Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giáo án địa lí 10 chương 4 bộ sách (chân trời sáng tạo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 35 trang )

Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

CHƯƠNG 4. KHÍ QUYỂN
(Biên soạn giáo án gồm các bài)

BÀI 8: KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT.
BÀI 9. KHÍ ÁP VÀ GIO.
BÀI 10: MƯA.
BÀI 11. THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI
ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU.

PHÍ GIÁO ÁN
LỚP 6
- Giáo án Địa Lí 6 bản Word bợ cánh diều 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 6 bản Word bợ chân trời sáng tạo 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 6 bản Word bộ kết nối tri thức với cuộc sớng 400.000đ (cả năm)

LỚP 7
- Giáo án Địa Lí 7 bản Word bộ cánh diều 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 7 bản Word bợ chân trời sáng tạo 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 7 bản Word bộ kết nối tri thức với cuộc sống 400.000đ (cả năm)

LỚP 10
- Giáo án Địa Lí 10 bản Word bợ cánh diều 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 10 bản Word bộ chân trời sáng tạo 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 10 bản Word bợ kết nới tri thức với cuộc sống 400.000đ (cả năm)

=> Liên hệ qua gmail để đặt mua:


* Thời gian admin trả lời tin nhắn trong vòng 24h!

Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

1


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

CHƯƠNG 4. KHÍ QUYỂN
BÀI 8: KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN
TRÁI ĐẤT.
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được khái niệm của khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố nhiệt đợ khơng khí trên Trái Đất theo vĩ đợ địa lí; lục địa; đại dương;
địa hình.
- Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đờ về ́u tố nhiệt đợ của khí quyển.
sự tác đợng của các khối khơng khí, frơng
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự quản lý, năng lực sử dụng ngơn ngữ…
b. Năng lực địa lí
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, video clip…

3. Phẩm chất
- Có thái độ phản đối các hành động gây ô nhiễm mơi trường khơng khí. Hưởng ứng các hoạt
đợng bảo vệ mơi trường khơng khí để tránh ơ nhiễm bầu khí quyển.
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Thiết bị dạy học: Các bản đờ: nhiệt đợ, khí áp và gió, khí hậu thế giới, tự nhiên TG
- Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, sử dụng phương tiện dạy học
trực quan, đàm thoại gợi mở, tự học, nghiên cứu tình huống.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, đọc và tóm tắt nội dung bài học theo cặp đôi, tranh luận- ủng hộphản đối, kĩ thuật tia chớp, tổ chức trị chơi.
2. Đới với học sinh
- Sách giáo khoa.
- Tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
- Giúp học sinh vận dụng kiến thức từ thực tế vào nội dung bài học.
- Tìm ra những nợi dung chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học.
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

2


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
b. Nội dung:

- Đàm thoại gợi mở, kĩ thuật dạy học đợng não.
- GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
- Sản phẩm đàm thoại gợi mở
- HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giáo viên (GV) yêu cầu học sinh (HS) nêu một số thông tin mà các em nghe được
trên bản tin dự báo thời tiết trong chương trình thời sự.
/>
Bước 2: HS trả lời. GV ghi tất cả các ý kiến lên bảng sau đó yêu cầu HS nêu các yếu tố
thường được nhắc đến trong các bản tin dự báo thời tiết (nhiệt độ, gió và mưa)
Bước 3: GV đặt vấn đề: Nhiệt độ, gió và mưa là 3 thành phần của khí quyển, mợt quyển quan
trọng trong lớp vỏ địa lí. GV tóm tắt cho HS nghe nợi dung chính của các bài học liên quan đến
nội dung này và giới thiệu bài (khái quát về thời gian, cách thức tổ chức dạy học…).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút)
Hoạt đợng 1: Tìm hiểu khái niệm khí qủn (7 phút)
a. Mục tiêu:
- Trình bày khái niệm của khí quyển.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc với phiếu học tập.
b. Nội dung:
- Trình bày khái niệm, nêu dẫn chứng về vai trị của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.
c. Sản phẩm học tập:
- Phiếu học tập của học sinh, máy chiếu các hình ảnh sản phẩm.
d. Tổ chức thực hiện:
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

