Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Thụ lý và chuẩn bị xét xử các vụ án kinh doanh thương mại theo pháp luật Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 96 trang )

Q

D

ƯƠ

LU

MẠ

Ă

M

Ạ SĨ

HÀ NỘI - 2022

T HỌC


Q

D

ƯƠ

MẠ

M


Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 8380101.05

LU

Ă

Ạ SĨ

T HỌC

( ịnh hướng ứng dụng)

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TRÍ TRUNG

HÀ NỘI - 2022


LỜ



Tơi xin cam đoan Luận văn là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo
tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tơi đã hồn thành tất cả các mơn
học và đã thanh tốn tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của
Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
ƯỜ


M O

Nguyễn Thị Thúy Hằng


M
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
ƯƠ

1:

Ơ SỞ LÝ LU N VỀ TH
D

V
h

1.1.

ƯƠ

h

h


1.1.1.

h i ni m v thụ

1.1.2.

h i ni m v chu n ị



MẠI ...................................................6
h

h hư

......6

vụ n inh oanh thư n m i ........................................8
t

vụ n inh oanh thư n m i ........................9

Đ

1.2.

LÝ VÀ CHU N B XÉT X

i .....10


1.2.1.

c đi m của thụ

vụ n inh oanh thư n m i .....................................11

1.2.2.

c đi m của chu n ị

t

vụ n inh oanh thư n m i ......................12

1.3.

......12

1.3.1. V m t chính trị - xã hội ..............................................................................12
1.3.2. V m t pháp lý và thực tr ng áp dụng pháp luật..........................................13
Mố


1.4.

h
h
h


h
h
..................................................................................................14

1.4.1. Thụ lý vụ án là ti n đ của iai đo n chu n bị xét x , à đi m khởi đầu,
quyết định các ho t độn tron
1.4.2. Chu n bị xét x

iai đo n chu n bị xét x ..........................14

à iai đo n tiến hành các ho t động tố tụng giải quyết

và hoàn thi n các vấn đ đ t ra ở iai đo n thụ lý .......................................15
1.5.
h
Kết luậ
ƯƠ



ị h
h
h hư

1 ...................................................................................................21

2: THỰC TRẠNG PHÁP LU T VÀ ÁP D NG PHÁP LU T
TỐ T NG DÂN SỰ
D


2.1.

ậ ố
ề h
h

........................................................................17


ƯƠ

MẠ ........................................................22

Thực tr ng pháp luật tố t ng dân sự về th lý v án kinh doanh

i ..................................................................................................22


2.1.1. Nhận đ n và c c tài i u, chứng cứ kèm theo ..............................................23
m

2.1.2.

t đ n hởi i n và c c tài i u, chứn cứ

m th o .........................26

2.1.3. Yêu cầu s a đổi, bổ sun đ n hởi ki n ......................................................30
2.1.4. C c quy định v đi u i n thụ


vụ n ........................................................30

2.1.5. Thụ lý vụ án..................................................................................................38
2.1.6. Thông báo v vi c thụ lý vụ án ....................................................................41
2.1.7. Phân công Th m phán giải quyết vụ án .......................................................43
2.2.

Thực tr ng pháp luật tố t ng dân sự về chu n bị xét x v án kinh
h hư

i ......................................................................................44

2.2.1. Quy định của pháp luật v thời h n chu n bị xét x ....................................44
2.2.2. Quy định của pháp luật v lập hồ s vụ án ..................................................45
2.2.3. Quy định của pháp luật v hòa giải ..............................................................50
2.2.4. Các quyết định tron

iai đo n chu n bị xét x ...........................................55

hự

2.3.

ị h



h

hữn


2.3.1.

h hư

h



ề h

h

...................................................60

ết quả đ t đư c tron thực tiễn áp dụng pháp luật v thụ

chu n ị

t



vụ n inh oanh thư n m i .............................................60

2.3.2. Những tồn t i, vướng mắc trong áp dụng pháp luật tố tụng dân sự v
thụ lý và chu n bị xét x vụ n inh oanh thư n m i và nguyên nhân ...64


Kết luậ

ƯƠ

2 ...................................................................................................81

3: MỘT SỐ VẤ
PHÁP LU
D

3.1.

Một số vấ
h hư

3.2.


ƯƠ

MẠ ........................................................82

ề pháp lý về th lý và chu n bị xét x

v án kinh

i ......................................................................................82

Một số kiến nghị hoàn thi n pháp luật về th lý và chu n bị xét x
h

v

Kết luậ

ĐỀ PHÁP LÝ VÀ KIẾ



h hư

i ...................................................................83

3 ...................................................................................................86

KẾT LU N ..............................................................................................................87
DANH M C TÀI LI U THAM KHẢO ...............................................................88


DANH M C CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT



Ĩ

BLDS

Bộ luật dân sự

BLTTDS


Bộ luật tố tụng dân sự

TPT

DT

Hội đồng Th m phán Tòa án nhân dân tối cao

KDTM

Kinh oanh thư n m i

TAND

Tòa án nhân dân


MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết c
i t
v n h a,

h

am đan ph t tri n m nh m tr n nhi u nh vực của đời sốn
hội

ự ph t tri n này c nhữn t c độn cũn như đ n


cho sự phát tri n chung của đất nước
quan h

inh tế,

pđ n

n c nh đ c c tranh chấp ph t sinh t c c

n sự, quan h h n nh n, ho t độn

inh oanh, thư n m i, ao độn

n ày càn nhi u h n
Nhữn tranh chấp v

inh oanh, thư n m i tuy chiếm t

với c c o i vụ n h c mà T a n c c cấp đan thụ
i rất đa

h n

ớn so

, iải quyết, nhưn t nh chất

n , phức t p và số ư n n ày càn t n qua c c n m, đồng thời cũn


à một tron nhữn

o i vụ n c t c độn trực tiếp đến ho t độn sản uất, inh

oanh, đến m i trườn đầu tư và vi c thụ

, iải quyết nhữn tranh chấp v

inh

oanh, thư n m i t i T a n tốt hay h n tốt s ảnh hưởn đến uy t n của n n tư
ph p, của T a n

