Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn tiếng anh ở các trường tiểu học huyện tuy phước, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HỒ THỊ THANH TÚ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
MÔN TIẾNG ANH Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN TUY PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số

: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Võ Nguyên Du


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS-TS. Võ Nguyên Du. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa cơng bố dƣới bất kỳ hình thức
nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi
rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn, chú
thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu
trách nhiệm về nội dung luận văn của mình.Trƣờng Đại học Qui Nhơn
không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tơi gây ra trong


q trình thực hiện (nếu có).
Bình Định, ngày 24 tháng 3 năm 2022
Học viên

Hồ Thị Thanh Tú


LỜI CẢM ƠN
Chúng tôixin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và quý thầy cô Trƣờng Đại học
Qui Nhơn; Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định; Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện
Tuy Phƣớc cùng Cán bộ quản lý, quý thầy cô giáo Tiếng Anh và học sinh các
trƣờng TH trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho tơi hồn
thành luận văn.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn PGS-TS. Võ Nguyên Du, ngƣời hƣớng
dẫn khoa học, Thầy đã luôn đồng hành và tận tình hƣớng dẫn, góp ý để em có thể
thực hiện và hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này.
.Bản thân em có nhiều cố gắng nhƣng chắc chắn cịn nhiều thiếu sót, rất
mong nhận đƣợc sự giúp đỡ, góp ý của quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp.
Em trân trọng biết ơn!
Bình Định, ngày 24 tháng 3 năm 2022
Học viên

Hồ Thị Thanh Tú


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 3
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................ 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
8. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................. 4
9. Cấu trúc luận văn: ................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC MÔN TIẾNG
ANH Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC ................................................................ 6
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................... 6
1.1.1.Những nghiên cứu ở nƣớc ngồi về hoạt động ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong dạy học tại một số nƣớc. ........................................... 6
1.1.2. Tổng quan về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học tại Việt Nam. ................................................................................. 8
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................ 12
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 12
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng ......................................... 13
1.2.3.Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ................ 16


1.2.4. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy .......................... 17
1.3. Lý luận về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học ......................................................... 17
1.3.1. Vai trò hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học ...................................................... 17
1.3.2. Mục tiêu hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học

môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học ...................................................... 18
1.3.3. Nội dung, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học ............................................... 21
1.3.4. Quản lý hình thức và phƣơng pháp tổ chức hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu
học ............................................................................................................. 23
1.3.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học ................ 25
1.4.Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn
Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học ................................................................. 26
1.4.1.Quản lý việc ứng dụng CNTT trong thực hiện mục tiêu dạy học
môn tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học........................................................ 26
1.4.2. Quản lý ứng dụng CNTT trong thực hiện nội dung, chƣơng
trình dạy học môn tiếng Anh ở trƣờng tiểu học ........................................ 27
1.4.3. Quản lý việc ứng dụng CNTT trong thực hiện các hình thức và
phƣơng pháp dạy học mơn tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học .................... 30
1.4.4. Quản lý việc ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra, đánh
giá dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học ................................... 32
1.4.5. Quản lý việc ứng dụng công nghệ thông tin trong khai thác thiết
bị và đồ dùng dạy học dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học .... 33
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong
dạy học môn tiếng Anh ở các trƣờng TH .................................................... 34
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................ 36


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TUY PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH ....... 37
2.1. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ................................................ 37
2.1.1. Mục đích tổ chức khảo sát .............................................................. 37

2.1.2. Đối tƣợng khảo sát .......................................................................... 37
2.1.3. Nội dung khảo sát ........................................................................... 37
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................... 38
2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục
và đào tạo huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định. ............................................ 40
2.2.1. Về vị trí địa lý, kinh tế, xã hội ........................................................ 40
2.2.2. Về tình hình Giáo dục và Đào tạo................................................... 41
2.3. Thực trạng hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu họchuyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình ........... 43
2.3.1 Thực trạng nhận thức của CBQL,GV và HS về mục tiêu, vai trò
của hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học mơn tiếng Anh ở trƣờng
TH huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ...................................................... 44
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học huyện Tuy
Phƣớc, tỉnh Bình Định................................................................................ 46
2.3.3. Thực trạng ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong thực hiện
phƣơng pháp và hình thứcdạy học mơn Tiếng Anh ở các TH huyện
Tuy Phƣớc ................................................................................................. 51
2.3.4. Thực trạng ứng dụng CNTT trong kiểm tra đánh giá kết quả dạy
học môn tiếng Anh ở trƣờng TH huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ....... 54
2.3.5. Thực trạng cơ sở vật chất, phƣơng tiện, thiết bị đảm bảo cho
hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học môn Tiếng Anh ở các
trƣờng tiểu học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .................................. 55


