Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THIẾT kế cấp điện CHO một KHU đô THỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.76 KB, 33 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN


BÀI TẬP

LỚN

MÔN: THIẾT

KẾ HỆ

THỐNG CUNG

CẤP ĐIỆN

ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN
CHO MỘI KHU ĐÔ THỊ
Giáo viên hướng dẫn:

HÀ NỘI, 2022

PHẠM TRUNG HIẾU


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

Mục Lục



LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, điện năng đã đi vào mọi mặt của đời sống , trên tất cả các lĩnh vực , từ
công nghiệp cho tới sinh hoạt hàng ngày . Trong nền kinh tế đang đi lên của nước ta ,
ngành công nghiệp điện năng do đó càng đóng một vai trị quan trọng hơn bao giờ hết .
Để xây dựng một nền kinh tế phát triển thì khơng thể khơng có một nền công nghiệp
điện năng vững mạnh . Bởi vậy khi quy hoạch phát triển các khu dân cư , đô thị hay
các khu cơng nghiệp ... thì cần phải hết sức chú trọng việc xây dựng hệ thống điện ở
đó nhằm đảm bảo cung cấp điện cho các khu vực này . Nói cách khác , khi lập kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một
bước , thỏa mãn nhu cầu điện năng khơng chỉ trước mắt mà cịn cho sự phát triển
tương lai .
Với đề tài “Thiết kế cung cấp điện cho một nhà biệt thự”, sau một thời gian làm
đồ án, dưới sự hướng dẫn của thầy Phạm Trung Hiếu và tài liệu tham khảo.
Đến nay, về cơ bản em đã hồn thành nội dung đồ án mơn học này. Do trình độ
và thời gian có hạn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ
bảo, châm chước, giúp đỡ của các thầy cô để bài làm này của em được hoàn thiện hơn.
Đồng thời giúp em nâng cao trình độ chun mơn, đáp ứng nhiệm vụ công tác
sau này. Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 26 tháng 4 năm 2022

2


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO 1 KHU ĐƠ THỊ


Mặt bằng khu đơ thị:

CHƯƠNG 1:

Xác định phụ tải tính tốn của khu đơ thị

1.1: Các bước xác định phụ tải tính tốn

Bước 1: Xác định cơng suất đặt của các tầng hầm B1,B2,T1,T2 của
từng tòa chung cư và khu nhà 3 tầng:
-Tính cơng suất chiếu sáng của tầng hầm B1,B2 và trung tâm thương
mại tại Tầng 1 (T1) và Tầng 2 (T2) và khu nhà 3 tầng.
-Tính cơng suất đặt của các tầng B1,B2,T1,T2.
Bước 2: Xác định phụ tải tính tốn của khu chung cư:
-Tính phụ tải tính tốn của từng tầng mỗi chung cư.
-Tính phụ tải tính tốn của mỗi tịa chung cư.
-Tính phụ tải tính tốn của mỗi cả khu trung cư.
Bước 3: Xác định phụ tải tính tốn của khu nhà 3 tầng:
-Tính phụ tải tính tốn của mỗi nhà 3 tầng.
-Tính phụ tải tính tốn của cả khu nhà 3 tầng.
Bước 4: Xác định phụ tải tính tốn của tồn khu đơ thị.
3


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

1.2: Xác định công suất chiếu sáng của các tầng hầm B1,B2,T1,T2
của từng tòa chung cư,khu nhà 3 tầng


+ Tầng hầm B1,B2
Do nhu cầu chiếu sáng cho tầng hầm là không cao nên chọn mật độ
chiếu sáng là .
Diện tích tầng hầm B1,B2 là:

Do cso 2 chung cư nên công suất chiếu sáng tầng hầm của 2 chung cư
là:
==2.30=60
+ Tầng T1,T2 khu thương mại:
Do nhu cầu chiếu sáng cho khu thương mại là cao nên chọn mật độ
chiếu sáng là .
Diện tích tầng khu thương mại T1,T2 là:

Do là 2 chung cư nên công suất chiếu sáng của T1,T2 của cả 2 chung
cư là:
Đối với chiếu sáng ta có:
+khu nhà 3 tầng
Do nhu cầu chiếu sáng cho nhà 3 tầng là cao nên chọn mật độ chiếu
sáng là .
• Diện tích tầng 1(t1) :5,5.12,5=68,75
• Diện tích tầng 2(t2):5,5.13,1=72,05
• Diện tích tầng 3(t3):5,5.13,1=72,05