i t

am tr n trườn quốc tế

mà h thốn T a n nh n

y à một tron nhữn vấn đ

n cần quan t m tron qu tr nh cải c ch tư ph p, hội

nhập quốc tế.
T a n nh n

n à c quan

t


của nước ộn h a

am, thực hi n quy n tư ph p T a n nh n

hội chủ n h a i t

n c nhi m vụ bảo v công lý, bảo v

quy n con n ười, quy n công dân, bảo v chế độ xã hội chủ n h a, ảo v l i ích
của

hà nước, quy n và l i ích h p pháp của tổ chức, c nh n

đư c quy định tron

hế định này đ

iến ph p n m

ho t độn

t

đư c đ n đắn, T a n phải p ụn đ n c c quy

định của ph p uật tố tụn

n sự tron qu tr nh iải quyết vụ n

chung, vụ án KDTM n i ri n


n sự n i

hữn quy định của pháp luật tố tụng dân sự ch t

ch , rõ ràng s đảm ảo vi c iải quyết vụ n đư c nhanh ch n , ch nh

c, c n

minh và đ n ph p uật
hữn n m qua, m c
đứn đầu hu vực

ồn

à địa phư n c số ư n

n s n

n thụ

, iải quyết

u on , nhưn T a n hai cấp t nh

1

ồn



Th p đ thực hi n tốt c n t c

t

ấn đ thụ

, iải quyết c c vụ vi c

n sự

u n đư c T a n ch tr n , c c vụ vi c đ u đư c đưa ra iải quyết ịp thời và
đ n quy định của ph p uật, ảo v các quy n và l i ích h p pháp của đư n sự.
Tuy nhiên thực tr ng áp dụng vẫn c n nhi u tồn t i, vướn mắc đ
đến c n t c thụ lý, giải quyết vụ án dân sự nói chung và vụ n

àm ảnh hưởng
DTM n i ri n

Do vậy h c vi n quyết định ch n đ tài Thụ l và chu n ị x t x các vụ án kinh
doanh thương mại theo pháp luật Việt Nam đ
thiết tron

àm uận v n tốt n hi p v rất cần

iai đo n hi n nay.

2. Tình hình nghiên c u
Ho t động thụ lý và chu n bị xét x vụ án KDTM có ảnh hưởng lớn đến vi c
giải quyết vụ án. Ở nước ta thủ tục tố tụn này đư c quy định khá sớm, đ đ p ứng
đư c tình hình xã hội, tr nh độ dân trí thì pháp luật tố tụng ngày càng hoàn thi n

h n th o thời ian như Ph p
n m

nh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế, BLTTDS

4, đư c s a đổi, bổ sun n m

và hi n nay à

TTD n m

5, c

hi u lực t ngày 01/7/2016.
T trước đến nay, có rất nhi u luận v n, tài i u, t p chí, hội thảo khoa h c
nghiên cứu v vấn đ tr n, nhưn mỗi đ tài ch nghiên cứu v thụ lý vụ án KDTM,
hòa giải tranh chấp v

inh oanh, thư n m i hay chu n bị xét x vụ án dân sự

trong Luật tố tụng dân sự Vi t Nam, v.v. Mỗi đ tài đ u có nghiên cứu và phân tích
pháp luật tố tụn th o c ch ri n

c đ tài nêu khái ni m, đ c đi m, vai trò, ý

n h a của đ tài và ph n t ch c c quy định của pháp luật c

i n quan đến đ tài

nghiên cứu. Chẳng h n:

- Nguyễn Thị Thanh Tâm (2020), “Thụ lý vụ án KDTM sơ th m qua thực
tiễn tại TAND hai cấp tỉnh Kon Tum”, Luận v n th c s uật h c, Trườn
luật,

ih c

i h c Huế.
- Trư n Thị Hai (2018), “Hịa giải tranh chấp hợp đồng tín dụng qua thực

tiễn giải quyết tại TAND thành phố Đà Nẵng”, Luận v n th c s uật h c, Trường
i h c luật,

i h c Huế.

- Phan Thị Thu Hi n (2016) “Chu n bị xét x sơ th m vụ án dân sự trong

2


Luật tố tụng dân sự Việt Nam”, Luận v n th c s uật h c, Khoa Luật,

i h c Quốc

gia Hà Nội.
Nhìn chung, BLTTDS hi n hành quy định kh đầy đủ nhữn quy định, thủ
tục v thụ

và chu n bị xét x vụ án dân sự nói chung, vụ án KDTM nói riêng,

góp phần thiết thực vào vi c nâng cao hi u quả của công tác xét x s th m. Tuy

nhiên thực tr ng áp dụng pháp luật thời gian qua vẫn còn những tồn t i, vướng mắc
cần phải đư c giải đ p và hướng dẫn thi hành, vấn đ thực hi n pháp luật của một bộ
phận cán bộ T a n chưa đồng nhất nên ít nhi u gây phi n to i cho n ười
sự, làm ảnh hưởn đến quy n và l i ích h p pháp của h
Thụ

và chu n ị

t

n, đư n

Do vậy vi c ch n đ tài

s th m vụ n inh oanh thư n m i th o ph p uật i t

am với mon muốn iải quyết đư c một phần vấn đ t thực tr n n u tr n

3. M

h
t ut

3

u t

Mục tiêu cuối cùng, chung nhất của đ tài luận v n Thụ

và chu n ị


t

s th m vụ n DTM th o ph p uật i t am nh m àm rõ c sở lý luận, các quy
định của pháp luật tố tụng dân sự, thực tr ng áp dụng pháp luật tố tụng dân sự liên
quan đến đ tài nghiên cứu luận v n t i T a n hai cấp t nh ồn Th p và qua đ n u
một số kiến nghị hoàn thi n pháp luật v thụ
t u

3.2.

và chu n ị

t

vụ n DTM.

t

B ng các số li u thu thập đư c t T a n, đ tài s làm rõ thực tr ng áp
dụn quy định của pháp luật v thụ lý và chu n bị xét x vụ án KDTM theo pháp
luật Vi t

am, qua đ s nêu lên những tồn t i, vướng mắc trong quá trình áp

dụn c c quy định này và nguyên nhân của những tồn t i, vướng mắc đ kiến nghị
hoàn thi n pháp luật tố tụng dân sự hi n hành v thụ lý và chu n bị xét x vụ án
KDTM nh m nâng cao hi u quả ho t động thụ lý và chu n bị xét x lo i vụ n
này tron thời gian tới.


4. Đố ư

h

h

Vụ án dân sự thuộc th m quy n giải quyết của T a n th o quy định của
TTD n m

5 ồm nhi u lo i tranh chấp như tranh chấp v dân sự; hôn nhân

3


và ia đ nh; inh oanh, thư n m i; ao động. Trong ph m vi đ tài này, h c viên
tập trung nghiên cứu c sở lý luận v thụ lý và chu n bị xét x vụ án KDTM, thực
tr ng pháp luật và áp dụng pháp luật tố tụng dân sự v thụ lý và chu n bị xét x vụ
n DTM t i T a n hai cấp t nh ồn Th p
Với đ tài nghiên cứu đ ch n, h c viên ch tập trung nghiên cứu các ho t
động thụ lý và chu n bị xét x vụ án KDTM t khi Tòa án có th m quy n nhận đ n
khởi ki n đến khi quyết định đưa vụ án ra xét x .

