Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 7 - Đề 14 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.39 KB, 8 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút.
(Đề có 8 trang, gồm 50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 487



Họ, tên thí sinh: Số báo danh:
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do đột biến gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Biết
rằng quần thể người có tần số nam giới bị bệnh là 0,08. Theo lý thuyết, ở một địa phương có 10000
người, số người phụ nữ bình thường mang gen bệnh và số người phụ nữ biểu hiện bệnh lần lượt là:
A. 1742 và 84 B. 8464 và 64 C. 1472 và 64 D. 6484 và 84
Câu 2: Một gen của E.coli dài 0,102μm. Mạch mang mã gốc của gen có A = 130; T = 90; X = 80.
Gen phiên mã tạo ra mARN. Theo lý thuyết, số loại bộ ba tối đa có thể có trên mARN là:
A. 27 loại. B. 9 loại. C. 8 loại. D. 64 loại.
Câu 3: Xét cá thể có kiểu gen:
aB
Ab
Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần
số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử AB D và aB d được tạo ra lần lượt là:
A. 6,25% và 37,5% B. 15% và 35%. C. 12,5% và 25%. D. 7,5% và 17,5%.
Câu 4: Khi kích thước quần thể giao phối xuống dưới mức tối thiểu, mức sinh sản sẽ giảm. Giải thích
nào sau đây là đúng?
A. Do số lượng giảm nên các cá thể có xu hướng di cư sang quần thể khác làm giảm mức sinh.
B. Do các cá thể có xu hướng giao phối gần nên mức sinh giảm.
C. Do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái giảm nên mức sinh giảm.


D. Do sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm nên làm giảm khả năng sinh sản.
Câu 5: Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự
nhiên là
A. làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể.
C. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể.
Câu 6: Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy
định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau:
140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết
các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là:
A.
aB
Ab
x
aB
Ab
, f = 20%, xảy ra ở một giới. B.
ab
AB
x
ab
AB
, f = 20%, xảy ra ở hai giới.
C.
ab
AB
x
ab
AB

, f = 20%, xảy ra ở một giới. D.
aB
Ab
x
aB
Ab
, f = 20%, xảy ra ở hai giới.
Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ.
B. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót
đến tuổi sinh sản.
C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.
D. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường.


Câu 8: Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn. Vì thế
A. các chuỗi thức ăn thường có ít mắt xích.
B. các chuỗi thức ăn thường phải bắt đầu từ thực vật.
C. các hệ sinh thái thường kém đa dạng.
D. các sinh vật tiêu thụ thường dùng một số ít loại thức ăn khác nhau.
Câu 9: Ở lúa, 2n = 24. Một cây lúa mang 2 cặp NST có trình tự nucleotit giống nhau. Quá trình giảm
phân bình thường sẽ hình thành tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2
11
loại. B. 2
10
loại. C. 2
12
loại. D. 2
2

loại.
Câu 10: Giải phẫu chi trước của cá voi, dơi, mèo có cấu trúc tương tự nhau nhưng hình dạng bên
ngoài lại rất khác nhau. Giải thích đúng về hiện tượng trên là:
A. Chúng là những cơ quan tương tự nhau nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do sống trong các
điều kiện khác nhau nên hình thái khác nhau. B. Chúng là những cơ quan có cùng nguồn gốc
nên thể thức cấu tạo chung giống nhau, nhưng do thực hiện những chức năng khác nhau nên hình thái
khác nhau.
C. Chúng là những cơ quan ở những vị trí tương ứng trên cơ thể nên có cấu trúc giống nhau,
nhưng do nguồn gốc khác nhau nên có hình thái khác nhau. D. Chúng là những cơ quan thực hiện các
chức năng giống nhau nên cấu trúc giống nhau, nhưng do thuộc các loài khác nhau nên hình thái khác
nhau.
Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá
cây, rụng lông, lột xác…).
B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh
dưỡng thấp hơn.
D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao
nhất trong chuỗi thức ăn.
Câu 12: Điểm khác biệt về vai trò của nhân tố chọn lọc tự nhiên (CLTN) so với nhân tố đột biến và
các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa là:
A. CLTN là nhân tố tạo ra các biến dị.
B. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
C. CLTN là nhân tố không làm thay đổi tần số alen.
D. CLTN là nhân tố tiến hóa không có hướng.
Câu 13: Bằng chứng tiến hóa thể hiện rõ nhất nguồn gốc và lịch sử hình thành loài là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học .
C. bằng chứng địa lý sinh vật học . D. bằng chứng tế bào học .
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gen ?

A. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm
gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
B. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên
kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
C. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên
kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
D. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm
gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
Câu 15: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán
vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai
aB
Ab
D
E
X
d
X
e



ab
Ab
d
E
X Y,
tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là
d
E
X

d
e
X ở đời con
chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 22,5%.
Câu 16: Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng,
biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là
sai?
A. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
B. Trong các nghé con thu được có 3 nghé đen và 1 nghé trắng.
C. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng
trong 4 nghé con thu được.
D. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.
Câu 17: Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn
vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10. Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu
dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c a  d  b B. c  b  a  d C. c  d  a  b D. c  d  b  a
Câu 18: Lamac cho rằng: Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập
quán hoạt động…
A. diễn ra mang tính cá biệt. B. không có khả năng di truyền.
C. được gọi là các biến dị cá thể. D. đều di truyền được cho thế hệ sau.
Câu 19: Loài người xuất hiện trong kỷ Đệ tứ với đặc điểm về địa chất khí hậu là
A. khí hậu ẩm và nóng, sau đó trở nên lạnh và khô.
B. các lục địa đã hình thành, khí hậu ẩm và nóng.
C. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu ấm áp.
D. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu lạnh và khô.
Câu 20: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất:

ab
AB
dd ; tế
bào thứ hai:
aB
AB
Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
Câu 21: Bệnh loạn dưỡng cơ giả ưu trương là một bệnh di truyền gây nên sự teo cơ dần dần, thường
biểu hiện ở con trai của những cặp bố mẹ bình thường và thường gây chết ở độ tuổi lên 10. Kết luận
nào sau đây là không đúng:
A. Bệnh do gen đột biến lặn quy định.
B. bệnh do gen lặn liên kết với NST giới tính Y.
C. Bệnh này thường hiếm gặp ở phụ nữ.
D. Nếu người mẹ có kiểu hình bình thường mang gen bệnh thì 50% số con trai sinh ra bị bệnh.
Câu 22: Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do:
A. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó tạo điều kiện cho
nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm loài ưu thế mới.
B. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó dẫn đến cạn kiệt
nguồn sống của chính các loài ưu thế và các loài khác trong quần xã.
C. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường ổn định, từ đó dễ bị
các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
D. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường thay đổi, từ đó dễ bị
các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.






Câu 23: Gen ban đầu có trình tự nucleotit:
1

3 6 9 12

15

18



5’

A

T

G

G

X

A

T

A


A

G

G

A G

G

A A

A

T



3’

3’

T

A

X

X


G

T

A

T

T

X

X

T X

X

T T

T

A



5’

Gen bị đột biến do tác nhân 5-BU tác động. Trường hợp xảy ra đột biến ở vị trí nào gây hậu quả

nghiêm trọng nhất?
A. Cặp số 9 B. Cặp số 15 C. Cặp số 6 D. Cặp số 12
Câu 24: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F
1
đều mắt đỏ. Cho con cái F
1

lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ X
A
X
A
x ♀ X
a
Y.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀X
A
X
A
x ♂ X
a
Y.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAX
B
X
B
x ♂ aaX
b
Y.