3



Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS đọc, tóm tắt nội dung và đặt tiêu đề cho các thông tin theo cặp đôi
(thời gian thực hiện 2 phút):
Đặt tiêu đề cho các đoạn thơng tin sau:
Tiêu đề
Thơng tin
Khí quyển là lớp khơng khí bao quanh Trái Đất, ln chịu ảnh
1/………………
hưởng của Vũ trụ, trước hết là Mặt Trời.
Thành phần của khí quyển bao gờm các chất khí (Nitơ- 78,1%,
2/………………
oxi- 20,43%, hơi nước và các chất khí khác - 1,47%), cùng với các
thành phần vật chất khác (tro, bụi, muối, vi sinh vật…)
- Khí quyển cung cấp các chất khí cần thiết cho sự sống; bảo vệ
Trái Đất chống lại các tác nhân có hại từ bên ngoài: sao băng, thiên
thạch…
- Lớp ozon ở tầng bình lưu ngăn cản các tia tử ngoại tiêu hủy cuộc
sống trên Trái Đất.
3/………….……
- Ngồi ra, khí quyển giúp điều hịa nhiệt đợ trên Trái Đất làm ban
ngày bớt nóng, ban đêm bớt lạnh; tầng ion chứa các điện tích phản
hời các làn sóng vô tuyến điện, truyền âm thanh tạo ra sự liên lạc ở
mọi nơi trên Trái Đất.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ mà giáo viên đã giao. GV quan sát, trợ giúp và đánh giá HS hoạt
động.
Bước 3. GV yêu cầu HS trình bày phần kết quả. Giải thích cho lựa chọn của mình
Bước 4. GV nhận xét, kết luận và cung cấp thông tin phản hồi.

1/ Khái niệm,
2/ Thành phần
3/ Vai trò.
Bước 5: Sau khi kết luận, GV đưa ra nhận định: “Khí quyển là các lớp khí bao quanh Trái Đất”
yêu cầu HS cho biết ý kiến của mình về nhận định trên?
- GV cho các HS tranh luận với nhau về nhận định. GV lắng nghe.
- Cuối cùng GV kết luận: trong khí quyển ngồi các chất khí cịn có các thành phần vật chất khác
như tro, bụi, vi sinh vật… nên nhận định đó chưa chính xác hồn tồn. Nói đầy đủ phải là: “Khí
quyển là lớp khơng khí bao quanh Trái Đất”.
NỢI DUNG
I. Khí qủn
Khí quyển là lớp khơng khí bao quanh trái đất bao gờm các thành phần chủ ́u là: khí
nitơ 78%, Oxi 21%, hơi nước và các khí khác 1%)
- Khí quyển có vai trị quan trọng đối với sự tờn tại và phát triển của sinh vật, là lớp vỏ
bảo vệ Trái Đất.
- Khí quyển gờm có 5 tầng (tham khảo SGK).
Hoạt đợng 2: Tìm hiểu sự phân bớ nhiệt đợ khơng khí trên Trái Đất. (20 phút)
a. Mục tiêu:
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

4


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt đợ khơng khí và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt
đợ khơng khí

- Phân tích bản đờ, tranh ảnh và bảng số liệu để giải thích sự phân bố nhiệt đợ khơng khí trên Trái
Đất.
b. Nợi dung:
- Nhận xét sự thai đổi của nhiệt đợ bảng 8, giải thích tại sao có sự thay đổi đó.
- Dựa vào bảng 8.1 nêu sự khác nhau về biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí tượng cùng vĩ đợ
trên hình.
- Dựa vào bảng 8.2 trình bày sự thay đổi nhiệt đợ theo độ cao ở tầng đối lưu.
c. Sản phẩm học tập: .
- Phiếu học tập, máy chiếu. Tranh ảnh, bảng số liệu, bản đồ.
d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1:
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
- GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức tiến hành hoạt động nhóm:
+ Giai đoạn 1: Các cá nhân trong từng nhóm (theo sự phân cơng của nhóm trưởng) nghiên
cứu các bảng số liệu, lược đồ, tranh ảnh được cung cấp theo phiếu học tập và hồn các nhiệm vụ
sau:
PHIẾU HỌC TẬP NHĨM
Nhóm 1,2
Bảng sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

5


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

ở bán cầu bắc (Đơn vị: 0C)
Vĩ độ
Nhiệt độ trung bình năm
Biên độ nhiệt độ năm
0
0
24,5
1,8
0
20
25,0
7,4
300
20,4
13,3
400
14,0
17,7
0
50
5,4
23,6
0
60
-0,6
29,0
0
70
-10,4
32,2

….
………………………….
……………………..
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, hãy hoàn thành phiếu học tập sau trong thời
gian 4 phút:
Nhân tố
Ảnh hưởng
Giải thích

Vĩ đợ
địa lí

+ Nhiệt đợ trung bình năm cao ở các vĩ độ
…..…...…… và ....………....…, giảm dần về
………..................
+ Biên độ nhiệt ở xích đạo ….....… (1,80C),
…….......... dần về cực

………………………………
………………………………
………………………
………………………………
…………………………

PHIẾU HỌC TẬP NHĨM
Nhóm 3,4
Dựa vào lược đờ và kiến thức đã học, hãy hoàn thành phiếu học tập trong thời
gian 4 phút:

Nhân tố

Lục địa
và đại
Đia li 10

Biên độ nhiệt độ năm thay đổi theo vị trí gần
hay xa đại dương
Ảnh hưởng
Giải thích
+ Nhiệt đợ trung bình năm cao nhất và
thấp nhất đều nằm ở …....................…
……………………………
(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

6


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
+ Biên độ nhiệt ở đại dương ..........…., ở
lục địa………………………………
dương

+ Nhiệt đợ cịn ……….. theo bờ Đơng và
bờ Tây của lục địa

……………………………
……………………………
……………………………
……………………………


PHIẾU HỌC TẬP NHĨM
Nhóm 5,6

Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi
Dựa vào hình và kiến thức đã học, hãy hồn thành phiếu học tập sau trong thời gian 4
phút:
Nhân tố

Địa
hình

Ảnh hưởng

Giải thích

+ Càng lên cao nhiệt đợ càng .............
(trong tầng đối lưu trung bình giảm …
0
C/100m).