5. Nộ

, hư

h




ểm nghiên c u

5.1. Nội dung nghiên cứu
-

sở lý luận v thụ lý và chu n bị xét x s th m vụ án KDTM.

- Thực tr ng pháp luật tố tụng dân sự v thụ lý và chu n bị xét x vụ án KDTM.
- Áp dụng pháp luật tố tụng dân sự v thụ lý và chu n bị xét x vụ n DTM
t i T a n hai cấp t nh ồn Th p
5 2 P ươ

p

p

ứu

tài đư c nghiên cứu dựa tr n c sở phư n ph p uận của Chủ n h a M c
-

nin và tư tưởng Hồ Chí Minh v

của ảng v cải c ch tư ph p,

hà nước và pháp luật; chủ trư n , quan đi m

y ựng và hoàn thi n hà nước pháp quy n xã hội

chủ n h a nh m xây dựng n n tư ph p tron s ch, vững m nh, dân chủ, nghiêm

minh, bảo v công lý, phục vụ nhân dân, phụng sự Tổ quốc. Bên c nh đ tron qu
trình nghiên cứu còn s dụn c c phư n ph p n hi n cứu khoa h c như ph n t ch,
tổng h p số li u, so sánh, diễn giải, thu thập th n tin đ làm sáng tỏ những vấn đ
mà khóa luận cần giải quyết.
5 3 Địa bàn nghiên cứu
Luận v n n hi n cứu quy định của pháp luật tố tụng v thụ lý và chu n bị xét
x s th m vụ án KDTM theo pháp luật Vi t Nam và b ng những số li u, vụ án cụ
th của Tòa án hai cấp t nh ồng Tháp.

6. Nh

ểm mới c a luậ

ă

Kết quả nghiên cứu của luận v n s cung cấp thêm những thơng tin, nội
dung thực tiễn, góp phần làm phong phú thêm những vấn đ lý luận v thụ lý và

4


chu n bị xét x vụ án KDTM t thực tr ng t i Tòa án hai cấp t nh

ồng Tháp.

ồng thời, kết quả nghiên cứu của luận v n s là tài li u tham khảo đ nghiên cứu,
h c tập và ứng dụng v ho t động thụ lý và chu n bị xét x vụ án KDTM mà các
Tịa án trong q trình áp dụng pháp luật tố tụng dân sự đ giải quyết các tranh
chấp v


inh oanh, thư n m i.

7. Kết cấu c a luậ

ă

Ngoài lời n i đầu, kết luận và danh mục tài li u tham khảo, nội dung luận
v n ồm chư n
Chương 1.

sở lý luận v thụ lý và chu n bị xét x vụ án KDTM.

Chương 2. Thực tr ng pháp luật và áp dụng pháp luật tố tụng dân sự v thụ
lý và chu n bị xét x vụ án KDTM.
Chương 3. Một số vấn đ pháp lý và kiến nghị hoàn thi n pháp luật v thụ lý
và chu n bị xét x vụ án KDTM.

5




1

Ơ SỞ LÝ LU N VỀ TH LÝ VÀ CHU N B XÉT X
D

V
11


h

h

h

ƯƠ


MẠI
h

h hư

Vụ án KDTM là một trong những lo i vụ vi c dân sự thuộc th m quy n giải
quyết của T

D đư c quy định trong h thống pháp luật tố tụng dân sự của nước

ta. TAND bắt đầu đư c giao th m quy n giải quyết những vụ án kinh tế t i i u 12
Pháp l nh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế đư c Ủy an thường vụ Quốc hội
h a

th n qua n ày 6 th n

n m 994 Thủ tục giải quyết s th m vụ án

kinh tế (sau phát tri n thành thuật ngữ vụ án KDTM) này gồm c c iai đo n xem
xét x


đ n hởi ki n, thụ lý vụ án, chu n bị xét x , phiên tòa xét x s th m, v.v.

đư c quy định t
TTD n m

Pháp l nh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế n m 994,
4, uật s a đổi, bổ sung một số đi u

nay đư c quy định t i

TTD n m

TTD n m

và hi n

5 (BLTTDS hi n hành).

Th o quy định của Pháp l nh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế thì những
vụ án kinh tế thuộc th m quy n giải quyết của TAND gồm:
1- Các tranh chấp v h p đồng kinh tế giữa pháp nhân với pháp nhân,
giữa pháp nhân với c nh n c đ n

kinh doanh;

2- Các tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các
thành viên của công ty với nhau i n quan đến vi c thành lập, ho t động,
giải th công ty;
3- Các tranh chấp i n quan đến vi c mua bán cổ phiếu, trái phiếu;
4- Các tranh chấp kinh tế h c th o quy định của pháp luật [22, i u 12].

Qua đ , yếu tố c

ản đ phân bi t vụ án KDTM với các vụ án dân sự khác

à đi u ki n v chủ th tranh chấp và đối tư ng tranh chấp. Các chủ th tham gia
vào quan h tranh chấp trong vụ án kinh tế gồm: ph p nh n, c nh n c đ n
kinh doanh, công ty, các thành viên công ty. V đối tư ng tranh chấp của vụ án kinh
tế là những quan h kinh tế như: h p đồng kinh tế, vi c thành lập, ho t động, giải
th công ty, vi c mua bán cổ phiếu, trái phiếu, v.v.

6


Kế th a c c quy định của Pháp l nh,
th và đối tư ng tranh chấp đ
th o quy định của

TTD n m

TTD n m

4 cũn

c định vụ án dân sự và vụ án KDTM. Tuy nhiên,
4, một yếu tố nữa đư c

m à đi u ki n đủ đ

c định tranh chấp giữa các c nh n, ph p nh n c đ n
tư ng tranh chấp là các ho t độn


ấy yếu tố chủ

inh oanh, c đối

inh oanh, thư n m i là mục đ ch sinh

i.

Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc th m quyền giải quyết
của Toà án:
1. Tranh chấp phát sinh trong ho t động kinh oanh, thư n m i giữa cá
nhân, tổ chức c đ n

inh oanh với nhau và đ u có mục đ ch

i

nhuận bao gồm:
a) Mua bán hàng hoá;
b) Cung ứng dịch vụ;
c) Phân phối;
)

i di n, đ i lý;

đ)

i;


e) Thuê, cho thuê, thuê mua;
g) Xây dựng;
h) Tư vấn, kỹ thuật;
i) Vận chuy n hàng hoá, hành khách b n đường sắt, đường bộ, đường
thu nội địa;
k) Vận chuy n hàng hoá, hành khách b n đườn hàn

h n , đường bi n;

l) Mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác;
m) ầu tư, tài ch nh, n n hàn ;
n) Bảo hi m;
o) Th m

, hai th c

2. Tranh chấp v quy n sở hữu trí tu , chuy n giao cơng ngh giữa cá
nhân, tổ chức với nhau và đ u có mục đ ch

i nhuận.

3. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các
thành viên của công ty với nhau liên quan đến vi c thành lập, ho t

7


động, giải th , sáp nhập, h p nhất, chia, tách, chuy n đổi hình thức tổ
chức của cơng ty.
4. Các tranh chấp khác v


inh oanh, thư n m i mà pháp luật có quy

định [10, i u 29].
Quy định này đư c

TPT

DT hai ần hướng dẫn áp dụng, cụ th tiết

3.1, 3.2, 3.3 bản 3 Mục 1 Nghị quyết số 01/2005/NQ-

TP n ày

th n

n m

và sau đ đư c thay thế b n quy định t i i u 6 Nghị quyết 03/2012/NQth n

n m

TP ngày

Th o đ , nội un c c hướng dẫn này hướng dẫn

các chủ th tham gia trong tranh chấp inh oanh, thư n m i đư c

5


c định

TTD n m

4 quy định.
BLTTDS hi n hành đ

ế th a quy định của

định các yếu tố đ định danh cho tranh chấp v
t i

TTD n m

4 v vi c xác

inh oanh, thư n m i. Tuy nhiên

i u 30 BLTTDS hi n hành h n đi th o hướng li t kê cụ th các tranh chấp

phát sinh trong ho t độn
TTD n m

4

inh oanh, thư n m i như quy định của khoản

i u 29

ự thay đổi này th hi n sự h i qu t h a quy định v các yếu tố


đ phân bi t vụ án KDTM và vụ án dân sự th n thường, v bản chất các yếu tố này
4 và

TTD hi n hành, bao gồm chủ

th tham ia, đối tư ng tranh chấp là các ho t độn

inh oanh, thư n m i và mục

vẫn không khác nhau giữa

TTD n m

đ ch của các chủ th khi tham gia vào ho t độn

inh oanh, thư n m i.

i m qua c c quy định pháp luật v vụ n

DTM đ phần nào àm rõ đư c

nội hàm như thế nào là vụ n DTM th o quy định pháp luật.
v t

v

Theo T đi n tiếng Vi t: Thụ

t ươ

à động t ch vi c c quan c th m quy n

tiếp nhận và giải quyết vụ ki n hay vụ án hình sự [24] Thụ lý là vi c Tòa án nhận
đ n hởi ki n, v v [9, tr 442].
V m t khoa h c pháp lý, thụ lý vụ n đư c hi u là một ho t động của Tòa
án tiến hành sau khi xem xét tính h p l của một yêu cầu khởi ki n tr n c sở quy
định pháp luật với kết quả nhận định r ng yêu cầu khởi ki n, th hi n qua đ n hởi
ki n, các tài li u chứng cứ

m th o đ n đ đảm bảo đi u ki n thụ

8

th o quy định


nên Tòa án tiến hành ho t động thụ lý vụ n Tư n ứng với yêu cầu khởi ki n đối
inh oanh, thư n m i, thụ lý vụ án KDTM là ho t động

với những tranh chấp v
của T a n

c định đ n hởi ki n đủ đi u ki n đ tiếp nhận giải quyết theo thủ tục

tố tụng dân sự, ho t động thụ lý vụ n DTM đ nh dấu thời đi m bắt đầu quy trình
tố tụn cũn

à thời đi m bắt đầu của iai đo n chu n bị xét x vụ án KDTM.

Các quy định pháp luật t Pháp l nh giải quyết các vụ án kinh tế n m 994;

TTD n m

4, đư c s a đổi, bổ sun n m



TTD hi n hành đ u

h n c đi u khoản nào đ giải thích thuật ngữ Thụ lý vụ n hay định n h a
ho t độn này Th o đ , hi n i đến thụ lý vụ n, quy định pháp luật ch nêu lên
trình tự, thủ tục và các ho t động tố tụn đư c quy n và phải thực hi n khi tiến
hành ho t động này.
hi n i đến khái ni m thụ lý vụ án KDTM, khó có th đưa ra một khái ni m
tr n tr nh, v t y vào t n

c độ khác nhau mà khái ni m th hi n khác nhau.

Trong ph m vi đ tài, h c viên xin nêu lên khái ni m mang tính chất

c định v

bản chất của ho t động thụ lý vụ án KDTM trong thực tr ng áp dụng pháp luật.
Th o đ , thụ lý vụ án KDTM là một ho t động tố tụng của chủ th có th m quy n,
cụ th là Tịa án có th m quy n giải quyết vụ n, sau hi đ

m

t và nhận thấy

đ n hởi ki n đ đảm bảo đi u ki n đ đư c Tòa án tiếp nhận, đồng thời chủ th

khởi ki n đ thực hi n đầy đủ c c n h a vụ đư c pháp luật quy định khi chủ th này
thực hi n quy n khởi ki n

y à ho t độn đ nh ấu ước khởi đầu của quá trình

tố tụn đ giải quyết vụ án KDTM t i TAND.
1.1.2. Kh

v

u



t

v

t ươ

Theo t đi n Tiếng Vi t Chu n bị xét x là tiến hành những công việc cần
thiết cho việc mở phiên toà xét x theo quy định, v.v [ 5].
Theo thuật ngữ ph p

Chu n bị xét x là những việc mà Tòa án phải tiến

hành để xét x vụ kiện sau khi thụ l , như việc nghiên cứu, tìm hiểu, điều tra về vụ
án trừ những việc mà pháp luật quy định khơng phải hịa giải [9, tr 44 ]
Trong lịch s hình thành và phát tri n của ngành luật tố tụng dân sự, chưa c
v n ản quy ph m pháp luật nào n u định n h a hay iải thích t ngữ đối với thuật


9


ngữ chu n bị xét x

c tài i u chuyên khảo, cơng trình khoa h c t trước đến

nay cũn đ đưa ra một số khái ni m v chu n bị xét x
mỗi

ưới c c

c độ khác nhau,

c độ khác nhau khái ni m này s đư c nhìn nhận với nội hàm khác nhau.