D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAX
B
X
B
x ♀ aaX
b
Y.
Câu 25: Cây bông có gen kháng sâu hại được tạo ra nhờ phương pháp
A. chuyển gen từ giống bông cao sản. B. gây đột biến nhiễm sắc thể.
C. chuyển gen từ vi khuẩn. D. gây đột biến gen.
Câu 26: Cho 3 cá thể X, Y và Z thuộc cùng một loài động vật sinh sản hữu tính. Tiến hành tách nhân
một tế bào sinh dưỡng của X ghép vào trứng đã loại bỏ nhân của tế bào của Y. Nuôi cấy tế bào lai
trong ống nghiệm tạo phôi sớm rồi chuyển vào tử cung của cá thể Z, tạo điều kiện để phôi phát triển
sinh ra con lai. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Con lai mang các đặc điểm giống với cá thể Z và một phần giống cá thể X và Y.
B. Con lai mang các đặc điểm của cá thể X, không biểu hiện các đặc điểm của cá thể Y và Z.
C. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Y.
D. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Z.
Câu 27: Các quần thể sau đây sống trong cùng một khu vực: cá, ếch, giun đất, mèo. Khi thời tiết lạnh
đột ngột, số lượng cá thể của quần thể nào giảm mạnh nhất?
A. Mèo. B. Cá. C. Ếch. D. Giun đất.
Câu 28: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều và kích thước quần thể ở mức vừa phải.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố không đồng đều và giữa các cá thể không có sự hỗ trợ lẫn nhau.
D. điều kiện môi trường phân bố ngẫu nhiên và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể.
Câu 29: Cho các bệnh, tật ở người:
1- Ung thư máu; 2- Tiếng mèo kêu; 3- Mù màu; 4- Hồng cầu hình liềm; 5- Bạch tạng; 6-Máu khó
đông.

Bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là:
A. 3, 4, 5, 6. B. 3, 6 C. 2, 3, 6. D. 1, 2, 4.
Câu 30: Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb. Biết các gen phân ly độc lập, trình giảm phân diễn ra
bình thường. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử mang kiểu gen Aabb được sinh ra từ cây này là:
A. 16/36. B. 12/36. C. 6/36. D. 4/36.
Câu 31: Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn
và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen
mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng
di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có
9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:
A. 48 con. B. 84 con. C. 64 con. D. 36 con.


Câu 32: Giả sử có 4 hệ sinh thái đều bị nhiễm độc nguyên tố asen (As) với mức độ như nhau. Trong
hệ sinh thái nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.
B. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người
C. Tảo đơn bào → cá → người.
D. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → chim→ người.
Câu 33: Trong kỹ thuật di truyền, để xác định được tế bào nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa
học phải
A. chọn loại vi khuẩn dễ quan sát. B. chọn thể truyền mang gen đánh dấu.
C. chuyển nhiều gen vào tế bào nhận. D. chuyển gen bằng plasmit.
Câu 34: Ở thỏ, alen A quy định tính trạng lông đen, alen a quy định tính trạng lông trắng. Giả sử có
một quần thể thỏ rừng ngẫu phối cân bằng di truyền với 50 con, trong đó số cá thể lông trắng là 8 con.
Sau 5 năm, số lượng các thể của quần thể tăng lên đạt mức 200 con. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Sau 5 năm, tần số cá thể có kiểu gen aa tăng lên 4 lần.
B. Sau 5 năm, số cá thể có kiểu gen Aa tăng thêm 72 con.
C. Sau 5 năm, quần thể thỏ đã sinh ra 150 con.
D. Sau 5 năm, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,16AA:0,48Aa:0,36aa.

Câu 35: Vật chất trong sinh quyển được duy trì sự cân bằng thông qua
A. các cơ chế trao đổi vật chất giữa sinh vật với môi trường.
B. các chuỗi và lưới thức ăn trong các hệ sinh thái.
C. các sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
D. chu trình sinh địa hóa các chất.
Câu 36: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. phân hóa mức độ thành đạt sinh sản của các kiểu gen khác nhau.
B. phân hóa mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể khác nhau.
C. hai quá trình diễn ra song song, vừa đào thải, vừa tích lũy.
D. quá trình đấu tranh sinh tồn của sinh vật trong môi trường sống.
Câu 37: Xét một gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a
quy định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang. Sau 3 thế hệ ngẫu phối, người ta
thấy rằng trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen
A và a lần lượt là:
A. 0,65 và 0,35. B. 0,8 và 0,2. C. 0,75 và 0,25. D. 0,55 và 0,45.
Câu 38: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon Intron Exon Intron Exon Intron Exon
120 130 80 90 90 120 70
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 118 axit amin. B. 119 axit amin. C. 58 axit amin. D. 59 axit amin.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành quần thể thích nghi?
A. Trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật, môi trường là nhân tố
chọn lọc trực tiếp các kiểu gen và tạo ra các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
B. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi phải trải qua một quá trình lâu dài, chịu sự chi phối
của các nhân tố tiến hóa.
C. Alen quy định kiểu hình thích nghi mới đầu thường chỉ xuất hiện ở một hoặc một số rất ít cá
thể, sau đó được nhân lên và phát tán trong quần thể.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích lũy nhiều alen cùng tham gia quy định
kiểu hình thích nghi.
Câu 40: Tiến hành giao phấn hai cây cùng loài có kiểu gen AaBbDd và AabbDd. Tỷ lệ các cá thể