2.4 Thực trạng về quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
môn tiếng Anh trong các trƣờng TH huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .... 56
2.4.1 Thực trạng về quản lý thực hiện mục tiêu ứng dụng CNTT trong
dạy học môn tiếng Anh ............................................................................. 56
2.4.2. Thực trạng về quản lý nội dung ứng dụng CNTT trong dạy học

môn tiếng Anh ở các trƣờng TH huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ....... 58
2.4.3 Thực trạng về quản lý ứng dụng CNTT trong các hình thức và
phƣơng pháp dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng TH .......................... 62
2.4. 4. Quản lỷ việc ứng dụng CNTT trong kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập môn Tiếng Anh của học sinh........................................................ 63
2.4.5.Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ cho việc ứng dụng
CNTT trong dạy học môn tiếng Anh ở các trƣờng TH ........................... 65
2.5 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT
trong dạy học môn tiếng Anh trong các trƣờng TH huyện Tuy Phƣớc,
tỉnh Bình Định .............................................................................................. 66
2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 66
2.5.2. Những hạn chế ................................................................................ 68
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................ 70
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌCHUYỆN TUY PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH ... 72
3.1. Những định hƣớng đề xuất biện pháp ................................................... 72
3.1.1. Các văn kiện của Đảng, Nhà nƣớc và ngành giáo dục và đào tạo
về ứng dụng công nghệ thông tin. ............................................................. 72
3.1.2. Định hƣớng phát triển các trƣờng TH theo đổi mới giáo dục. ....... 73
3.1.3. Nâng cao trình năng lực ứng dụng CNTT cho GV và HS.............. 74
3.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ..................................................... 74
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................. 74
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................... 74


3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 75
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.................................................. 75
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh

Bình Định. .................................................................................................... 75
3.3.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, học sinh về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học môn Tiếng Anh ở trƣờng tiểu học ...................................................... 75
3.3.2. Chỉ đạo nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho
đội ngũ giáo viên và học sinh trong dạy học mônTiếng Anh ở trƣờng
tiểu học ...................................................................................................... 78
3.3.3. Tăng cƣờng cơ sở hạ tầng, tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết
bị công nghệ thông tin, tài chính phục vụ cho hoạt động ứng dụng
cơng nghệ thông tin trong dạy học môn Tiếng Anh ở trƣờng tiểu học .... 80
3.3.4.Tăng cƣờng tổ chức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học môn Tiếng Anh ở trƣờng tiểu học ..................................... 85
3.3.5. Đổi mới quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Tiếng Anh ở trƣờng tiểu
học ............................................................................................................. 87
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 91
3.5. Khảo nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp................. 92
3.5. 1. Mục đích khảo nghiệm................................................................... 92
3.5. 2. Nội dung khảo nghiệm ................................................................... 92
3.5. 3. Phƣơng pháp và quy trình khảo nghiệm ........................................ 92
3.5. 4. Quy trình khảo nghiệm: ................................................................. 92
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 97
KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 99
1. Kết luận .................................................................................................... 99
1.1. Về lý luận ........................................................................................... 99


1.2. Về thực tiễn ........................................................................................ 99
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 100
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định ............................. 100

2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tuy Phƣớc .................. 101
2.3. Đối với hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh
Bình Định ................................................................................................ 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Chữ đầy đủ

1

CB, GV, GVTA

Cán bộ, Giáo viên, Giáo viên Tiếng Anh

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNTT&TT


Công nghệ thông tin và Truyền thông

4

CSVC

Cơ sở vật chất

5

GDĐT

Giáo dục đào tạo

6

HĐDH

Hoạt động dạy học

7

HS

Học sinh

8

NT


Nhà trƣờng

9

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

10

KHBD

Kế hoạch bài dạy

11

KHDH, KHDHTC

Kế hoạch dạy học, Kế hoạch dạy học tích cực

12

QL, QLGD, QLNT

Quản lý, Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trƣờng

13

SGK


Sách giáo khoa

14

TBDH

Thiết bị dạy học

15

TH,THCS, THPT

Tiểu học,Trung học cơ sở, Trung học phổ thông

16

TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

17

UBND

Ủy ban nhân dân

18

HT, PHT


Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng

19

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

20

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

21

ĐPT

Đa phƣơng tiện


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lƣợng cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh ở các
trƣờng TH huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .................................. 41
Bảng 2.2. Trình độ đào tạo, CNTT và Ngoại ngữ của đội ngũ CBQL trong
các trƣờng TH huyện Tuy Phƣớc...................................................... 45
Bảng 2.3. Trình độ đào tạo ,CNTT và Ngoại ngữ 2 của đội ngũ giáo viên
tiếng Anh trong các trƣờng TH ........................................................ 39
Bảng 2.4. Đánh giá của HS mức độ hứng thú trong học tập môn Tiếng

