Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Toàn Thịnh – Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.65 KB, 55 trang )

LỜI CAM ĐOAN

1

Em xin cam đoan bài viết là kết quả của q trình thực tập của em tại cơng
ty TNHH Toàn Thịnh- Bắc Giang. Các số liệu, thực trạng, kết quả trong luận văn
là trung thực, rõ ràng, có nguồn gốc cụ thể và chưa từng được công bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác. Các thơng tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là do em tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực dựa trên tình hình thực tế của
cơng ty.
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Nam


LỜI CẢM ƠN

2

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn TS.
Nguyễn Thị Lệ Thúy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tạo mọi điều kiện
để em có thể hồn thành luận văn một cách tốt nhất
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Cơng ty TNHH Tồn ThịnhBắc Giang và tồn thể các cán bộ cơng chức làm việc tại công ty đã tạo điều
kiện, giời gian, giúp đỡ để em hoàn thành đề tài này
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô của khoa Khoa học
quản lý- Trường Đại học Kinh tế quốc dân, những người đã giúp đỡ em trong quá
trình học tập, truyền đạt kiến thức nền tảng và bổ trợ mang tính thực tế cao trong
suốt q trình học tập tại trường.
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Nam



MỤC LỤC
1KẾT LUẬN......................................................................................................46
2TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................47
3PHỤ LỤC........................................................................................................48


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

3

Chữ viết tắt
DL
AL
CQ
TNCN
TNDN
BHXH
BHYT
BHTN
VND

Nội dung đầy đủ
Dương lịch
Âm lịch
Cơ quan
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp

Việt nam đồng


DANH MỤC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ

4


LỜI MỞ ĐẦU

5

Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn phát triển hiện nay, một doanh nghiệp muốn lớn mạnh và
thành cơng thì khơng thể bỏ qua nguồn lực con người. Doanh nghiệp dù có nguồn
lực tài chính dồi dào hay máy móc thiết bị hiện đại tới đâu nhưng khơng có chính
sách về nhân lực phù hợp thì Cơng ty đó cũng khơng thể đứng vững và phát triển
tồn diện. Khi mà trong xã hội hiện nay, các doanh nghiệp bên cạnh việc cạnh nhau
nhau về dịch vụ, sản phẩm hay khách hàng mà còn cạnh nhau nhua cả về nguồn
nhân lực. Cạnh nhau những nhân viên giỏi, những nhân viên giàu kinh nghiệm. Do
vậy để có thể ngày càng lớn mạnh hơn điều này đòi hỏi các nhà quản lý trong doanh
nghiệp phải tìm kiếm nguồn nhân lực như thế nào, đào tạo nguồn nhân lực ra sao,
làm thế nào để nguồn nhân lực ấy phát huy hết tiềm năng sẵn có đã đang và sẽ mãi
là câu hỏi nhức nhối mà các nhà quản lý trong doanh nghiệp cần tìm câu trả lời
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tạo động lực lao động cho sự
phát triển của doanh nghiệp, Cơng ty TNHH Tồn Thịnh – Bắc Giang đã quan tâm
và thực hiện rất nhiều những hoạt động để tạo động lực làm việc cho nhân viên. Để
mỗi nhân viên trong Công ty đều phát huy được hết khả năng của mình, Cơng ty
ln ln tạo mơi trường làm việc thân thiện, hịa đồng, đồn kết. Song bên cạnh đó
vẫn cịn tồn tại một vài hạn chế trong quá trình tạo động lực làm việc địi hỏi ban

lãnh đạo Cơng ty phải xem xét, thay đổi thường xuyến để có thể phù hợp với những
biến động trong lương lai. Vì những lý do trên, đề tài “ Tạo động lực làm việc cho
nhân viên tại Cơng ty TNHH Tồn Thịnh – Bắc Giang” được chọn để làm chuyên
đề tốt nghiệp đồng thời cũng giúp các ban lãnh đạo của Cơng ty có thêm một tài liệu
tham khảo cho công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Cơng ty mình
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Trình bày các cơ sở lý luận về vấn đề tạo động lực làm việc cho nhân viên
của Công ty TNHH Tồn Thịnh - Bắc Giang thơng qua phân tích các mơ hình và học
thuyết để làm rõ động cơ, động lực của họ
Phân tích và đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên trong
những năm qua, sau đó đưa ra kết luận về những điểm mạnh và điểm yếu
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên của Công
ty trong tương lai.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.


a/ Đối tượng nghiên cứu
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Cơng ty TNHH Tồn Thịnh - Bắc
Giang
b/ Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: tìm hiểu và phân tích quy trình tạo động lực làm việc
Về khơng gian: nghiên cứu được thực hiện tại Cơng ty TNHH Tồn ThịnhBắc Giang
Về thời gian:
- Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết của Công ty giai
đoạn từ năm 2017-2019
- Dữ liệu sơ cấp: được thu thập thông qua phiếu khảo sát trong khoảng thời
gian từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2020

4.