.
Cơng suất chiếu sáng của 1 nhà 3 tầng là:
==1,031+1,081+1,081
=3,193 .
4



BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

Đối với chiếu sáng ta có:
cơng suất chiếu sáng cả khu nhà 3 tầng là:
=40.=1.40.3,193=127,72 .
Vậy cơng suất chiếu sáng của tồn khu đơ thị là:
==60+90+3,193=153,2 .
1.3: Định phụ tải tính tốn của khu chung cư

+ Phụ tải tính tốn của mỗi tầng chung cư từ T3-T26
Mỗi tầng chung cư có 12 căn hộ. Vậy ta chọn (Bảng B14 sách hướng
dẫn lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC – trang B34)
Tịa chung cư có 26 tầng vì vậy ta thiết kế 26 tủ điện ở mỗi tầng
Chọn hệ số đồng thời (Bảng B16 sách hướng dẫn lắp đặt điện theo
tiêu chuẩn IEC – trang B35)
Tổng công suất đặt của tịa chung cư
 Cơng suất tính tốn của 1 tịa chung cư:

1.4: Xác định phụ tải tính tốn của khu nhà 3 tầng

+ Phụ tải tính tốn của mỗi biệt thự:
Nhóm 1: 2 dãy nhà đối diện chung cư CT1(gồm 20 căn)  Hệ số đồng
thời ,công suất đặt mỗi căn là 8.
Nhóm 2: 2 dãy nhà đối diện chung cư CT2 (gồm 20 căn) Hệ số đồng
thời , công suất đặt mỗi căn là 8.
1.5: Xác định phụ tải của tồn khu đơ thị


Khu đơ thị bao gồm 1 khu nhà 3 tầng (gồm 40 nhà 3 tầng) và 1
khu chung cư (gồm 2 tòa chung cư 26 tầng)
 Ta chọn hệ số đồng thời
Vậy ta có phụ tải tính tốn của tồn khu đơ thị

5


BTL TKHTCCD

CHƯƠNG 2:

GVHD: Phạm Trung Hiếu

Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện

2.1:Vị trí đặt máy biến áp

Vị trí của trạm biến áp cần phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau :
- An toàn và liên tục cấp điện
- Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới
- Thao tác, vận hành, quản lý dễ dàng
- Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành nhỏ
- Bảo đảm các điều kiện khác như cảnh quan mơi trường, có khả
năng điều chỉnh cải tạo thích hợp, đáp ứng được khi khẩn cấp...
- Tổng tổn thất công suất trên các đường dây là nhỏ nhất
Do cấp điện cho khu đô thị gồm 2 chung cư 26 tầng và khu nhà
ở 3 tầng nên sẽ lấy điện từ điện lưới điện U=22 (kV) nên cần máy biến
áp hạ áp xuống điện áp 380 (V).Máy biến áp sẽ đặt cách khu đô thị
L=110(m).

2.2:Các phương án cấp điện cho khu đô thị

Tổng quan về phương án:ta sẽ cấp điện cho tủ hạ thế từ trạm
biến áp,từ tử hạ thế cấp điện cho các tủ động lực khác.
Vị trí tủ hạ thế là vị trí N trên sơ đồ mặt bằng.
Tủ động lực 1 cấp điện cho chung cư CT1,tủ dộng lực 2 cấp điện
cho chung cư CT2,tử động lực 3 cấp điện cho 2 dãy nhà 3 tầng đối
diện CT1,Tủ động lực 4 cấp điện cho 2 dãy nhà 3 tầng đối diện CT2
Các phương án dự kiến:
• Phương án 1:4 tủ động lực được cấp điện trực tiếp từ tủ hạ thế.
• Phương án 2:Tủ động lực 3 được cấp điện qua tủ động lực 1 và
tủ động lực 4 được cấp điện qua tủ động lực 2.

*Tính tốn lựa chọn phương án tối ưu:

• Phương án 1:sơ đồ đi dây từ tủ hạ áp tới các tủ phân phối

6


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

• Phương án 2 sơ đồ đi dây từ tủ hạ áp tới các tủ phân phối

7


BTL TKHTCCD


GVHD: Phạm Trung Hiếu

CHƯƠNG 3: Chọn phương án tối ưu
Khu đơ thị gồm các hộ gia đình ở các biệt thự, chung cư cao cấp
có điều kiện về kinh tế. Ngồi gia cịn có các trung tâm thương. Vì
vậy xác định phụ tải là loại II, trạm biến áp dùng 2 MBA hoạt động
song song. Với phương án này khu đô thị được đảm bảo cấp điện khi
hỏng một máy biến áp với điều kiện quá tải không quá 5 ngày 5 đêm,
mỗi ngày không quá 6 tiếng.
Ở phương án 1:các tủ động lực được cấp điện riên từ tủ hạ áp
nên khi 1 trong 4 tử động lực gặp sự cố thì các tử cịn lại cũng khơng
bị ảnh hưởng ta chỉ cần ngắt điện cấp cho tử gặp sự cố để sửa
chữa,còn ở phương án 2 TĐL 3 được cấp điện qua TĐL 1 và TĐL 4
được cấp điện qua TĐL 2 nên khi 1 trong 2 TĐL 1 hoặc 2 gặp sự cố
thì TĐL 3 và 4 cx bị ngắt điện nên sẽ ảnh hưởng đến việc cấp điện cho
các khu nhà ở trong khu đô thị
Từ đó nhóm em thấy phương án 1 là tối ưu nhất.

8


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

9


BTL TKHTCCD


CHƯƠNG 4:

GVHD: Phạm Trung Hiếu

Lựa chọn thiết bị điện của phương án tối ưu

10


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

4.1 Tủ phân phối tổng và phía trung áp
4.1.1 Lựa chọn MBA điện lực:
Trạm biến áp có 2 máy
Trong đó:
SdmB
Stt

- cơng suất định mức của MBA

= - cơng suất tính tốn (cơng suất lớn nhất của phụ tải)

kqt max

=1,4 - hệ số quá tải lớn nhất của MBA

khc = 1 −


θ1 − θ 2
100

=1 - hệ số hiệu chỉnh giữa môi trường chế tạo và sử dụng. (lựa
chọn loại máy biến áp do Việt Năm chế tạo)
θ1 ,θ 2

- nhiệt độ môi trường sử dụng và nhiệt độ chế tạo

(°C )

1,4. ≥  ≥ 871,44 kVA
 Chọn máy biến áp do Công ty cổ phần thiết bị điện Đơng Anh Hà Nội

chế tạo có thơng số như sau:
Công
suất
(kVA)
1000

Cấp
điện áp
(kV)
22/0,4

Tổn thất(W)
Không
tải
1900


Ngắn
mạch
12000

4.1.2 Lựa chọn dây dẫn
Lựa chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép:

11

Điện
áp ngắn
mạch
(%)
6

Dịng
điện khơng
tải
(%)
1,5


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

–Hệ số hiệu chỉnh về nhiệt độ của môi trường xung quanh. Tra bảng 4.73
trang 286 trong Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV của tác
giả NGÔ HỒNG QUANG.

– Hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng đặt trong một hầm cáp hoặc dưới
đất. Tra bảng 4.74 trang 286 trong Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4
đến 500kV của tác giả NGÔ HỒNG QUANG.
Đoạn :

– nhiệt độ môi trường xung quang là , nhiệt độ lớn nhất cho phép là ,
nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là .
– 2 cáp đi trong 1 máng

Chọn cáp do ALCATEL chế tạo 3 lõi đồng cách điện XLPE điện áp 24 kV
có có tiết diện .( bảng 4.41 trang 262 trong “Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị
điện từ 0,4 đến 500kV”của tác giả NGÔ HỒNG QUANG)
Đoạn : chọn dự trữ theo dung lượng máy biến áp:

– nhiệt độ môi trường xung quang là , nhiệt độ lớn nhất cho phép là ,
nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là .
– cáp được đi riêng rẽ.

Chọn cáp CADIVI 1 lõi đồng cách điện XLPE có có tiết diện .
Vì đoạn đi từ máy biến áp đến thanh cái của TPPT đặt sát ngay trạm biến
áp lên coi như không có sụt áp.
4.1.3 Lựa chọn máy cắt khơng khí ACB1, ACB2
12


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

Chọn dự trữ theo dung lượng MBA.


Chọn ACB LS AH-16D có , , ,
Kiểm tra dịng ngắn mạch:
Điện trở và điện kháng: ( trang H1-49 trong “Hướng đẫn Thiết kế lắp đặt
điện theo tiêu chuẩn IEC” – tái bản lần thứ 5 -2007 ). Bỏ tổng trở của thanh cái.