Theo h c vi n, ưới

c độ lý luận chu n bị xét x có th hi u là một iai đo n

trong tiến trình tố tụng; là một h thống các quy ph m đư c h thốn như một chế
định của ngành luật tố tụng dân sự hay là một chuỗi công vi c đư c quy định cho
t ng chủ th tham gia vào quan h pháp luật tố tụng dân sự, v.v.
Chu n bị xét x đư c xem là một iai đo n mà Th m phán phải tiến hành
các công vi c cần thiết đảm bảo cho vi c xét x và thực hi n trước khi tiến hành xét
x vụ án dân sự Tron

iai đo n này, Th m ph n đư c phân công giải quyết vụ án


phải tiến hành nhi u công vi c với nhi u thủ tục h c nhau đư c BLTTDS quy
định, v.v. [15, tr.88]
Th o quy định pháp luật, thuật ngữ chu n bị xét x đư c quy định
TTD n m

i u 203

5, i u luật này quy định v thời h n chu n bị xét x t i khoản 1,

th o đ đối với vụ án KDTM thời h n chu n bị xét x có th t
vào mức độ phức t p của t ng vụ vi c; trong khoản

đến 03 tháng tùy

quy định nhi m vụ, quy n h n

của Th m phán (chủ th tiến hành tố tụng trung tâm trong quy trình giải quyết các
vụ án dân sự nói chung và vụ n

DTM n i ri n ) tron

iai đo n này; t i khoản 3

quy định một trong các quyết định mà Th m phán phải thực hi n tron

iai đo n

chu n bị xét x .
Với góc nhìn khái qt v m t t ngữ, pháp lý, lý luận khoa h c và quy định
pháp luật, khái ni m v chu n bị xét x vụ n DTM đư c hi u như sau:

Chu n bị xét x vụ án KDTM là một iai đo n trong tiến trình tố tụn đ giải
quyết vụ n DTM đư c quy định bởi một h thống các quy ph m pháp luật tố tụng
dân sự Tron

iai đo n này các chủ th tham gia vào mối quan h tố tụng dân sự có

quy n và n h a vụ thực hi n các công vi c th o quy định nh m đảm bảo cho vi c
xét x hay giải quyết vụ án KDTM một cách h p pháp trong một thời h n luật định.
12 Đ



h

h



h

h hư

Giới h n trong ph m vi nghiên cứu, đ tài ch nghiên cứu v ho t động thụ
lý và chu n bị xét x vụ án KDTM ở

c độ ho t động tố tụng của Tòa án, không

10



đi s u v quy n và n h a vụ của n ười tham gia tố tụng. Vì thế, ưới

c độ này

dù ho t động thụ lý vụ n hay iai đo n chu n bị xét x vụ n DTM đ u là thành
tố của tiến trình tố tụn đư c đi u ch nh bởi pháp luật tố tụng dân sự nên chúng
đ u mang nhữn đ c đi m của ho t động tố tụng hay cụ th h n à đ c đi m của
hành vi tố tụn

o c quan tiến hành tố tụng và nhữn n ười tiến hành tố tụng

thực hi n, cụ th :
ảm bảo nguyên tắc c

hư n

ản đ c thù của tố tụng dân sự đư c quy định t i

, Phần thứ nhất của BLTTDS hi n hành v những nguyên tắc c

ản của

tố tụng dân sự.
ư c thực hi n bởi c quan tiến hành tố tụng, nhữn n ười tiến hành tố

-

tụng và thực hi n tr n c sở ph m vi quy n và n h a vụ luật định.
2


Đ

t

v

t ươ

Dưới góc nhìn thực tiễn áp dụng pháp luật, ho t động thụ lý vụ án mang
nhữn đ c đi m sau:
Thứ nhất, thụ lý vụ án KDTM ch xảy ra hi đ p ứn đủ c c đi u ki n luật định.
Tòa án thụ lý vụ n
n ười khởi ki n;

m

DTM sau hi đ nhận đư c yêu cầu khởi ki n của

t đ n hởi ki n, các tài li u

m th o và

c định đ đ p

ứn đủ c c đi u ki n v : Chủ th khởi ki n, hình thức và nội un đ n hởi ki n,
th m quy n của Tịa án, tình tr ng thực hi n n h a vụ của n ười khởi ki n trong
vi c nộp t m ứng án phí.
Thứ hai, thụ lý vụ án KDTM là một ho t động chịu sự ràng buộc bởi các
trình tự, c c quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Ho t động thụ lý vụ án KDTM luôn phải đảm bảo tuân thủ c c quy định bắt

buộc pháp luật tố tụng dân sự. Cụ th khi thực hi n ho t động này, chủ th tiến hành
ho t động thụ lý phải tuân thủ c c quy định v m t trình tự, thời h n.
Thứ ba, thụ lý vụ án KDTM bao gồm một chuỗi hành vi tố tụng của những
chủ th tiến hành tố tụng.
Vi c thụ lý vụ n h n đ n thuần là vi c Tịa án ghi thơng tin vụ án vào sổ
thụ lý mà là một chuỗi ho t động của c quan, n ười tiến hành tố tụn như: T a n

11


đ n hởi ki n, th n

tiếp nhận và x

o cho n ười khởi ki n thực hi n n h a vụ

nộp t m ứng án phí; ra thơng báo v vi c thụ lý vụ n, ước đầu

c định quan h

tranh chấp, tư c ch n ười tham gia tố tụng, v.v.
22 Đ

u



t

v


t ươ

Thứ nhất, chu n bị xét x vụ án KDTM bao gồm những ho t động tố tụng
mang tính chất bắt buộc và cũn chứa những ho t động mang tính chất tùy nghi.
Chu n bị xét x là một iai đo n, bao gồm nhi u ho t động tố tụng, có ho t
động mang tính chất bắt buộc phải thực hi n tron
n,

c định tư c ch đư n sự,

iai đo n này như: ập hồ s vụ

c định quan h tranh chấp, v.v. Tuy nhiên, tùy tình

huống tố tụng cụ th mà có th thực hi n các ho t động: Xác minh, thu thập chứng
cứ; áp dụng bi n pháp kh n cấp t m thời, v.v. Ho c ra một trong số các quyết định:
Công nhận sự thỏa thuận của c c đư n sự; T m đ nh ch giải quyết vụ án dân sự;
ình ch giải quyết vụ án dân sự hay đưa vụ án ra xét x .
Thứ hai, có thời đi m bắt đầu và kết th c iai đo n chu n bị xét x .
iai đo n chu n bị xét x bắt đầu t khi thụ lý vụ án và kết thúc khi Tịa án
ra một trong số các quyết định sau: Cơng nhận sự thỏa thuận của c c đư n sự;
T m đ nh ch giải quyết vụ án dân sự;

ình ch giải quyết vụ án dân sự hay đưa vụ

án ra xét x .
Thứ ba, mang tính thời h n.
TTD quy định nhi u lo i thời h n tố tụn


h c nhau, tron đ thời h n

chu n bị xét x thuộc một trong số lo i thời h n nêu trên. Thời h n này đư c tính
k t ngày thụ lý vụ án và cách tính thời h n tố tụn này cũn tu n th o quy định v
cách tính thời h n của BLDS.
y à đ c đi m th hi n t nh đ c trưn của iai đo n chu n bị xét x vụ án
KDTM, v th o quy định của BLTTDS hi n hành thì thời h n chu n bị xét x của
vụ án KDTM ngắn h n so với các vụ án dân sự khác.
13

h

h

h



h

h hư

1.3.1. V m t chính trị - xã hội
Thụ lý vụ án KDTM là một ho t động tố tụng quan tr n đ nh ấu vi c Tòa
án bắt đầu nhận trách nhi m giải quyết vụ án, ghi nhận vi c Tòa án thực hi n quy n