Anh... ................................................................................................. 45
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL và GV về vai trò của hoạt động ứng dụng
CNTT trong dạy học. ........................................................................ 45
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL và GV về việc ứng dụng CNTT vào chuẫn
bị bài dạy ........................................................................................... 46
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL và GV về việc ứng dụng CNTT vào tổ
chức dạy học ..................................................................................... 48
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL và GV về việc ứng dụng CNTT vào kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. ....................................... 49
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát mục đích khai thác, sử dụng máy tính, mạng
máy tính của 260 học sinh tại 26 trƣờng TH .................................... 50
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL và GV về ứng dụng CNTT trong học tập
của học sinh....................................................................................... 51
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ ứng dụng CNTT vào
thực hiện phƣơng pháp dạy học tiếng Anh ở các trƣờng TH ........... 52
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ ứng dụng CNTT vào
thực hành các kỹ năng( Nghe –Nói- Đọc- Viết) trong dạy học
tiếng Anh ở các trƣờng TH ............................................................... 52
Bảng 2.13. Thái độ của học sinh tham gia học tập đối với các phƣơng
pháp giảng dạy có ứng dụng CNTT và không ứng dụng CNTT ...... 53


Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL về mức độ ứng dụng CNTT vào công tác
kiêm tra, đánh giá trong giảng dạy môn Tiếng Anh ở các trƣờng
TH ..................................................................................................... 54
Bảng 2.15. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động ứng dụng CNTT vào
công tác kiêm tra, đánh giá trong giảng dạy môn Tiếng Anh ở các
trƣờng TH.......................................................................................... 54
Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý thực hiện mục tiêu ứng
dụng CNTT trong dạy học môn tiếng Anh ở các trƣờng TH ........... 57

Bảng 2.17. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý việc thiết kế và sử dụng
kế hoạch bài dạy tích cực có ứng dụng CNTT ................................. 58
Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý xây dựng và sử dụng
phòng học đa phƣơng tiện................................................................. 60
Bảng 2.19. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ hiệu quả quản lý việc
sử dụng các phần mềm dạy học ........................................................ 61
Bảng 2.20. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ hiệu quả quản lý đổi
mới phƣơng pháp dạy học tiếng Anh ở các trƣờng TH .................... 62
Bảng 2.21. Đánh giá của CBQL về quản lý ứng dụng CNTT trong kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ........................................ 63
Bảng 2.22. Đánh giá của CBQL về quản lý các điều kiện hỗ trợ cho việc
ứng dụng CNTT trong dạy học ......................................................... 65
Bảng 3.1. Đánh giá mức độ hợp lý của các biện pháp quản lý đề xuất .......... 93
Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất ......... 94
Bảng 3.3.Tƣơng quan giữa mức độ hợp lý và mức độ khả thi của các biện
pháp. .................................................................................................. 96


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI đã ban
hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị quyết vạch rõ quan điểm chỉ đạo“Chuyển mạnh
quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất ngƣời học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục
nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”.
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi
mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục

phổ thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực
công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp cho học
sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tƣởng, truyền
thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng
thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học,
khuyến khích học tập suốt đời”; “Tiếp tục đổi mới phƣơng pháp giáo dục theo
hƣớng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học; phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo, bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng
hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tƣ duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức
học tập, tăng cƣờng hiệu quả sử dụng các phƣơng tiện dạy học, đặc biệt là công
nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục ở nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình
và xã hội”.
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành kèm theo Thông tƣ Số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 đƣợc
xây dựng theo định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.Yêu cầu
đổi mới GDPT, đổi mới hoạt động dạy học đòi hỏi phải đổi mới hoạt động quản lý.
Đổi mới quản lý trƣờng học, trong đó quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy
học địi hỏi cấp bách, có tác động trực tiếp nâng cao chất lƣợng giáo dục. Những
năm qua, Bộ GD&ĐT ln quan tâm, đề cao vai trị và đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong các hoạt động giáo dục. Đây cũng là một trong 9 nhóm nhiệm vụ trọng tâm


