Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nợ quá hạn khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam chi nhánh hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THANH PHƢỢNG

QUẢN LÝ NỢ QUÁ HẠN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI PHỊNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THANH PHƢỢNG

QUẢN LÝ NỢ QUÁ HẠN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ THANH HOÀNG

Hà Nội – 2016

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc xuất phát
từ công việc để hình thành hƣớng nghiên cứu.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc tuân thủ theo
ngun tắc trình bày và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào
khác.
Ký và ghi rõ họ tên

Nguyễn Thị Thanh Phƣợng

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN

Luận văn đƣợc trình bày dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Ngơ Thanh Hồng
– Học viện Tài chính Hà Nội. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy đã
hƣớng dẫn và có ý kiến chỉ dẫn quý báu trong quá trình làm luận văn.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa của Trƣờng Đại học
Kinh Tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại trƣờng. Các thầy cơ đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn em tìm ra

hƣớng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích tài
liệu, giải quyết vấn đề …
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, đồng nghiệp tại Ngân
hàng Techcombank – chi nhánh Hải Phòng đã cung cấp các thông tin, số liệu
và các tài liệu liên quan đến đề tài luận văn.
Nhờ đó, em mới có thể hồn thiện luận văn cao học của mình.
Hà Nội, ngày …. tháng .... năm 2016
Học viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Phượng

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÈ NỢ QUÁ HẠN VÀ QUẢN LÝ NỢ QUÁ HẠN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................ 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................... 5
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................. 5
1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại ......................................... 5
1.1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng ..................................................... 9
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ NỢ QUÁ HẠN VÀ QUẢN LÝ NỢ QUÁ
HẠN CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ... 14
1.2.1. Khái niệm cơ bản về nợ quá hạn và các tiêu chí liên quan tới nợ quá

hạn, phân loại nợ quá hạn ............................................................................ 14
1.2.2. Nguyên nhân chủ yếu phát sinh nợ quá hạn ....................................... 20
1.2.3. Ảnh hưởng của nợ quá hạn ................................................................. 27
1.3. QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................... 28
1.3.1. Sự cần thiết phải quản lý nợ quá hạn ................................................. 28
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nợ quá hạn ..................... 28
1.3.3. Các cấp độ xử lý nợ quá hạn .............................................................. 30
1.4. KINH NGHIỆM VỀ XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI .................................. 32

TIEU LUAN MOI download :


1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ........................................ 32
1.4.2. Bài học vận dụng vào Việt Nam .......................................................... 34
Tổng kết chƣơng 1 ........................................................................................ 35
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH
NGHIÊN CỨU................................................................................. ............ 36
2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu………………………………………… ...... 36
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................... 36
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ................................................. 37
2.2. Phương pháp phân tích xử lý thơng tin……………………………… ....... 40
2.2.1. Phương pháp phân tích thống kê ........................................................ 41
2.2.2. Phương pháp so sánh tổng hợp........................................................... 41
Tổng kết chƣơng 2 ........................................................................................ 41
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG NỢ QUÁ HẠN VÀ XỬ LÝ NỢ QÚA HẠN
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK HẢI
PHÒNG……………………………………………………………………..43
3.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng

Techcombank Hải Phòng………………………………………………….. ........ 43
3.2. Thực trạng nợ quá hạn và xử lý nợ quá hạn khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Techcombank Hải Phòng giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016. ....... 55
3.2.1. Thực trạng nợ quá hạn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Techcombank Hải Phòng giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016………. ..... 55
3.2.2. Thực trạng về xử lý nợ quá hạn tại Ngân hàng Techcombank Hải
Phòng giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016……………………………… .... 58
3.3. Đánh giá chung về công tác xử lý nợ quá hạn khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Techcombank Hải Phòng……………………………………... ...... 60

TIEU LUAN MOI download :


