ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----o0o-----
KHUẤT HỮU ĐỨC
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƢỜNG SẮT KHU VỰC 1,
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025
LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Hà Nội – 2017
TIEU LUAN MOI download :
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----o0o-----
KHUẤT HỮU ĐỨC
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƢỜNG SẮT KHU VỰC 1,
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025
Chuyên ngành: Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG VĂN HẢI
Hà Nội – 2017
TIEU LUAN MOI download :
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn tới PGS. TS Hoàng Văn Hải – Viện
trƣởng Viện Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà Nội đã hƣớng dẫn, chỉ bảo, định hƣớng khoa học cho tơi trong suốt q
trình thực hiện Luận văn.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ, viên chức Ban Quản lý dự
án Đƣờng sắt khu vực 1 đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ tơi trong q trình thu thập
tài liệu, số liệu, tổ chức các buổi làm việc để giúp tơi có một cái nhìn thực tiễn
trong việc xây dựng chiến lƣợc phát triển cho Ban Quản lý dự án đƣờng sắt
khu vực 1.
Ngồi ra, tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các giáo sƣ, tiến sĩ,
giảng viên Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã cung cấp
cho tôi các kỹ năng và kiến thức về quản trị cơng nghệ, quản trị doanh nghiệp
trong tồn khóa học. Các kiến thức này là nền tảng cơ bản để tơi hồn thành
Luận văn tốt nghiệp cũng nhƣ áp dụng vào thực tiễn công việc.
TIEU LUAN MOI download :
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi với sự giúp
đỡ của giáo viên hƣớng dẫn.
Những thông tin, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng; các phân tích đƣợc dựa trên tài liệu tham khảo và lý thuyết
đƣợc học. Kết quả nghiên cứu này chƣa từng đƣợc cơng bố ở bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn
Khuất Hữu Đức
TIEU LUAN MOI download :
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN ................................. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về chiến lƣợc phát triển ................................................. 9
1.2.1- Nguồn gốc; một số khái niệm, định nghĩa về chiến lược ................. 9
1.2.2- Các đặc trưng của chiến lược ........................................................ 11
1.3. Quy trình xây dựng chiến lƣợc phát triển .......................................... 12
1.3.1- Xác định sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của tổ chức .................. 12
1.3.2- Phân tích mơi trường bên ngồi ..................................................... 18
1.3.3- Phân tích nội bộ (môi trường bên trong) ....................................... 25
1.3.4- Xây dựng và lựa chọn chiến lược phát triển .................................. 30
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 34
2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 34
2.2. Phƣơng pháp thu thập thơng tin, số liệu ............................................ 35
2.2.1- Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp ................................................. 35
2.2.2 Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp.................................................... 36
2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu ............................................ 36
2.3.1- Phương pháp thống kê mơ tả.......................................................... 36
2.3.2- Phương pháp so sánh ..................................................................... 36
2.3.3. Phương pháp thống kê bằng bảng, biểu ......................................... 37
TIEU LUAN MOI download :
2.3.4. Phương pháp ma trận SWOT.......................................................... 37
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƢỢC
PHÁT TRIỂN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƢỜNG SẮT KHU VỰC 1,
GIAI ĐOẠN 2016 - 2025 ............................................................................... 39
3.1. Tổng quan về Ban Quản lý dự án đƣờng sắt khu vực 1 .................... 39
3.1.1- Quá trình hình thành và phát triển................................................. 39
3.1.2- Cơ cấu tổ chức và bộ máy lãnh đạo ............................................... 39
3.1.3- Chức năng, nhiệm vụ của RPMU1 ................................................. 41
3.1.4- Tình hình hoạt động giai đoạn 2010 – 2015 .................................. 41
3.2. Môi trƣờng bên ngồi ........................................................................ 44
3.2.1- Mơi trường vĩ mơ ............................................................................ 44
3.2.2- Mơi trường ngành (vi mơ) .............................................................. 50
3.3- Phân tích mơi trƣờng bên trong ......................................................... 57
3.3.1- Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi .................................................. 57
3.3.2- Mục tiêu chiến lược phát triển của RPMU1 .................................. 57
3.3.3- Nguồn nhân lực ............................................................................ 578
3.3.4- Sản xuất .......................................................................................... 59
