Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Một số Giải quyết chuyển đổi Doanh nghiệpNN thành Cty TNHH 1thành viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.82 KB, 75 trang )

Lời nói đầu
Trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập nền kinh tế thế giới Đảng và nhà n-
ớc đã xác định : Kinh tế nhà nớc giữ vai trò chủ đạo, dẫn dắt nền kinh tế, định hớng
các thành phần kinh tế khác. Hệ thống doanh nghiệp nhà nớc giữ vị trí nòng cốt của
kinh tế nhà nớc . Tuy nhiên trong thực tế nhiều DNNN hoạt động kém hiệu quả
Đứng trớc thực trạng họat động yếu kém đó. Chính phủ đã có nhiều biện pháp sắp
xếp, đổi mới nhằm nâng cao hiệu quả họat động của hệ thống doanh nghiệp nhà nớc:
Cổ phần hóa những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mà nhà nớc không cần nắm giữ
100% vốn ; giao, bán, khoán kinh doanh cho thuê, giải thể những doanh nghiệp nhà n-
ớc quy mô nhỏ, thua lỗ kéo dài, chuyển đổi doanh nghiệp nhà nớc thành công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là nhà nớc. Nhằm mục đích thực hiện
thành công quá trình sắp xếp, đổi mới hệ thống doanh nghiệp nhà nớc. Đề tài "Một số
giải pháp nhằm chuyển đổi DNNN thành công ty TNHH một thành viên" góp phần
đa ra một số giải pháp để thực hiện quá trình chuyển đổi đạt hiệu quả hơn nhằm thực
hiện một hần cải cách doanh nghiệp nhà nớc, trong rất nhiều phơng hớng, giải pháp,
cách thức mà Chính phủ đã đề ra.
Với giới hạn là chuyên đề các giải pháp mới chỉ dừng lại ở ý tởng. Song để thực
hiện đợc những giải pháp này cần rất nhiều kinh nghiệm rút ra từ quá trình thực hiện
chuyển đổi, để từ đó góp phần thực hiện tốt quá trình chuyển đổi nhằm đạt đợc mục
tiêu chuyển đổi và mục đích của quá trình cải cách hệ thống DNNN Việt nam hiện nay
Đề tài đợc chia làm 3 chơngchơng I : Sự cần thiết phải chuyển đổi DNNN
thành công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
Chơng II : Thực trạng hoạt động của DNNN hiện nay
Chơng III : Một số giải pháp nhằm thực hiện chuyển đổi DNNN thành công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1
Mục lục
Lời nói đầu......................................................................................................1
Mục lục 2
Chơng I: Sự cần thiết phải chuyển đổi DNNN thành công ty TNHH 1 thành
viện.................................................................................................................5


I. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và vai trò của nó trong nền
KTTT........................................................................................................................5
1. Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn1 thành viên...............................5
2. Vai trò của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên trong nền kinh tế thị tr-
ờng.........................................................................................................................5
II. Sự cần thiết phải chuyển đổi DNNN thành công ty TNHH 1 thành viên
1. Sự cần thiết phải đổi mới công tác quản lý và công tác kế hoạch trong thời kỳ
mới........................................................................................................................6
2. Sở hữu trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam..................8
3. Hệ thống Doanh nghiệp nhà nớc..................................................................9
3.1. Khái niệm đặc điểm của DNNN.................................................................9
3.2. Phân loại DNNN.......................................................................................10
3.3. Quá trình hình thành DNNN.....................................................................11
3.4. Vai trò của hệ thống DNNN......................................................................13
3.5. Những hạn chế của DNNN........................................................................14
4. Phơng hớng nâng cao hiệu quả DNNN....................................................17
4.1. Phơng hớng nâng cao hiệu quản DNNN...............................................17
2
4.2. Tiếp tục sắp xếp, phân loại DNNN............................................................18
III. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên ..................................20
1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................20
2. Nhiệm vụ và quyền hạn...............................................................................21
2.1. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty...............................................21
2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐQT..........................................................22
2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch công ty ..........................................23
2.4. Quyền hạn, nhiệm vụ của giám đốc .........................................................24
Chơng II: Thực trạng hoạt động của các DNNN hiện nay.......................26
I. Quá trình sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nớc.........................................26
1. Sắp xếp lại DNNN theo Nghị định 388/HĐBT............................................26
2. Sắp xếp DNNN theo Quyết định số 90/TTg.................................................27

3. Xây dựng phơng án tổng thể sắp xếp DNNN theo Chỉ thị số 500/TTg ngày
25/8/1995.................................................................................................................29
4. Sắp xếp DNNN theo Chỉ thị số 20/1998/CT-TTg ngày 22/4/1998..............31
II. Thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp nhà nớc.........................38
1. Số lợng doanh nghiệp nhà nớc.................................................................38
2. Thực trạng hoạt động của hệ thống doanh nghiệp nhà nớc........................40
3. Thực trạng công tác quản lý tài chính, quản lý vốn và tài sản doanh nghiệp
4. Cơ chế quản lý tài chính, quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp theo luật
doanh nghiệp nhà nớc.............................................................. .........49
3
III. Một số nhận xét về hoạt động của doanh nghiệp hiện nay..................55
Chơng III: Một số giải pháp thực hiện chuyển đổi DNNN thành công ty
TNHH một thành viên...........................................................................................60
I. Mục tiêu và ý nghĩa chuyển đổi.................................................................60
1. Mục tiêu chuyển đổi . 60
2. ý nghĩa chuyển đổi ...60
II. Những quy định về chuyển đổi DNNN thành công ty TNHH một thành
viên ...61
1. Đối tợng áp dụng 61
2. Quyết định danh sách chuyển đổi................................................................61
3. Nguyên tắc xử lý vốn, tài sản tài chính và lao động của doanh nghiệp khi
chuyển đổi................................................................................................................62
3.1. Nguyên tắc xử lý vốn và tài sản................................................................62
3.2. Nguyên tắc xử lý tài chính và công nợ.....................................................62
3.3. Nguyên tắc sử dụng lao động...................................................................63
4. Quyết định chuyển đổi........................................................................ .63
5. Quy trình chuyển đổi....................................................................................63
III. Các giải pháp thực hiện chuyển đổi DNNN thành công ty TNHH một
thành viên................................................................................................................69
1. Sắp xếp phân loại doanh nghiệp thuộc lĩnh vực chuyển đổi.........................69