2
của ngành để thúc đẩy phát triển GD&ĐT.
Các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định đã có
nhiều biện pháp đổi mới cơng tác quản lý nhà trƣờng ứng dụng CNTT trong dạy
học. Nhất là trong giai đoạn học sinh phải nghỉ học kéo dài để phòng, chống dịch
Covid-19. Đây cũng là cơ hội để ngành giáo dục nƣớc ta nói chung và các cơ sở
giáo dục trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tinh Bình Định nói riêng đẩy nhanh tốc độ
chuyển đổi số trong các hoạt động dạy và học. Nghĩa là chuyển đổi từ một mơ hình

dạy học truyền thống thuần túy sang mơ hình dạy học trên nền tảng số tiếp tục đƣợc
đẩy mạnh, duy trì triển khai lồng ghép với dạy học truyền thống theo mơ hình dạy
học kết hợp (blended learning), thích ứng với nền tảng cơng nghệ của CMCN lần
thứ 4 nhằm cải thiện chất lƣợng giáo dục trong thời buổi khó khăn dịch bệnh.
Tuy nhiên, thiết bị, hạ tầng CNTT ở các trƣờng tiểu học hiện nay vẫn đang trong
tình trạng lạc hậu, chậm phát triển, một số cán bộ quản lý và giáo viên chƣa nhận
thức đầy đủ, đúng đắn định hƣớng của Đảng, Nhà nƣớc và Bộ Giáo dục và Đào tạo
trong việc ứng dụng CNTT vào hoạt động giảng dạy.
Việc phát triển nguồn nhân lực CNTT chƣa đƣợc các cấp quản lý giáo
dục(QLGD) quan tâm đúng mức, khả năng ứng dụng CNTT vào hoạt động giảng
dạy của giáo viên còn hạn chế, quản lý việc ứng dụng CNTT trong hoạt động giảng
dạy của hiệu trƣởng chƣa cụ thể, phù hợp. Từ những văn bản chỉ đạo và thực tiễn
nêu trên đã đặt ra cho các trƣờng ở huyện Tuy Phƣớc, tinh Bình Định một nhiệm vụ
cấp bách, đó là phải tăng cƣờng việc ứng dụng CNTT trong cơng tác quản lý, cơng
tác dạy và học, tìm ra cách thức tổ chức khoa học và hữu hiệu, tạo ra động lực, nhất
thiết phải có những biện pháp thiết thực và cụ thể tác động đến đội ngũ cán bộ quản
lý, đội ngũ giáo viên và học sinh.
Với lý do trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu:“Quản lý hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Tiếng Anh ở các trường tiểu học
huyện Tuy Phước, tỉnh Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
- Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng về ứng dụng CNTT
trong dạy học, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy


3
học mơn Tiếng Anh nhằm góp phần nâng cao kết quả dạy học môn Tiếng Anh ở
các trƣờng tiểu học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy

học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học
- Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học và quản lý
hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng Tiểu học
huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Tiếng Anh ở
trƣờng tiểu học
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Tiếng
Anh ở các trƣờng tiểu học
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học môn Tiếng Anh
ở các trƣờng tiểu học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định đã đạt đƣợc những kết quả
nhất định, nhƣng vẫn còn một số bất cập.
Nếu xác định rõ cơ sở lí luận và đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động
ứng dụng công nghệ thơng tin trong dạy học mơn Tiếng Anh thì có thể đề xuất những
biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học môn Tiếng Anh ở các
trƣờng tiểu học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định hợp lý và khả thi góp phần nâng
cao chất lƣợng dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học.
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Chúng tôi tập trung nghiên cứu, khảo sát thực trạng và đề xuất biện pháp quản
lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Tiếng Anh ở các
trƣờng tiểu học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.


4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc về định hƣớng phát triển
giáo dục & đào tạo và định hƣớng phát triển việc quản lý hoạt động ứng dụng
CNTT trong dạy học.
- Nghiên cứu các văn bản của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Lao động Thƣơng
binh & Xã hội, Tổng cục dạy nghề có liên quan đến thiết bị dạy học, quản lý hoạt
động ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Nghiên cứu các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thông qua các phiếu trƣng cầu ý kiến,
tìm hiểu nhận thức, nguyện vọng của cán bộ quản lý, giáo viên để thu thập thông tin
về thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng tiểu
học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
- Trực tiếp đi dự một số giờ dạy có ứng dụng CNTT; Tiến hành phỏng vấn
cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh; Rút ra đƣợc những nhận xét về công tác quản lý
hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng tiểu học trong thời gian qua.
7.3. Phương pháp bổ trợ
- Phƣơng pháp thống kê toán học: Sử dụng phƣơng pháp này nhằm thống kê,
phân tích và xử lí các số liệu định lƣợng thu thập đƣợc từ phiếu khảo sát trong quá
trình nghiên cứu của đề tài.
8. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học.
- Khảo sát và phân tích thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học và
quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu
học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
- Chọn lựa, đề xuất và áp dụng một số biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng
CNTT trong dạy học môn Tiếng Anh nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học môn Tiếng
Anh ở các trƣờng tiểu học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.