12


tư ph p của mình. Vi c Tịa án thụ lý vụ n đồn n h a với vi c c quan c th m

quy n đ nhận trách nhi m xem xét giải quyết yêu cầu khởi ki n của chủ th có
quy n, cho thấy một phư n thức bảo v quy n dân sự của c n

n đ đư c thực

hi n và ghi nhận. Tranh chấp giữa các chủ th trong quan h dân sự nói chung và
quan h

inh oanh, thư n m i n i ri n đư c các chủ th yêu cầu Tòa án xem xét

giải quyết b ng pháp luật đ th hi n đư c tính pháp chế trong ho t động kinh
oanh, thư n m i nói riêng và trong các mối quan h dân sự ph t sinh thường nhật
tron đời sống xã hội.
hi T a n đ thụ lý và nhận trách nhi m giải quyết một tranh chấp v kinh
oanh, thư n m i giữa các chủ th , nh m có một phán quyết chu n mực Tịa án
cần có một thời ian đ nghiên cứu, xem xét toàn di n vụ n

iai đo n chu n bị xét

x đư c pháp luật ghi nhận đ đ p ứng nhu cầu này Tron

iai đo n chu n bị xét

x b ng nhi m vụ, quy n h n đư c pháp luật quy định, nhữn n ười tiến hành tố
tụn cũn như n ười tham gia tố tụng thực hi n các hành vi tố tụn đ làm rõ nội
dung tranh chấp và t o ti n đ đ giải quyết vụ án một cách thấu đ o
1.3.2. V m t pháp lý và thực tr ng áp d ng pháp luật
Trong quá trình giải quyết các tranh chấp v

inh oanh, thư n m i t i Tòa


án, ho t động thụ lý và chu n bị xét x mang nhữn

n h a v m t pháp lý và thực

tiễn áp dụng pháp luật như sau:
Ý n h a của ho t động thụ lý vụ án:
Thứ nhất, đ nh ấu thời đi m bắt đầu của quá trình tố tụng của các chủ th
tham gia vào ho t động tố tụng. T thời đi m này, c quan tiến hành tố tụn , n ười
tiến hành tố tụn , n ười tham gia tố tụn đư c thực hi n các quy n và n h a vụ do
pháp luật tố tụn quy định

y à thời đi m xác lập quy n và n h a vụ của các bên

khi tham gia vào mối quan h tố tụng dân sự.
Thứ hai, ho t động thụ lý vụ n
vi c

DTM à ước khởi đầu quan tr ng trong

c định quan h tranh chấp có phải là tranh chấp v kinh doanh, thư n m i

hay h n ; tư c ch đư n sự; ph m vi giải quyết vụ án, v.v. T đ
tiến hành tố tụng thực hi n các ho t động tố tụn đ n đắn.

13

i p cho chủ th



Thứ ba, ho t động thụ lý vụ n

DTM

thời h n chu n bị xét x đối với vụ n

c định thời đi m bắt đầu đ tính

DTM mà T a n đan nhận trách nhi m

giải quyết.
Ý n h a của chu n bị xét x vụ án KDTM:
Thứ nhất, thông qua ho t động tố tụn tron

iai đo n chu n bị xét x , hồ s

vụ n đư c xây dựng và hoàn thi n dần, quan h tranh chấp, tư c ch đư n sự đư c
c định chu n

c h n, c c t nh tiết của vụ n đư c làm rõ, v.v.

Thứ hai, tron

iai đo n này c c đư n sự tham gia vào vụ án s đư c thực

hi n quy n và n h a vụ cung cấp chứng cứ, cũn như đư c tiếp cận các tài li u,
chứng cứ do các bên tham gia cung cấp và do Tịa án thu thập đư c, qua đ h có
th thực hi n quy n tự định đo t và tự do thỏa thuận của mình.
Thứ ba, iai đo n chu n bị xét x man


n h a ti n đ cho các ho t động tố

tụng tiếp theo, t kết quả thực hi n các ho t động tố tụn tron

iai đo n chu n bị

xét x mà quyết định các ho t động tố tụng tiếp th o cũn như phư n thức tố tụng
đ giải quyết vụ án. Các vấn đ như thành phần Hội đồng xét x tiến hành phiên
tịa, có hay khơng có sự tham gia của đ i di n Vi n ki m sát t i phiên tòa, v.v. phụ
thuộc vào iai đo n chu n bị xét x .
1.4 Mố

h

h

h

1.4.1. Th lý v án là ti
ầu, quyết ịnh các ho t ộ



h

h hư

n chu n bị xét x , à

c


tr

i
m khởi

n chu n bị xét x

Khởi ki n vụ án KDTM là quy n của các cá nhân, tổ chức tham gia ho t
độn

inh oanh, thư n m i đư c pháp luật đảm bảo thực hi n. Khi có phát sinh

tranh chấp trong ho t độn

inh oanh, thư n m i, các chủ th tham gia có th lựa

ch n phư n thức giải quyết tranh chấp là thực hi n quy n khởi ki n t i Tòa án. V
nguyên tắc, Tịa án có th m quy n có trách nhi m phải tiếp nhận đ n hởi ki n của
cá nhân, tổ chức và thụ lý giải quyết theo th m quy n, tr trường h p pháp luật có
quy định h c Th o đ , thụ lý vụ án KDTM là thủ tục tố tụng ghi nhận vi c Tòa án
chấp nhận giải quyết tranh chấp theo yêu cầu của đ n hởi ki n. K t thời đi m
thụ lý vụ án, quy n và n h a vụ của các chủ th đư c phát sinh.

14


Khi thụ lý vụ án, Tòa án thực hi n một số ho t động tố tụng v hình thức
như:


hi vào sổ thụ lý, thông báo v vi c thụ lý vụ n th o quy định, phân công

Th m phán giải quyết vụ án, v.v. Tất cả các ho t động hình thức này đ u xuất phát
tr n c sở thực hi n các ho t động v nội dung quan tr ng, có tính liên quan và ảnh
hưởn đến các ho t động tố tụng tiếp th o tron

iai đo n chu n bị xét x :

c định quan h tranh chấp, đ y à một ho t động mang tính chất quan
tr n n định hướng các ho t độn như xây dựng hồ s ; thu thập chứng cứ; các
ước và trình tự thực hi n các ho t động tố tụn tron
ph m vi giải quyết vụ án, v.v. Vi c

iai đo n chu n bị xét x ;

c định đ n quan h tranh chấp khi thụ lý vụ

án, các ho t động tiếp theo ở iai đo n chu n bị xét x s chu n
c định tư c ch đư n sự, vi c

ch n

c định đ n và đầy đủ tư c ch đư n sự

n ay iai đo n thụ lý vụ án s tr nh đư c vi c phải thay đổi, bổ sun tư c ch đư n
sự tron

iai đo n chu n bị xét x , tránh ảnh hưởn đến tiến độ và thời h n chu n

bị xét x .