2. Tuyên truyền................................................................................................69
2.1. Đối tợng tuyên truyền .70
4
2.2. Thông điệp tuyên truyền...........................................................................70
2.3. Cách thức tuyên truyền.............................................................................71
3. Giải quyết những vấn đề khó khăn của doanh nghiệp khi chuyển đổi .......71
3.1. Những vấn đề tài chính của doanh nghiệp khi chuyển đổi........................71
3.2. Giải quyết vấn đề lao động dôi d.............................................................72
4. Đào tạo đội ngũ cán bộ .76
4.1. Đào tạo đội ngũ cán bộ thực hiện chuyển đổi ...77
4.2. Đào tạo cán bộ, công nhân của các doanh nghiệp sau khi chuyển đổi.
Tài liệu tham khảo........................................................................................81
5
chơng I
sự cần thiết phải chuyển đổi DNNN thành công ty TNHH 1 thành viên
I. Công tytrách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và vai trò của nó trong nền
KTTT(TNHH)
1. Đặc điểm của công ty TNHH 1 thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là loại hình doanh nghiệp có những
đặc điểm
- Chủ sở hữu công ty phải là một pháp nhân có thể là cơ quan nhà nớc, đơn vị vũ
trang, các pháp nhân của các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, các loại doanh nghiệp, các tổ chức khác theo quy định của pháp
luật (Điều 14 Nghị định số 3/2000/NĐ-CP)
Từ đặc điểm này cho thấy công ty TNHH khác với doanh nghiệp t nhânổ những
điểm chủ yếu sau
Công ty TNHH có trách nhiệm hữu hạn đối với khoản vốn điều lệ còn doanh
nghiệp t nhân chịu trách nhiệm vô hạn với toàn bộ tài sản của chủ doanh nghiệp. Chủ
sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhợng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ
cho tổ chức hoặc cá nhân khác theo quy định về chuyển đổi doanh nghiệp
Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp có t cách pháp nhân kể từ ngày
ĐKKD không đợc phát hành cổ phiếu
2. Vai trò của công ty TNHH 1 thành viên trong nền KTTT
Trong nền KT KHH tập trung bao cấp các doanh nghiệp quốc doanh hoạt động
theo kế hoạch đã đợc đặt ra từ kế hoạch mua nguyên vật liệu, kế hoạch sản xuất và kế
hoạch cung cấp sản phẩm do vậy các doanh nghiệp mất tự chủ trong sản xuất kinh
doanh, nhà nớc can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
6
nghiệp, doanh nghiệp quốc doanh đợc coi là con đẻ của mình. Các doanh nghiệp hoạt
động theo thế bị động không tự chủ nắm bắt các cơ hội kinh doanh mà cơ hội đó xuất
phát từ nhu cầu thực tế.
Từ khi chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch tập trung quan liêu bao cấp sang nền
KTTT theo định hớng XHCN nhà nớc đã giảm bớt can thiệp các hoạt động của các
doanh nghiệp không còn tình trạng lãi thu lỗ nhà nớc bù: Các doanh nghiệp nhà nớc
thờng lùng tùng trong điều kiện mới. Có nhiều nguyên nhân nhng một nguyên nhân
quan trọng làm cho các DNNN hoạt động kém hiệu quả là do cách quản lý, sản xuất
kinh doanh vẫn còn theo nếp cũ, chông chờ sự bao cấp của nhà nớc
Công ty TNHH 1 thành viiên trớc hết là một doanh nghiệp có chức năng tham gia
vào quá trình tái sản xuất xã hội , do vậy nó góp phần vào tăng trởng kinh tế. Công ty
TNHH có suất đầu t thấp ,dễ thay đổi nghành nghề kinh doanh ,thích ứng nhanh với
thị trờng
Công ty TNHH 1 thành viên góp phần đa dạng hoá các hình thức kinh doanh
phát triển hình thức này sẽ huy động đợc nhiều hơn nguần lực còn tiiềm năng ,thu hút
lao động ,đào tạo nghề
Sự xuất hiện của loại hình doanh nghiệp này có tác dụng làm giảm tình trạng độc
quyền của DNNN, tăng tính cạnh tranh của thị trờng góp phần hình thành ,hoàn thiện
cơ chế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa
Về cơ chế quản lý tài sản: giám đốc (TGĐ) của công ty TNHH 1thành viên có

quyền cao hơn trong các quyết định về hoạt động sản xuất kinh doanh nhng quyền vè
tài sản lại giảm so vói giám đốc (TGĐ) của doanh nhjgiệp nhà nớc
7
II. Sự cần thiết phải chuyển đổi DNNN thành công ty TNHH 1 thành viên
1. Sự cần thiết phải đổi mới công tác quản lý và công tác kế hoạch trong thời
kỳ mới
1.1 Đổi mới công tác quản lý là một điều kiện tất yếu để xây dựng nền
KTTT theo định hớng XHCN.
Trong nền kinh tế thị trờng các doanh nghiệp tự chủ với các hoạt động của
mình và chịu trách nhiệm trớc pháp luật. Do đó nhà nớc chỉ có vai trò định hớng, tạo
khuôn khổ hành lang pháp lý, hớng các doanh nghiệp hớng dẫn theo mục tiêu mà nhà
nớc đặt ra.
Để thị trờng hoạt động thông suốt tạo điều kiện cho các doanh nghiệp làm ăn có
hiệu quả nhà nớc cần tạo cho các doanh nghiệp một môi trờng kinh doanh thuận lợi.
Với vai trò quản lý vĩ mô thành lập và tổ chức vận hành tốt các loại thị trờng nh thị tr-
ờng vốn, thị trờng BĐS, và thị trờng khoa học công nghệ
Chúng ta đang trải qua thời kỳ quá độ, có nhiều hình thái sở hữu về t liệu sản
xuất do đó tồn tại nhiều thành phần kinh tế. Vai trò ngời điều hành mọi hoạt động nền
kinh tế, trong quản lý nhất là quản lý kinh tế cần phải có sự bình đẳng giữa các doanh
nghiệp nhất là sự bình đẳng của DNNN đối với các thành phần kinh tế khác. Tạo nên
một Sân chơi bình đẳng giữa các doanh nghiệp chính là một trong những động lực để
phát huy sức mạnh các thành phần kinh tế. Từ đó mới có thể tạo nên tổng hợp lực của
toàn xã hội.
Với những lý do trên quản lý nhà nớc về kinh tế cần có sự đổi mới hơn nữa cho
phù hợp với điều kiện kinh tế thị trờng. Nhà nớc với vai trò là ngời định hớng cần xác
định các lĩnh vực mà doanh nghiệp đợc hoạt động, còn quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đợc coi là hộp đen quản lý. Vì vậy giảm tới mức thấp nhất sự tác
động trực tiếp của nhà nớc vào hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp là một trong
những yêu cầu của quá trình đổi mới.
1.2 Đổi mới công tác quản lý nhằm tăng vai trò quản lý vĩ mô của nhà nớc