………………………………
………………………………
………..……………..

+ Nhiệt đợ khơng khí thay đổi theo .........
……và ................... của dãy núi.

………………………………
…………………………

+ Giai đoạn 2: (Thực hiện phương pháp mảnh ghép) Trên cơ sở nghiên cứu của cá nhân ở
từng nhóm cũ, tiến hành trao đổi ở nhóm mới và hồn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP NHOM….
Họ và tên các
thành viên trong
nhóm

Nhiệm vụ
Nhiệm vụ trong đã thực hiện
nhóm
ở giai đoạn
1

Mức đợ tích cực
Rất
tích cực

Bình
thường

Chưa
tích cực

Nhiệm vụ
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

7



Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Nhân tố

Vĩ độ
địa lí

Lục địa
và đại
dương

Thống nhất ý kiến để hồn thành dữ liệu sau
Giải thích
Ảnh hưởng
+ Nhiệt đợ trung bình năm cao ở các
vĩ đợ …..…...…… và ....………....
……………………………
…,
……………………………
giảm dần về ………........................... ……………………………
+ Biên đợ nhiệt ở xích đạo rất ....
…… (1,80C), …….................... dần ……………………………
về cực.
……………………………
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất
và thấp nhất đều nằm ở …..............
……………………………


……………………………
+ Biên độ nhiệt ở đại dương
……………………………
…........., ở lục
……………………………
địa……………………………..
+ Nhiệt đợ cịn ………. theo bờ
Đơng và bờ Tây của lục địa

Địa
hình

……………………………
……………………………

+ Càng lên cao nhiệt đợ càng ............
………………………….….
(trong tầng đối lưu trung bình
……………..………………
giảm… 0C/100m).
+ Nhiệt đợ khơng khí thay đổi
theo .........……và ..................... của
dãy núi.

……………………………
……………………………
……………………………

(Chú ý: Tiêu chí đánh giá mức độ tích cực của các thành viên là dựa vào kết quả hồn thành
nhiệm vụ cá nhân mà nhóm trưởng đã phân công ở giai đoạn 1)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ mà giáo viên đã giao. GV quan sát, trợ giúp và đánh giá HS hoạt
động.
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác trao đổi chéo kết quả thảo
luận cho nhau để cùng nhận xét, đánh giá.
Bước 4: GV đưa ra thông tin phản hời.
THƠNG TIN PHẢN HỜI
Sự phân bớ nhiệt đợ khơng khí trên Trái Đất
Giải thích
Nhân tố
Ảnh hưởng
Vĩ độ
Do Trái Đất có dạng hình cầu, nên
+ Nhiệt đợ trung bình năm cao ở
địa lí
góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời với tiếp
các vĩ đợ xích đạo và chí tún,
tún của nó tại bề mặt Trái Đất (góc
giảm dần về cực.
nhập xạ) nhỏ dần từ Xích đạo về cực.
+ Biên đợ nhiệt ở xích đạo rất
Vì càng lên vĩ đợ cao thì chênh lệch
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

8


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….

Thư Viện Điện Tử.doc
nhỏ (1,80C), tăng dần về cực

Lục địa và
đại dương

Địa hình

+ Nhiệt đợ trung bình năm cao
nhất và thấp nhất đều nằm ở lục
địa
+ Biên độ nhiệt ở đại dương nhỏ,
ở lục địa lớn
+ Nhiệt đợ cịn thay đổi theo bờ
Đông và bờ Tây của lục địa
+ Càng lên cao nhiệt đợ càng
giảm (trong tầng đối lưu trung
bình giảm 0,60C/100m).

+ Nhiệt đợ khơng khí thay đổi
theo đợ dốc và hướng phơi của
dãy núi.

về góc chiếu sáng và thời gian chiếu
sáng càng lớn.
Vì khả năng truyền nhiệt của mặt
nước (biển và đại dương) chậm hơn
mặt đất (lục địa).
Do ảnh hưởng của các dịng biển.
Càng lên cao khơng khí càng lỗng,

bức xạ mặt đất càng mạnh.
- Nơi có độ dốc nhỏ lớp khơng khí bị
đốt nóng phía trên dày hơn nên nhiệt
độ cao hơn nơi có độ dốc lớn.
- Sườn cùng hướng với tia sáng Mặt
Trời thì góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời
với sườn núi nhỏ nên nhiệt độ thấp
hơn sườn ngược hướng với tia sáng
Mặt Trời.