3.2.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 60
3.2.2. Những tồn tại chưa giải quyết được tại Ngân hàng Techcombank Hải
Phòng ............................................................................................................ 62
3.2.3. Nguyên nhân hạn chế trong công tác xử lý nợ quá hạn ..................... 65
Tổng kết Chƣơng 3........................................................................................ 71
CHƢƠNG 4
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK HẢI PHÒNG…………. .. 73
4.1. Giải pháp phòng ngừa nợ quá hạn phát sinh…………………………..... 73
4.1.1. Hồn thiện hệ thống thơng tin khách hàng ......................................... 73
4.1.2. Tăng cường cơng tác kiểm tra kiểm tốn nội bộ................................. 74
4.1.3. Tăng cường công tác nghiên cứu thẩm định khách hàng ................... 75
4.1.4. Khuyến khích cán bộ tín dụng khơng ngừng tự đào tạo, nâng cao
năng lực thẩm định ........................................................................................ 76
4.1.5. Cung cấp dịch vụ tư vấn kinh doanh cho khách hàng ....................... 76
4.1.6. Chú trọng công tác đạo đức, tư tưởng cho đội ngũ cán bộ tín dụng . 77
4.1.7. Tăng cường cơng tác phịng ngừa nợ q hạn ................................... 78

4.1.8. Cảnh báo và dự báo nợ quá hạn ......................................................... 78
4.1.9. Thành lập tổ nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô.............. 79
4.2. Giải pháp xử lý nợ quá hạn phát sinh………………………………… ..... 79
4.2.1. Lên kế hoạch quản lý hiệu quả............................................................ 79
4.2.2. Đa dạng hóa biện pháp xử lý nợ ......................................................... 80
4.2.3. Bố trí nhân sự xử lý nợ quá hạn hiệu quả và chuyên biệt hóa cơng tác
xử lý nợ .......................................................................................................... 81
4.3. Kiến nghị đối với Tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà Nước và Chính
Phủ………………………………………………………………………….. .......... 82

TIEU LUAN MOI download :


Tổng kết Chƣơng 4........................................................................................ 85
KẾT LUẬN ................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 89
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 90

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBNV: Cán bộ nhân viên
CIC: Trung tâm thông tin tín dụng
CLMS: Chƣơng trình quản lý tín dụng cá nhân
DPRR: Dự phòng rủi ro
DVKD: Đơn vị kinh doanh
HSTD: Hồ sơ tín dụng
HTTD: Hỗ trợ tín dụng

KH: Khách hàng
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
NHTW: Ngân hàng trung ƣơng
NQH: Nợ quá hạn
PGD: Phòng giao dịch
PFC: Nhân viên tƣ vấn tài chính cá nhân
QTRR: Quản trị rủi ro
RA: Nhân viên quan hệ khách hàng
RBO: Chuyên viên khách hàng cá nhân
TD: Tín dụng
RRTD: Rủi ro tín dụng
Techcombank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
TĐTS: Thẩm định tài sản
TSBĐ: Tài sản bảo đảm
XLN: Xử lý nợ

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Mẫu khảo sát nội bộ bằng bảng hỏi
Bảng 3.1: Tình hình cho vay tại Techcombank Hải Phòng trong giai đoạn
2012-2016
Bảng 3.2. Tăng trường dư nợ vay cá nhân giai đoạn 2012-2016
Bảng 3.3: Hoạt động bảo lãnh và LC trong giai đoạn 2012-2016
Bảng 3.4: Báo cáo về kinh doanh ngoại tệ của Techcombank Hải Phòng
Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh trong giai đoạn 2012-2016

Bảng 3.6: Tỷ lệ nợ quá hạn B2-NPL của Techcombank Hải Phòng trong
giai đoạn 2012-2016
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát nội bộ

ii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Nợ quá hạn theo thời gian vay tại Techcombank Hải Phòng
Biểu đồ 3.2. Nợ quá hạn theo sản phẩm vay
Biểu đồ 3.3: Quy trình quản lý nợ có vấn đề tại Techcombank Hải Phịng

iii

TIEU LUAN MOI download :


