Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam nghiên cứu trên địa bàn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------

NGUYỄN QUỐC HÀ

NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ THẺ VÀ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM: NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

HÀ NỘI – 2017

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------

NGUYỄN QUỐC HÀ

NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ THẺ VÀ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM: NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã sô: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Phú Hà
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI - 2017

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng,
đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tơi
tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực
tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được cơng bố trong bất kì
nghiên cứu nào khác.
Học viên

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Phú Hà đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu luận

văn. Nhờ có sự hướng dẫn của cơ, tơi có khả năng tổng hợp kiến thức, thực
tiễn và làm việc một cách khoa học để tơi có thể hồn thiện luận văn.
Tơi xin cảm ơn lãnh đạo Trung tâm Kinh doanh Thẻ - ngân hàng
Thương mại cổ phẩn Kỹ Thương Việt Nam cùng các anh chị em đồng nghiệp
đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các bạn học viên lớp Cao học
Quản trị kinh doanh 2- Khóa 24 đã giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình
học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................ iv
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
DỊCH VỤ THẺ VÀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 5
1.1.1. Các nghiên cứu đã được công bố ............................................................ 5
1.1.2. Những nội dung còn trống để thực hiện nghiên cứu............................... 6
1.2. Các vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh Dich vụ thẻ và thanh tốn
khơng dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại .............................................. 6

1.2.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt ............... 6
1.2.2. Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại ...................................................................................................... 19
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại ...................................................................................................... 22
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn
khơng dùng tiền mặt ........................................................................................ 24
1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và không dùng
tiền mặt ............................................................................................................ 31

TIEU LUAN MOI download :


1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt
của một số ngân hàng ở Việt Nam .................................................................. 31
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Techcombank ..................................... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 34
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ, NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.... 35
2.1. Quy trình thực hiện thiết kế nghiên cứu .................................................. 35
2.2 Phương thu thập dữ liệu ............................................................................ 36
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: .................................................... 36
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 37
2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu: ...................................................................... 38
2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả................................................................. 38
2.3.2. Phương pháp so sánh............................................................................. 39
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH
DỊCH VỤ THẺ VÀ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
TẠI ĐỊA BÀN HÀ NỘI ................................................................................ 43
3.1. Giới thiệu về Techcombank ..................................................................... 43

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Techcombank .......................... 43
3.1.2. Những giai đoạn phát triển của Techcombank ..................................... 44
3.1.3. Các sản phẩm dịch vụ của Techcombank ............................................. 46
3.2. Thực trạng dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Techcombank .................................................................................................. 48
3.2.1. Quá trình phát triển Dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Techcombank .................................................................................................. 48
3.2.2. Tình hình hoạt động dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt của
Techcombank trên địa bàn Hà Nội ................................................................. 50

TIEU LUAN MOI download :


3.3. Phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng
dùng tiền mặt của Techcombank khu vực Hà Nội .......................................... 60
3.3.1. Sự phân bố về các điểm giao dịch thẻ của Techcombank .................... 60
3.3.2. Nền tảng công nghệ quản lý và vận hành thẻ của Techcombank ......... 61
3.3.4. Sản phẩm thẻ của Techcombank ........................................................... 64
3.3.5. Cơng tác kiểm sốt rủi ro cho dịch vụ Thẻ và thanh tốn khơng dùng
tiền mặt tại Techcombank ............................................................................... 65
3.3.6. Về uy tín thương hiệu............................................................................ 67
3.3.8. Đánh giá về kết quả điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường của
Techcombank trên địa bàn Hà Nội ................................................................. 72
3.3.9. Phân tích ma trận SWOT về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ và thanh
tốn khơng dùng tiền mặt ................................................................................ 76
3.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 81
3.4.1. Những hạn chế thanh tốn khơng dùng tiền mặt .................................. 81
3.4.2. Những hạn chế dịch vụ thẻ.................................................................... 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 84
CHƢƠNG 4: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIÊN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO

NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ THẺ VÀ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỐ
PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM (TECHCOMBANK) ......................... 85
4.1. Quan điểm định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh
tốn khơng dùng tiền mặt tại Techcombank trên địa bàn Hà Nội . ................ 85
4.2. Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh
tốn khơng dùng tiền mặt của Techcombank trên địa bàn Hà Nội ................. 88
4.2.1. Đa dạng và linh hoạt trong các chính sách giá...................................... 88
4.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ thẻ................................................... 89
4.2.3. Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ ........................... 91

TIEU LUAN MOI download :


4.2.4. Đẩy mạnh hoạt động Marketing tiếp thị sản phẩm dịch vụ thẻ và thanh
tốn khơng dùng tiền mặt ................................................................................ 92
4.2.5. Tăng cường đầu tư cho công nghệ thông tin......................................... 98
4.2.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ................................................... 98
4.2.7. Phòng ngừa và xử lý rủi ro trong lĩnh vực thẻ .................................... 101
4.2.8. Cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng ............. 102
4.2.9. Xây dựng quảng bá thương hiệu ......................................................... 104
4.3. Kiến nghị đối với Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước ......................... 104
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành ......................................... 104
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 105
KẾT LUẬN .................................................................................................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 110
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 112

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

ATM

Máy rút tiền tự động

2

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

3

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

4

EDC

Thiết bị đọc thẻ điện tử


5

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

6

NHPH

Ngân hàng phát hành

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

NHTT

Ngân hàng thanh toán

9

PIN

Mã số cá nhân


10

POS

Máy chấp nhận thẻ

11

Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

12

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

13

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

14

Viettinbank

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

i


TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

Nội dung

Trang

Kết quả kinh doanh của Techcombank 2013-2016
Tình hình thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Techcombank trên địa bạn Hà Nội 2014-2016

46
54

Tình hình sử dụng các hình thức thanh tốn khơng

3

Bảng 3.3

dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương năm

55

2013-2015
4

Bảng 3.4

Doanh số qua POS tại Techcombank địa bàn Hà Nội

58

5

Bảng 3.5

Tình hình giao dịch máy ATM

59

6

Bảng 3.6

7


Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

Tổng hợp thông tin thẻ của một số ngân hàng

69

9

Bảng 3.9

Phí giao dịch trên thẻ ATM của các ngân hàng

72

Tần suất giao dịch thẻ thanh toán Ngân hàng
Techcombank khu vực Hà Nội
Số lượng Chi nhánh/ Phòng giao dịch của các NHTM
trên địa bàn Hà Nội

ii

TIEU LUAN MOI download :

60
61



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

Nội dung

Trang

1

Biểu đồ 3.1 Số lượng thẻ phát hành lũy kế từ 2012 đến 2016

46

2

Biểu đồ 3.2 Chỉ số gắn kết Khách hàng (RSI) của Ngân hàng

68

3

Biểu đồ 3.3

4


Biểu đồ 3.4 Đánh giá dịch vụ yêu thích nhất của Khách hàng

Chỉ số gắn kết cua khách hàng trải nghiêm theo
dịch vụ

iii

TIEU LUAN MOI download :

69
70


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

STT

Sơ đồ

1

Hình 2.1

Nội dung
Quy trình nghiên cứu của đề tài

Trang
35

iv


TIEU LUAN MOI download :