3.3.5- Tài chính ......................................................................................... 59
3.3.6- Hệ thống thông tin .......................................................................... 60
3.3.7- Năng lực cốt lõi và lợi thế canh tranh ............................................ 60
3.3.8- Quản lý ........................................................................................... 60
3.4- Ma trận SWOT của RPMU1 ............................................................. 61
CHƢƠNG 4: LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC VÀ GIẢI PHÁP THỰC THI
CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CHO RPMU1, GIAI ĐOẠN 2016 - 2025 ..... 63
4.1. Lựa chọn chiến lƣợc phát triển cho RPMU1 ..................................... 63
4.2. Các giải pháp thực thi chiến lƣợc phát triển ...................................... 65
4.2.1- Phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 65
TIEU LUAN MOI download :
4.2.2- Đổi mới tổ chức .............................................................................. 67
4.2.3- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ. ..................................... 69
4.2.4- Nâng cao năng lực tài chính .......................................................... 69
4.2.5- Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị ........................................... 69
4.2.6- Xây dựng thành cơng văn hóa doanh nghiệp. ................................ 70
4.2.7- Tăng cường cơng tác kiểm tra đánh giá......................................... 71
4.2.8- Hoàn thiện hệ thống thông tin chỉ đạo thực hiện chiến lược. ........ 72
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................ 73
4.3.1.Đối với môi trường vĩ mô................................................................. 73
4.3.2. Đối với môi trường ngành .............................................................. 73
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 75
TIEU LUAN MOI download :
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu viết tắt
Nguyên nghĩa
1
ĐSVN
Đƣờng sắt Việt Nam
2
GTVT
Giao thông vận tải
3
KHKT
Kế hoạch - kỹ thuật
4
QLDA
Quản lý dự án
5
RPMU1
Ban Quản lý dự án đƣờng sắt khu vực 1
6
TCHC
Tổ chức - Hành chính
7
TCKT
Tài chính - Kế tốn
8
TCT
Tổng công ty
9
TVGS
Tƣ vấn giám sát
10
XD
Xây dựng
i
TIEU LUAN MOI download :
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 1.1
Các căn cứ hình thành sứ mệnh cơng ty
13
2
Hình 1.2
Mơ hình xác định ngành kinh doanh của D. Abell
14
ii
TIEU LUAN MOI download :
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Bảng 1.1 Phân tích ma trận SWOT
30
2
Bảng 3.1 Thành phần ban lãnh đạo RPMU1
40
3
Bảng 3.2 Kết quả thực hiện công tác QLDA và TVGS giai
đoạn 2010 - 2016
42
4
Bảng 3.3 Kết quả thực hiện và công tác giải ngân
42
5
Bảng 3.4 Kết quả thu, chi giai đoạn 2010 - 2015
43
6
Bảng 4.1 Sơ đồ phân tích SWOT
61
iii
TIEU LUAN MOI download :
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 1.1
Tác động của môi trƣờng vĩ mô – khung khổ PEST
19
2
Sơ đồ 1.2
Mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh theo M. Porter
22
3
Sơ đồ 2.1
Quy trình nghiên cứu luận văn
34
4
Sơ đồ 3.1
Tổ chức hoạt động của RPMU1
39
iv
TIEU LUAN MOI download :
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt hiện nay, để tồn tại và phát
triển, mỗi doanh nghiệp, tổ chức cần phải có một chiến lƣợc phát triển phù hợp.
Đƣợc thành lập ngày 26/5/1997 theo Quyế t đinh
̣ số 1330/QĐ-TCCB-LĐ của
Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án đƣờng sắt khu vực 1 là 01 trong
04 Ban quản lý dự án chuyên ngành đƣờng sắt, trƣ̣c thuô ̣c Tổ ng công ty Đƣờng sắ t
Viê ̣t Nam thực hiện xuyên suốt, liên tục nhiệm vụ quản lý các dự án và tƣ vấn giám
sát các cơng trình, dự án đƣờng sắt (cầu, đƣờng, thơng tin tín hiệu, kiến trúc, đầu
máy, toa xe,…) từ Quảng Bình trở ra phía Bắc, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc do Tổng công ty hoặc các đơn vị trong ngành làm chủ đầu tƣ. Trải qua 19 năm
xây dựng và trƣởng thành, RPMU1 đã không ngừng phát triển, trở thành một trong
những đơn vị quản lý dự án mạnh, hằng năm thực hiện quản lý dự án và tƣ vấn giám
sát hàng chục cơng trình đƣờng sắt, trong đó có nhiều cơng trình trọng điểm nhƣ: cầu
Long Biên, Cầu Tam Bạc, Thị Cầu, xây dựng mái che, ke ga Hà Nội,.. đã đóng góp
một phần khơng nhỏ vào sự phát triển đƣờng sắt Việt Nam cũng nhƣ sự phát triển
chung của ngành giao thông vận tải. Tuy nhiên, các dự án, công trình đơn vị thực
hiện đều do Tổng cơng ty Đƣờng sắt Việt Nam giao nên cịn tƣ tƣởng thụ động,
trơng chờ vào sự phân bổ, bố trí dự án của cấp trên. Mặt khác, do hạn chế về kiến
thức, kinh nghiệm cũng nhƣ các nguồn lực (tài chính, nhân lực,…); do Ban lãnh đạo,
ngƣời đứng đầu đơn vị chƣa thực sự quan tâm, chú trọng đến việc xây dựng chiến
lƣợc phát triển hay một bộ phận cán bộ, viên chức vẫn có tƣ duy làm việc theo mơ
hình hiện tại, ngại thay đổi,.. dẫn đến đã bộc lộ một số hạn chế nhất định trong q
trình hoạt động. Để có thể tồn tại, phát triển, đủ sức cạnh tranh với các đối thủ cùng
1
TIEU LUAN MOI download :
lĩnh vực, việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động, phân tích mơi trƣờng bên
trong, bên ngồi để nhận biết các cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu từ đó xây
dựng chiến lƣợc phát triển cho RPMU1, giai đoạn 2016 - 2025 là hết sức cần thiết.