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hoạt động tín dụng là chức năng kinh tế hàng đầu của ngân hàng để tài
trợ cho hoạt động chi tiêu của các cá nhân, doanh nghiệp và cơ quan chính
phủ. Hoạt động tín dụng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển
kinh tế tại địa phƣơng ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng
trƣởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế.
Tuy nhiên, Tín dụng cũng là hoạt động ln tiềm ẩn rủi ro: chúng ta
không thể chắc chắn đƣợc rằng hoạt động kinh doanh của khách hàng luôn ổn
định và sinh lời để trả đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Bên cạnh đó,
nguyên nhân của nợ quá hạn một phần về phía ngân hàng nhƣng khơng thể

phủ nhận một điều đó là nguyên nhân cũng xuất phát từ yếu tố khách quan bất
khả kháng. Chính vì vậy, ngăn ngừa rủi ro và quản lý nợ quá hạn là vấn đề cốt
lõi, sống cịn của Tổ chức tín dụng cũng nhƣ Ngân hàng. Nếu không quản lý
tốt đƣợc vấn đề này, tổ chức đó sẽ đứng trên bờ vực giải thể, phá sản.
Tại Việt nam hiện nay có khoảng 40 ngân hàng, chƣa kể các quỹ tín
dụng. Trong giai đoạn từ 2008 đến 2013, việc tăng trƣởng tín dụng nóng đã
để lại những hệ lụy và hậu quả nghiêm trọng với một số tổ chức này nhƣ: rơi
vào diện kiểm soát đặc biệt do âm vốn nặng, sáp nhập hay bị ngân hàng nhà
nƣớc mua lại với giá 0 đồng … Điểm lại các danh sách các ngân hàng từng bị
đổ bể, bị thu hồi giấy phép hay bắt buộc phải sáp nhập cho thấy: nguyên nhân
đều do gánh chịu hậu quả từ các khoản vay phát sinh nợ xấu, tài sản định giá
lại không đủ cho dƣ nợ hiện tại của khoản vay đã là nguyên nhân đẩy ngân
hàng đến tình trạng mất vốn. Điều đó cho thấy rằng hoạt động tín dụng của
ngân hàng có tăng về “lượng” nhƣng có phần giảm về “chất” và hoạt động tín
dụng của hệ thống ngân hàng đã nảy sinh một số biểu hiện không lành mạnh,
báo hiệu nguy cơ mất và thất thốt vốn cao. Chính vì vậy, theo nhận định của
1

TIEU LUAN MOI download :


các nhà khoa học và các chuyên gia kinh tế: Rủi ro tín dụng ln là đề tài
nóng, mang tính thời sự cao.
Theo đánh giá của Tổ chức xếp hạng tín dụng quốc tế Moody’s, lãi suất
tăng cao khiến việc vay vốn đối với tổ chức kinh tế và cá nhân gặp khó khăn
hơn, nợ xấu tại ngân hàng Việt Nam vẫn chƣa có xu hƣớng giảm nhiều trong
năm nay và những năm tới. Đồng thời, theo số liệu của Ngân hàng Nhà nƣớc
đến giữa năm 2011, tỷ lệ nợ xấu là 3,04% trên tổng dƣ nợ cho vay so với mức
2,5% cuối năm 2010. Mục tiêu của Ngân hàng Nhà nƣớc đề ra từ trong năm
2012 là tỷ lệ nợ xấu khơng vƣợt q mức 3%. Vì vậy, để lành mạnh hoá hoạt

động ngân hàng và ngân hàng phát triển ổn định, tăng cả về “lượng” và về
“chất” thì việc quản lý nợ quá hạn thực sự là một nhiệm vụ hết sức cấp thiết.
Với định hƣớng là “ngân hàng bán lẻ” và bƣớc qua giai đoạn nóng về
tăng trƣởng tín dụng những năm qua, Techcombank Hải Phịng cũng phải
gánh chịu những hệ luỵ từ những khoản nợ quá hạn khách hàng cá nhân. Các
công tác giải quyết nhƣ: xây dựng bộ phận kiểm soát sau, bộ phận quản lý nợ
và xử lý nợ tại các địa bàn kinh doanh, bán nợ … cũng đã giải quyết đƣợc
một phần nợ quá hạn. Tuy nhiên, với chỉ tiêu khá thách thức là phải giảm tỷ
lệ nợ quá hạn xuống không vƣợt quá 3% so với con số nợ quá hạn hiện tại
ln dao động từ 3% tới 5% thì Techcombank Hải Phịng thực sự vẫn chƣa
đạt đƣợc kì vọng. Điều này ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận cuả
tổ chức chƣa kể là phải trích lập dự phịng lớn, bị kiểm sốt tín dụng và tạm
ngừng cho vay các khoản mới để tập trung thu hồi nợ quá hạn.
Vì vậy, tơi đã chọn đề tài “Quản lý nợ quá hạn tại ngân hàng
Techcombank Hải Phòng” làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng liên quan tới nợ quá hạn, luận văn
sẽ nghiên cứu nợ quá hạn khách hàng cá nhân tại ngân hàng Techcombank