5
9. Cấu trúc luận văn:
Ngoài tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 phần:
+ Phần thứ nhất: phần mở đầu
+ Phần thứ hai: Nội dung nghiên cứu, gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1:Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình
Định.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
+ Phần thứ ba: Kết luận và khuyến nghị.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1.Những nghiên cứu ở nước ngoài về hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học tại một số nước.
Trên thế giới, vai trị của cơng nghệ thông tin trong sự phát triển xã hội đã
đƣợc nhấn mạnh:
Tuyên bố chung cấp bộ trƣởng các nƣớc Liên minh châu Âu trong Chƣơng
trình nghị sự số tại cuộc họp cấp Bộ trƣởng ngày 19/4/2010 ở Tây Ban Nha nêu rõ
cơng nghệ thơng tin đóng góp đến 50% sự tăng trƣởng về năng suất lao động và là

nguồn chủ yếu cho các sáng tạo và các cơ hội kinh doanh mới, đồng thời khẳng
định: “Một chiến lược tăng trưởng bền vững, thông minh cần phải lôi cuốn tất cả
mọi người để mọi cơng dân đều có cơ hội và kỹ năng tham gia đầy đủ vào một xã
hội được thúc đẩy bởi Internet”.
Trong Thông điệp Liên bang ngày 25/1/2011, Tổng thống Mỹ Obama cũng
nhấn mạnh công nghệ thông tin là một trong ba ƣu tiên hàng đầu sẽ giúp Mỹ năng
động hóa nền kinh tế, khơi phục sự phát triển và duy trì vị trí hàng đầu thế giới tồn
diện. Ông nêu rõ trong 5 năm tới phải làm cho 98% ngƣời dân Mỹ đƣợc sử dụng
công nghệ không dây thế hệ mới. “Điều này khơng đơn thuần là nói về kết nối
Internet tốc độ cao hơn hay ít cuộc gọi bị rớt hơn, mà là về việc kết nối mọi miền
của nước Mỹ với kỷ nguyên số. Đó là về những người nơng dân và doanh nghiệp
nhỏ có thể bán hàng của mình trên tồn thế giới. Đó là về những người lính cứu
hỏa có thể tải xuống thiết bị cầm tay bản thiết kế ngôi nhà đang cháy; là sinh viên
có thể đi học với sách giáo khoa điện tử; hay người bệnh có thể nói chuyện qua
video với bác sĩ của mình”, Obama tuyên bố.
Nhật đã thể hiện mức độ ƣu tiên phát triển công nghệ thông tin rất cao khi
thành lập Cơ quan đầu não về Chiến lƣợc công nghệ thông tin do Thủ Tƣớng làm


7
Tổng giám đốc (Kiyoshi Mori 2008) và ra chính sách “u-Japan” (Ubiquitous Japan
2006) với tham vọng kết nối mọi ngƣời và mọi thứ ở mọi lúc mọi nơi bằng ứng
dụng công nghệ thông tin. Đây cũng là lĩnh vực đƣợc chính phủ Trung Quốc nhìn
nhận nhƣ động lực quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế và chiến lƣợc “đuổi
kịp” các nƣớc phát triển khác.
Tiếp đến là sự đóng góp của các nhà giáo dục Pestalozzi, Francis, Parker,
Ovide, Decroly và Maria Montessori. Ở một số nƣớc phát triển nhƣ Pháp, Mỹ, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore…đều sớm chú trọng đến việc quản lý hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Các nƣớc
này đã xây dựng rất nhiều chƣơng trình quốc gia về tin học hóa. Họ coi đây là vấn

đề then chốt của cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật, là chìa khóa để xây dựng và
phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, tăng trƣởng nền kinh tế để xây
dựng và phát triển nền kinh tế tri thức, hội nhập với các nƣớc trong khu vực trên
toàn thế giới. Đặc biệt, họ đã sớm nhận ra tầm quan trọng của CNTT đối với giáo
dục: “Máy tính đang thay đổi cách chúng ta làm việc và cách chúng ta
sống…Chúng ta sẽ dùng CNTT để khuyến khích học sinh, sinh viên học một cách
độc lập hơn, tích cực hơn.” (Thủ tướng Singapore Ngô Tác Đống, (1996).
Với quan điểm nhƣ trên, các nƣớc đã đề ra những chính sách, kế hoạch để
quản lý hoạt động việc ứng dụng CNTT hết sức cụ thể. Chẳng hạn:
Cộng hịa Pháp: Chính sách quốc gia đầu tiên mang tên Plan de Cancul đề
xuất vào giữa những năm 60 của thế kỷ XX, dƣới thời Tổng thống De Gaulles.
Nhật Bản: Đề ra “Kế hoạch về một xã hội thông tin - mục tiêu quốc gia tới
năm 2000” đã đƣợc công bố vào năm 1972.
Đài Loan: Từ những năm 1980, “Kế hoạch 10 năm phát triển CNTT ở Đài
Loan” đã chỉ rõ những vấn đề then chốt mà chính phủ làm để phát triển CNTT, tạo
khả năng cạnh tranh thành công trên thị trƣờng thế giới.
Singapore: Ngày 28/4/1997, Bộ Giáo dục Singapore đã khởi động kế hoạch
tổng thể về Công nghệ thông tin trong giáo dục (Master Plan for IT in Education).
Đây đƣợc coi là một bản kế hoạch chi tiết nhằm tích hợp CNTT vào hệ thống giáo
dục nằm đáp ứng những thách thức của thế kỉ XXI.