NỘI DUNG
2. Sự phân bố nhiệt độ của khơng khí trên trái đất.
a. Phân bớ theo vĩ đợ địa lí.
- Nhìn chung càng lên vĩ đợ cao nhiệt đợ trung bình năm càng giảm.
- Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt năm càng lớn.
b. Phân theo lục địa và đại dương.
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất, thấp nhất đều ở các lục địa.
- Đại dương có biên độ nhiệt năm nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt năm lớn.
c. Phân bố theo địa hình.
- Nhiệt đợ khơng khí thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
- Nhiệt đợ khơng khí thay đổi theo đợ dốc và hướng phơi của sườn núi.
Bước 5: GV cho HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi:
“So sánh nhiệt độ trung bình năm của TP Cao Lãnh (Đồng Tháp) (vĩ độ 10027’B, ở độ cao
hơn 5m) với thành phố Đà Lạt (vĩ độ 11057’B, ở độ cao 1475m) và giải thích?”
- GV ghi tất cả các câu trả lời của HS lên bảng.
- GV đưa thông tin và chốt câu trả lời:
Nhiệt đợ trung bình năm của TP cao lãnh cao hơn nhiệt đợ trung bình năm của thành phố Đà
Lạt (17 đợ C) vì địa hình thấp hơn và gần Xích đạo hơn.
C. HOẠT ĐỢNG LỤN TẬP (8 phút)
Đia li 10


(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

9


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
a. Mục tiêu:
- Củng cố lại nội dung bài học.
b. Nội dung:
- Vẽ sơ đồ thể hiện phân bố nhiệt đợ khơng khí trên Trái Đất theo vĩ đợ, theo lục địa, đại dương và
theo địa hình.
- Cho biết yếu tố địa hình ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố nhiệt độ.
c. Sản phẩm học tập:
- Tổ chức trò chơi cho tất cả HS trong lớp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1:
- GV công bố sẽ củng cố nợi dung bài học qua trị chơi “Theo dòng dữ kiện”
- GV chia lớp thành 4 đội và phổ biến luật chơi: cả 4 đội sẽ lắng nghe các dữ kiện và chỉ ra lỗi sai
trong các dữ kiện. Mỗi câu trả lời đúng đem về cho đội của mình 5 điểm, trả lời sai nhường qùn
cho đợi khác. Sau khi GV đọc xong dữ kiện, các đội giành quyền trả lời bằng cách giơ tay. Sau
khi trả lời hết 7 câu hỏi, đội nào có tổng điểm cao nhất các thành viên trong đội sẽ được cộng
thêm 1 điểm vào điểm thực hành.
- GV treo bảng tích điểm lên bảng để ghi kết quả.
* Bước 2: Sau khi các đội đã rõ luật chơi, GV lần lượt đưa dữ kiện:
1/ Nhờ có lượng ôzôn rất lớn ở tầng bình lưu mà hoạt đợng phát thanh và trùn hình mới có
thể hoạt đợng được.
(sai vì khí ơzơn ngăn các tia tử ngoại chứ không phản hồi được các làn sóng vơ tuyến điện)

2/ Giữa 2 khối khí chí tún và xích đạo hình thành frong nhiệt đới
(sai vì 2 khối khí chí tuyến và xích đạo có cùng nhiệt độ và hướng gió nên khơng hình thành
frong)
3/ Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên 15 vĩ độ, từ 8034’B đến 23033’B cho nên thường xuyên nằm
dưới 2 khối khí là T và P.
(sai vì nước ta nằm hồn tồn trong khu vực nội chí tuyến bắc bán cầu nên nằm dưới 2 khối
khí là T và E)
4/ Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chịu ảnh hưởng
của khối khí Pm.
(sai vì gió mùa mùa đơng hoạt động ở nước ta từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chịu ảnh
hưởng của khối khí Pc)
5/ Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo bề dày của lớp khí
quyển.
(sai vì nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo góc nhập xạ)
6/ Xích đạo là khu vực có nhiệt đợ trung bình năm cao nhất thế giới
(sai vì khu vực chí tuyến mới có nhiệt độ trung bình năm cao nhất thế giới do ở đây chủ yếu là
lục địa lại nằm dưới khu áp cao nên ít mưa)
7/ Nơi có nhiệt đợ trung bình năm thấp nhất trên thế giới là hai cực.
(sai vì nơi có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất trên thế giới là hàn cực)
Bước 3: Giáo viên tổng kết và tuyên bố đội chiến thắng sau đó đề nghị ghi danh sách học sinh đội
chiến thắng để cộng điểm thực hành.
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

10


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….