2

TIEU LUAN MOI download :


Hải Phòng giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016 để từ đó đƣa ra giải pháp
quản lý nợ quá hạn hiệu quả.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về vấn đề nợ quá hạn, tổng hợp có nhận
xét các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến tới đề tài.

- Phân tích và đánh giá thực trạng nợ quá hạn khách hàng cá nhân giai đoạn
từ năm 2012 đến năm 2016.
- Nghiên cứu các nhân tố tác động đến nợ quá hạn khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Techcombank Hải Phòng.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao cơng tác quản lý nợ quá hạn
tại ngân hàng Techcombank – chi nhánh Hải Phòng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 . Đối tượng nghiên cứu
- Thực trạng nợ quá hạn tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Techcombank Hải Phòng.
- Các giải pháp quản lý và xử lý hiệu quả nợ quá hạn khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Techcombank Hải Phịng.
Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Ở trong nƣớc, cũng đã có một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề
nợ quá hạn ngân hàng. Cụ thể, các vấn đề về nợ quá hạn đã đƣợc đề cập ở
một số luận văn thạc sỹ trong thời gian qua.
Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Hà (2012) đƣợc thực hiện tại ngân hàng ACBchi nhánh Hƣng Yên, luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Đông (2012) với đề
tài “ Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt
Nam trong quá trình hội nhập” …
3

TIEU LUAN MOI download :


Như vậy, nơ nợ quá hạn được quan tâm rất nhiều ở các đề tài luận văn thạc sĩ
nhưng khi nghiên cứu sau, tác giá có thể thấy:
Phần lớn các nghiên cứu đều dề cập đến việc quản lý nợ quá hạn đồng thời
trên cả hai góc độ: hạn chế sự phát sinh nợ quá hạn và xử lý những khoản nợ
quá hạn, cũng nhƣ việc nâng cao chất lƣợng tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.

Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu cịn chưa đề cập đến vấn đề sau:
Thứ nhất: Các cơng trình nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở một ngân hàng
cụ thể mà chƣa mở rộng ra phạm vi toàn bộ hệ thống ngân hàng.
Thứ hai: Chƣa tác giả nào đi sâu nghiên cứu cách nhận biết, đo lƣờng, xây
dựng giới hạn tỷ lệ nợ xấu áp dụng cho từng ngân hàng đến việc tiếp cận cách
tính trích lập dự phịng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Trên cơ sở nghiên cứu các luận văn thạc sĩ trên, tác giả tập trung nghiên
cứu tình hình nợ quá hạn ở ngân hàng cụ thể là Techcombank Hải Phịng, từ
đó phân tích và tổng qt lên thành Quản lý nợ quá hạn để đi sâu hơn về cách
thức nhận biết đo lƣờng và đề ra những chỉ tiêu cụ thể để giảm tỷ lệ nợ quá
hạn cũng nhƣ ngăn ngừa nợ quá hạn phát sinh theo quy định của Ngân hàng .
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về nợ quá hạn khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Techcombank Hải Phòng.
- Về thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016.
4. Những đóng góp của luận văn.
- Hệ thống hóa kiến thức về cơ sở lý luận liên quan tới 2 đối tƣợng nghiên
cứu là Ngăn ngừa nợ quá hạn khách hàng cá nhân và Biện pháp xử lý nợ quá
hạn khách hàng cá nhân.
- Hệ thống hóa quan điểm một số học giả, cũng nhƣ những nhà nghiên cứu
trƣớc đây về vấn đề này.
4

TIEU LUAN MOI download :


- Mơ tả bức tranh thực trạng về tín dụng khách hàng cá nhân nói chung và nợ
quá hạn khách hàng cá nhân giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016 và phân
tích nhân tố ảnh hƣởng cũng nhƣ nguyên nhân và đánh giá của cá nhân về
thực trạng ấy.