8
Hàn Quốc xác định rõ: Mục tiêu chiến lƣợc của chính sách đẩy mạnh tin
học hóa ở Hàn Quốc là xây dựng một xã hội thông tin phát triển vào năm 2000.
Để thực hiện mục tiêu này, chính phủ Hàn Quốc thành lập “Quỹ thúc đẩy CNTT”
do Bộ Thông tin và Truyền thơng quản lý. Tƣơng ứng, có hai cơ quan chỉ đạo và
điều phối: Ban thúc đẩy tin học hóa và Ban đặc biệt về chính phủ điện tử thuộc
ban đổi mới chính phủ của Tổng Thống. (Theo tin “Chính phủ điện tử Hàn Quốc”
trên tạp chí PCWorldVN cập nhật ngày 01/4/2008).

Chính nhờ những bƣớc đầu tƣ đó các nƣớc đã phát triển CNTT một cách có
hiệu quả, họ đã thu đƣợc những thành tựu rất đáng kể trên các lĩnh vực nhƣ: Y tế,
Giáo dục, Điện tử, các cơng nghệ về sinh học, tự động hóa ...
1.1.2. Tổng quan về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại
Việt Nam.
Ở Việt Nam, cùng với sự phát triển về kinh tế, xã hội, giáo dục Việt Nam
đang dần hoàn thiện phát triển và tiếp cận với thế giới. Trong thời đại công nghệ
4.0, việc ứng dụng CNTT vào đổi mới giáo dục đang là xu thế tất yếu không thể đảo
ngƣợc ở nhiều quốc gia trên thế giới. Và ở Việt Nam, ngành giáo dục cũng cần phải
thay đổi tƣ duy, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ, tận dụng tối đa mọi nguồn lực xã
hội để có thể “đi tắt, đón đầu” cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 trong tƣơng lai gần.
Chính phủ đã phê duyệt Đề án “Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần
nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hƣớng đến
năm 2025” theo Quyết định số 117/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, nhằm đón
đầu cuộc cách mạng 4.0 trong giáo dục.
Từ phía Bộ GD&ĐT, những năm gần đây đã có các đề án, dự án nhằm nâng
cao năng lực giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục cũng nhƣ tăng tính hiệu quả của
việc ứng dụng cơng nghệ thông tin trong nhà trƣờng. Ớ Hƣớng dẫn thực hiện nhiệm
vụ năm học hàng năm, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin luôn đƣợc nhấn
mạnh. Nhờ vậy, trong những năm gần đây đã có những bƣớc tiến nhất định ở lĩnh
vực ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục.


9
Đối với giáo dục và đào tạo, Công nghệ thông tin là công cụ đắc lực hỗ trợ
đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, học tập và quản lý, góp phần nâng cao hiệu quả và
chất lƣợng giáo dục. Tuy nhiên, làm thế nào đế việc ứng dụng CNTT đạt hiệu quả
cao nhất trong quản lý giáo dục, bồi dƣỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, giáo
viên đang là vấn đề đƣợc ngành giáo dục đặc biệt quan tâm. Trình độ CNTT của

cán bộ quản lý giáo dục, của giáo viên là một, nguyên nhân ảnh hƣởng trực tiếp đến
việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, ảnh hƣởng trực tiếp đến cơng cuộc thay đổi
giáo dục căn bản tồn diện trong xu hƣớng tồn cầu hóa và hội nhập.
Năm 1994 chủ trƣơng của Bộ GDĐT là đƣa công nghệ thông tin vào các nhà
trƣờng với mục đích dạy học Tin học và làm phƣơng tiện dạy học các môn học
khác. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật (KHKT) tiếp tục phát triển mạnh mẽ cùng
với sự phát triển của nền kinh tế tri thức. Sự bùng nổ của Internet, của các sản phẩm
phần mềm Tin học ứng dụng kéo theo sự phát triển của đời sống xã hội, làm thay
đổi nhận thức của con ngƣời, đi vào mọi lĩnh vực, ngành nghề và trong đó có giáo
dục và đào tạo. Đƣợc các cấp, ngành từ phía Bộ chủ quản, các cơ quan hỗ trợ phát
triển, nhu cầu trao đổi thông tin, học tập, quản lý ngày một đa dạng và là một xu thế
của thế kỷ XXI.
Tại cuộc họp “Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính
trị và triển khai Đề án đƣa Việt Nam sớm trở thành nƣớc mạnh về công nghệ thông
tin và truyền thơng” vào tháng 12/2010, Phó Thủ tƣớng Nguyễn Thiện Nhân khẳng
định: “Công nghệ thông tin không chỉ là ngành công nghiệp dịch vụ phát triển với
tốc độ cao, đóng góp lớn vào nguồn thu cho đất nước mà còn là động lực phát triển
hạ tầng quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội. Ngày nay không một ngành
nào, lĩnh vực nào phát triển mà không dựa vào sự hỗ trợ của công nghệ thông tin
và truyền thông”.
Những năm gần đây đã có nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu đề tài
ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học. Nhiều hội nghị, hội thảo khoa học
nghiên cứu về CNTT đã đƣợc tổ chức, qua các cuộc hội nghị, hội thảo không chỉ
vấn đề ứng dụng CNTT đƣợc nói đến mà vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong
giáo dục và khả năng áp dụng vào môi trƣờng Giáo dục và Đào tạo ở Việt Nam


