng.


12
+ Ký hợp đồng: Khi Ngân hàng đồng ý cấp tín dụng, cán bộ tín dụng tiến

hành thương thảo với khách hàng về các điều kiện tín dụng đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Nếu khách hàng đồng ý, bộ phận tín dụng chịu trách nhiệm
soạn thảo hợp đồng tín dụng và các văn bản có liên quan. Các hợp đồng phải
được ký kết bởi người đại diện có thẩm quyền của Ngân hàng và khách hàng theo
quy định của pháp luật.
+

Giải ngân: Sau khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực thi hành, khách hàng

gửi cho Ngân hàng các hồ sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền vay, cán bộ tín
dụng căn cứ vào các chứng từ do khách hàng cung cấp tiến hành kiểm tra các căn
cứ phát tiền vay. Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm đầy đủ về việc kiểm tra nội
dung, tính chất của hồ sơ giải ngân (tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, hóa đơn,
hợp đồng…). Trước khi trình duyệt giải ngân, cán bộ cho vay của Ngân hàng
phối hợp với bộ phận nguồn vốn để xem xét, cân đối khả năng nguồn vốn đối với
những khoản vay lớn, mua bán, chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay cần
chuyển đổi ngoại tệ, hoặc vay ngoại tệ. Căn cứ vào kết quả kiểm tra của cán bộ
cho vay, Ngân hàng sẽ tiến hành phê duyệt giải ngân và làm thủ tục giải ngân cho
khách hàng.
- Bước 4: Kiểm soát sau cho vay, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng
+

Giám sát và kiểm sốt: Trong khâu này, cán bộ tín dụng thực hiện kiểm

tra, rà sốt hồ sơ tín dụng, sổ sách chứng từ của khách hàng hoặc kiểm tra thực
địa. Việc kiểm tra nhằm mục đích đánh giá hiệu quả khai thác các dự án đầu tư,
hiệu quả của việc cấp tín dụng, theo dõi phân tích các biến động về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tài sản…để kịp thời nhận diện rủi
ro tiền ẩn. Căn cứ kết quả kiểm tra đánh giá, cán bộ tín dụng tiền hành phân loại
nợ theo quy định của Ngân hàng. Nếu phát hiện có dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu bất

thường…CBTD phải đề xuất các phương án xử lý.
+ Thu nợ và xử lý nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng
những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Khách hàng vay chủ động
trả nợ gốc, lãi và phí đúng hạn cho Ngân hàng theo kế hoạch đã thỏa thuận.
Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện khách hàng vi phạm các cam kết trong
hợp đồng tín dụng, Ngân hàng cũng có thế yêu cầu khách hàng trả nợ trước hạn.
Nếu khách hàng khơng có khả năng trả nợ đúng hạn, Ngân hàng sẽ áp dụng một


13
trong các biện pháp sau: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi, chuyển nợ quá
hạn.
+

Thanh lý hợp đồng tín dụng: Cán bộ tín dụng thực hiện thanh lý hợp đồng

tín dụng để chấm dứt hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Hợp
đồng chỉ thanh lý khi khách hàng đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân
hàng.
1.1.5. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.5.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là sự không chắc chắc liên quan đến tổn thất sẽ gánh chịu trong
tương lai. Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất
về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ
ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính
nhất định.
Hoạt động ngân hàng luôn tiềm ẩn những yếu tố rủi ro, đặc biệt và thường
xuyên là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng, theo khái niệm cơ bản nhất, là khả năng
khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng

khơng trả, không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng.
Theo Thomas P.Fitch rủi ro tín dụng được khái niệm như sau: rủi ro tín
dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay khơng thanh tốn được nợ theo thoả
thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi
ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân
hàng. (Dictionary of banking terms, Barron’s Edutional Series, Inc, 1997)
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng củaTCTD do khách hàng khơng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết. (Hồ Diệu, 2017)
Tóm lại, rủi ro tín dụng là rủi ro khi người đi vay sai hẹn trong thực hiện
nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là
trễ hạn hoặc khơng thanh tốn. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động của ngân
hàng. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính, tức là làm giảm thu nhập
ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể


14
dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản. Các ngân hàng
ln ln tìm cực đại lợi nhuận qua việc cho vay, đồng thời cố gắng giảm thiểu
rủi ro liên quan đến hoạt động: sàng lọc và giám sát khách hàng vay, thiết lập mối
quan hệ khách hàng lâu dài, qui định các mức tín dụng, thực hiện đảm bảo tiền
vay theo quy định … nhưng khi ngân hàng đã cho vay, tiền hoặc tài sản đã
chuyển sang cho người đi vay sử dụng, ngân hàng chỉ nắm quyền sở hữu, sự luân
chuyển của tiền, q trình sản xuất lưu thơng hàng hố, ngân hàng khơng thể
kiểm sốt được tồn bộ, do vậy rủi ro có thể xảy ra..
1.1.5.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên
cứu. Việc phân loại rủi ro tín dụng nhằm hiểu rõ hơn về từng loại rủi ro và có
biện pháp quản lý riêng cho từng loại. Rủi ro tín dụng có thể được phân loại như
sau:

Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro , rủi ro tín dụng được phân
chia thành các loại sau đây.
(1). Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản vay hoặc từng khách
hàng cụ thể, là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng, kiểm soát sau khi cho vay hoặc do sơ hở trong việc thực hiện bảo đảm tiền
vay và những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch chia
thành ba loại: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp vụ.
+

Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích

tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
+

Rủi ro bảo đảm là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều

khoản hợp đồng, mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể tài sản đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo...
+

Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và

hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
(2). Rủi ro danh mục là rủi ro phát sinh liên quan đến sự kết hợp nhiều
khoản tín dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng do sản phẩm không phù


15

hợp hoặc quá tập trung cho vay một ngành, một lĩnh vực, một nhóm khách hàng,
một khách hàng. Nó là một hình thức của rủi ro tín dụng mà ngun nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro
danh mục được phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+

Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có mang tính chất

riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đề nghị cấp tín dụng hoặc ngành, lĩnh vực kinh
tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng.
+

Rủi ro tập trung là do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số

khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi
ro thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
(1)

Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên

tai, địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm
thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính
sách.
(2)

Rủi ro chủ quan là do nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay và


người cho vay vì vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý do chủ
quan khách quan khác.
(1)

Rủi ro sai hẹn: Đó là RRTD khi người vay sai hẹn trong việc thực hiện

nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng đã ký kết bao gồm gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn
này do trễ hạn.
(2)

Rủi ro mất vốn: Đó là rủi ro mà người vay không thực hiện được nghĩa

vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm cả gốc và/hoặc lãi vay.
1.1.5.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
a. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Thực tế kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua cho thấy rủi ro tín
dụng xảy ra là do những nguyên nhân sau:


×