Kiểm tra dòng ổn định động:

Kiểm tra dòng ổn định nhiệt:

4.1.4 Lựa chọn thanh cái cho TPPT
, kA,
Dự định đặt thanh cái đồng M80 x 6 có(bảng 7.2 trang 362 trong “Sổ tay
lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV” của tác giả NGÔ HỒNG
QUANG). Mỗi pha dùng 1 thanh cái cách nhau 20 cm, mỗi thanh được dặt trên
hai sứ khung tủ cách nhau 1 m.
Kiểm tra khả năng ổn định động: 1400 >

Momem chống uốn của thanh cái 80 x 6 được đặt dứng:

(thỏa mãn)
13


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

Kiểm tra khả năng ổn định nhiệt:


6.25,57.108,48 < F (thỏa mãn)
4.1.5 Lựa chọn biến dòng điện BI
Phụ tải thứ cấp BI gồm:
1. Ampemet: 0,1 VA
2. Công tơ hữu công : 2,5 VA
3. Đồng hồ :2,5 VA

Tổng phụ tải : 5,1 VA
Các điều kiện để lựa chọn BI:





Điện áp sơ cấp định mức:
Dịng điện sơ cấp định mức:
Phụ tải cuộn dây thứ cấp:
Bỏ qua điều kiện ổn định động và ổn định nhiêt
Chọn biến dòng hạ áp do Công ty Đo điện Hà Nội chế tạo, số lượng 3 BI

đặt trên ba pha, đấu hình sao.
Tên
DB2
3

(V)

(V)

600


5

(A)
150
0

4.1.6 Lựa chọn chống van:
Điều kiện lựa chọn chống sét van:

14

Số
vịng sơ
cấp
1

Dung
lượng
(VA)
15

Cấp
chính xác
0,5


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu


Chọn chống sét van do siemens chế tạo:

Loại

(kV)

3EH2

36

Dịng phóng
điện định mức(kA)

5

15

Vật liệu

Vật
liệu vỏ

Oxit kim
loai (MO)

Sứ


BTL TKHTCCD


GVHD: Phạm Trung Hiếu

4.2 Nhóm 1- cấp điện cho chung cư 1

4.2.1 Lựa chọn dây dẫn từ TPPT đến TPP1
Độ cao mỗi tầng chung cư là 4 m.

– nhiệt độ môi trường xung quang là , nhiệt độ lớn nhất cho phép là ,
nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là .
– chỉ có 1 cáp trong 1 rãnh đặt dưới đất.

Tra bảng 4.11 trang 233 trong “Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ
0,4 đến 500kV“của tác giả NGÔ HỒNG QUANG. Chọn cáp hạ áp 1 lõi đồng,
cách điện PVC loại nửa mềm do CADIVI chế tạo có tiết diện , dịng điện , ,
(tham khảo tài liệu Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC, tiết điện
dây >50 ,thành phần cảm kháng )
Sụt áp:
Điện áp pha tại TPP1:

16


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

4.2.2 Cấp điện từ TPP1 cho tầng hầm 2,1
Các tầng hầm 2,1 đều có cơng suất giống nhau nên sẽ có dịng điện
giống nhau:


– nhiệt độ môi trường xung quang là , nhiệt độ lớn nhất cho phép là ,
nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là .
– 2 cáp đi trong 1 máng.

Tra bảng 4.12 trang 235 trong “Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ
0,4 đến 500kV” của tác giả NGÔ HỒNG QUANG. Chọn cáp hạ áp 2 lõi đồng,
cách điện PVC loại nửa mềm do CADIVI chế tạo có tiết diện , dịng điện , ,
( tiết điện dây < 50 , coi như thành phần cảm kháng ).
Kiểm tra sụt áp từng tầng :
B2:
Điện áp tại tầng B2:

B1:
Điện áp tại tầng B1:

4.2.3Cấp điện từ TPP1 cho tầng 1,2
Các tầng 1,2 đều có cơng suất giống nhau nên sẽ có dịng điện giống
nhau:

17


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

– nhiệt độ môi trường xung quang là , nhiệt độ lớn nhất cho phép là ,
nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là .
– lớn hơn 10 cáp cáp trong 1 máng.


Tra bảng 4.12 trang 234 trong “Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ
0,4 đến 500kV” của tác giả NGÔ HỒNG QUANG. Chọn cáp hạ áp 2 lõi đồng,
cách điện PVC loại nửa mềm do CADIVI chế tạo có tiết diện , dòng điện , ,
( tiết điện dây ≥ 50 , coi như thành phần cảm kháng ).
Kiểm tra sụt áp từng tầng :
T1: TPP1 đặt ở tầng 1 của chung cư coi như v
T2:
Điện áp tại tầng 2:

4.2.4 Cấp điện từ TPP1 cho các tầng 3-22
- Các tầng 3-22 đều có cơng suất kWnên sẽ có dịng điện giống nhau và
đi chung 1 máng dây nên hệ số cũng giống nhau.