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động ngân hàng ở Việt Nam thực sự phát triển nhanh kể từ sau khi
Việt Nam hội nhập quốc tế và mở cửa nên kinh tế. Hệ thống Ngân hàng
thương mai Việt Nam (NHTM) hiện nay cũng đã phát triển đầy đủ những cấu
phần để đáp ứng nhu cầu hội nhập như: Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân
hàng thương mại Nhà nước chiếm cổ phần đa số, hệ thống các tổ chức tín
dụng phi ngân hàng gồm cơng ty tài chính, cơng ty cho th tài chính, quỹ tín
dụng nhân dân v.v…
Ngồi các nghiệp vụ chính của NHTM là huy động vốn và cho vay nền
kinh tế, các nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng điện tử trong thời gian gần
đây đã có điều kiện phát triển mạnh hơn nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông
tin ngân hàng. Chính vì vậy, trong các mảng kinh doanh ngân hàng điện tử,
mảng kinh doanh dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt trở thành
một trong những ưu thế cạnh tranh của các NHTM.
Thực tiễn nêu trên cho thấy việc nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ
thẻ và phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một trong những yêu cầu
cấp thiết, một mặt đáp ứng yêu cầu giao dịch kinh tế ngày càng tăng, mặt
khác do yêu cầu bản thân ngân hàng phải không ngừng hồn thiện, phát triển
hệ thống thanh tốn với cơng nghệ hiện đại nhằm thoả mãn nhanh, chính xác
và giảm chi phí từng bước hội nhập với hệ thống Tài chính - Ngân hàng khu
vực và thế giới.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank)
là ngân hàng thành lập sau các NHTM cổ phần có cổ đơng Nhà nước chiếm
đa số, tuy nhiên ngân hàng vẫn ở vị trí được đánh giá tốt trong bảng xếp hạng
ngân hàng. Với sứ mệnh trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin

nhất của khách nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài
1

TIEU LUAN MOI download :


chính đa dạng và dựa trên cơ sở ln coi khách hàng là trọng tâm, ngân hàng
Techcombank ngoài việc phát triển sản phẩm cịn ln đầu tư nâng cấp phần
mềm ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị trường.
Từ nhận thức trên cùng q trình cơng tác làm việc trong hệ thống ngân
hàng nói chung và Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Viêt nam nói
riêng tác giả đã chọn đề tài: “Năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh
tốn khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam:
Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội” với mong muốn góp phần vào việc nâng
cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn của ngân hàng theo hướng
mở rộng quy mơ, phạm vi và đối tượng sử dụng, mặt khác nâng cao chất
lượng thanh toán nhằm đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, chính xác, hiệu quả.
Câu hỏi nghiên cứu
Khi nghiên cứu vấn đề năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn
khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt
Nam có những câu hỏi được đặt ra:
- Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng

tiền mặt của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam trong
thời gian qua là như thế nào?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và

thanh tốn khơng dùng tiền mặt?
- Những khuyến nghị và giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh


dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam trên địa bàn Hà Nội trong thời gian tới?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích
- Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng
tiền măt của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam: Nghiên cứu trên địa
2

TIEU LUAN MOI download :


bàn Hà Nội. Trên cở sở đó phân tích nhưng ưu điểm, hạn chế của hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Từ đó đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn
khơng dùng tiền mặt của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam trên địa bàn
Hà Nội.
2.2 Nhiệm vụ


Hệ thống hóa lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh dịch

vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt của NHTM.


Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ Thẻ và

thanh tốn khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
Thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội



Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam đảm bảo an toàn và
phát triển bền vững.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt của
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội
3.2 Phạm vi nghiêm cứu


Về nội dung: Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn

khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam.


Về thời gian: từ năm 2013 đến 2016



Về không gian: Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, Hội sở chính

và một số chi nhánh trên địa bàn thành phố Hà Nội.
4. Những đóng góp của luân văn
Luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học khách quan nhằm đánh giá
năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân
3

TIEU LUAN MOI download :



hàng Techcombank nhằm mục đích đưa ra nhưng giải pháp kiến nghị thiết thực
để Techcombank nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền
mặt. Trong q trình nghiên cứu, phân tích ngồi việc kế thừa những nghiên cứu
của những đề tài đi trước, luận văn cũng đã có những phát hiện mới như sau:
- Kết hợp đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng
tiền mặt Techcombank thơng qua các chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng.
- Đưa ra các giải pháp thiết thực, mang tính hiệu quả cho Techcombank
trên địa bàn Hà Nội nói riêng và cho Techcombank trên tồn quốc nói chung để
nâng cao năng lực canh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
5. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo bao gồm bốn chương sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
nâng cao năng lực canh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt
của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp thiết kế và nghiên cứu luận văn
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ và thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt
Nam tại địa bàn Hà nội
Chương 4: Các đề xuất và kiên nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
và phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam .

4

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ

LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
DỊCH VỤ THẺ VÀ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu đã được công bố
Liên quan tới nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển sản
phẩm, dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại đã có rất nhiều tác giả, đề tài
nghiên cứu, các cuộc hội thảo, chuyên đề được tổ chức,… với nội dung hệ
thống hóa các lý luận cơ bản về vai trị, lợi ích hoạt động phát triển dịch vụ
thanh tốn không dùng tiền mặt, nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM.
Có thể kể đến một số nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu về phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho
khu vực dân cư ở Việt Nam, do tác giả Đặng Cơng Hồn thực hiện năm 2015.
Dựa trên việc hệ thống hố, phân tích và đánh giá lý luận, thực tiễn, luận án
đã đưa ra những nhận định, phân tích đánh giá về vai trị, lợi ích của hoạt
động phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế và
các tác động lan tỏa của phát triển dịch vụ này cho khu vực dân cư đối với
nền kinh tế. Đề tài này chuyên sâu nghiên cứu về khía cạnh phát triển dịch vụ
thanh toán qua thẻ hoặc qua dịch vụ thanh toán điện tử.
- Nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thanh toán thẻ
tự động (ATM) của ngân hàng TMCP Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam, do tác giả Trương Minh Hoàng thực hiện năm 2010. Luận văn này
đã phân tích khá chi tiết về khái niệm năng lực cạnh tranh, sự cần thiết phải
nâng cao năng lực cạnh tranh. Đồng thời tác giả cũng nêu lên một số kiến
nghị đề xuất với các tổ chức quản lý nhằm hoàn thiện và phát triển hơn dịch
5

TIEU LUAN MOI download :



vụ thanh toán thẻ tự động. Đề tài này chú trọng vào khía cạnh dịch vụ thanh
tốn của thẻ, các yếu tố làm gia tăng tính cạnh tranh của Dịch vu Thẻ giữa các
NHTM trên thị trường Việt Nam hiện nay.
- Nghiên cứu về đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam do tác giả Đỗ Thị Tố Quyên thực
hiện năm 2012. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về đầu tư nâng cao
năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, đó là những vấn
đề rất chung về năng lực cạnh tranh về các tiêu chí năng lực tài chính, năng lực
quản tri điều hành, năng lực hoạt động, năng lực công nghệ, năng lực của đội ngũ
cán bộ, năng lực hệ thống phân phối.
1.1.2. Những nội dung còn trống để thực hiện nghiên cứu
Có thể nói đề tài về nâng cao năng lực cạnh tranh dich vụ thẻ và thanh
tốn khơng dùng tiền mặt khơng mới, tuy nhiên cịn ít người nghiên cứu, tại
mỗi một tổ chức tín dụng lại có những đặc trưng, chính sách đầu tư khác
nhau, trong khơng gian và thời gian khác nhau nên việc đưa ra giải pháp để áp
dụng hiệu quả việc nâng cao năng lực cạnh tranh có thế khác nhau. Qua tham
khảo nội dung những nghiên cứu trên, tác giả đã phần nào có những định
hướng căn bản và góc nhìn mới để bổ sung nhằm hồn thiện hơn cho luận văn
của mình. Vì vậy qua luận văn nghiên cứu này, tác giả hy vọng sẽ nêu lên
được thực trạng tổng thể về các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản trị
và phát triển dịch vụ thẻ, cũng như đưa ra được một số giải pháp thích hợp để
góp phần nâng cao năng lưc cạnh tranh sản phẩm dịch vụ thẻ và thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại Techcombank trên thị trường.
1.2. Các vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh Dich vụ thẻ và thanh tốn
khơng dùng tiền mặt của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.2.1.1. Khái niệm chung
a) Khái niệm dịch vụ thẻ
6


TIEU LUAN MOI download :