8
Nhà nớc quản lý nền kinh tế bằng các công cụ quản lý vĩ mô pháp luật, kế
hoạch, chính sách. Trong thời kỳ đổi mới Đảng và Nhà nớc xác định: Tiếp tục đổi
mới các công cụ quản lý vĩ mô của nhà nớc đối với nền kinh tế. Đổi mới hơn nữa công
tác kế hoạch hóa nâng cao chất lợng công tác xây dựng các chiến lợc, quy hoạch và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Bảo đảm tính minh bạch, công bằng trong chi ngân
sách nhà nớc, thực hiện đầu t vốn phát triển từ ngân sách nhà nớc căn cứ vào hiệu quả
kinh tế - xã hội. (Trích văn kiện đại học IX)
Kế hoạch là một công cụ quản lý vĩ mô của nhà nớc, đổi mới công tác lập kế
hoạch là một yêu cầu đợc đặt ra nhất là kế hoạch quản lý đối với các doanh nghiệp.
Trong thời kỳ bao cấp kế hoạch là sự cứng nhắc đối với các doanh nghiệp mà không có
định hớng . Đổi mới công tác kế hoạch làm cho công cụ kế hoạch linh họat hơn, mềm
dẻo hơn do đó kế hoạch mang tính định hớng, dự báo là chủ yếu. Những kế hoạch đề
ra cần mang tính định hớng, dự báo là cơ sở cho các doanh nghiệp nắm đợc xu hớng
của thị trờng nhờ đó có thể điểu chỉnh, nắm bắt đợc cơ hội, tạo điều kiện sản xuất kinh
doanh có hiệu quả hơn. Đối với các DNNN, kế hoạch dựa trên thực trạng hiện có để đề
ra các chỉ tiêu phù hợp khả thi tránh tình trạng đề ra mục tiêu quá cao dẫn đến thất bại
và cũng tránh tình trạng đề ra mục tiêu quá thấp dẫn đến tình trạng lãng phí nguồn lực
của các thành phần kinh tế
Vai trò của nhà nớc trong điều kiện mới
Thúc đẩy sự hình thành và phát triển ,từng bớc hoàn thiện các loại thị trờng theo
định hớng xã hội chủ nghĩa .Đặc biệt đối với các thị trờng còn sơ khai nh : thị trờng thị
trờng lao động ,thị trờng vốn thị trờng bất động sản và thị trờng khoa học công nghệ
Phát triển thị trờng hàng hoá và dịch vụ
Nhà nớc sử dụng kinh té nhà nớc phát huy vai trò nòng cốt ,định hớng thị tr-
ờng .Đáp ứng nhu cầu đa dạng và nâng cao sức mua của thị trờng trong cả nớc ,cả
thành thị và nông thôn .Xác định thời hạn bảo hộ hợp lý và có hiệu quả đối với một số
sản phẩm cấn thiết ,hạn chế và kìm hãm độc quyền kinh doanh
9
Mở rộng thị trờng lao động trong nứpc có sự kiểm tra ,giám sát của nhà nớc ,

bảo vệ lợi ích của ngời lao động . Hoàn thiện hệ thống pháp luật , chính sách tạo cơ
hội bình đẳng về việc làm cho ngời lao động
Thực hiện triển khai tổ chức thị trờng khoa học và công nghệ , thực hiện bảo hộ
sở hữu trí tuệ , đẩy mạnh phát triẻn các dịch vụ vè thông tin , chuyển giao công nghệ .
Tạo lập, phát triển nhanh thị trờng vốn, nhất là thị trờng vốn dài hạn và trung
hạn . Tổ chức vận hành thị trờng chớng khoán, bảo hiểm hình thành đờng bộ thị trờng
tiền tệ.
Hình thành và phát triển thị trờng bất động sản, Nhà nớc thực hiệngiao tất dài
hạn cho các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp yên tâm sản xuất kinh doanh.
-Hình thành cơ chế quản lý nền kinh tế thị trờng xã hội chủ nghĩa .
Nhà nớc tạo môi trờng pháp lý thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp cạnh
tranh và hợp tác để phát triển. Bằng các cộng cụ quản lý vĩ mô nh chiến lợc quy hoạch,
kế hoạch và chính sách , kết hợp với sử dụng lực lợng vật chất của nhà nờc để định h-
ớng phát triển kinh tế xã hội, khai thác hợp lý các nguồn lực của đất nớc, bảo đảm ổn
định vi mô của nền kinh tế, điều tiết thu nhập , kiểm tra , giám sát , thanh tra mọi hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Nhà nớc đầu t vốn phát triển từ ngân sách nhà nớc căn cứ vào hiệu quả kinh tế
xã hội , chuyuển cơ chế phân bổ nguồn vốn từ ngân sách nhà nớc sang cơ chế cho vay
theo cơ chế thị trờrng, xoá bỏ bao cấp thông qua tín dụng đầu t.
Tuy nhiên đánh giá tổng kết sau 15 năm đổi mới, cơ chế quản lý của nhà nớc ta
còn biểu hiện nhiều yếu kém, bất cập đó là :
Kinh tế vĩ mô còn những yếu tố t liệu vững chắc . Hệ thống tài chính ngân hàng,
kế hoạch đổi mới chậm, chất lợng hoạt động hạn chế, môi trờng đầu t, kinh doanh còn
nhiều vớng mắc,. Cha tạo điều kiện và hỗ trợ tốt cho các thành phần kinh tế phát triển
sản xuất kinh doanh.
10
Công tác kế hoạch đổi mới chậm do đó cha làm tốt đợc vai trò định hớng nến
kinh tế . Vẫn còn một số kế hoạch cha chú trọng vào khả năng dự báo định hớng.
Hoạt động ngân hàng thơng mại còn nhiều yếu kém, chất lơngk tín dụng thấp,