Mặt khác, trong những năm qua, để thực hiện thắng lợi “Chiến lƣợc phát
triển giao thông vận tải đƣờng sắt đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050” đƣợc
Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt, nhiều dự án đầu tƣ phát triển giao thông vận tải
đƣờng sắt đƣợc triển khai, nhất là các dự án đầu tƣ về kết cấu hạ tầng và đổi mới
trang thiết bị phục vụ vận tải đƣờng sắt. Cùng với đó, hệ thống Luật và các Thơng
tƣ, nghị định hƣớng dẫn khơng ngừng đƣợc bổ sung, hồn thiện, nhƣ: Luật xây
dựng 2014, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng, Thông tƣ số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP,… đã và
đang tạo ra nhiều cơ hội đan xen nhiều thách thức, đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với
RPMU1 ngoài việc đầu tƣ, nâng cấp cơ sở vật chất, ứng dụng các khoa học công
nghệ tiên tiến vào công tác quản lý, quản trị doanh nghiệp, chú trọng đào tạo nguồn
nhân lực,… phải chủ động, sớm xây dựng và đƣa ra chiến lƣợc phát triển phù hợp.
Chính vì vậy, tơi chọn đề tài “Xây dựng chiến lƣợc phát triển cho Ban Quản lý
dự án đƣờng sắt khu vực 1, giai đoạn 2016 – 2025” để làm đề tài Luận văn tốt
nghiệp chuyên ngành Thạc sĩ Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp.
Luận văn tập trung vào hai câu hỏi nghiên cứu chính:
- Những căn cứ để xây dựng chiến lƣợc phát triển RPMU1, giai đoạn
2016 – 2025 là gì?
- Chiến lƣợc phát triển nào là phù hợp với RPMU1 trong giai đoạn 2016 –
2025? Những giải pháp để triển khai thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển
đã đƣợc lựa chọn?
2
TIEU LUAN MOI download :
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu
Phân tích các yếu tố mơi trƣờng bên ngồi, bên trong ảnh hƣởng đến quá
trình hoạt động của RPMU1 để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức. Từ đó xây dựng chiến lƣợc phát triển phù hợp cho RPMU1, giai đoạn 2016
– 2025 và đề xuất các giải pháp thực thi chiến lƣợc.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu là hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng chiến lƣợc
phát triển; phân tích các căn cứ hình thành chiến lƣợc phát triển cho RPMU1 từ
đó lựa chọn chiến lƣợc phát triển cho RPMU1, giai đoạn 2016 – 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung vào đối tƣợng nghiên cứu là xây dựng chiến lƣợc phát
triển cho RPMU1.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Ban quản lý dự án đƣờng sắt khu vực 1 – số 95 Lê Duẩn,
phƣờng Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
- Thời gian và nội dung nghiên cứu:
+ Giai đoạn 2010 – 2015: Nghiên cứu tình hình hoạt động của RPMU1.
+ Giai đoạn 2016 -2025: xây dựng và triển khai chiến lƣợc phát triển tại RPMU1.
4. Những đóng góp của luận văn
- Luận văn đã nêu bật đƣợc tính cấp thiết và cơ sở lý luận để xây dựng chiến
lƣợc phát triển cho RPMU1, giai đoạn 2016 - 2025.