đồng hợp về một cặp gen ở thế hệ sau là:
A. 12,5% B. 25% C. 18,75% D. 37,5%




II. PHẦN RIÊNG
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp, nếu làm cả hai phần riêng thì cả hai phần
riêng đều không được chấm.
PHẦN A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho đậu Hà lan F1 lai với nhau thu được thế hệ sau có tỷ lệ phân ly 3 vàng - nhăn : 1 xanh -
nhăn. Kiểu gen của F1 là:
A. aaBb B. AaBB C. Aabb D. AABb
Câu 42: Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng
nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác.
Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
A. 90. B. 360. C. 180. D. 210.
Câu 43: Cho các nhân tố sau: 1. giao phối cận huyết; 2. các yếu tố ngẫu nhiên; 3. đột biến; 4. chọn
lọc tự nhiên; 5. giao phối có chọn lọc.
Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen
của quần thể là:
A. 1 và 5. B. 1, 3, 4 và 5. C. 2 và 4. D. 1 và 3.
Câu 44: Bằng phương pháp hiện đại, người ta đã tạo ra được giống chuột bạch có hoocmon sinh
trưởng của chuột cống, giống “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten, vi sinh vật có khả năng
phân hủy rác thải, dầu loang. Đặc điểm chung của cả 3 dòng sinh vật trên là:
A. Chúng đều được tạo ra bằng cách loại bỏ những gen có sẵn trong hệ gen.
B. Chúng đều được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo.
C. Chúng đều là những sinh vật mang các biến dị tổ hợp có lợi.
D. Chúng đều là các sinh vật biến đổi gen.
Câu 45: Dựa vào sự thích nghi của thực vật với ánh sáng, có thể dự đoán được đặc điểm giải phẫu lá

của những cây Chò trong rừng Cúc Phương là:
A. phiến lá dày, mô giậu không phát triển. B. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển
C. phiến lá dày, mô giậu phát triển. D. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển.
Câu 46: Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác
nhân đột biến tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a  A . Những cá thể mang alen A
có khả năng sinh sản nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với
quá trình sinh sản một lần của các cá thể bình thường, giả sử chưa xảy ra tử vong, tính theo lý thuyết
tỷ lệ giữa số thể đột biến trong quần thể và số cá thể bình thường sẽ là:
A. 1/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2.
Câu 47: Vai trò của điều kiện địa lý trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý là:
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen biểu hiện thành những kiểu hình thích nghi.
B. nhân tố tạo nên các biến dị trên cơ thể sinh vật từ đó tạo ra quần thể sinh vật mới cách ly sinh
sản với quần thể gốc.
C. nhân tố tạo nên những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. nhân tố chọn lọc những cá thể có sức sống tốt nhất trong quần thể sinh vật.
Câu 48: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1
đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến
đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon
được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý
thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 10 loại. B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại.
Câu 49: Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến
điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hidro của gen đột biến là:
A. 3701. B. 3699. C. 3801. D. 3699
Câu 50: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều
dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế
bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom
của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.