tỷ lệ nợ quá hạn lớn, tình hình tài chính một số ngân hàng khó khăn, thị trờng vốn phát
triển chậm . Khu vực doanh nghiệp nhà nớc cha phát huy vai trò chủ đạo, hơn thế nữa
tốc độ phát triển của khu vực này còn chậm hơn so v;í khu vực kinh tế khác.Điều này
là do khu vực doanh nghiệp nhà nớc cha đợc xắp xếp, củng cố và đổi mới . Các doanh
nghiệp nhà nớc chơa thc sự lấy hiệu quả kinh doanh làm thớc đo cho các hoạt động của
mình.
Cải cách hành chính còn chậm, cơ chế quản lý chồng chéo thể hiện : Còn quá
nhiều khâu hoạt động hành chính dẫn đến khó khăn, mất thời gian đối với các doanh
nghiệp, cá bộ quản lý còn quan liêu , sách nhiễm. Một doanh nghiệp còn chịu nhiều sự
quản lý của các cơ quan nhà nớc, điều này đã ngây nhiều khó khăn trong việc quyết
định phơng hớng và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
Để nâng cao vai trò quản lý nhà nớc về kinh tế trong thời kỳ mới, cần tiếp tục
đổi mới cơ chế chính sách quản lý, nâng cao hiệu quả của cá công vĩ mô.
Đổi mới mạnh mẽ công tác kế hoạch hoá , nâng cao tính định hớng và dự báo,
nâng cao chất lợng của quy hoạch và kế hoạch, gắn quy hoạch, kế hoạch với thị trờng .
Hoàn thiện hệ thống thông tin và dự báo, phục vụ kế hoạch, gắn kế hoạch với cơ chế
chình sách. Tăng cờng chế độ trách nhiệm và sự phối hợp giữa các bộ, nghành và giữa
các cấp trong xây dựng, điều hành thực hiện kế hoạch. Đổi mới nội dung và phơng
pháp lập và thực hiện kế hoạch hớng huy động tối đa nội lực , khai thác mọi tiềm năng
của nghành, của địa phơng gắn với sở dụng có hiệu quả cao nguồn lực bên ngoài . Có
định hớng phát triển phù hợp tng nghành , từng vùng kinh té để phát huy cao nhất mọi
tiềm năng của nghành.
Đẩy mạnh việc xây dựng và hoàn thiện khung pháp luật và hoàn thiện khung
pháp luạt phù hợp với kinh tế thị trờng định lý xã họi chủ nghĩa . Đổi mới và thiện quy
trình luật, ban hành và thực thi pháp luật.
11
Tiếp tục hoàn thành về cơ bản việc xắp xếp, tổ chức lại và đổi mới quản lý
doanh nghiệp nhà nớc, nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh, bảo đảm vai trò chủ
đạo kinh tế của nhà nớc bảo đảm quỳên tự chủ sản xuất công nghiệp. Thực hiện việc
tách quyền chủ sở hữu của nhà nớc của các cơ quan nhà nớc với quyền sản xuất kinh

doanh của nhà nớc , xoá bỏ chế độ cơ quan, cấp hành chính cơ quan: Tăng cờng đầu t
chiều sâu và đổi mới công nghệ , tập trung cho những doanh nghiệp hoạt động trong
một số nghành và lĩnh vực then chốt nh công nghệ sản xuất t liệu sản xuất quan trọng,
công nghệ cao , đồng thời cũng nâng cao chất lợng hoạt động của các doanh nghiệp
nhà nớc trong lĩnh vực công ích.
Kiểm toán tổ chức, nâng cao hiệu quả các trơng chình theo mô hình công ty mẹ
- công ty con , kinh doanh đa nghnhf tổng hợp trên cơ sở nghành nghề công nghiệp
hoá. Thút hút với tiềm lực nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia kinh doanh, làm
nòng cốt để hình thành một số tập đoàn kinh tế mạnh.
Hoàn thành cơ bản việc công nghiệp hoá các doanh nghiệp nhà nớc không còn
nắm giữa 100% cầu. Tiếp tục thực hiện việc giao , bán , khoán kinh doanh , cho thuê
những doanh nghiệp nhà nớc có quy mô nhỏmà nhà nớc không cần nắm giữ 100%
vốn , sáp nhập , giải thể hoặc phá sản những DNNN hoạt động còn kém hiệu quả mà
không áp dụng đợc những biện pháp trên
Thí điểm chuyển đổi DNNN thành công tyTNHH 1 thành viên mà chủ sở hữu là
nhà nớc .các doanh nnghiệp thuộc diện chuyển đổi là các DNNN hoạt động sản xuất
kinh doanh và nhà nớc năms giữ 100% vốn
2. Vai trò của Sở hữu nhà nớc trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH ở Việt
Nam
Trong thời kỳ quá độ hình thức sở hữu là đa thành phần, tơng ứng với mọi hình
thức sở hữu là một thành phần kinh tế. Quan điểm về sở hữu trong thời kỳ quá độ
chúng ta đã xác định: đa dạng hoá các thành phần sở hữu nhng hữu nhà nhà nớc giữ
vai trò chủ đạo
12
Xét trên khía cạnh sở hữu nhà nớc đối với các doanh nghiệp nhà nớc thì hình
thức này là rất quan trọng và góp phần thực hiện đờng lối phát triển kinh tế của nhà n-
ớc và giữ vai trò chi phối các thành phần khác đồng thời cũng đóng vai trò khắc phục
các thất bại của thị trờng. Tuy nhiên hình thức sở hữu nhà nớc hiện nay còn gặp một số
vấn đề nh:
Các doanh nghiệp nhà nớc thuộc sở hữu 100% vốn nhà nớc hiện nay còn nhiều.

Ngoài các doanh nghiệp hoạt động công ích, các doanh nghiệp kinh doanh những mặt
hàng quan trọng, các doanh nghiệp phục vụ an ninh quốc phòng thì còn nhiều doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh vẫn thuộc sở hữu nhà nớc. Từ đó dẫn đến gánh nặng về
quản lý về vốn
DNNN 100% vốn sở hữu nhà nớc hiện nay hoạt động không có hiệu quả để làm
tốt vai trò của nó đối với nền kinh tế các doanh nghiệp đa số là lỗ vốn, một ít doanh
nghiệp là có lãi. Do vậy là gánh nặng cua ngân sách nhà nớc, do hoạt động kém hiệu
quả nên các DNNN cha thể làm tốt chức năng điều tiết thị trờng.
Đối với các doanh nghiệp thuộc các hình thức sở hữu khác. Nhà nớc ta vẫn
khuyễn khích phát triển nhằm góp phần phát triển kinh tế. Trong thời kỳ đổi mới với
chủ trơng đa dạng hóa các loại hình sở hữu. Nhờ đó mà các thành phần kinh tế (ngoài
DNNN) đã đóng góp một phần to lớn vào thành công của công cuộc đổi mới. Doanh
nghiệp t nhân đã góp phần giải quyết đợc những vấn đề lớn nh việc làm và tăng trởng
kinh tế. Trong điều kiện nớc ta còn thiếu vốn, khoa học công nghệ lạc hậu, thu hút đầu
t nớc ngoài là một yếu tố quan trọng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế. Đại hội IX của
Đảng đã xác định doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài là một thành phần kinh tế.
Những đóng góp của loại hình này vào sự phát triển kinh tế trong thời gian qua đã
khẳng định sự tồn tại và vai trò của nó trong nền kinh tế quốc dân.
3. Hệ rhống DNNN
3.1. Khái niệm, đặc điểm của DNNN
a. Khái niệm
13
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế do nhà nớc đầu t vốn, thành lập và tổ chức quản
lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế
xã hội do nhà nớc giao.
Doanh nghiệp nhà nớc có t cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự, tự
chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh
nghiệp quản lý
Doanh nghiệp nhà nớc có tên gọi, con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ
Việt Nam