Thẻ ngân hàng (tiền điện tử) là phương tiện thanh toán hiện phổ biến trên
thế giới ngày nay, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát
triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng.
Thẻ ngân hàng là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành (NHPH)
cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền
mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng
được cấp theo hợp đồng ký kết giữa NHPH và chủ thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ
và đơn vị cung ứng dịch vụ rút tiền mặt đòi tiền chủ thẻ thơng qua ngân hàng
thanh tốn (NHTT) và NHPH. Thẻ ngân hàng ln được làm bằng Nhựa
(plastic) theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế và bao gồm các yếu tố sau:
- Nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của ngân hàng và tổ chức
phát hành thẻ
- Thời hạn hiệu lực/thời gian tham gia sử dụng thẻ
- Hạng thẻ (vàng/chuẩn/đặc biệt)
- Số thẻ, tên chủ thẻ, các yếu tố bảo mật
- Ngồi ra, thẻ cịn có thể có tên cơng ty chịu trách nhiệm thanh tốn hoặc
thêm một số yếu tố khác theo quy định của Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT).
Đặc điểm của dịch vụ Thẻ
- Trong số các sản phầm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ, dịch vụ thẻ ngân
hàng mang những đặc điểm riêng nhất định :
Thứ nhất dịch vụ thẻ ngân hàng là sự phát triển cao của hoạt động phân
phối của ngân hàng là kết quả của sự phát triển khoa học và công nghệ (đặc
biệt là điện tử, tin học viễn thơng) với q trình tự do hố và tồn cầu hố của
các hoạt động dịch vụ tài chính-ngân hàng và đặc biệt là sự phát triển mạng
lưới toàn cầu của các ngân hàng và sự liên kết giữa các ngân hàng thành một
khối thống nhất trên cơ sở một trung tâm thanh toán bù trừ.


7

TIEU LUAN MOI download :


Thứ hai dịch vụ thẻ ngân hàng mang lại nhiều tiện ích khơng chỉ đối với
nền kinh tế và hệ thống ngân hàng mà còn với những chủ sử dụng thẻ. Tuy
nhiên bên cạnh những tiễn ích, dịch vụ thẻ là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro
và tổn thất.
Thứ ba so với các cơng cụ thanh tốn khác thì chi phí đầu tư đối với lĩnh
vực thẻ trong việc xây dựng hệ thống phát hành và thanh toán thẻ là rất lớn,
thời gian hoàn vốn dài.
Thứ tư dịch vụ thẻ ngân hàng đòi hỏi một đội ngũ cán bộ giỏi chuyên
môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm xử lý để đảm bảo thơng suốt và an tồn trong
hoạt động thẻ và đáp ứng yêu cầu của các TCTQT.
Thứ năm không giống như các sản phẩm, dịch vụ khác, loại hình dịch vụ
thẻ ngân hàng mang tính đồng nhất cao, sự khác biệt hố sản phẩm hầu như
khơng có. Do vậy, để thắng lợi trong cạnh tranh các ngân hàng thường tập
trung vào các hoạt động liên quan đến việc marketing sản phẩm, dịch vụ sau
bán hàng... hơn là tập trung nghiên cứu tạo ra sự khác biệt về đặc tính giữa
các sản phẩm.
b) Khái niệm dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Theo nghị đinh số 101/2012/NĐ-CP Chính Phủ về thanh tốn khơng dùng
tiền mặt là nghiệp vụ chi trả tiền hàng hóa và các khoản thanh tốn khác trong
nền kinh tế được thực hiện bằng cách trích tài khoản trong hệ thống cung ứng
dịch vụ thanh toán (gọi chung là ngân hàng) mà không sử dụng tiền mặt để
thanh tốn.
Như vậy, thanh tốn khơng dùng tiền mặt là nghiệp vụ trung gian của
ngân hàng. Ngân hàng chỉ thực hiện thanh tốn khi có lệnh của chủ tài khoản,
bao gồm các tổ chức kinh tế, đơn vị cá nhân mở tài khoản tại Ngân hàng.