Phương pháp nghiên cứu
Tổng hợp các phương pháp phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp
Phương pháp định tính: đi từ tổng hợp các kiến thức về lĩnh vực tạo động lực
làm việc cho nhân viên và cơng cụ của nó. Từ cơ sở dữ liệu đã tìm hiểu được từ đó
tiến hành phân tích thực trạng tạo động lực làm việc tại Cơng ty TNHH Toàn Thịnh Bắc Giang và đưa ra những giải pháp để hồn thiện cơng tác tạo động lực làm việc
cho nhân viên tại Cơng ty
5.
Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo thì chun đề
thực tập gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho nhân viên tại doanh
nghiệp
Chương 2: Phân tích thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Cơng
ty TNHH Tồn Thịnh- Bắc Giang
Chương 3: Giải pháp hồn thiện công cụ tạo động lực làm việc cho nhân viên
tại Cơng ty TNHH Tồn Thịnh - Bắc Giang

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
NHÂN VIÊN TẠI DOANH NGHIỆP


1.1. ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN
1.1.1. Khái niệm động lực và các chỉ số đo lường động lực làm việc
1.1.1.1. Khái niệm động lực
Trong quá trình phát triển không ngừng của xã hội hiện nay, hầu hết các doanh
nghiệp nào cũng ln cố gắng tìm ra lời giải đáp cho câu hỏi đó là động lực của
nhân viên là gì.
“Động lực là từ được nhắc đến ở hầu hết mọi lĩnh vực của cuộc sống. Có thể

hiểu động lực là yếu tố bên trong của cá nhân mỗi nhân viên. Nó thúc đẩy nhân viên
làm việc một cách tích cực, có năng suất, chất lượng hiệu quả và có khả năng thích
nghi, sáng tạo trong tiềm năng của họ hướng tới những mục tiêu mà doanh nghiệp
mong muốn đạt được.” (PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền, PGS.TS Đoàn Thị Thu
Hà, PGS.TS Đỗ Thị Hải Hà (2016), Giáo trình Quản lý học, NXB Đại học Kinh Tế
Quốc Dân).
Như vậy, có hiểu rằng động lực xuất phát từ chính bản thân mỗi cá nhân. Ở
những vị trí khác nhau, những cơng việc khác nhau, những đặc điểm tâm lý khác
nhau, những mục đích làm việc khác nhau thì động lực làm việc của mỗi người đều
khác nhau.
Mục tiêu mà các NQL trong Công ty hướng tới là gia tăng năng suất, hiệu quả
làm việc của mỗi nhân viên. Để đạt được điều này các NQL trong Công ty rất quan
tâm đến vấn đề tạo động lực làm việc cho nhân viên, tạo cho nhân viên tinh thần để
họ luôn làm việc một cách hiệu quả, năng suất nhất, tạo tinh thần tốt nhất để họ luôn
làm việc hướng tới mục tiêu đặt ra của doanh nghiệp đối với họ. Đối với vấn đề
TĐL làm việc cho nhân viên mỗi doanh nghiệp sẽ có quan điểm khác nhau nhưng
nhìn chung họ đều có những quan điểm chung nhất định.
“Động lực lao động là sự khao khát, tự nguyện của người lao động để tăng
cường nỗ lực nhằm hướng tới một mục tiêu, kết quả nào đó.” (Nguyễn Vân Điềm,
Nguyễn Ngọc Quân (2012), Giáo trình Quản trị Nhân lực, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân)
“Động lực lao động là những nhân tố bên trong kích thích con người tích cực
làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động
lực là sự sẵn sàng, nỗ lực, say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức


cũng như bản thân người lao động” ( Bùi Anh Tuấn, Phạm Thúy Hương (2009),
Giáo trình Hành vi tổ chức, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân).
1.1.1.2. Các chỉ số đo lường động lực
Ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau sẽ có những phong cách, nhận thức về

triết lý quản lý khác nhau. Các NQL muốn tạo động lực giúp nhân viên làm việc
hiệu quả thì cần chú trọng đến các chỉ số sau:
− Năng suất làm việc