Thư Viện Điện Tử.doc
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tìm hiểu về những địa điểm có nhiệt đợ cao nhất và thấp nhất trên thế giới.
- Liên hệ các điều kiện của thời tiết, khí hậu ảnh hưởng tới nơng nghiệp.
b. Nợi dung:
- Hãy tìm thơng tin và sưu tầm hình ảnh về những địa điểm có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên
thế giới.
c. Sản phẩm học tập:
- Sản phẩm cá nhân của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
-Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS ở nhà
Đóng vai là một nhà địa chất sưu tầm hình ảnh về những địa điểm có nhiệt đợ cao nhất và thấp
nhất trên thế giới.
-Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 4. KHÍ QUYỂN
BÀI 9. KHÍ ÁP VÀ GIO.
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

11



Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, ngun nhân thay đổi khí áp.
- Trình bày được mợt số loại gió chính trên Trái Đất; mợt số loại gió địa phương.
- Phân tích được hình vẽ, lược đờ về mợt số ́u tố của khí quyển.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
+ Năng lực tự học
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực quản lí
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực địa lí
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ:
+ Năng lực sử dụng bản đờ, phân tích biểu đồ
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
3. Phẩm chất
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.
- Đồng cảm với nhân dân, nơi mà thiên tai còn xảy ra thường xuyên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Máy chiếu; Phiếu học tập
2. Đối với học sinh
- SGK , vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)

a. Mục tiêu:
- Bước đầu hình thành cho HS kiến thức về sự hình thành của gió.
/>- Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
b. Nội dung:
- Máy chiếu để chiếu clip ngâm bài thơ (nếu GV không có khả năng đọc diễn cảm)
- GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
- Kỹ thuật đợng não.
- Hình thức cả lớp.
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

12


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV trích đọc diễn cảm bài thơ Sóng (Xuân Quỳnh) “Sóng bắt đầu từ gió….khi nào ta
yêu nhau”
Yêu cầu: HS trả lời câu hỏi bỏ ngỏ của tác giả: “Gió bắt đầu từ đâu?”
- Bước 2: HS suy nghĩ và trả lời.
Lưu ý: : Trong khi thu thập ý kiến, GV khơng đánh giá, nhận xét. Mục đích là huy động nhiều ý
kiến tiếp nối nhau.
- Bước 3: Kết thúc việc đưa ra ý kiến. GV lựa chọn sơ bộ các suy nghĩ, đánh giá những ý kiến đó
và dẫn nhập vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút)

Hoạt đợng 1: Tìm hiểu khí áp (7 phút)
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm khí áp.
- Trình bày được sự phân bố các khối khí, f-rơng và nêu đặc điểm chính của chúng .
- Giải thích được các ngun nhân thay đổi khí áp.
b. Nợi dung:
- Dựa vào hình 9.1 xác định các đai khí áp co và các đai khí áp thấp trên Trái Đất.
- Trình bày sự hính thành các đai khí áp trên Trái Đất.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả thảo luận nhóm
- Kĩ thuật "Bể cá"
/>d. Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: GV bố trí bể cá và hướng dẫn nhiệm vụ:
✔ Một nhóm HS ngồi giữa lớp và thảo luận với nhau (Thường lớp đơng thì GV chia lớp
thành 2 bể cùng làm việc song song theo 2 dãy bàn), cịn những HS ở ngồi ngời xung
quanh ở vịng ngồi theo dõi c̣c thảo luận đó. Trong nhóm thảo luận GV để mợt vị trí
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

13


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
không có người ngồi. HS tham gia nhóm quan sát có thể ngồi vào chỗ đó và đóng góp ý
kiến vào c̣c thảo luận, ví dụ đưa ra một câu hỏi đối với nhóm thảo luận hoặc phát biểu ý
kiến khi cuộc thảo luận bị chững lại trong nhóm.

✔ Trong quá trình thảo luận, những người quan sát và những người thảo luận sẽ thay đổi vai
trò với nhau.
✔ Thời gian hồn thành: 10 phút.

Câu hỏi:
1) Khí áp là gì?
2) Mơ tả sự phân bố khí áp
3) Giải thích nguyên nhân thay đổi khí áp.
- Bước 2: HS tiến hành thảo luận và có thể thay đổi vai trò với nhau.
- Bước 3: Kết thúc thảo luận. GV ch̉n kiến thức.
NỢI DUNG
I. KHÍ ÁP
- Khí áp: Là sức nén của khơng khí xuống mặt TĐ
1. Sự hình thành các đai khí áp
- Các đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
- Các đai khí áp phân bố khơng liên tục, do sự phân bố xen kẽ nhau giữa lục địa và ĐD
2. Nguyên nhân thay đổi khí áp
a. Khí áp thay đổi theo đợ cao: Càng lên cao, khí áp càng giảm ( k2 lỗng)
b. Khí áp thay đổi theo nhiệt đợ: Nhiệt đợ càng tăng, khí áp càng giảm và ngược lại (t 0
tăng khơng khí nở ra làm giảm tỉ trọng)
c. Khí áp thay đổi theo đợ ẩm: Khơng khí chứa nhiều hơi nước, khí áp giảm
Hoạt đợng 2: Tìm hiểu gió (20 phút)
a. Mục tiêu:
- Trình bày được hoạt đợng của mợt số loại gió chính.
b. Nợi dung:
- Mợt số loại gió chính.
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)