Thông báo v nội dung yêu cầu khởi ki n của phía nguy n đ n, th n qua đ
c định ph m vi khởi ki n và ph m vi giải quyết vụ n đ
yêu cầu của đư n sự đưa ra tron

àm c sở

c định các

iai đo n chu n bị xét x c vư t quá ph m vi

giải quyết vụ án hay không.
Th n

o cho c c đư n sự v các tài li u chứng cứ o n uy n đ n iao

nộp cho Tòa án t o ki u ki n cho các bên thực hi n tốt quy n giao nộp, tiếp cận các
tài li u chứng cứ của nhau tron

iai đo n chu n bị xét x .

Thông qua ho t động thụ lý vụ án, chủ th tiến hành tố tụng có th phát thảo
c

ản các ước tố tụng tiếp th o cũn như nội dung cần xác minh, thu thập chứng

cứ đ làm rõ nội dụng vụ n tron
1.4.2. Chu n bị xét x

à


quyết và hoàn thi n các vấ
Chu n bị xét x

iai đo n chu n bị xét x .
n tiến hành các ho t ộng tố t ng giải
t ra ở

n th lý

à iai đo n tố tụn đư c bắt đầu t thời đi m Tịa án thụ lý

vụ án, có th thấy ho t động thụ

à đi m nút bắt đầu của iai đo n chu n bị xét

x , các ho t động tố tụng thuộc nhóm ho t động thụ lý vụ n đ u thuộc iai đo n

15


chu n bị xét x , n i th o phư n

i n thời h n thì các ho t độn này đ u n m trong

thời h n chu n bị xét x .
Ho t động thụ lý vụ án KDTM là nút khởi đầu của iai đo n chu n bị xét x .
Thụ lý vụ n à c sở đ thực hi n các ho t động tố tụng tiếp theo của iai đo n
chu n bị xét x , còn các ho t động của iai đo n chu n bị xét x

à đ giải quyết,


làm rõ, hồn hi n và có khi mang tính chất đ nh i và phủ định l i ho t động thụ lý
nếu c c n cứ cho r ng ho t động thụ
Tron

chưa chu n xác.

iai đo n chu n bị xét x , chủ th tiến hành tố tụng s thực hi n các

ho t động tố tụn tr n c sở các nội dụn đ đư c thụ lý t

an đầu. T đ , c c chủ

th tiến hành tố tụng s tri n khai các ho t động:
- Lập hồ s vụ n tr n c sở đ n hởi ki n, các tài li u chứng cứ của nguyên
đ nđ

iao nộp; tài li u, chứng cứ của bị đ n, n ười có quy n l i, n h a vụ có liên

quan, n ười tham gia tố tụng khác giao nộp.
- Tiếp tục chu n hóa quan h tranh chấp dựa trên quan h đ

c định t i thời

đi m thụ lý vụ án. Ở iai đo n này, các yếu tố đ c trưn của vụ án KDTM (chủ th ,
đối tư ng tranh chấp và mục đ ch của ho t độn

inh oanh, thư n m i) so với các

vụ án dân sự th n thườn đư c chú ý làm rõ.

- Qua tài li u chứng cứ do các bên giao nộp, Tòa án thu thập, tư c ch đư n
sự, n ười tham gia tố tụn đư c ki m định và hoàn thi n h a tr n c sở đ

c định

ở thời đi m thụ lý.
- Ph m vi giải quyết khi thụ lý vụ án s là giới h n đ thực hi n các ho t
động tố tụng ở iai đo n chu n bị xét x . Tuy nhiên ở iai đo n chu n bị xét x
ph m vi này có th đư c thay đổi phụ thuộc vào vi c c c đư n sự thực hi n các
quy n thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu hay thực hi n quy n phản tố, v.v.
T một số phân tích trên, cho thấy iai đo n chu n bị xét x có vai trò quan
tr ng, bao gồm các hành vi tri n khai các nội dung khi thụ
động chu n bị xét x

, àm c sở cho ho t

Tuy nhi n iai đo n chu n bị xét x cũn c vai tr

định l i ho t động thụ lý vụ án.

16

i m


1

ị h

h


h

ậ ố

ề h

h



h hư

Pháp luật tố tụng v thụ lý và chu n bị xét x vụ n

DTM đư c ghi nhận

đầu tiên t i Pháp l nh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế, sau đ đư c ghi nhận
tron
V c

TTD n m

4, đư c s a đổi, bổ sun n m



TTD n m

5


ản c c quy định v thủ tục thụ lý, giải quyết lo i n này đ u đư c xây dựng

trên nguyên tắc kế th a và phát tri n quy định trước đ , c c quy định tố tụng này
đ u man t nh đ c trưn cho o i hình tranh chấp trong quan h

inh oanh, thư n

m i như chủ th tham gia tố tụng với tư c ch à đư n sự trong vụ n, đ c trưn v
đối tư ng tranh chấp, sự khác bi t v giá trị án phí, thời h n chu n bị xét x đ u
ngắn h n so với các vụ án dân sự th n thường.
Chế định thụ lý vụ án kinh tế theo Pháp l nh thủ tục giải quyết các vụ án
kinh tế n m 994, ch đ n iản đư c quy định t i một đi u luật:
thấy vụ án thuộc th m quy n của m nh, th th n
Trong thời h n b y ngày, k t n ày đư c th n

ếu Toà án xét

o n ay cho n uy n đ n iết.
o, n uy n đ n phải nộp ti n t m

ứng án phí theo quy định của pháp luật và Toà án vào sổ thụ lý vụ án vào ngày
n uy n đ n uất trình chứng t v vi c nộp ti n t m ứn

n ph

[ 2,

i u 33].