- Đề xuất một số giải pháp về con ngƣời, cơ sở hạ tầng, nghiệp vụ chun
mơn nhằm phịng ngừa rủi ro và xử lý quá hạn khách hàng cá nhân.
5. Kết cấu luận văn
Bố cục của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, gồm có 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về tính hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về nợ quá hạn
và quản lý nợ quá hạn của Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và tổ chức quá trình nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng nợ quá hạn và xử lý nợ quá hạn khách hàng cá nhân
tại ngân hàng Techcombank Hải Phòng giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016.
Chƣơng 4: Các giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng
Techcombank Hải Phòng.

5

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẠN VÈ
NỢ QUÁ HẠN VÀ QUẢN LÝ NỢ QUÁ HẠN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại.
Là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng trong nền
kinh tế. NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch
vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán
và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế.
1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại.

1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn:
Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với
bản thân ngân hàng cũng nhƣ đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng
thƣơng mại đƣợc phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật
pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn
vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế.
a. Tiền gửi khơng kì hạn: đây là nguồn vốn hình thành dựa trên nhu cầu
giao dịch, khi khách hàng muốn sử dụng các dịch vụ tài chính của ngân hàng.
Nguồn vốn này có quy mơ rất lớn chiếm tỉ trọng cao trong số nguồn vốn, sự
vận động lại phức tạp nên việc sử dụng rất mạo hiểm, cần có phƣơng pháp sử
dụng hiệu quả.
b. Tiền gửi có kì hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: nhiều
khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ đƣợc chi trả
sau một thời gian xác định sẽ đƣợc gửi vào ngân hàng sau một thời gian nhất

6

TIEU LUAN MOI download :


định để hƣởng lãi suất tƣơng ứng với kì hạn đó (ln cao hơn đối với lãi suất
tiền gửi thanh toán).
c. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: đây là các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi
trong dân cƣ đƣợc gửi vào ngân hàng nhằm mục đích sinh lời và an toàn.
d. Nguồn vốn chủ sở hữu: để bắt đầu hoạt động ngân hàng, chủ ngân
hàng phải có một lƣợng vốn nhất định và còn đƣợc bổ sung trong quá trình
hoạt động. Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành tài
sản cố định cho ngân hàng.
e. Các nguồn vốn khác: đây thƣờng là các nguồn khơng phải trả lãi, tuy
nhiên chi phi để có và duy trì chúng là rất đáng kể, ví dụ nhƣ nguồn uỷ thác...

1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn:
Nghiệp vụ cho vay và đầu tƣ là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết
định đến khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Đây là các
nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của ngân
hàng. Thành phần tài sản có của ngân hàng bao gồm:
a. Các hoạt động về ngân quỹ:
Dự trữ bắt buộc: đây là khoản dự trữ mà NHNN yêu cầu các NHTM
nộp vào tài khoản tại NHNN nhằm mục đích: hỗ trợ, bảo đảm an tồn cho
hoạt động của NHTM, vận hành chính sách tiền tệ quốc gia, quản lý hoạt
động NHTM.
Dự trữ vƣợt quá: là các khoản dự trữ tồn tại dƣới dạng tiền mặt tại quỹ,
các khoản tiền gửi tại ngân hàng khác, tiền mặt trong quá trình thu.
Nhìn chung, ngân quỹ của NHTM là tài sản không sinh lời (hoặc sinh
lời thấp trong trƣờng hợp tiền gửi tại NHNN và các ngân hàng khác đƣợc
hƣởng lãi) song lại là tài khoản có tính thanh khoản cao nhất, đáp ứng nhu cầu