10
cũng đã đƣợc đề cập nhƣ:
- Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học của tác giả Võ Ngọc Vĩnh (2006): “Các

biện pháp quản lý hoạt động dạy học tin học của HT trường THPT tỉnh Bình Định
- Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học của tác giả Phạm Duy Sơn (2014).- “Biện
pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở các trường THPT thành
phổ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục của tác giả Trần Thị Đản (2006): “Một
sổ biện pháp tổ chức triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy
của hiệu trưởng trường THCS Văn Lang thành phổ Việt Trì - tỉnh Phú Thọ”.
- Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục của tác giả Nguyễn Văn Tuấn (2006):
“Một sẻ biện pháp chỉ đạo việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý
dạy học tạỉ các trường THPT”.
- Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục của tác giả Nguyễn Xuân Cảnh (2008).“Biện pháp ứng dụng CNTT trong quản ỉỷ dạy học ở các trường THPT tỉnh Ninh
Bình
- Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục của tác giả Lê Duy Khánh (2016):
“Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường trung học cơ sở
trên địa bàn huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định
Tác giả Đào Thị Ninh với đề tài: “Một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
trong giảng dạy ở các trƣờng THPT quận Cầu Giấy - Hà Nội”. Tác giả đã lƣu ý thực
trạng quản lý ứng dụng CNTT trong giảng dạy ở các trƣờng THPT trên địa bàn
thành phố Hà Nội đã đạt đƣợc một số kết quả song cịn có bất cập. Qua đó đề ra một
số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong giảng dạy ở các trƣờng THPT quận
Cầu Giấy, Hà Nội.
Tác giả Phạm Trƣờng Lƣu, với đề tài: “Một số biện pháp quản lý hoạt động
dạy học có sử dụng đa phương tiện ở trường THCS”. Tác giả nhấn mạnh môi
trƣờng đa phƣơng tiện là môi trƣờng học tập chủ yếu hiện nay giảng viên cần ứng
dụng CNTT hiệu quả thông qua môi trƣờng dạy học đa phƣơng tiện; Đề ra một số


11
biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học và góp phần đổi mới
Phƣơng pháp dạy học ở trƣờng THCS.

Tác giả Trần Thị Đản với đề tài: “Một số biện pháp tổ chức triển khai việc ứng
dụng CNTT vào giảng dạy của Hiệu trưởng trường THCS Văn Lan Thành phố Việt trì,
tỉnh Phú Thọ”. Những biện pháp mà tác giả đề ra là cần thiết và có khả năng thực
hiện trong điều kiện của trƣờng THCS Văn Lang thành phố Việt Trì.
Trong giai đoạn 2008 - 2012 Chỉ thị 55/2008/CT- BGD&ĐT của Bộ trƣởng
Bộ GD&ĐT về việc tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong giáo
dục và chọn năm học 2008-2009 là "Năm học đẩy mạnh ứng dụng CNTT", tạo
bƣớc đột phá về ứng dụng CNTT trong giáo dục và tạo tiền đề ứng dụng và phát
triển CNTT trong những năm tiếp theo.
- Hội thảo “Nâng cao chất lƣợng đào tạo” tại ĐHQG Hà Nội năm 2000.
- Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về “Nghiên cứu phát triển và ứng
dụng CNTT” tháng 2/2003.
- Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-Learning” do Viện Công
nghệ Thông tin (ĐHQG Hà Nội) và Khoa Công nghệ Thông tin (Đại học Bách khoa
Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về ứng dụng trong
hệ thống giáo dục đầu tiên đƣợc tổ chức tại Việt Nam.
- Hội thảo khoa học tồn quốc về CNTT “Các giải pháp cơng nghệ và quản lý
trong ứng dụng CNTT vào đổi mới phƣơng pháp dạy học” Trƣờng Đại học sƣ phạm
Hà Nội phối hợp với dự án giáo dục đại học tổ chức từ 9-10/12/2006 tại Trƣờng Đại
học sƣ Phạm Hà Nội. Những cuộc hội thảo này đều tập trung bàn về vai trò của
CNTT đối với giáo dục và các giải pháp nhằm thúc đẩy nhanh việc ứng dụng CNTT
vào dạy học. Nội dung cụ thể bao gồm:
+ Ứng dụng hoạt động công nghệ thông tin trong đổi mới phƣơng pháp dạy
học ở các cấp học từ tiểu học đến đại học.
+ Các giải pháp, quản lý hoạt động phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
trong đổi mới phƣơng pháp dạy học: chiến lƣợc phát triển, kinh nghiệm quản lý, mơ
hình tổ chức trƣờng học điện tử, mơ hình dạy học điện tử, . ..
+ Các kết quả ứng dụng hoạt động công nghệ thông tin trong dạy học: xây