Số ngày thực tế đi làm trong tháng, số ngày tăng ca

− Tâm trạng làm việc của nhân
− Tinh thần sẵn sàng làm việc
− Đánh giá các chính sách của Cơng ty.
1.1.2. Vai trò của động lực làm việc
1.1.2.1. Vai trò đối với nhân viên
- NV phịng kinh doanh, hành chính, kế toán: ĐL làm việc giúp cho nhân viên
nhân viên hăng hái, tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong cơng việc. Bổ sung
thêm những quan điểm, ý kiến, đóng góp giúp cho Công ty ngày càng trở lên phát
triển hơn
- NV phòng kỹ thuật, sản xuất: ĐL làm việc giúp nhân viên tích cực trong lao
động, tăng năng suất lao động, chất lượng công việc, hiệu quả công việc,..
1.1.2.2. Vai trò đối với tổ chức
Động lực làm việc giúp mang lại hiệu quả cho Công ty như: tăng năng suất,
sản lượng, giảm bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm góp phần vào sự phát triển
khơng ngừng của Cơng ty.
1.2. TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
1.2.1. Khái niệm tạo động lực làm việc cho nhân viên
“Tạo động lực là tất cả các biện pháp của nhà quản lý áp dụng vào người lao
động nhằm tạo ra động lực cho người lao động”. (PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc
Huyền, PGS.TS Đoàn Thị Thu Hà, PGS.TS Đỗ Thị Hải Hà (2016), Giáo trình Quản
lý học, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân). Có thể hiểu các biện pháp ở đây là những



mục tiêu mong muốn của nhân viên thỏa mãn được mục đích, các biện pháp được sử
dụng ở đây vừa là kích thích về vật chất đồng thời cả về tinh thần.
Nói cách khác, việc tạo động lực này cịn được hiểu là sự khích lệ NV tự giác
làm việc dựa theo mong muốn của bản thân mỗi nhân viên chứ không phải do bất cứ
ép buộc hay bị phụ thuộc nào cả. Như vậy, người lãnh đạo phải sử dụng các phương
pháp TĐL làm việc khác nhau để khuyến khích đồng thời tạo ra mơi trường cạnh
tranh, phấn đấu trong nhân viên
Trong quá trình cải tiến mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, rất nhiều những
nghiên cứu, tìm hiểu về TĐL làm việc. Những học thuyết được được rút qua quá
trình tìm hiểu, nghiên cứu nhu cầu của từng nhân viên và chủ yếu được tiếp cận theo
3 phương pháp: “Phương pháp tiếp cận dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu, phương pháp
tiếp cận theo quá trình và học thuyết về sự tăng cường ”
PPTC

Nội dung

Sự thoả mãn nhu Tập chung trả lời các câu hỏi về
cầu
nhân tố TĐL cho con người,
nhu cầu nào khiến họ đạt được
sự thỏa mãn khi làm việc,…

Học thuyết tiêu biểu
“Hhọc thuyết phân cấp nhu cầu
của Maslow”, “Học thuyết
E.R.G của Alderfer”, “Học
thuyết 2 nhóm yếu tố của
Herzberg”,…

Tiếp cận theo

q trình

Tập trung tìm hiểu câu trả lời
cho câu hỏi vì sao con người lại
có những lối ứng xử khác nhau
để đạt được mục tiêu cá nhân.

“Học thuyết kỳ vọng của
V.H.Room”, “Học thuyết kỳ
vọng của Porter-Lawler”, “Học
thuyết thiết lập mục tiêu của
Edwin Locke”

Sự tăng cường

Tập trung tìm hiểu câu trả lời
cho câu hỏi vì sao con người lại
có những lối ứng xử khác nhau
để đạt được mục tiêu cá nhân.

“Học thuyết kỳ vọng của
V.H.Room”, “Học thuyết kỳ
vọng của Porter-Lawler”, “Học
thuyết thiết lập mục tiêu của
Edwin Locke”


Do tính chất riêng của Cơng ty em nghiên cứu, em sẽ tiếp cận nghiên cứu TĐL
làm việc cho nhân viên qua các nhóm cơng cụ TĐL bao gồm: “nhóm cơng cụ kinh
tế, nhóm cơng cụ hành chính tổ chức, nhóm cơng cụ tâm lý giáo dục.”