7

TIEU LUAN MOI download :


chi trả thƣờng xuyên. Do vậy, mỗi ngân hàng đều cố gắng giữ ngân quỹ ở
mức thấp nhất có thể đƣợc.
b. Cho vay: là việc ngân hàng nhƣờng quyền sử dụng vốn cho ngƣời
khác trong một thời gian, sau đó đƣợc quyền thu cả gốc lẫn lãi. Cho vay là
khoản mục có tỷ lệ cao nhất trong các loại tài sản của ngân hàng. Có rất nhiều
loại hình cho vay khác nhau đáp ứng nhu cầu của dân cƣ hay các doanh
nghiệp.
c. Các hoạt động đầu tư: Ngân hàng nhƣờng quyền sở hữu vốn cho
ngƣời khác dƣới hình thức góp vốn, thu nhập căn cứ vào tỷ suất lợi nhuận, tỷ

lệ vốn góp. Có nhiều hình thức đầu tƣ: đầu tƣ vào chứng khoán, đầu tƣ vào
các dự án, đầu tƣ dƣới dạng liên doanh với nhau để hình thành các ngân hàng
liên doanh.
d. Các hoạt động sử dụng vốn khác: quảng cáo, quảng bá, tài trợ cho sự
phát triển nguồn nhân lực, các chƣơng trình phát triển.
1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (Nghiệp vụ trung gian):
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ
đáng kể cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tƣ,
vừa tạo ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có
vị trí xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thƣơng
mại. Các hoạt động này gồm:
a. Cung cấp tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán: dịch vụ này
cho phép ngƣời gửi tiền viết séc thanh toán cho việc mua hàng hoá dịch vụ.
Thanh toán qua ngân hàng mở đầu cho phƣơng thức thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.
b. Mua bán ngoại tệ: là việc ngân hàng mua hoặc bán một loại ngoại tệ
đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thu phí dịch vụ.
8

TIEU LUAN MOI download :


c. Quản lý ngân quỹ: là dịch vụ ngân hàng quản lý thu chi cho một
doanh nghiệp và tiến hành đầu tƣ phần thặng dƣ tiền mặt tạm thời vào các
chứng khốn sinh lợi và tín dụng ngắn hạn đến khi khách hàng cần tiền để
thanh toán.
d. Dịch vụ ủy thác và tư vấn: Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính, các
ngân hàng có rất nhiều chun gia về quản lý tài chính. Vì vậy, nhiều cá nhân
và doanh nghiệp nhờ ngân hàng quản lý tài sản và quản lý tài chính hộ. Nhiều
khách hàng cịn coi ngân hàng nhƣ một chuyên gia tƣ vấn tài chính.

e. Dịch vụ mơi giới đầu tư chứng khốn: Ngân hàng cung cấp cho
khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác. Trong
một vài trƣờng hợp, các ngân hàng tổ chức ra cơng ty chứng khốn hoặc cơng
ty mơi giới chứng khốn để cung cấp dịch vụ mơi giới.
f. Bảo lãnh: Do khả năng thanh toán của ngân hàng cho 1 khách hàng
là rất lớn và do ngân hàng nắm giữ tiền gửi của khách hàng nên ngân hàng có
uy tín trong bảo lãnh cho khách hàng. Ngân hàng thƣờng bảo lãnh cho khách
hàng của mình mua chịu hàng hoá và trang thiết bị, phát hành chứng khoán,
vay vốn của tổ chức cho vay khác...
g. Cung cấp dịch vụ đại lý: nhiều ngân hàng trong quá trình hoạt động
khơng thể thiết lập chi nhánh hoặc văn phịng ở khắp mọi nơi, đặc biệt trong
quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Dịch vụ ngân hàng đại lý đáp ứng nhu cầu
thanh toán, phát hành hộ chứng chỉ tiền gửi, làm ngân hàng đầu mối đồng tài
trợ….
Tóm lại hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại rất đa dạng
và phong phú, song nghiệp vụ chính của ngân hàng vẫn là huy động vốn và
sử dụng vốn. Đặc biệt, tín dụng (cho vay) là một hoạt động vơ cùng quan
trọng trong sử dụng vốn và cũng có ý nghĩa sống còn trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
9

TIEU LUAN MOI download :


1.1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
1.1.3.1. Khái niệm hoạt động tín dụng của NHTM.
Hoạt động tín dụng đƣợc định nghĩa là việc tổ chức tín dụng sử dụng
nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thoả thuận cấp tín dụng cho khách
hàng với nguyên tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.