Tron đ , đi u luật quy định thụ lý bao gồm xem xét th m quy n giải quyết, thông
o cho n ười khởi ki n nộp ti n t m ứng án phí, Tịa án vào sổ thụ lý khi nguyên
đ n thực hi n đầy đủ n h a vụ v t m ứng án phí.
ến

TTD n m

4, đư c s a đổi, bổ sun n m

, thủ tục giải quyết

vụ n DTM đư c quy định xếp vào một trong các lo i án dân sự tuân thủ quy định
v trình tự thủ tục tố tụng chung. Thụ lý vụ án đư c quy định t i c c đi u 171, 172,
74, th o đ quy định thêm một số thủ tục tố tụng mà Pháp l nh thủ tục giải quyết
các vụ án kinh tế chưa đ cập đến như phân công Th m phán giải quyết vụ án,
thông báo v vi c thụ lý vụ án, v.v.
c quy định v trình tự thủ tục trong ho t động thụ lý vụ n đư c hoàn thi n
h a tron
đ

TTD n m

ự kế th a này đ

5 tr n c sở kế th a c c quy định của

TTD trước

hẳn định mô hình chuỗi các ho t động tố tụng trong thủ tục


17


thụ lý vụ n đư c quy định t

TTD n m

4, đư c s a đổi, bổ sun n m

đ đ p ứn đư c ho t động tố tụng thực tiễn Th o c c đi u 195, 196, 197 BLTTDS
n m

5, tr nh tự các ho t động tố tụng thụ lý vụ án có sự thay đổi so với

TTD n m

4 v cách sắp xếp thứ tự c c đi u luật quy định các ho t động tố

tụng. Cụ th c c đi u 95, 96, 97

TTD n m

5 th o thứ tự quy định v thụ

lý vụ án, thông báo v vi c thụ lý án, phân công Th m phán giải quyết vụ án. Trong
hi đ c c đi u 171, 172, 174

TTD n m 004 quy định thứ tự thụ lý vụ án,

phân công th m phán giải quyết vụ án, thông báo v vi c thụ lý vụ án. Sự thay đổi

thứ tự này của

TTD n m

5 man t nh h p

h n cho qu tr nh tố tụng vì

ngay sau khi thụ lý ho t độn đầu tiên cần thực hi n là nên thông báo cho các chủ
th c

i n quan đư c biết. Tuy cả hai Bộ luật đ u quy định các ho t động thông báo

v vi c thụ lý vụ án và phân công Th m phán giải quyết vụ n đư c thực hi n trong
thời h n 03 ngày làm vi c k t ngày thụ lý vụ n, nhưn

t v m t tổng th và

thực tr ng áp dụng pháp luật tố tụng thì ho t động thơng báo v vi c thụ lý vụ án
n n đư c xếp trước ho t động phân công Th m phán giải quyết tr n c sở BLTTDS
n m

5 c sự phân bi t giữa Th m ph n đư c phân công thụ lý vụ án và Th m

ph n đư c phân công giải quyết vụ án có th khác nhau.
ồi ra,

TTD n m

5 c một số quy định mang tính chất tiến bộ h n


như quy định thời h n nộp ti n t m ứng án phí là 07 ngày, thay thế cho quy định là
15 ngày k t n ày n ười c n h a vụ nhận đư c thơng báo nộp ti n t m ứng án phí
đư c quy định tron

TTD trước đ ; ổ sun th m n uy n đ n vào chủ th

đư c thông báo v vi c thụ lý vụ án; khoản

i u 96 quy định Tòa án phải g i

kèm bản sao tài li u, chứng cứ o n uy n đ n cun cấp cùng thông báo v vi c thụ
lý vụ án nếu n uy n đ n c y u cầu Tòa án hỗ tr .
Giai đo n chu n bị xét x vụ án kinh tế đư c quy định t i

hư n 7 của

Pháp l nh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế gồm 7 đi u luật quy định v thời
h n chu n bị xét x , xác minh, thu thập chứng cứ, hòa giải, quyết định đưa vụ án
ra xét x , t m đ nh ch giải quyết vụ n, đ nh ch giải quyết vụ án, vi c g i quyết
định đưa vụ án ra xét x

Th o đ , c c đi u luật quy định các thủ tục tố tụn đư c

18


thực hi n tron

iai đo n chu n bị xét x nh n chun


iai đo n này à iai đo n

mà Tòa án phải thực hi n các thủ tục đ chu n bị cho vi c giải quyết thấu đ o vụ
án kinh tế Tuy đ y à nhữn quy định tố tụng chuyên bi t đ c th đ giải quyết vụ
án kinh tế, nhưn c c quy định v chu n bị xét x trong Pháp l nh còn khá đ n
giản, chưa n u đầy đủ các hình thức kết th c iai đo n chu n bị xét x và một số
vấn đ khác v thủ tục.
Qua tổng kết kinh nghi m tố tụng thực tiễn,
đư c s a đổi, bổ sun n m

TTD n m

4 ra đời và

ước đầu tổng h p c c quy định đối với vụ án dân

sự các lo i, th o đ thủ tục giải quyết vụ án dân sự đ u đư c quy định chung trong
BLTTDS và có sự phân hóa các thủ tục đ c thù cho t ng lo i án dân sự cụ th thơng
qua c c quy định mang tính chất phân bi t n m rải rác trong Bộ luật, sự tiến bộ này đ
khắc phục đư c tính cục bộ hi quy định v thủ tục giải quyết t ng lo i án dân sự ở các
v n ản khác nhau dù v c
Qua đ ,

ản thủ tục giải quyết các lo i án này là giống nhau.

TTD n m

đo n chu n bị xét x ở hư n


4, đư c s a đổi, bổ sun n m

quy định giai

quy định rõ h n v thủ tục hòa giải và chu n bị

xét x với bố cục gồm 7 đi u luật, th o đ quy đinh v chu n bị xét x vụ án
KDTM (trước đ y

i là vụ án kinh tế) đ

hắc phục đư c một số h n chế. So với

Pháp l nh, c c quy định v thủ tục hòa giải tron

iai đo n chu n bị xét x đư c

quy định cụ th h n; quyết định công nhận sự thỏa thuận của c c đư n sự đư c bổ
sung vào một trong các lo i quyết định mà Tòa án phải thực hi n tron

iai đo n

chu n bị xét x ; phư n thức kết thúc tình tr ng t m đ nh ch cũn đư c nêu lên;
v.v. Một sự khác bi t c
n m 994 và

ản giữa Pháp l nh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế

TTD n m


4, đư c s a đổi, bổ sun n m

à quy định v

thời h n chu n bị xét x , thời h n mở phiên tòa xét x vụ án KDTM. Thời h n
chu n bị xét x vụ án kinh tế theo Pháp l nh à 4 đến 60 ngày k t ngày thụ lý
nhưn th o

TTD

theo Pháp l nh à

à
đến

đến 03 tháng k t ngày thụ lý; Thời h n mở phiên tòa
n ày nhưn BLTTDS quy định t

sự chu n hóa v thời h n th o hướn

đến 02 tháng. Có

o ài h n tron quy định của BLTTDS

nh m khẳn định vai trò quan tr ng trong khâu chu n bị đ xét x (giải quyết vụ

19



×