- Trên cơ sở lý luận; từ nghiên cứu thực trạng, phân tích các yếu tố bên trong,
3
TIEU LUAN MOI download :
bên ngoài, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, luận văn đã đề xuất lựa chọn
chiến lƣợc phát cho Ban quản lý dự án đƣờng sắt khu vực 1, giai đoạn 2016 – 2025
cũng nhƣ đƣa ra những giải pháp nhằm thực thi hiệu quả chiến lƣợc phát triển.
- Nghiên cứu của luận văn đã góp phần quan trọng trong việc tham khảo,
nghiên cứu để xây dựng chiến lƣợc phát triển cho các đơn vị có mơ hình tƣơng tự.
- Đề tài là một hƣớng nghiên cứu mới có tính lý luận, tính khoa học, đáp ứng
đƣợc yêu cầu thực tế. Các kết quả nghiên cứu bƣớc đầu của đề tài là rất quan trọng
và thiết thực.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, Luận văn đƣợc bố cục thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về xây dựng
chiến lƣợc phát triển.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phân tích các căn cứ hình thành chiến lƣợc phát triển của
RPMU1, giai đoạn 2016 – 2025.
Chƣơng 4: Lựa chọn chiến lƣợc và các giải pháp thực thi chiến lƣợc phát
triển cho RPMU1, giai đoạn 2016 - 2025.
4
TIEU LUAN MOI download :
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong quá trình tồn tại, phát triển của mỗi quốc gia, tổ chức, doanh
nghiệp, xây dựng chiến lƣợc phát triển ln đƣợc chính phủ các nƣớc, các tổ
chức quốc tế, cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân quan tâm, đề cập đến. Đã có
rất nhiều học giả, nhà nghiên cứu tìm hiểu, phân tích và có những phát kiến căn
bản làm nền tảng cho các quốc gia, các doanh nghiệp, các học giả nghiên cứu
khác vận dụng và nghiên cứu.
Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Từ năm 1970 đến nay, đã có nhiều nhà kinh tế, nhà quản lý và các nhà xã
hội nghiên cứu về chiến lƣợc và xây dựng chiến lƣợc cho một tổ chức. Điểm
hình nhƣ một số cơng trình đƣợc thế giới đánh giá cao nhƣ: Garry D.Smith,
Danny R.Arnol, Bobby G.Bizell “Chiến lược và sách lược kinh doanh” Nxb
Thống Kê năm 1997, Richard Kumh “Hoạch định chiến lược theo quá trình”
năm 2003, Cynthia A.Mongomery “Chiến lược và sách lược kinh doanh” năm
2007,…
Theo Chandler (1962), chiến lƣợc là việc xác định các mục tiêu, mục đích
cơ bản dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng
nhƣ việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu.
Theo W.Chan Kim và Renee Mauborgne (2007), chiến lƣợc phát triển là
chiến lƣợc chiến thắng mà không cần cạnh tranh; nó đƣợc xây dựng dựa trên lý
thuyết về sự tăng trƣởng nội sinh. Lý thuyết này cho rằng: (i) những nguồn lực
làm thay đổi cấu trúc kinh tế và bối cảnh các ngành cơng nghiệp có thể xuất phát
5
TIEU LUAN MOI download :
từ chính trong hệ thống kinh tế đó; (ii) những đổi mới có thể xảy ra từ nội bộ một
tổ chức; (iii) cơ cấu và nguồn gốc chính của những đổi mới là do các doanh
nghiệp sáng tạo. Trên cơ sở đó, các tác giả đã định hình lại biên giới và cấu trúc
của một ngành theo quan điểm của ngƣời quản lý, đồng thời tạo ra một Đại
dƣơng xanh của một thị trƣờng mới. Nhƣ vậy, đặc trƣng nổi bật của chiến lƣợc ở
đây đƣợc thực hiện dựa trên việc đổi mới giá trị; điều đó có thể giúp cho các
doanh nghiệp định hƣớng rõ hơn về chiến lƣợc phát triển và cách thức thực hiện
thành công chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp.
Michael E.Porter (2009), Chiến lược cạnh tranh, Nhà xuất bản trẻ - DT
Books, Hà Nội. Theo tác giả này, ba chiến lƣợc cạnh tranh phổ quát là chiến
lƣợc chi phí thấp; chiến lƣợc khác biệt hóa và chiến lƣợc tập trung hóa. Từ đó
phát kiến ra một nhánh nghiên cứu mới là đánh giá đối thủ cạnh tranh để đƣa ra
chiến lƣợc phù hợp. Cơ sở phân tích theo trƣờng phái này đƣợc thực hiện dƣa
trên mơ hình các yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành – Mơ hình 5 lực
lƣợng cạnh tranh của Michael E.Porter.
Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, chủ đề chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc phát triển cũng có
nhiều cơng trình nghiên cứu:
Hồng Văn Hải (2015) cho rằng: “Chiến lƣợc là những mƣu tính nhằm
chiến đấu và quan trọng hơn là để giành chiến thắng”; “Hệ thống chiến lƣợc
đang đƣợc nghiên cứu ở Việt Nam bao gồm chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội
của quốc gia; chiến lƣợc phát triển các ngành và lĩnh vực; chiến lƣợc phát triển
các lãnh thổ; chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp”; “Một số giải pháp chiến
lƣợc phát triển doanh nghiệp đƣợc đề cập đến nhƣ chiến lƣợc đa dạng hóa (bao
gồm đa dạng hóa có liên quan và đa dạng hóa khơng liên quan); chiến lƣợc liên
6
TIEU LUAN MOI download :
kết theo chiều dọc; liên minh chiến lƣợc, xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài”;
“Để có thể triển khai thực hiện tốt chiến lƣợc phát triển cần đặc biệt chú trọng
đến công tác hoạch định chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc phát triển doanh
nghiệp”; tác giả cũng giới thiệu một số mơ hình phân tích nhƣ: Khung khổ PEST
– Tác động của môi trƣờng vĩ mô tới doanh nghiệp; mơ hình 5 lực lƣợng cạnh
tranh của Porter.M.E; mơ hình SWOT đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
nguy cơ của doanh nghiệp.
Ngô Kim Thanh (2011) cho rằng: “Thuật ngữ chiến lƣợc kinh doanh đƣợc
dùng theo 3 nghĩa phổ biến nhất là: xác lập mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp;
đƣa ra các chƣơng trình hành động tổng quát; lựa chọn phƣơng án hành động,
triển khai phân bố nguồn lực để thực hiện mục tiêu”; “Quản trị chiến lƣợc là
nghệ thuật và khoa học của việc xây dựng, thực hiện và đánh giá các quyết định
tổng hợp giúp cho tổ chức có thể đạt đƣợc mục tiêu của nó”; tác giả cũng đã giới
thiệu mơ hình quản trị chiến lƣợc của F.David (gồm 3 giai đoạn: hoạch định
chiến lƣợc; thực thi chiến lƣợc; đánh giá chiến lƣợc),..
Phạm Xuân Hoan (2009), Tăng trưởng công bằng: Một chiến lược phát
triển mới, Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. Theo nghiên cứu
này, sự bất bình đẳng kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế của các
quốc gia, vì vậy các quốc gia cần bắt tay vào việc thực hiện chiến lƣợc tăng
trƣởng công bằng. Chiến lƣợc này bao gồm hai trụ cột: thứ nhất là phải tạo ra
tăng trƣởng kinh tế cao và bền vững nhằm tạo ra các cơ hội việc làm tốt và toàn
dụng; thứ hai là phải làm cho mọi ngƣời có sự tiếp cận một cách cơng bằng đến
các cơ hội kinh tế và việc làm đó. Trong chiến lƣợc này, khu vực tƣ nhân sẽ
đóng vai trị quan trọng trong việc tạo ra kinh tế tăng trƣởng cao và bền vững;
vai trị trọng tâm của chính phủ là tạo ra một môi trƣờng kinh doanh tốt bằng
7
TIEU LUAN MOI download :
cách xử lý các lỗ hổng của thị trƣờng, những yếu kém về định chế, đầu tƣ vào hạ
tầng, nhân lực, duy trì ổn định kinh tế vĩ mơ, luật pháp…
Luận văn cao học của tác giả Đặng Thị Kim Thoa (2014), Xây dựng
chiến lược phát triển Trường đại học Đông Á đến năm 2020, Trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở phân tích những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với hoạt động của trƣờng, tác giả đề ra chiến
lƣợc phát triển cho trƣờng và các giải pháp thực hiện.
Luận văn cao học của tác giả Trần Nhân Tâm (2015), Xây dựng chiến
lược phát triển ngành nông nghiệp huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam, Trƣờng
Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn phân tích thực trạng
ngành nơng nghiệp huyện Duy Xun, tỉnh Quảng Nam. Từ đó xác định điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cùng các nguyên nhân của những hạn chế
trong quá trình phát triển ngành nông nghiệp của huyện và đề xuất những giải
pháp để phát triển ngành nông nghiệp của huyện trong những năm tới.