12
dựng và sử dụng phần mềm dạy học, kho tƣ liệu điện tử...
- Hội thảo “Ứng dụng CNTT trong giảng dạy” ngày 12 tháng 01 năm 2011
dành cho cán bộ quản lý của các trƣờng Trung cấp chuyên nghiệp do Trƣờng Trung
cấp Âu Việt tổ chức .
- Hội thảo “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục và phƣơng
pháp dạy học” trong 2 ngày 13 và 14 tháng 4 năm 2011 tại Đông Triều do Sở
GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh tổ chức.
Các cuộc hội thảo trên đều tập trung bàn về vai trò của CNTT trong giáo dục
và các giải pháp đẩy nhanh việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học.
Qua tổng quan nghiên cứu vấn đề thấy rằng các hội thảo, các đề tài về ứng
dụng CNTT từ trƣớc đến nay, đều khẳng định vai trò của ứng dụng hoạt động
CNTT trong dạy học và vai trò quan trọng của các biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT trong dạy học. Thực tế việc đƣa CNTT vào dạy học còn tồn tại nhiều vấn đề
cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu giải quyết. Trình độ tin học cơ bản của đội ngũ giáo
viên còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn khi thiết kế Kế hoạch bài dạy có ứng dụng
CNTT. Cho đến nay, ở các trƣờng Phổ thơng nói chung và các trƣờng tiểu học nói
riêng đã áp dụng rất nhiều biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhƣng chƣa mang
lại hiệu quả nhƣ mong muốn. Việc nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động ứng dụng CNTT trong dạy học môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học để nâng
cao chất lƣợng giáo dục tại các trƣờng tiểu học nói chung và chất lƣợng dạy học
môn Tiếng Anh ở các trƣờng tiểu học nói riêng là cần thiết.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về QL. Theo những định nghĩa kinh điển
nhất, hoạt động quản lý là các tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể QL
(ngƣời quản lý) đến khách thể QL (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức, nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức.
Theo C. Marx, QL là chức năng đƣợc sinh ra từ tính chất xã hội hóa lao động. Nó
có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua hoạt động của

con ngƣời và thông qua QL (con ngƣời điều khiển con ngƣời). Ông cho rằng: “Tất cả


13
mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô
tƣơng đối lớn đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân. Một
nhạc sĩ độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, nhƣng một dàn nhạc thì phải có
nhạc trƣởng”[3].
Theo tác giả Trần Kiểm: QL là phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời sao cho mục
tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QL là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể QL đến tập thể những ngƣời lao động (khách thể QL) nhằm thực
hiện những mục tiêu dự kiến”[3].
Có nhiều cách diễn đạt khác nhau song có thể hiểu khái quát về QL nhƣ
sau:QL chính là sự tác động có tổ chức, có định hƣớng, phù hợp quy luật khách
quan của chủ thể QL đến đối tƣợng QL về mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế
bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và
biện pháp cụ thể tạo ra môi trƣờng và điều kiện phát triển cho sự nghiệp phát triển
của đối tƣợng. Đối với nhà trƣờng QL là quá tác động của bộ máy QL nhà trƣờng
(Ngƣời QL hay Chủ thể QL) đến tập thể GV, HS và các lực lƣợng khác (Đối tƣợng
QL) nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu của nhà trƣờng.
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một chức năng của xã hội loài ngƣời và quản lý giáo dục là một
loại hình của quản lý xã hội. Có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý giáo dục:
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan
là hoạt động điều hành, phối hợp với các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [2, 124].
Theo Hồ Văn Liên: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục

đạt kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất” [27, 174].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch hợp qui luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ vận hành
theo đƣờng lối giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng tại


×