14


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả lam việc theo nhóm, cặp
d. Tổ chức thực hiện:

Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

15


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

- Bước 1: GV chia nhóm và phân cơng nhiệm vụ
Hình thành 6 nhóm theo 2 cụm ( Cụm 1: Nhóm 1,2,3; Cụm 2: Nhóm 4,5,6).
Nhiệm vụ:
❖ Nhóm 1,4: Tìm hiểu hoạt đợng của gió Đơng cực và gió Tây ơn đới
❖ Nhóm 2,5: Tìm hiểu về gió Mậu dịch và gió mùa.
❖ Nhóm 3, 6: Tìm hiểu về gió biển, gió đất , gió fơn và gió thung lũng, gió núi.

Đặc điểm
Khu vực hoạt đợng

Hướng gió
Tính chất

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Nhóm 6

Phiếu học tập Nhóm 1-4
Gió Tây Đơng Cực

Gió Tây ơn đới

Phiếu học tập Nhóm 2-5
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

16


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….

Thư Viện Điện Tử.doc
Đặc điểm
Khái niệm
Nguyên nhân hình thành
Khu vực hoạt đợng
Thời gian hoạt đợng
Hướng gió
Tính chất
Đặc điểm

Gió Mậu dịch

Phiếu học tập Nhóm 3-6
Gió Biển, gió Đất
Gió fơn.

Gió Gió mùa

Gió thung lũng, gió
núi.

Khái niệm
Khu vực hoạt đợng
Hướng gió + Tính chất
- Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận. GV theo dõi hoạt động của các nhóm để đánh giá, nhận
xét.

- Bước 3: GV bốc thăm ngẫu nhiên nhóm lên trình bày, nhóm cùng nội dung có thể bổ sung (nếu
có), nhóm còn lại có thể có ý kiến và yêu cầu giải thích.
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức. Các nhóm tự cho điểm chéo nhau.

NỢI DUNG
II. Mợt sớ loại gió chính
1. Các loại gió chình trên Trái Đất
a. Gió Đông cực
- Gió Đông cực là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
- Do ảnh hưởng của lực(Coriolit) thổi theo hứng đông bắc ở bắc bán cầu, hứng đông nam ở
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

17


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
bán cầu Nam.
- Tính chất lạnh khơ.
b. Gió Tây ôn đới
- Phạm vi hoạt động: 30-600 ở mỗi bán cầu ( áp cao cận nhiệt về hạ áp ôn đới)
- Thời gian :Gần như quanh năm
- Hướng: tây là chủ yếu (TN-BBC,TB-NBC)
- Nguyên nhân:chênh lệch khí áp giữa áp cao CT và áp thấp ơn đới
- Tính chất: ẩm, mang nhiều mưa
c. Gió Mậu dịch (Tín phong)
- Phạm vi hoạt động: 300 về XĐ
- Thời gian: quanh năm
- Hướng:đơng là chủ ́u (ĐB-BBC,ĐN-NBC)
- Ngun nhân: chênh lệch khí áp giữa áp cao CT và áp thấp XĐ
- Tính chất: khơ, ít mưa

d. Gió mùa
- Là loại gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược với nhau
- Nguyên nhân: Khá phức tạp chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt đợ và khí áp giữa lục địa và ĐD
theo mùa, Giữa BBC và NBC
- Khu vực có gió mùa:
+ Thường ở đới nóng: NA, ĐNA, Đông Phi, Đơng Bắc Ơxtrâylia
+ Mợt số nơi tḥc vĩ đợ trung bình:đơng TQ, ĐN LBNga,ĐNHoa kì
2. Các loại gió địa phương
a. Gió biển, gió đất.
- Là loại gió hình thành ở ven biển, thay đổi hướng theo ngày và đêm. Ban ngày từ biển vào
đất liền, ban đêm từ đất liền ra biển do sự khác nhau về tính chất hấp thụ nhiệt của đất liền
và biển hay đại dương )chênh lệch nhiệt đợ và khí áp).
- Tính chất gió biển ẩm mát, gió đất khô
b. Gió phơn
- Là loại gió bị biến tính khi vượt qua núi trở lên khơ và nóng
c. Gió thung lũng, gió núi
- Hình thành ở vùng đồi núi, ban ngày gió thổi từ thung lũng theo sườn núi đi lên, ban đêm
thì ngược lại.
- Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa sườn núi và thung lũng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
a. Mục tiêu:
- So sánh được gió biển – gió đất và gió mùa, kể tên được một số khu vực có chế độ gió mùa trên
Trái Đất.
- Liên hệ các loại gió có ở VN
b. Nội dung:
- Các loại gió có ở VN
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)