Luận văn cao học của tác giả Nguyễn Thị Vân Anh (2014), Xây dựng
chiến lược phát triển của Trường cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đến
năm 2020, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở lý
luận và từ nghiên cứu thực trạng tình hình phát triển của Trƣờng Cao đẳng nghề
Công nghệ cao Hà Nội, luận văn tiến hành phân tích, xây dựng chiến lƣợc phát
triển của Trƣờng Cao đẳng nghề Cơng nghệ cao Hà Nội từ đó đề xuất các giải
pháp thực hiện.
Luận văn cao học của tác giả Nguyễn Ngọc Trung (2014), Xây dựng chiến
lược phát triển Trường Đại học Điện lực đến năm 2020, Trƣờng Đại học Kinh
tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở Phân tích các yếu tố mơi trƣờng bên
ngồi, bên trong ảnh hƣởng đến quá trình nâng cao chất lƣợng dạy và học tại
8
TIEU LUAN MOI download :
Trƣờng Đại học Điện lực để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức. Từ đó đề xuất chiến lƣợc phát triển phù hợp cho sự phát triển của trƣờng
Đại học Điện lực cho đến năm 2020.
Kết luận về các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước
Qua trên cho thấy các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc và quốc tế rất đa
dạng, phong phú về nội dung, cách tiếp cận. Các cơng trình này đều đã làm rõ một
phần cơ sở lý thuyết về xây dựng chiến lƣợc phát triển. Cụ thể, một số nhóm tác
giả đã tập trung nghiên cứu về chiến lƣợc cạnh tranh (Michael E.Porter, 2009);
một số nghiên cứu về chiến lƣợc phát triển doanh nghiệp (Hoàng Văn Hải, 2015),
chiến lƣợc phát triển quốc gia (Phạm Xuân Hoan, 2009), chiến lƣợc phát triển
trƣờng Đại học (Đặng Thị Kim Thoa,2014; Nguyễn Ngọc Trung, 2014) ,… Tựu
chung lại, các vấn đề về chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc đã đƣợc nghiên cứu
tƣơng đối nhiều. Tuy nhiên, đến nay vẫn chƣa có một nghiên cứu nào về xây dựng
chiến lƣợc phát triển cho Ban Quản lý dự án đƣờng sắt khu vực 1. Luận văn
không bi ̣trùng lắp, đảm bảo tính độc lập, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn đối với
việc xây dựng chiến lƣợc phát triển cho các Ban quản lý dự án nói chung và Ban
Quản lý dự án đƣờng sắt khu vực 1 nói riêng.
1.2. Cơ sở lý luận về chiến lƣợc phát triển
1.2.1- Nguồn gốc; một số khái niệm, định nghĩa về chiến lƣợc
Thuật ngữ “Chiến lƣợc” đầu tiên đƣợc sử dụng trong lĩnh vực quân sự.
Chiến lƣợc ra đời và phát triển gắn liền với các cuộc chinh phạt của các đế quốc
và nó đƣợc coi nhƣ là một nghệ thuật để dành phần thắng trong cuộc chiến.
Theo nguyên gốc, “Chiến lƣợc” là những mƣu tính nhằm chiến đấu và quan
trọng hơn là để giành chiến thắng (“chiến lƣợc” là sự kết hợp của từ chiến (戰),
nghĩa là chiến đấu, tranh giành và từ lƣợc (略), nghĩa là mƣu, tính). Từ điển
9
TIEU LUAN MOI download :
Larouse thì cho rằng: “Chiến lƣợc là nghệ thuật chỉ huy các phƣơng tiện để
chiến thắng” còn theo Từ điển di sản văn hoá Mỹ, chiến lƣợc đƣợc định nghĩa
nhƣ là một “Khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân sự, đƣợc ứng dụng để lập
tổng thể và tiến hành những chiến dịch quy mô lớn”. Học giả Đào Duy Anh,
trong từ điển Tiếng Việt đã viết: Chiến lƣợc là các kế hoạch đặt ra để giành
thắng lợi trên một hay nhiều mặt trận.
Về sau, thuật ngữ “chiến lƣợc” đƣợc sử dụng trong lĩnh vực kinh tế, ban
đầu để chỉ cách thức hợp tác kinh doanh, cách đấu tranh trên thƣơng trƣờng.