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt bao gồm có 4 bên:
- Bên mua hàng hay nhận dịch vụ cung ứng

8

TIEU LUAN MOI download :


- Ngân hàng phục vụ bên mua, tức là Ngân hàng nơi đơn vị mua mở tài
khoản giao dịch
- Bên bán, tức là bên cung ứng dịch vụ và hàng hóa
- Ngân hàng phục vụ bên bán, tức là ngân hàng nơi đơn vị bán mở tài
khoản giao dịch
Đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt :
Thứ nhất sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của vật tư hàng
hóa cả về khơng gian lẫn thời gian. Việc giao hàng được tiến hành ở nơi này,
trong thời gian này nhưng thanh tốn có thể được thực hiện ở nơi khác, vào
khoảng thời gian khác. Đây là đặc điểm thanh tốn của thanh tốn khơng
dùng tiền mặt, đặc biệt thể hiện rõ trong các hoạt động thanh tốn quốc tế.
Thứ hai thanh tốn khơng dùng tiền mặt nghĩa là khơng có sự xuất hiện
của tiền mặt trong thanh toán, tiền mặt chỉ hiện diện trong sổ sách, chứng từ
kế toán. Để làm được như vậy, bắt buộc các bên tham gia thanh tốn phải có
tài khoản tại ngân hàng để tham gia giao dịch.
Như vậy, vai trị của ngân hàng trong thanh tốn khơng dùng tiền mặt là
vô cùng quan trọng, ngân hàng là một khâu trung gian trong việc thanh tốn
thơng qua lệnh chuyển tiền của các bên tham gia. Nếu ngân hàng làm tốt vai
trị của mình thì việc hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của ngân
hàng sẽ phát triển mạnh mẽ và ngược lại.
Chính vì thế, thanh tốn khơng dùng tiền mặt có một số ưu điểm như:
- Khơng có sự hiện diện của tiền mặt nên sẽ tiết kiệm được lượng tiền mặt

trong lưu thơng, tiết kiệm được chi phí phát hành, bảo quản, thay thế tiền mới,
tiền dễ bị mất cắp, tiền giả…
- Tiết kiệm được chi phí giao dịch do không phải mang theo lượng tiền
mặt lớn khi thanh tốn và an tồn cho người cầm tiền. Ngân hàng sẽ chuyển
tiền khi khách hàng có u cầu. Phí giao dịch này rất thấp.

9

TIEU LUAN MOI download :


- Khi các bên tham gia thanh toán bắt buộc các bên tham gia thanh tốn
phải có tài khoản và gửi tiền trong tài khoản, chính vì thế lượng tiền cất trữ
trong dân cư sẽ giảm đi làm tăng khả năng thanh toán trong NHTM.
- Mặt khác, khi giao dịch qua ngân hàng thì Ngân hàng có thể kiểm sốt
được nguồn tiền, lượng tiền, làm tăng tính minh bạch của các giao dịch và
hạn chế nạn “rửa tiền”.
1.2.1.2 Sự hình thành và phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt và dịch vụ thẻ
a) Hình thành phát triền thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Trong xã hội lồi người, nếu cịn sản xuất hàng hố và lưu thơng hàng
hố, thì sự tồn tại của mối quan hệ Tiền – Hàng là một tất yếu khách quan. Đó
là mối quan hệ biện chứng, tác động lẫn nhau.
Theo tiến trình lịch sử hình thành tiền tệ, đồng tiền đã có những bước
phát triển từ thấp đến cao. Trong nền kinh tế tự cung tự cấp, do nhu cầu còn
rất đơn giản, con người tự sản xuất được những gì mình cần và do đó họ
khơng có nhu cầu trao đổi. Khi xã hội phát triển và mở rộng hơn, họ thấy rằng
mình khơng thể tự sản xuất mọi thứ mà mình cần do nhiều lý do, lúc này nhu
cầu trao đổi xuất hiện và vấn đề là trao đổi như thế nào. Vấn đề trùng lặp nhu
cầu xuất hiện. Nhưng không phải lúc nào và ở đâu cũng có sự trùng lặp nhu
cầu. Muốn trao đổi được hàng hoá người ta nghĩ tới một hàng hố mà nhiều

người cùng cần, đó là vật đứng ra làm vật ngang giá chung - hình thức đầu
tiên của tiền tệ. Lúc đầu vật ngang giá chung rất đơn giản, nó có thể là vỏ sị,
vỏ hến hay con bò, miếng đồng…Do yêu cầu thuận tiện trong trao đổi người
ta thấy rằng cần phải có vật ngang giá chung dễ vận chuyển, dễ chia nhỏ,
khơng hao mịn và có thể tích trữ dùng cho sau này. Con người đã chuyển
sang dùng vàng là phương tiện thanh toán.
Sản suất hàng hoá ngày càng phát triển, hàng hoá đưa vào lưu thơng
càng nhiều, địi hỏi phải có thêm lượng tiền đưa vào thêm đáp ứng nhu cầu
10