18


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả đóng vai làm nhà khí tượng/nhà nơng nghiệp/người nơng dân .
d. Tổ chức thực hiện:
Chủ đề: Các loại gió đã học và liên hệ gió nào có ở Việt Nam.
- Bước 1: GV yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy trong vòng 1 phút
+ Tên loại gió có ở VN
+ Tác động của loại gió đến đời sống và sản xuất
+ Giải pháp khắc phục
- Bước 2: GV rút thăm ngẫu nhiên, cho HS chọn vai để tiến hành hùng biện/thút trình/chia sẻ
về những tác đợng tích cực, tiêu cực của loại gió đến sản xuất và đời sống.
+ Thời gian thuyết trình 1 phút
+ Nêu những biểu hiện, tác đợng
+ Nêu giải pháp ngắn
Gv gọi ít nhất 3 HS lên trình bày
- Bước 3: GV cho HS bình chọn cá nhân xuất sắc, lí giải. GV nhận xét chung, chốt ý. Khen ngợi
các HS có phần thể hiện tốt.

Bão và áp thấp nhiệt đới

Khô hạn

Sương mù – mưa phùn

Sản xuất vụ đơng


D. HOẠT ĐỢNG VẬN DỤNG (5 phút)
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

19


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
a. Mục tiêu:
- Viết một đoạn văn ngắn.
b. Nợi dung:
- Viết mợt đoạn văn ngắn tìm hiểu mợt loại gió địa phương ở Viết Nam theo gởi ý SGK trang 45.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả bài văn của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Thực hiện ở nhà theo hình thức cá nhân.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 4. KHÍ QUYỂN
BÀI 10: MƯA.
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày sự phân bố lượng mưa trên
thế giới.
- Phân tích được hình vẽ, bản đờ về mưa.
- Giải thích tình hình phân bố lượng mưa theo vĩ đợ và theo vị trí gần hay xa đại dương và dòng
biển ven bờ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao
tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực địa lí
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ:
+ Năng lực học tập tại thực địa:
+ Năng lực sử dụng bản đờ, phân tích biểu đờ
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
3. Phẩm chất
- Nhận thấy được sự như ảnh hưởng của mưa đến sản xuất và đời sống.
-Trách nhiệm bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

20


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- Bản đồ phân bố lượng mưa trên Thế Giới và bản đồ tự nhiên thế giới, bảng phụ, SGK, SGV, bài

soạn, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
2. Đối với học sinh
- SGK , vở ghi, đồ dùng học tập, Biểu đồ phân bố lượng mưa theo vĩ độ đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- HS nhớ được nhiều bài hát liên quan đến mưa và bước đầu liên tưởng đến nội dung bài học mới.
- Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
b. Nội dung:
- Tổ chức trị chơi “60 giây thử thách”
- Hình thức nhóm tổ
- GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả học sinh khi tổ chức trò chơi, HS sử dụng giấy nháp.
- HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV cho chủ đề MƯA
Trong vòng 60 giây: tổ nào ghi tên được nhiều bài hát có liên quan đến mưa nhiều nhất tổ
đó thắng. Các tổ phải trao đổi nhỏ để tổ khác không nghe thấy.
Dứt hiệu lệnh “bắt đầu” các tổ mới được ghi.
- Bước 2: GV cho HS chơi và dẫn nhập vào bài.
B. HOẠT ĐỢNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút)
Hoạt đợng 1: Tìm hiểu các nhân tớ ảnh hưởng đến lượng mưa.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
- Giải thích được vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc Châu Phi cùng vĩ đợ với nước ta,
nhưng có khí hậu nhiệt đới khơ, cịn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều.
b. Nội dung:
- Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
- Cho biết các nhân tố vừa nêu ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa. Cho ví dụ chứng minh.

c. Sản phẩm học tập:
- Sơ đồ di chuyển mảnh ghép (GV có thể vẽ lên bảng)
- Kết quả phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chia lớp thành 5 nhóm.
* Vịng mợt: Nhóm chuyên gia (5 phút)
GV hướng dẫn các nhóm căn cứ nội dung SGK, tài liệu đã chuẩn bị.., thảo luận: trình bày
các nhân tớ ảnh hưởng đến lượng mưa theo Phiếu học tập (cắt ngang các nội dung)
● Nhóm 1: Trình bày về nhân tố Khí áp
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

21


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
● Nhóm 2: Trình bày về nhân tố Frơng
● Nhóm 3: Trình bày về nhân tố Gió
● Nhóm 4: Trình bày về nhân tố Dịng biển

● Nhóm 5: Trình bày về nhân tố Địa hình

- Bước 2:
* Vịng hai: Nhóm mảnh ghép (15 phút)
● Từ các nhóm chuyên gia GV u cầu HS đổi vị trí, hình thành các nhóm mảnh ghép mới.
(kết dọc các nội dung) bằng cách: Trong mỗi nhóm chuyên gia, các thành viên tự đếm số
thứ tư. Sau đó các bạn có cùng số thứ tự sẽ về chung 1 nhóm mới.