Quan niệm về chiến lƣợc phát triển dần theo thời gian và ngƣời ta tiếp cận nó
theo nhiều cách khác nhau. Có thể nêu định nghĩa, khái niệm về “Chiến lƣợc”
của một số tác giả:
- “Chiến lược là mô hình về các mục tiêu, chủ đích và các kế hoạch để đạt
được mục tiêu đó” (Kenneth Andrews, (1965), The Concept of Corporate
Strategy, Cambrige, Massachusettes, MIT Press).
- “Chiến lược là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của
doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng như sự phân bổ
các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này" (Chandler, A, (1962).
Strategy and Structure. Cambrige, Massacchusettes. MIT Press).
- “Chiến lược là mơ thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu,
các chính sách, và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt
chẽ"(Quinn, J, B, (1980). Strategies for Change: Logical In Crementalism.
Homewood, Illinois, Irwin).
- “Chiến lược là kế hoạch, mưu lược, xu thế, vị thế và tầm nhìn”
(Mintzberg, 1987).
- “Chiến lược là một sự kết hợp hài hoà các hoạt động và việc phân bổ
10
TIEU LUAN MOI download :
nguồn lực để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Chiến lược của một tổ chức là
các nỗ lực nhằm tận dụng tối đa các khả năng và nguồn lực của tổ chức để phản
ứng thích hợp nhất với các cơ hội và thách thức của môi trường bên ngoài”
(Bateman và Zeithaml, 1990).
- “Chiến lược là việc tạo ra một sự hài hịa giữa các hoạt động của một
cơng ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc tiến hành tốt nhiều
việc… và kết hợp chúng với nhau… cốt lõi của chiến lược là “lựa chọn cái
chưa được làm” (Micheal Porter, 1996).
- "Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm
giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng nguồn lực của nó
trong mơi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi
của các bên hữu quan" (Johnson, G, Scholes, K,(1999). Exploring Corporate
Strategy, 5th Ed. Prentice Hall Europe).
Tuy khác nhau, nhƣng những khái niệm trên đều nói tới tính tổng thể của
việc xác lập các mục tiêu, chính sách và kế hoạch hành động, việc phân bổ các
nguồn lực đƣợc định trƣớc của tổ chức nhằm phát huy lợi thế cạnh tranh để đạt
đƣợc mục tiêu đề ra, giành thắng lợi trƣớc đối thủ.
1.2.2- Các đặc trƣng của chiến lƣợc
Tuy còn nhiều quan điểm và cách tiếp cận khác nhau về phạm trù chiến
lƣợc song chiến lƣợc vẫn có những đặc trƣng cơ bản đó là:
- Chiến lƣợc xác định rõ những mục tiêu cơ bản và phƣơng hƣớng phát
triển của doanh nghiệp, tổ chức trong từng thời kỳ.
- Tính định hƣớng của chiến lƣợc nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp, tổ chức
phát triển liên tục và vững chắc trong môi trƣờng kinh doanh thƣờng xuyên biến động.
- Chiến lƣợc đƣợc phản ánh trong suốt quá trình liên tục từ xây dựng, đến
11
TIEU LUAN MOI download :
tổ chức thực hiện, đánh giá, kiểm tra và điều chỉnh chiến lƣợc.
- Chiến lƣợc ln có tƣ tƣởng tiến công, giành lợi thế cạnh tranh.
- Chiến lƣợc đảm bảo huy động mọi nguồn lực của doanh nghiệp, tổ chức
trong hiện tại và tƣơng lai, phát huy những lợi thế và nắm bắt cơ hội để giành ƣu
thế trong cạnh tranh.
- Chiến lƣợc thƣờng đƣợc xây dựng trong một thời kỳ dài (3, 5 hoặc 10 năm).
1.3. Quy trình xây dựng chiến lƣợc phát triển
Quy trình xây dựng chiến lƣợc phát triển gồm các bƣớc sau đây:
Bƣớc 1: Xác định sứ mệnh và mục tiêu chiến lƣợc phát triển của tổ chức.
Bƣớc 2: Phân tích mơi trƣờng bên ngồi.
Bƣớc 3: Phân tích nội bộ.
Bƣớc 4: Đề xuất và chọn lựa chiến lƣợc phát triển.
1.3.1- Xác định sứ mệnh và mục tiêu chiến lƣợc của tổ chức
1.3.1.1- Xác định sứ mệnh
Trong kinh doanh hiện đại, mỗi công ty cần xác định đƣợc sứ mệnh cho
mình vì cơng ty nào cũng có một sứ mệnh riêng, sứ mệnh đó có thể thay đổi
trong q trình hoạt động của cơng ty.