b. Đặc điểm của DNNN
Doanh nghiệp nhà nớc là tổ chức kinh tế đợc nhà nớc thành lập để thực hiện các
mục tiêu do nhà nớc giao
Doanh nghiệp nhà nớc do nhà nớc đầu t vốn cho nên tài sản trong doanh nghiệp
thực sự là sơ hữu nhà nớc, nhà nớc quản lý sử dụng tài sản theo quy định của chủ sơ
hữu là nhà nớc
Doanh nghiệp nhà nớc có t cách pháp nhân vì có đủ các điều kiện của pháp nhân
theo quy định của pháp luật
Doanh nghiệp nhà nớc là doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn, nghĩa là nó tự
chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số tài sản do doanh
nghiệp quản lý
3.2. Phân loại doanh nghiệp nhà nớc
+ Dựa vào quy mô và hình thức tổ chức của doanh nghiệp có thể chia DNNN
thành tổng công ty nhà nớc doanh nghiệp nhà nớc độc lập và doanh nghiệp nhà nớc
thành viên
Tổng công ty Nhà nớc: Là doanh nghiệp có quy mô lớn đợc thành lập và hoạt
động trên cơ sở liên kết của nhiều đơn vị thành viên có mối quan hệ gắn bó với nhau về
lợi ích kinh tế, công nghệ, cung ứng, tiêu thụ... Tổng công ty nhà nớc có thể có các đơn
14
vị thành viên nh: đơn vị sự nghiệp, đơn vị hạch toán độc lập, đơn vị hạch toán phụ
thuộc
Doanh nghiệp nhà nớc độc lập: Là doanh nghiệp nhà nớc không nằm trong cơ
cấu tổ chức của doanh nghiệp khác DNNN độc lập đợc phân thành DNNN độc lập có
quy mô lớn và DNNN độc lập có quy mô vừa và nhỏ
Doanh nghiệp nhà nớc thành viên: Là doanh nghiệp nằm trong cơ cấu của tổng
công ty nhà nớc
+ Dựa vào mục đích hoạt động của doanh nghiệp thì đợc chia thành DNNN hoạt
động kinh doanh và DNNN kinh doanh công ích
Doanh nghiệp nhà nớc hoạt động kinh doanh là doanh nghiệp nhà nớc hoạt động
chủ yếu nhằm mục tiêu lợi nhuận

Doanh nghiệp nhà nớc hoạt động công ích là DNNN hoạt động sản xuất, cung
ứng dịch vụ công cộng theo các chính sách của nhà nớc hoặc trực tiếp thực hiện nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh
+ Xét theo góc độ sở hữu DNNN có 4 loại sau:
- Loại 1: DNNN chỉ có một chủ sở hữu duy nhất là nhà nớc
- Loại 2: DNNN có nhiều chủ sở hữu vốn, trong đó nhà nớc nắm giữ không dới
50%
- Loại 3: DNNN có nhiều chủ sở hữu vốn, trong đó phần sở hữu nhà nớc ít nhất
gấp 2 lần cổ phần của cổ đông lớn nhất khác trong doanh nghiệp
- Loại 4: DNNN mà trong đó nhà nớc không giữ cổ phần chi phối, nhng có
quyền quyết định một số vấn đề quan trọng của doanh nghiệp theo thỏa thuận trong
điều lệ lao động.
3.3 Vai trò của hệ thống doanh nghiệp nhà nớc.
15
DNNN là một thực thể của xã hội, là tế bào của nền kinh tế là lực lợng sản xuất,
là nơi sáng tạo ra của cải vật chất của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Do vai trò đặc biệt
quan trọng nh vậy cho nên DNNNphải đợc hình thành theo đúng pháp luật, hoạt động
trong khuôn khổ của pháp luật và đợc pháp luật bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp.
Doanh nghiệp NN hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích do nhà nớc thành
lập, đầu t vốn và quản lý với t cách là chử sở hữu. DNNN là một pháp nhân kinh tế.
Đồng thời thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, trao đổi những hàng hóa, dịch
vụ trên thị trờng theo nguyên tắc tối đa hóa lợi ích của khách hàng, thông qua đó đạt đ-
ợc mục đích tối đa hóa lợi ích kinh tế, xã hội, có quyền và nghĩa vụ dân sự tự chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh.
Chức năng kinh doanh của DDNN bao gồm: sản xuất, cung ứng, trao đổi, hợp
tác và tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi
Hoạt động kinh doanh của DNNN chịu sự chi phối và tác động của môi trờng
kinh tế xã hội. Để các doanh nghiệp tồn tại và phát triển, nhà nớc cần tạo môi trờng
kinh tế vĩ mô ổn định nh vấn đề tăng trởng của nền kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, các
chính sách khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, bảo hộ hàng sản xuất trong n-