PHẦN B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến 60)
Câu 51: Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét cặp gen quy định màu sắc hoa: Alen A quy
định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành kiểu hình hoa hồng. Thế hệ xuất
phát của quần thể có 30% cá thể hoa đỏ, 10% cá thể hoa trắng. Sau 3 thế hệ sinh sản, tỷ lệ cá thể hoa
hồng trong quần thể này là:
A. 0,625 B. 0,025 C. 0,325 D. 0,075
Câu 52: Giống lợn lai kinh tế được tạo ra có năng suất cao hơn giống lợn địa phương. Trong điều
kiện được chăm sóc tốt nhất, năng suất tối đa trung bình là 100kg thịt/con. Con số “100kg/con” được
hiểu là:
A. kết quả duy nhất trong mối quan hệ giữa giống - điều kiện chăm sóc và năng suất.
B. kết quả duy nhất trong mối quan hệ giữa kiểu gen - môi trường và kiểu hình.
C. khối lượng tối đa thực tế của giống lợn lai.
D. mức phản ứng của kiểu gen ở lợn lai.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng nhất?
A. So với đột biến gen trội thì đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa
B. Khi một đột biến gen được hình thành nó sẽ được nhân lên qua cơ chế phiên mã.
C. Một số đột biến gen là có lợi vì nó làm thay đổi cấu trúc không gian của chuỗi polypeptit là
thành phần cấu tạo của một enzyme tham gia vào một chuỗi chuyển hóa trong tế bào.
D. Mọi đột biến gen đều gây ra biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng.
Câu 54: Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm
nhất?
A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Quá trình đột biến.
C. Di nhập gen và CLTN D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 55: Khi nghiên cứu sự di truyền về bệnh kí hiệu là Z trên một dòng họ người ta thu được sơ đồ
phả hệ như sau:

Biết màu đen chỉ người bị bệnh Z.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh Z do gen lặn quy định di truyền theo dòng mẹ.
B. Bệnh Z do gen lặn quy định nằm trên NST thường.

C. Bệnh Z do gen trội quy định nằm trên NST giới tính Y.
D. Bệnh Z do gen trội quy định nằm trên NST X.
Câu 56: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo
aB
Ab
có khoảng cách 2 gen Ab là 18
cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép
lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
Câu 57: Trong các biến dị ở người sau đây, loại biến dị nào có nguồn gốc phát sinh khác so với các
biến dị còn lại?
A. Tiếng khóc mèo kêu ở người. B. Ung thư máu ở người.
C. Bệnh máu khó đông ở người. D. Hội chứng Đao ở người.
Câu 58: Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn
b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt
tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây
hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau.
Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:
A.
ab
AB
, f = 20% B.
aB
Ab
, f = 20% C.
ab
AB

, f = 40% D.
aB
Ab
, f = 40%
Câu 59: Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là không đúng?
A. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
B. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là
cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
C. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ
ADN đến polypeptit.
Câu 60: Trên cùng một dòng sông chảy vào hồ, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên qua thời gian
dài, từ một loài gốc đã hình thành nên 3 loài cá hồi mới có đặc điểm thích nghi khác nhau.
Loài 1 đẻ trong hồ vào mùa đông.
Loài 2 đẻ ở cửa sông vào xuân - hè.
Loài 3 đẻ ở đoạn giữa sông vào mùa đông.
Sự hình thành các loài cá hồi trên diễn ra theo con đường nào?
A. Con đường địa lí. B. Con đường sinh sản.
C. Con đường lai xa và đa bội hóa. D. Con đường sinh thái.

HẾT

ĐÁP ÁN ĐỀ THI 487

487

1

C
487


21

B
487

41

C
487

2

A 487

22

A 487

42

D
487

3

D
487

23


A
487

43

A
487

4

C
487

24

D
487

44

D
487

5

C
487

25


C
487

45

C
487

6

C
487

26

C
487

46

D
487

7

B
487

27


C
487

47

A
487

8

A
487

28

A
487

48

C
487

9

B 487

29


B 487

49

C
487

10

B
487

30

D
487

50

B
487

11

B
487

31

A

487

51

D
487

12

B
487

32

D
487

52

D
487

13

B
487

33

B

487

53

A
487

14

A
487

34

B
487

54

B
487

15

A
487

35

D

487

55

B
487

16

B
487

36

A
487

56

C
487

17

C
487

37

C

487

57

C
487

18

D
487

38

A
487

58

B
487

19

D
487

39

A

487

59

A
487

20

D

487

40

D

487

60

D



×