– nhiệt độ môi trường xung quang là , nhiệt độ lớn nhất cho phép là ,
nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là .
– lớn hơn 10 cáp trong 1 máng.

- Tra bảng 4.11 trang 233 trong “Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện
từ 0,4 đến 500kV” của tác giả NGÔ HỒNG QUANG. Chọn cáp hạ áp 1 lõi
đồng, cách điện PVC loại nửa mềm do CADIVI chế tạo có tiết diện , dòng
điện , , ( tiết điện dây < 50 , coi như thành phần cảm kháng ).
18


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

- Kiểm tra sụt áp:

Vì các tầng đều được cấp điện từ TPP1 và đi dây trong cùng điều kiện nên
tầng cao nhất sẽ có tổn thất điện áp lớn nhất. Chỉ cần kiểm tra tổn thất điện áp
tầng 22, nếu thỏa mãn thì các tầng khác cũng thỏa mãn.
T22:
- Tổng sụt tại tầng T22:

S
TT

T
ầng

Đ
C
D òng điện
ơng
ịng điện
cho
suất
làm việc
P
(
(A
hép
kW)
)
(
A)
11


TPP1
1
2
3
4
5
6
7
8
9

30
B

2

1

1

1

1

2
2,5

T
2


2

T

1
87

4

4

4

5

4

6

4
4
19

6
,7
3
,4
0
1


PVC(1x60 +1x22)

PVC(3x30 +1x16)

9,92

,2+
j0,72

PVC(1x60 +1x22)

PVC(3x30 +1x16)

9,92
T

PVC(3x+1x400)

PVC(3x30 +1x16)

9,92
T

0

PVC(3x30 +1x16)

9,92
T


m)

PVC(3x30 +1x16)

9,92
T

7

87

2,5

3

1

ổng
trở
(

PVC(1x22 +1x22)

5
T

Cáp

PVC(1x22 +1x22)


5
B

T

,24+
j0,3
5
,08
7
,62
1
0,16
1
2,70
1
5,24


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

1
0

T
8

1

1

T

1

18

1

T
19

2
2

T
20

2
3

T
21

2
4

4


PVC(3x30 +1x16)

9,92
T

2

PVC(3x30 +1x16)

9,92

17

0

4

T

2

PVC(3x30 +1x16)

9,92

16

9

4


T

1

PVC(3x30 +1x16)

9,92

15

8

4

T

1

PVC(3x30 +1x16)

9,92

14

7

4

T


1

PVC(3x30 +1x16)

9,92

13

6

4

T

1

PVC(3x30 +1x16)

9,92

12

5

4

T

1


PVC(3x30 +1x16)

9,92

11

4

4

T

1

PVC(3x30 +1x16)

9,92

10

3

4

T

1

PVC(3x30 +1x16)


9,92

9

2

4

T
22

V
49,92
4
9,92
4
9,92
4
9,92
4
9,92

PVC(3x30 +1x16)
PVC(3x30 +1x16)
PVC(3x30 +1x16)
PVC(3x30 +1x16)
PVC(3x30 +1x16)

4.2.5 Xác định tổng trở:

-

Phía trung áp:

-

Máy biến áp:
Điện trở

Điện kháng:
20

1
7,78
2
0,32
2
2,86
2
4,40
2
7,94
3
0,48
3
3,02
3
5,56
3
8,10

4
0,64
4
3,18
4
5,72
4
8,26
5
0,80
5
3,34


BTL TKHTCCD

-

GVHD: Phạm Trung Hiếu

Chọn MCCB1 (cho TPP1):

Chọn MCCB LS Metasol ABS1204b có , ,
- Kiểm tra dịng ngắn mạch:
Điện trở và điện kháng: ( trang H1-49 trong “Hướng đẫn Thiết kế lắp đặt
điện theo tiêu chuẩn IEC” – tái bản lần thứ 5 -2007 ). Bỏ tổng trở của thanh cái.