TIEU LUAN MOI download :


của hàng hố đưa vào lưu thơng. Hơn nữa người ta thấy rằng trong mua bán
chịu, tờ giấy ghi nợ cũng có giá trị như tiền vậy. Tiền giấy ra đời và nó đã
giúp cho việc trao đổi hàng hố diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều.
Nhưng sản xuất không ngừng phát triển, khối lượng tiền đưa vào lưu
thông ngay một lớn, đặc biệt là khi có lạm phát. Tiền giấy bộc lộ những hạn
chế nhất định như: chi phí in ấn, bảo quản, tiền giả, kiểm đếm…Hơn nữa
trong nền kinh tế phát triển như ngày nay khối lượng tiền trong một giao dịch
là rất lớn, nếu thanh toán bằng tiền mặt thì rõ ràng là bất tiện. Như vậy địi hỏi
phải có phương thức thanh tốn mới ưu việt hơn khắc phục được những hạn
chế trên, phù hợp với một giai đoạn phát triển kinh tế mới. Thanh toán không
dùng tiền mặt xuất hiện như một tất yếu, thể hiện bước phát triển và hoàn
thiện ở đỉnh cao của lịch sử phát triển của tiền tệ.
b) Sự ra đời và phát triển của dịch vụ thẻ
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, những đòi hỏi về sự
thuận tiên trong cách thức thanh tốn bằng cơng cụ tiền tệ ngày càng được
nâng cao. Từ phương thức thanh tốn bằng những vật ngang giá, sau đó tiền
xu, tiền giấy ra đời… Sự phát triển của các cách thức thanh tốn đã có nhiều

bước tiến thay đổi qua từng thời kỳ. Dựa trên nền tảng khoa học công nghệ
phát triển, một hình thức thanh tốn mới được xem như một phương tiện
thanh tốn thơng minh nhất hiện nay đã ra đời, nhanh chóng được xã hội thừa
nhận và phát triển thành hình thức thanh tốn qua thẻ.
Hình thức thanh tốn thẻ là sự kết hợp các hình thức thanh toán chứng
từ, thanh toán điện tử; kết hợp các nghiệp vụ của ngân hàng như tiền gửi, cho
vay... dựa trên cơ sở nền tảng công nghệ ngân hàng phát triển. thẻ ra đời là
một tất yếu khách quan trong thời đại ngày nay.
Tại Việt Nam:
- Trong giai đoạn 1996-2001, thị trường thẻ Việt Nam còn sơ khai,
nhận thức của người dân về thanh tốn thẻ cịn hạn chế nên các sản phẩm thẻ
11

TIEU LUAN MOI download :


chủ yếu chỉ đáp ứng nhu cầu của tầng lớp dân cư có thu nhập cao và phần lớn
chỉ là thẻ quốc tế được sử dụng khi mua sắm hàng hóa dịch vụ ở nước ngồi.
Bắt đầu từ năm 2002, trên nền tảng hệ thống ngân hàng “lõi” (core banking)
mới hiện đại được các ngân hàng đầu tư nâng cấp, các sản phẩm thẻ ghi nợ
nội địa lần đầu tiên được phát hành tại Việt Nam. Nhờ đó, người dân đã bắt
đầu biết đến và làm quen với một phương tiện thanh toán tiện lợi, nhanh gọn,
dễ đăng ký, dễ sử dụng hoạt động dựa trên cơ sở tài khoản cá nhân Đi kèm
với sự ra đời và phát triển của các loại thẻ thanh toán, hàng loạt trạm rút tiền
tự động (ATM) được chế tạo và lắp đặt ở rất nhiều nơi, để phục vụ nhu cầu
giao dịch của người sử dụng thẻ.
- Tuy nhiên, dịch vụ thẻ thanh tốn thực sự sơi động, bắt đầu có chiều
sâu vào những năm 2006-2007 khi Chính phủ ban hành Quyết định số
291/2006/ TTg về triển khai Đề án thanh tốn khơng dùng tiền mặt giai đoạn
2006-2011 và đặc biệt sự ra đời của quyết định số 20/2007/NHNN của Thống