Để có thể đƣa ra đƣợc sứ mệnh đúng đắn, trƣớc hết cần tìm hiểu sứ mệnh
của cơng ty là gì ? Cho đến nay, có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm sứ
mệnh cơng ty. Tuy nhiên, có một điểm chung là: sứ mệnh phải giúp cho các nhà
quản trị chiến lƣợc hiểu đƣợc lý do tồn tại của công ty là gì ? cơng ty có thể đem
lại điều gì cho cộng đồng – nơi công ty tiến hành hoạt động kinh doanh.
Sứ mệnh có vai trị rất lớn trong việc hình thành mục tiêu chiến lƣợc: Sứ mệnh
lớn sẽ nảy sinh mục tiêu cao. Sứ mệnh cũng góp phần thúc đẩy các thành viên của công
ty thực thi mục tiêu chiến lƣợc đầy thách thức với niềm hứng khởi và lòng tin lớn hơn.
12
TIEU LUAN MOI download :
Bản tun bố sứ mệnh của cơng ty đƣợc hình thành từ ba yếu tố: (i) công
ty hoạt động trong ngành nào? (ii) triết lý kinh doanh của công ty là gì?; (iii) ƣớc
vọng của giới lãnh đạo cao nhất đến đâu?.
Hình 1.1 Các căn cứ hình thành sứ mệnh cơng ty
(Nguồn: Hồng Văn Hải (2015), Quản trị chiến lược, tái bản lần thứ hai, Nxb Đại
học Quốc gia Hà Nội).
a. Ngành kinh doanh của công ty
Câu trả lời rất đa dạng, tùy thuộc vào cơng ty đó kinh doanh trong một
lĩnh vực hay nhiều lĩnh vực. Công ty đơn ngành chỉ hoạt động chủ yếu trong một
khu vực kinh doanh chủ chốt của mình. Trong khi cơng ty đa ngành có thể hoạt
động ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Hoặc một công ty bắt đầu là đơn ngành nhƣng
sau đó lại hoạt động đa ngành.
Cơng ty đơn ngành: Derek F. Abell đƣa ra một mơ hình khung xác định
ngành kinh doanh gồm ba khía cạnh: ai là ngƣời mà chúng ta cần phải thỏa mãn
(các nhóm khách hàng nào); cái gì cần phải đáp ứng (những nhu cầu cụ thể nào
của khách hàng); và làm thế nào để nhu cầu của khách hàng đƣợc đáp ứng (bằng
những sản phẩm, nguồn lực hoặc kỹ năng độc đáo nào).
13
TIEU LUAN MOI download :
Cách tiếp cận của ông Abell nhấn mạnh việc xác định ngành kinh doanh
theo định hƣớng khách hàng chứ không theo định hƣớng sản phẩm. Xác định
ngành kinh doanh định hƣớng theo sản phẩm sẽ chỉ tập trung vào sản phẩm đã
bán và thị trƣờng đã phục vụ.
Hình 1.2 Mơ hình xác định ngành kinh doanh của D. Abell
(Nguồn: Hồng Văn Hải (2015), Quản trị chiến lược, tái bản lần thứ hai, Nxb Đại
học Quốc gia Hà Nội).
Công ty đa ngành:Với cơng ty đa ngành, thì câu hỏi “ngành kinh doanh của
chúng ta là gì?” cần phải đặt ra ở hai bậc – bậc đơn vị kinh doanh và bậc công ty.
Trong phạm vi đơn vị kinh doanh, cần tập trung định nghĩa theo định hƣớng khách
hàng. Nhƣng trên toàn công ty, Hội đồng quản trị không thể chỉ nêu một định nghĩa
tổng hợp các ngành khác biệt với nhau, bởi nhƣ vậy sẽ có một tuyên bố lộn xộn và
khơng chính xác. Thay vào đó, định nghĩa ngành kinh doanh tồn cơng ty cần chú
trọng đến việc cấp độ công ty làm thế nào để gia tăng giá trị cho các đơn vị hợp
thành nên cơng ty đó. Nghĩa là bản tuyên bố sứ mệnh phải xác định sự đóng góp
của cấp độ cơng ty sao cho các đơn vị vị kinh doanh hoạt động đƣợc hiệu quả. Nó
cần phải chỉ ra đƣợc rằng tại sao khi là một bộ phận nằm trong cơng ty thì đơn vị
kinh doanh ấy lại có lợi thế hơn là đứng độc lập.
14
TIEU LUAN MOI download :