(Theo khoản 8 và khoản 10, điều 20 Luật các tổ chức tín dụng)
1.1.3.2. Các hình thức tín dụng khách hàng cá nhân của NHTM.
a. Theo Tài sản dảm bảo và mục đích vay vốn của khách hàng cá nhân

Cho vay Thế chấp TSĐB:
-

Cho vay không TSĐB:

Là loại tín dụng có tài sản cầm Là tín dụng khơng có tài sản cầm cố,

cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của thế chấp Loại tín dụng này áp dụng
ngƣời thứ ba. Tài sản bảo đảm hoặc cho những khách hàng truyền thống,
bảo lãnh của ngƣời thứ ba là căn cứ có hệ số tín nhiệm cao và số tiền vay
pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn khơng lớn.
thu dự phịng khi nguồn thu chính
(dịng tiền) của Ben vay vốn thiếu

Cho vay khơng có TSĐB bao gồm:

hụt, do lo sợ phát mại tài sản đã tạo Cho vay hạn mức thấu chi không
áp lực buộc bên vay phải trả nợ, giảm TSĐB (sản phẩm F2, thời hạn 12
thiểu rủi ro cho ngân hàng.

tháng): sản phẩm cấp cho khách hàng

Cho vay Thế chấp TSĐB, bao gồm:

vay vốn một hạn mức từ 3 tháng đến
5 tháng lƣơng, dựa trên uy tín khách


10

TIEU LUAN MOI download :


Cho vay mua BĐS: Là các khoản tín hàng, thu nhập và đơn vị công tác.
dụng đầu tƣ vào bất động sản, bao
gồm: cho vay mua đất đai, nhà cửa,
cơ sở dịch vụ, trang trại.

Cho vay trả góp khơng TSĐB (sản
phẩm PIL; trả góp trong thời gian
tối đa 60 tháng): sản phẩm cấp cho

Cho vay mua ô tô: Là các khoản tín khách hàng vay vốn một hạn mức từ
dụng đầu tƣ vào động sản, bao gồm: 3 tháng đến 10 tháng lƣơng, dựa trên
cho vay mua ô tô du lịch để đi lại, ơ uy tín khách hàng, thu nhập và đơn vị
tô tải phục vụ kinh doanh.

công tác.

Cho vay tiêu dùng: Là các khoản tín Cho vay thẻ tín dụng: sản phẩm cấp
dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để cho khách hàng từ 3 tháng đến 5
mua sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền tháng lƣơng, thẻ có chức năng mua
nhƣ xây nhà, mua sắm trang thiết bị sắm tại tring nƣớc và nƣớc ngoài, phù
trong nhà, cho vay du học…

hợp với khách hàng có thu nhập khá,
năng động, có sở thích mua sắm cá

nhân và sử dụng các sản phẩm hiện
đại của ngân hàng.

b. Theo thời hạn sử dụng vốn vay.
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và đƣợc sử dụng
để: (i) bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời của các doanh nghiệp nhƣ: bổ
sung ngân quỹ, ứng trƣớc tiền hàng, đảm bảo yêu cầu thanh tốn đến hạn, duy
trì hàng tồn kho…; (ii) phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. Đây

11

TIEU LUAN MOI download :


là loại tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh đƣợc các
rủi ro về lãi suất, lạm phát cũng nhƣ sự bất ổn của mơi trƣờng kinh tế vĩ mơ
và thị trƣờng, vì thế lãi suất thƣờng thấp hơn các loại tín dụng khác.
-

Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm,

đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
trang thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng cơng trình vừa và nhỏ có thời
hạn thu hồi vốn nhanh. Tín dụng trung hạn cịn là nguồn quan trọng hình
thành nên vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là đối
với doanh nghiệp mới thành lập.
-

Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho


nhu cầu đầu tƣ dài hạn nhƣ: xây dựng cơ bản (nhà xƣởng, dây truyền sản
xuất…), xây dựng cơ sở hạ tầng (đƣờng xá, cảng biển, sân bay…), cải tiến và
mở rộng sản xuất có quy mơ lớn. Do thời hạn đầu tƣ thƣờng kéo dài, nên tín
dụng dài hạn thƣờng áp dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự án.
Nhìn chung, tín dụng dài hạn chịu rủi ro rất lớn, bởi vì thời hạn càng dài, thì
những biến động khơng dự tính có thể xảy ra càng lớn.
c. Theo phương thức hồn trả nợ vay
-

Tín dụng hồn trả nhiều lần: Loại tín dụng này áp dụng cho những

khoản vay lớn và có thời hạn dài. Tín dụng trả góp là loại tín dụng mà khách
hàng phải hồn trả vốn gốc và lãi vay định kỳ thành những khoản bằng nhau,
thƣờng dùng trong mua nhà trả góp.
-

Tín dụng hồn trả một lần: Là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn trả

vốn gốc và lãi vay một lần khi đến hạn. Loại tín dụng này áp dụng cho những
khoản vay nhỏ và có thời hạn ngắn.

12

TIEU LUAN MOI download :


-

Tín dụng hồn trả theo u cầu: Là loại tín dụng mà khách hàng có thể


hồn trả nợ vay bất cứ khi nào. Loại tín dụng này thƣờng áp dụng cho những
khoản vay thấu chi, thẻ tín dụng.
1.1.3.3. Rủi ro tín dụng ngân hàng.
Là rủi ro do một khách hàng hay một nhóm khách hàng vay vốn khơng
trả đƣợc nợ cho Ngân hàng. Trong kinh doanh Ngân hàng rủi ro tín dụng là
loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn
đến phá sản Ngân hàng.
Nhiều tác giả đã đƣa ra những định nghĩa về rủi ro tín dụng:
“Rủi ro tín dụng là rủi ro về sự tổn thất tài chính (trực tiếp hay gián tiếp) xuất
phát từ ngƣời đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết
hoặc mất khả năng thanh tốn”.
“Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
TCTD do KH khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình theo cam kết”
(Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của
Thống đốc NHNN ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD).
Từ khái niệm rủi ro tín dụng, có thể rút ra các nội dung cơ bản về
RRTD như sau:
Thứ nhất: Rủi ro tín dụng khi ngƣời đi vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ
trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn hoặc lãi, vốn và lãi vay. Sự sai hẹn có thể
trễ hạn hoặc khơng thanh tốn.
Thứ hai: Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, giảm lợi nhuận và giảm
giá trị thị trƣờng vốn. Rủi ro này dẫn đến việc kinh doanh thua lỗ, hoặc ở mức
độ nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến phá sản.
13

TIEU LUAN MOI download :



Rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng.
Thứ ba: Rủi ro là một yếu tố khách quan, không thể nào loại trừ hồn
tồn đƣợc mà chỉ có thể hạn chế chúng cũng nhƣ hậu quả do chúng gây ra.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phịng ngừa
nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào... Rủi ro tín
dụng nếu khơng đƣợc phát hiện và sử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.
Trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, một khoản vay dù chƣa phát
sinh quá hạn nhƣng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ tổn thất xảy ra, một ngân hàng
có tỷ lệ quá hạn thấp nhƣng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh mục
đầu tƣ tín dụng tập trung vào một nhóm KH, ngành hàng tiềm ẩn rủi ro. Cách
hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản lý nợ, quản trị rủi ro tín dụng đƣợc chủ
động trong cơng tác phịng ngừa, trích lập dự phịng, đảm bảo chống đỡ và bù
đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
Ngày nay, nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến
trang thiết bị kỹ thuật, nâng cao công nghệ và các nhu cầu phục vụ sản xuất
kinh doanh luôn tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu này, các NHTM cũng phải
luôn mở rộng quy mô hoạt động tín dụng, điêu đó có nghĩa là rủi ro tín dụng
cũng phát sinh nhiều hơn.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phịng ngừa
nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào... Rủi ro tín
dụng nếu khơng đƣợc phát hiện và sử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.
Rủi ro tín dụng chính là việc phát sinh các khoản nợ quá hạn trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.

14

TIEU LUAN MOI download :



×