ớc, nâng cao khả năng cạnh tranh.
Chính trị là biểu hiện tập trung của kinh tế .Nền chính trị của VIệT NAM do
đảng cộng sản lãnh đạo nhằm đa đất nớc tiến lên chủ nghĩa xã hội thực hiện dân giàu ,
nớc mạnh , xã hội côbng bâừng ,dân chủ ,văn minh . Các doanh nghiệp của ta , trớc đi
đầu là doanh nghiệp nhà nớc phải thực hiện mục tiêu này.
DNNN có năng lực sản xuất kinh doanh lớn , cơ cấu ngày càng hợp lý và từng
bớc mở rộng thị trờng do đó đã đáp ứng một phàn lớn nhu cầu sản phẩm của thị trờng .
Mục tiêu của DNNN là tối đa hóa lợi ích kinh tế. Mục tiêu này mang tính toàn diện và
bao quát hơn là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, bởi lẽ lợi ích kinh tế không đơn thuần là
lợi nhuận thu đợc. Từ hoạt động của sản xuất kinh doanh còn có khả năng phát triển
của doanh nghiệp và uy tín của doanh nghiệp trên thị trờng.
16
DNNN tôn trọng quyền lợi chính đáng của ngời tiêu dùng mọi hoạt động nhằm
tạo ra sự tăng trởng thu nhập của doanh nghiệp không đợc vi phạm quyền lợi của ngời
tiêu dùng .Chất lợng ,hiệu quả , sức cạnh tranh của DNNN đợc nâng lên góp phần chủ
yếu để kinh tế nhà nớc thực hiện vai trò chủ đạo , bảo đảm ổn định kinh tế xã hội .Đây
cũng là lực lợng quan trọng thực hiện các chính sách xã hội và khắc phục hậu quả
thiên tai và đảm bảo dịch vụ thiết yếu cho quốc phòng , an ninh
DNNN còn có vai trò không thay thế đợc là khắc phục những khiếm khuyết
của cơ chế thị trờng .Theo quy luật , ở một số ngành , một số vùng nhiều khó khăn
khó thu lợi nhuận mà doanh nghiệp t nhân không làm DNNN sẽ đảm nhận vì mục tiêu
chung của nền kinh tế . Mặt khác DNNN là lực lợng vật chất để nhà nớc can thiệp ,
bình ổn thị trờng , hạn chế những ảnh hởng xấu có tác hại đến nền kinh tế
Thực hiện công nhgiệp hoá hiện đại hoá trong điều kiện thị trờng vốn cha hoàn
thiện , nông dân có thu nhập thấp , tích luỹ không đủ tạo đầu t cơ bản , kinh tế t nhân
nhỏ bé thì DNNN có vai trò huy động vốn đầu t xây dựng cơ bản
Sự tồn tại và phát triển của kinh tế nhà nớc là một đòi hỏi tất yếu đối với mọi
quốc gia không phân biệt chế độ chính trị xã hội. Kinh tế nhà nớc phải thỏa mãn nhu
cầu tối thiểu, cơ bản của nhân dân và đời sống, về phát triển các vùng, khu kinh tế
trọng điểm, ngành kinh tế mũi nhọn. Bên cạnh đó, kinh tế nhà nớc phải bảo đảm ổn

định về chính trị, an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trờng sinh thái, bảo đảm các nhu cầu
để giả quyết các vấn đề xã hội nh xóa đói giảm nghèo, bảo đảm việc làm, phát triển
khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo .DNNN đã và đang chiếm vị trí quan trọng trong
nhiều ngành kinh tế chủ chốt, bảo đảm các điều kiện nh cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội,
cung ứng hàng hóa, vật t, năng lợng chủ yếu cho sản xuất đời sống. Đồng thời là lực l-
ợng chủ đạo trong việc thực hiện các chính sách xã hội thông qua các sản phẩm , dịch
vụ công ích. Sự phát triển của DNNN trong các ngành cơ sở hạ tầng nh giao thông, bu
chính viễn thông, năng lợng, dịch vụ ... tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh
tế khác phát triển
3.4. Những hạn chế của DNNN
17
Trong quá trình hình thành và phát triển hệ thống doanh nghiệp nhà nớc đã đạt
đợc những thành tựu quan trọng , khẳng định vai trò chủ đạo trong nền kinh tế .Tuy
nhiên hệ thống DNNN biểu hiện một số yếu kém về khả năng cạnh tranh trong nền
kinh tế thị trờng , ảnh hởng lớn đến khả năng nắm giữ có hiệu quả vị trí then chốt đối
với nền kinh tế thị trơừng định hớng xã hội chủ nghĩa
Quy mô và các mối quan hệ cha hợp lý : quy mô nhỏ bé ,dàn trải hàu hết trên
các nghành nghề và địa phơng . Nguồn vốn hạn hẹp nhng lại đầu t và phát triển nhiều
DNNN dẫn đến phân tán vốn , nhiều doanh nghiệp có quy mô quá nhỏ bé không đủ lực
để tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả
Trình độ kỹ thuật công nghệ của các DNNN còn lạc hạu dã và đang là lực cản
lớn đối với quá trình nâng cao năng suâts , chất lợng và sức cạnh tranh của các sản
phẩm trên thị trờng . Ngoài một số doanh nghiệp đợc trang bị máy móc thiết bị hiẹn
đại hoặc trung bình , đại bộ phận DNNN có máy móc thiết bị , day chuyền sản xuất lạc
hậu so với thế giới
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của cá doanh nghiệp giảm dần nợ nần nhiều, tình
hình tài chính thiếu lành mạnh . Nhà nớc phải giúp đỡ, hỗ trợ ngày càng nhiều trong
khi ngân sách hạn hẹp. Số doanh nghiệp cha có hiệu quả còn rất nhiều khoảng 60%.
Trong cơ chế thị trờng hiệu quả sản xuất kinh doanh là một yếu tố quyết định sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Do đó đây là yếu tố cản trở lớn nhất đối với khả năng

cạnh tranh của doạnh nghiệp.
-Cha phân định rõ quyền sở hữu và quyền quản lý đối với các doanh nghiệp nhà
nớc. Trong thời gian qua một số cơ chế, chính sách có xu hớng trả lại bao cấp nh
khoanh nợ, giãn nợ, xóa nợ, giảm miễn thuế, bù lãi suất, bao cấp qua già và các hình
thức bảo hộ quá mức của nhà nớc đã làm cho các doanh nghiệp ỷ lại nhà nớc, thiếu
năng động, sáng tạo do đó không kịp nắm bắt cơ hội để đẩy nhanh hiệu quả sản xuất
kinh doanh
- Đội ngũ quản lý DNNN vẫn cha quen với cơ chế thị trờng chủ động sáng tạo
trong quản lý, còn tình trạng trông chờ ỷ lại vào sự bao cấp, bảo hộ của nhà nớc. Vấn
18
đề ở đây xuất phát từ quản lý của nhà nớc cha nghiêm cha gắn chặt lợi ích của những
ngời quản lý và lợi ích của doanh nghiệp. Do vậy đa số các doanh nghiệp cho rằng sự
thua lỗ trong kinh doanh các khoản nợ do nhà nớc giải quyết với lý do DNNN là con
đẻ do vậy nhà nớc cần phải duy trì và gánh chịu những tổn thất đó.
- Do cha phân định rõ quyền sở hữu và quyền quản lý doanh nghiệp nên các
DNNN nhiều khi còn phải gánh chịu những thủ tục hành chính rờm ràm chồng chéo.
Đây là một trở ngại lớn đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng
Nguyên nhân:
Thứ nhất: Do các doanh nghiệp nhà nớc vừa trải qua thời kỳ bao cấp thụ động
trong sản xuất kinh doanh. Do vậy khi bớc vào cơ chế thị trờng cha có sự thích ứng và
điều kiện kinh tế thị trờng do tình trạng hoạt động kém hiệu quả có một phần nguyên
nhân ảnh hởng của cơ chế quản lý cũ
Thứ hai: Các doanh nghiệp nhà nớc hiện có chung tình trạng là cơ sở vật chất kỹ
thuật đã quá cũ do vậy sản phẩm không đáp ứng đợc yêu cầu của ngời tiêu dùng, hàng
hoá tồn kho lớn, hệ số huy động năng lợng đạt 40 - 45%. Đứng trớc tình trạng này các
DNNN sản xuất kinh doanh bù đắp khấu hao là rất khó thực hiện cha kê đều cần phải
có lợi nhuận để mở rộng sản xuất kinh doanh.
Thứ ba: Tình trạng phát triển tràn lan của các dnn nhà nớc vợt qua khả năng về
nguồn lực và năng lực quản lý, điều hành của các cấp, các ngành cũng để lại hậu quả t-
ơng đối nặng nề.