đốc Ngân hàng nhà nước (NHNN) Việt Nam điều chỉnh các quy định về phát
hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ.
- Song song với hoạt động phát hành thẻ, hoạt động phát triển mạng lưới
chấp nhận và thanh tốn thẻ cũng có sự phát triển khá ấn tượng. Hệ thống
ATM và Đơn vị chấp nhận thanh tốn thẻ - POS đã có sự tăng trưởng đáng kể.
- Tính đến 31/12/2013, tổng số lượng thẻ phát hành đã đạt hơn 66,2
triệu thẻ tăng hơn 20% so với năm 2012 và gấp hơn 44 lần so với số lượng thẻ
năm 2005. Tổng doanh số thanh toán thẻ theo đó cũng đạt hơn 1.206.704 tỷ
đồng, tăng 23,37% so với năm 2012 và gấp khoảng 47 lần doanh số giao dịch
năm 2005. Số lượng tổ chức phát hành cũng tăng từ 20 ngân hàng năm 2005
lên 50 ngân hàng với khoảng 490 thương hiệu thẻ các loại bao gồm thẻ ghi nợ
nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng và thẻ trả trước. Cùng với sự gia tăng
về số lượng thẻ phát hành, số lượng máy ATM và máy POS phục vụ giao dịch
thanh toán thẻ cũng tăng lên đạt khoảng 15.300 ATM và gần 130.000 POS.
12

TIEU LUAN MOI download :


1.2.1.3. Vai trị của dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Dịch vụ thẻ nói riêng và thanh tốn khơng dùng tiền mặt nói chung đã
tạo ra những thuận lợi to lớn đối với toàn xã hội, thúc đẩy nền kinh tế phát
triển nhờ những ưu điểm vượt trội của nó so với thanh tốn dùng tiền mặt.
Dịch vụ thẻ và thanh tốn khơng dùng tiền mặt ngày càng đóng góp vai trị
quan trọng trong hoạt động của nền kinh tế thị trường.
Thứ nhất, đối với nền kinh tế.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt giúp thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán,
tốc độ chu chuyển vốn được rút ngắn, chu kì sản xuất, đẩy nhanh quá trình tái
sản xuất và tác động trực tiếp đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nó được coi
là khâu đầu tiên và cũng là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất và liên

quan đến tồn bộ lĩnh vực lưu thơng hàng hóa, tiền tệ của các tổ chức, cá nhân
trong xã hội. Đồng thời, thanh tốn khơng dùng tiền mặt cũng góp phần mở
rộng các quan hệ kinh tế khác trong xã hội.
Thanh toán thẻ tăng nhanh chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế do
hầu hết mọi giao dịch trong phạm vi quốc gia cũng như phạm vi toàn cầu đều
được thực hiện và thanh toán trực tuyến (on-line).
Thẻ thanh toán tạo cơ sở cho việc thực hiện tốt chính sách quản lý ngoại
hối và tạo nền tảng để tăng cường quản lý thuế của cá nhân cũng như của
doanh nghiệp đối với Nhà nước. Nhà nước cũng như ngân hàng có thể kiểm
sốt mọi hoạt động giao dịch của bất cứ thẻ nào do bất cứ NHTM trong nước
phát hành.
Do đó, thanh tốn khơng dùng tiền mặt và dịch vụ có vai trị rất to lớn
đối với nền kinh tế, đặc biệt là với nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Thứ hai, đối với ngân hàng.
Cung cấp dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho khách hàng và nền
kinh tế tạo điều kiện cho ngân hàng gia tăng thêm thu nhập từ việc thu phí
13

TIEU LUAN MOI download :


×