4.2.6 Tính chọn Aptomat
a. Chọn MCCB 1-B2, MCCB 1-B1 (cho tầng hầm B2, B1)
,

Chọn MCCB Metasol ABS102c có , ,
- Kiểm tra dòng ngắn mạch:
Chỉ cần kiểm tra ngắn mạch ở tầng hầm B1. Nếu thỏa mãn thì tầng B2
cũng thảo mãn vì tầng B1 gần TPP1 hơn.
Điện trở và điện kháng: ( trang H1-49 trong “Hướng đẫn Thiết kế lắp đặt
điện theo tiêu chuẩn IEC” – tái bản lần thứ 5 -2007 ) ). Bỏ tổng trở của thanh
cái.

b. Chọn MCCB 1-T1, MCCB 1-T2 ( cho tầng 1,2)
,
21


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

Chọn MCCB Metasol ABS102c có , ,
Kiểm tra dòng ngắn mạch:
Chỉ cần kiểm tra ngắn mạch ở tầng 1. Nếu thỏa mãn thì tầng B2 cũng thảo
mãn vì tầng 1 gần TPP1 hơn.
Điện trở và điện kháng: ( trang H1-49 trong “Hướng đẫn Thiết kế lắp đặt
điện theo tiêu chuẩn IEC” – tái bản lần thứ 5 -2007 ) ). Bỏ tổng trở của thanh
cái.

c. Chọn MCCB 1-3 đến MCCB 1-22 (cho các tầng 3 đến 22)
,
Chọn MCCB Metasol ABS104c có , ,
Kiểm tra dịng ngắn mạch:
Điện trở và điện kháng: ( trang H1-49 trong “Hướng đẫn Thiết kế lắp đặt

điện theo tiêu chuẩn IEC” – tái bản lần thứ 5 -2007 )

1.1.1. Chọn MCB cho từng căn hộ của chung cư:

Chọn MCB LS BKN 1P+N B16A có , ,
4.2.7 Lựa chọn thanh cái cho TPP1
, kA,

22


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

Dự định đặt thanh cái đồng M60 x 6 có(bảng 7.2 trang 362 trong “Sổ tay
lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV” của tác giả NGÔ HỒNG
QUANG). Mỗi pha dùng 1 thanh cái cách nhau 20 cm, mỗi thanh được dặt trên
hai sứ khung tủ cách nhau 1 m.
Kiểm tra khả năng ổn định động: 1400 >

Momem chống uốn của thanh cái 60 x 6 được đặt dứng:

(thỏa mãn)
Kiểm tra khả năng ổn định nhiệt:

6.23,67.100,42 < F (thỏa mãn)

4.3


Nhóm 2 - cấp điện cho chung cư 2
Chung cư 2 có các thông số công suất tải, khoảng cái đến TPPT giống

chung cư 1 vì vậy việc lựa chọn thiết bị là giống chung cư 1.

4.4

Nhóm 3 - cấp điện cho TPP3 (từ BT1 đến BT12)

– nhiệt độ môi trường xung quang là , nhiệt độ lớn nhất cho phép là ,
nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là .
– chỉ có 1 cáp trong 1 rãnh đặt dưới đất.

23


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

Tra bảng 4.11 - trang 233 trong “Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện
từ 0,4 đến 500kV” của tác giả NGÔ HỒNG QUANG. Chọn cáp hạ áp 1 lõi
đồng, cách điện PVC loại nửa mềm do CADIVI chế tạo có tiết diện , dòng điện ,
, (tham khảo tài liệu Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC, tiết
điện dây < 50 , coi như thành phần cảm kháng )
Kiểm tra sụt áp:
Điện áp pha tại TPP3:

Các biệt thự đều có cơng suất đặt giống nhau nên sẽ có dịng điện giống
nhau:


4.4.1Cấp điện từ TPP3 cho biệt thự 1 - 4 từ TPP3
Các BT 1,2,3,4 được đi dây chung một rãnh nên sẽ cùng hệ số , .
– nhiệt độ môi trường xung quang là , nhiệt độ lớn nhất cho phép là ,
nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là .
– có 4 cáp trong 1 rãnh đặt dưới đất.

Tra bảng 4.11 - trang 233 trong “Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện
từ 0,4 đến 500kV” của tác giả NGÔ HỒNG QUANG. Chọn cáp hạ áp 1 lõi
đồng, cách điện PVC loại nửa mềm do CADIVI chế tạo có tiết diện , dịng
điện , , ( tiết điện dây < 50 , coi như thành phần cảm kháng ).
- Kiểm tra sụt áp của từng BT:
BT1:
Điện áp tại BT1:
24


BTL TKHTCCD

GVHD: Phạm Trung Hiếu

BT2:

CHƯƠNG 5:

Xác định các tham số chế độ của mạng điện

5.1 Tổn thất cơng suất:
5.1.1 Nhóm 1
Đoạn :

Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
Đoạn :
25


×