Thứ t : Những bất cập trong cơ chế quản lý đối với DNNN đó là mặc dù theo luật
DNNN thì DNNN chịu trách nhiệm hữu hạn đối với tài sản nhà nớc giao nhng trên
thực tế các doanh nghiệp do hoạt động thua lỗ kéo dài dẫn đến nợ thuế, nợ ngân hàng
hay đứng trớc tình trạng này nhà nớc lại thiếu kiên quyết đối với những doanh nghiệp
này. Để khắc phục nhà nớc có khi dùng những chính sách nặng nền bảo hộ dần đều
các doanh nghiệp càng có cơ hội thể hiện tính ỷ lại vào nhà nớc trớc nhứng khoản nợ,
những biến pháp quản lý này đã góp phần làm trì trệ thêm hoạt động của hệ thống
19
DNNN và làm chậm tiến trình cải cách, đổi mới này cao hiệu qủa hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
Luật DNNN cũng quy định DNNN có t cách pháp nhân nhng cũng theo quy
định của Chính phủ Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh khi chuyển nhợng cho thuê
thế chấp, cầm cố những thiết bị nhà xởng quan trọng. Theo quan điểm 50/CP của
Chính phủ phải đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cho phép Với quy định này
DNNN không đủ quyền về tài sản cố định quan trọng do vậy không đủ quyền về tài
sản. Mặt khác luật DNNN cũng cha quy định rõ nhà nớc chuyển giao quyền sở hữu
phần vốn đầu t cho doanh nghiệp hay là ủy quyền quản lý phần vốn này cho bộ máy
quản lý nhà nớc hoặc thuê bộ phần này quản lý doanh nghiệp quản lý vốn nhà nớc. Vì
vậy các DNNN hiện nay cha đợc phân định rõ giữa chủ thể quản lý nhà nớc - chủ sở
hữu đối với doanh nghiệp và quyền quản lý doanh nghiệp.
- Về quy định TNHH của DNNN, Luật quy định DNNN có quyền và nghĩa vụ
dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do
doanh nghiệp quản lý doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn.
Tuy nhiên đứng trớc tình trạng hoạt động kém hiệu quả của các doanh nghiệp
nhà nớc có chủ trơng khoanh nợ, xóa nợ đối với các doanh nghiệp không đủ khả năng
trả nợ. Khi không còn khả năng tài chính các DNNN đã cha vào cơ quan quản lý với t
cách là chủ sở hữu và cùng là chủ sở hữu của các ngân hàng quốc doanh u đãi tín dụng
đối với các doanh nghiệp này. Đây chính là nguyên nhân mà khoản tín dụng khó đòi
của các ngân hàng quốc doanh ngày càng tăng
4. Những yêu cầu đối với các DNNN hiện nay

4.1. Phơng hớng nâng cao hiệu quả của DNNN
Kinh tế nhà nớc phát huy vai trò chủ đạo trong nền kinh tế là lực lợng vật chất
quan trọng và là công cụ để nông nghiệp định hớng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Doanh nghiệp nhà nớc giữ những vị trí then chốt, đi đầu ứng dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ nên gơng sáng về năng suất, chất lợng, hiệu quả kinh tế xã hội và chấp hành
pháp luật.
20
Trong thời gian tới, cơ bản hoàn thành việc củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt
động các doanh nghiệp nhà nớc hiện có, đồng thời phát triển thêm doanh nghiệp mà
nhà nớc đầu t 100% vốn hoặc cổ phần chi phối ở một số ngành, lĩnh vực then chốt và
địa bàn quan trọng. Xây dựng một số tập đoàn kinh tế mạnh trên cơ sở các tổng công
ty nhà nớc, có sự tham gia của kỷ luật của các thành phần kinh tế. Thực hiện tốt chủ tr-
ơng cổ phần hóa và đa dạng hóa sở hữu đối với những doanh nghiệp mà nhà nớc không
cần nắm 100% vốn, giao ban, khoán, cho thuê... các doanh nghiệp loại nhỏ nhà nớc
không cần nắm giữ, sáp nhập, giải thể, cho phá sản những doanh nghiệp hoạt động
không hiệu quả và không thực hiện đợc các biện pháp trên. Khẩn trơng cải thiện tình
hình tài chính và lao động của các doanh nghiệp nhà nớc củng cố và hiện đại hóa một
bớc các tổng công ty nhà nớc.
Phân biệt quyền chủ sở hữu và quyền kinh doanh của doanh nghiệp. Thực hiện
chế độ quản lý công ty đối với các doanh nghiệp kinh doanh dới dạng công ty trách
nhiệm hữu hạn một chủ sở hữu là nhà nớc và công ty cổ phần có vốn của nhà nớc; giao
cho hội đồng quản trị doanh nghiệp quyền đại diện trực tiếp chủ sở hữu gắn với quyền
tự chủ trong kinh doanh; quy định rõ quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan quản
lý nhà nớc đối với doanh nghiệp
Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp nhà nớc để tạo động
lực phát triển và nâng cao hiệu quả theo kỳ xóa bỏ bao cấp doanh nghiệp cạnh tranh
bình đẳng trên thị trờng tự chịu trách nhiệm về sản xuất, kinh doanh: nộp đủ theo và có
lãi. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong doanh nghiệp là chế phù hợp với kiểm tra,
kiểm soát, thanh tra của nhà nớc đối với doanh nghiệp
4.2. Tiếp tục phân loại sắp xếp hệ thống DNNN