● Các chuyên gia từ các nhóm về nhóm mới sẽ trình bày nợi dung mình phụ trách, nghe nhận
xét, phản biện từ chuyên gia khác, các bạn và thống nhất sản phẩm cuối cùng.
- Bước 3:
GV chỉ định HS bất kì báo cáo sản phẩm các nhóm nhận xét, đặt câu hỏi, GV cùng HS
chuẩn kiến thức.
GV hỏi thêm: vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc Châu Phi cùng vĩ độ với nước ta,
nhưng có khí hậu nhiệt đới khơ, cịn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?
(Tây bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới khơ vì có cao áp thường xun, chủ yếu có gió mậu dịch
thổi đến, ven bờ có dịng biển lạnh. Còn nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, khơng bị cao
áp ngự trị thường xun, lại ảnh hưởng vùng Biển Đông ấm, rộng lớn)
Phiếu học tập Nhóm 1
Khí áp
Ảnh hưởng
Ngun nhân
Khu áp thấp
Khu áp cao
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

22


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Phiếu học tập Nhóm 2
Ảnh hưởng
Ngun nhân


Frong
Miền Frơng
Dải hội tụ nhiệt đới
Gió
Vùng sâu trong lục địa
Miền gió Mậu dịch (TP)
Miền gió mùa
Miền gió Tây ôn đới

Phiếu học tập Nhóm 3
Ảnh hưởng
Ngun nhân

Dịng biển
Nơi có dịng biển nóng đi qua
Nơi có dịng biển lạnh đi qua
Địa hình
Sườn đón gió
Sườn khuất gió

Ảnh hưởng

Phiếu học tập Nhóm 4
Ảnh hưởng

Nguyên nhân

Phiếu học tập Nhóm 5
Ngun nhân


NỢI DUNG
I. Những nhân tớ ảnh hưởng đến lượng mưa
1. Khí áp
- Khu áp thấp: thường mưa nhiều.
- Khu áp cao: thường mưa ít hoặc khơng mưa (vì khơng khí ẩm khơng bốc lên được,
khơng có gió thổi đến mà có gió thổi đi).
2. Frông
Miền có frông, nhất là dải hội tụ đi qua, thường mưa nhiều.
3. Gió
- Gió mậu dịch: mưa ít.
- Gió tây ơn đới thổi từ biển vào gây mưa nhiều( Tây Âu, tây Bắc Mĩ).
- Miền có gió mùa: mưa nhiều (vì mợt nửa năm là gió thổi từ đại dương và lục địa)
4. Dòng biển
Tại vùng ven biển
- Dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều (khơng khí trên dịng biển nóng chứa nhiều hơi
nước, gió mang vào lục địa).
- Dòng biển lạnh: mưa ít.
5. Địa hình
- Cùng mợt sườn núi đón gió: càng lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều và sẽ kết thúc ở
một độ cao nào đó.
- Cùng một dãy núi sườn đón gió ẩm: mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.
Hoạt đợng 2: Tìm hiểu sự phân bớ mưa trên Trái Đất.
Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

23


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo

……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
a. Mục tiêu:
- Phân tích bản đờ và đồ thị phân bố lượng mưa theo vĩ độ.
- Liên hệ được lượng mưa ở nước ta.
b. Nợi dung:
- Tìm hiểu sự phân bố mưa trên Trái Đất.
c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả thảo luận theo cặp đôi/ video.
d. Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: GV chia các cặp cùng bàn giao nhiệm vụ:
● Cặp dãy Tổ 1 và Tổ 3: làm về mục II.1 và trả lời câu hỏi phần II.1
● Cặp dãy Tổ 2 và Tổ 4 làm về mục II.2 và trả lời câu hỏi phần II.2
- Bước 2: HS tiến hành thảo luận.
- Bước 3: GV bốc thăm ngẫu nhiên các cặp trình bày.
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức và Cho HS xem thêm:
/>II. Sự phân bố mưa trên Trái Đất

Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

24


Giáo án Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
1. Phân bố theo vĩ độ

- Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo(vì nhiệt đợ cao, khí áp thấp, có nhiều biển, đại
dương, diện tích rừng lớn, nước bốc hơi mạnh).
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam (áp cao, diện tích lục địa lớn).
- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới(áp thấp, có gió tây ôn đới từ biển thổi vào).
- Mưa càng ít khi càng về gần hai cực (áp cao,nhiệt độ thấp, khó bốc hơi nước).

2. Phân bố theo khu vực
- Ở mỗi đới, từ Tây sang Đông có sự phân bố lượng mưa không đều
- Mưa nhiều: gần biển, dịng biển nóng
- Mưa ít: xa đại dương, ở sâu trong lục địa, dòng biển lạnh, nằm ở khu vực khuất gió.
- Nguyên nhân: Gần biển được cung cấp lượng hơi ẩm, đặc biệt khi có dòng biển nóng
và địa hình chắn gió sẽ có lượng mưa lớn.

Đia li 10

(tham gia nhom Đia Li Viêt Nam đê theo doi cac giao an ti êp theo)

25


×