Trong hơn 10 năm qua Đảng và nhà nớc đã thực hiện nhiều chủ trơng và giải
pháp tích cực nhằm sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả hệ thống doanh nghiệp nhà
nớc. Đến nay đã giải thể 3.350 doanh nghiệp (trên 50% tổng số doanh nghiệp), chủ
yếu là doanh nghiệp địa phơng quá nhỏ bé, làm ăn thua lỗ triền miên, sáp nhập 3.100
doanh nghiệp chủ yếu là doanh nghiệp Trung ơng thành những doanh nghiệp có quy
21
mô lớn hơn đã tổ chức lại các liên hiệp xí nghiệp thành 17 tổng công ty 91 và 77 tổng
công ty 90, xây dựng thí điểm một số tập đoàn kinh tế mạnh của nhà nớc trên cơ sở các
tổng công ty 91; cổ phần hoá 631 DNNN và đa dạng hóa sở hữu (giao, bán, khoán, cho
thuê) 65 DNNN
Tuy kết quả đạt đợc bớc đầu nh vậy là đáng khích lệ nhng so với yêu cầu thì còn
quá chậm nhất là tiến trình cổ phần hóa. Trong thời gian tới cần đẩy mạnh hơn nữa tiến
trình sắp xếp đổi mới DNNN
Để sắp xếp, phát triển DNNN hoạt động kinh doanh và hoạt động công ích, cần
xác định rõ những sản phẩm nào DNNN trực tiếp sản xuất để tránh tình trạng phân tán
vốn, kém hiệu quả. Cụ thể, các DNNN hoạt động kinh doanh, chỉ tập trung những
doanh nghiệp 100% vốn nhà nớc trực tiếp sản xuất - kinh doanh trong 6 lĩnh vực mà
nhà nớc độc quyền là: Vật liệu nổ, hóa chất độc, chất phóng xạ, hệ thống truyền tải
điện quốc gia, mạng thông tin quốc gia và quốc tế, sản xuất thuốc lá điếu. Điều này có
nghĩa là những DNNN sản xuất kinh doanh từ trớc đến nay không sản xuất kinh doanh
những lĩnh vực thuộc 6 mặt hàng độc quyền này cần chấm dứt
Đối với những ngành, những lĩnh vực mà nhà nớc giữ cổ phần chi phối, hoặc giữ
100% vốn nh: bán, buôn lơng thực, bán buôn xăng dầu, sản xuất điện, khai thác
khoáng sản quan trọng, sản xuất một số sản phẩm cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin,
sản xuất kim loại đên, kim loại màu sản xuất hóa chất cơ bản, hóa học, thuốc bảo vệ
thực vật, sản xuất xi măng, công nghệ xây dựng, sản xuất một số mặt hàng quan trọng,
sản xuất hóa dợc thuốc chữa bệnh, vận tải hàng không, đờng sắt, viễn dơng, kinh
doanh tiền, tệ, bảo hiểm, dịch vụ viễn thông cơ bản, chủ yếu là những doanh nghiệp có
quy mô lớn, có đóng góp lớn cho ngân hàng đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ mũi
nhọn, công nghệ cao và góp phần quan trọng ổn định kinh tế vĩ mô; những doanh

nghiệp hoạt động kinh doanh bảo đảm nhu cầu thiết yếu cho phát triển sản xuất và
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào nông thôn, đồng bào dân tộc vùng
sâu, vùng xa.
Chính phủ cần phải có quy định cụ thể các tiêu chí cho hàng loạt sản phẩm quy
định tiêu chí về quy mô DNNN trong các lĩnh vực trên nhằm xác định rõ loại sản phẩm
22
nào là quan trọng, là thiết yếu, công nghệ mũi nhọn, công nghệ cao, doanh nghiệp có
quy mô đều đâu là lớn đóng góp đến đâu là lớn cho ngân sách nhà nớc để từ đó có
những quy định và hớng dẫn cụ thể trong việc sắp xếp các DNNN.
Đối với những DNNN hoạt động công ích, cần phải có quy định cụ thể những tiêu
chí những mặt hàng, dịch vụ công ích, những doanh nghiệp thực sự là hoạt động công
ích khi sắp xếp doanh nghiệp phải rà soát loại bỏ những mặt hàng, dịch vụ thông thờng
để tập trung vào sản xuất những mặt hàng, dịch vụ công ích nếu có đủ những điều kiện
cần thiết. Những doanh nghiệp không đủ các tiêu chí là doanh nghiệp hoạt động công
ích thì loại ra khỏi danh mục loại hình doanh nghiệp này để có biện pháp sắp xếp, đổi
mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nớc ngoài cần có những cơ
chế chính sách cần phải có những quy định cụ thể về phân loại DNNN, doanh nghiệp
nào thuộc loại sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào thuộc doanh nghiệp công ích,
cùng với đó là cần có quy định cụ thể thống nhất về phân loại doanh nghiệp nhà nớc
lớn, doanh nghiệp nhà nớc vừa, doanh nghiệp nhà nớc loại nhỏ. Từ đó có kế hoạch đối
với từng loại doanh nghiệp III. Cơ cấu tổ chức
của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
1. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức
23
* Tổ chức quản lý công ty theo mô hình đồng quản trị
* Tổ chức quản lý công ty theo mô hình Chủ tịch công ty
24
Chủ sở hữu
Chủ tịch HĐQT
HĐQT

Phòng ban CN Phòng ban CN Phòng ban CN
TGĐ (GĐ)
Chủ sở hữu
Chủ tịch công ty
Giám đốc công ty
Bộ máy giúp việc Bộ máy giúp việc Bộ máy giúp việc
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
2.1. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
a. Chủ sở hữu công ty có các quyền sau đây:
+ Quyết định nội dung, sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty
+ Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm HĐQT,
Giám đốc (tổng giám đốc) hoặc chủ tịch công ty và giám đốc (tổng giám đốc)
+ Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ của công ty
+ Quyết định các dự án đầu t có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài
sản đợc ghi trong sổ kế toán của công ty
+ Quyết định bán tài sản có giá trị lớn hơn hoặc bằng 50% tổng giá trị tài sản đ-
ợc ghi trong số kế toán của công ty
+ Tổ chức giám sát, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty
+ Quyết định sử dụng lợi nhuận
+ Quyết định tổ chức lại công ty
b. Chủ sở hữu có nghĩa vụ sau đây
+ Phải góp vốn đúng hạn nh đã đăng ký
+ Tuân thủ điều lệ công ty
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về hội đồng trong việc mua bán, vay, cho
vay, thuê và cho thuê giữa công ty và chủ sở hữu
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
c. Hạn chế đối với quyền của chủ sở hữu công ty
+ Chủ sở hữu công ty không dc rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp vào công
ty
25

×