1.2.2. Mục tiêu của tạo động lực làm việc cho nhân viên
Hầu hết các Cơng ty nào cũng có chung các mục tiêu sau khi TĐL làm việc
cho nhân viên của mình:
- Mục tiêu thứ nhất chính là thúc đẩy nhân viên làm việc có năng suất, tích
cực, hiệu quả, phát huy được hết những khả năng tiềm tàng của bản thân, thích nghi
với môi trường và công việc.
- Mục tiêu thứ hai là giúp Công ty đạt được năng suất cao nhất, chất lượng
mỗi giờ làm được cải thiện, sử dụng tối đa nguồn nhân lực.
- Mục tiêu thứ ba là thu hút những nhân viên giỏi về doanh nghiệp. Giữ chân
nhân viên, khiến họ ở lại làm việc lâu dài.
1.2.3. Quy trình tạo động lực làm việc
1.2.3.1. Nghiên cứu và dự báo các yếu tố ảnh hưởng
Ở bước này để hiểu rõ yếu tố ngoại cảnh và yếu tố nội cảnh ảnh hưởng như thế
nào đến động lực làm việc của nhân viên thì các nhà quản lý trong doanh nghiệp cần
phải nghiên cứu, tìm hiểu và dự báo các yếu tố này đầu tiên. Đây là bước không thể
thiếu trong quy trình TĐL làm việc:
- Đối với yếu tối ngoại cảnh: cần phải nghiên cứu các đối thủ cùng ngành với
mình đang sử dụng chính sách TĐL như thế nào, nghiên cứu những bộ luật lao động
để có thể đưa ra được những chính sách tối ưu nhất, hiệu quả nhất giúp TĐL làm
việc cho nhân viên, nghiên cứu và dự báo lượng cung và cầu về lao động trên thị
trường, chính sách lương bổng
- Đối với yếu tố nội cảnh cần phải nghiên cứu các tiêu chí sau:
+ Đặc điểm, tính chất của cơng việc: Mỗi NV đều đảm nhiệm vị trí khác nhau
do vậy mà họ có thể sẽ được TĐL nhiều hay ít. Có thể nghiên cứu các yếu tố sau: kỹ
năng nghề nghiệp , mức độ chuyên mơn hóa cơng việc, mức độ hao phí về thể lực và
trí lực.
+ Đặc điểm của NV: về phía NV cần phải nghiên cứu đặc điểm tính cách của
mỗi NV ra sao? Quan điểm của NV đối với công việc như thế nào? Nếu cần tạo thay
đổi phương thức tạo động lực thì những ai sẽ là người cần thay đổi phương thức tạo



động lực, những ai sẽ không cần thay đổi phương thức TĐL? Bản thân nhân viên tự
nhân thức về khả năng của chính mình thế nào?
+ Đặc điểm của doanh nghiệp: các yếu tố cần được nghiên cứu ở đây là các
cơng cụ tạo động lực mà trước đó Cơng ty đã sử dụng, ưu điểm và hạn chế của các
cơng cụ đó mang lại là gì? Nguồn nhân lực, tài chính của Cơng ty ra sao? Đặc điểm
ngành nghề, mục tiêu, văn hóa, phong cách lãnh đạo của các NQL trong Công ty.
1.2.3.2. Xác định mục tiêu tạo động lực
Mục tiêu khơng thể thiếu của TĐL làm việc chính là thu hút những nhân viên
giỏi về làm việc cho Công ty. Giữ nhân viên ở lại làm việc cống hiến, gắn bó với
Cơng ty. Thúc đẩy nhân viên phát huy được hết những tiềm năng của bản thân, tạo
niềm tin, thể hiện sự tôn trọng nhau. Đối với từng giai đoạn phát triển, mục tiêu
TĐL làm việc cũng sẽ được cụ thể hóa thành các chỉ tiêu khác nhau.
1.2.3.3. Lựa chọn và sử dụng công cụ tạo động lực làm việc cho phù hợp với từng
nhân viên
Để có thể TĐL làm việc cho từng nhân viên thì việc quan trọng đó là sử dụng
các cơng cụ TĐL sao cho động lực làm việc ấy sẽ phù hợp với mỗi nhân viên khác
nhau.
Các công cụ TĐL làm việc cho nhân viên rất đa dạng. Xuất phát từ 3 loại
động cơ của con người mà có thể chia thành 3 nhóm sau:
- Công cụ kinh tế xuất phát từ động cơ kinh tế.
- Cơng cụ hành chính - tổ chức xuất phát từ động cơ cưỡng bức, quyền lực.
- Công cụ tâm lý – giáo dục xuất phát từ động cơ tinh thần.
Cần sử dụng tổng hợp các công cụ TĐL vì con người ln hàng động bởi
nhiều động cơ, hơn thế nữa mỗi cơng cụ đều có những ưu điểm và nhược điểm nhất
định
Sau khi lựa chọn các công cụ cần tổ chức sử dụng các công cụ này hiệu quả
với các công việc cụ thể cần được triển khai là: truyển thông những công cụ TĐL sẽ
được sử dụng đến từng nhân viên trong Công ty, đảm bảo các nguồn lực cần thiết để
thực hiện các công cụ TĐL, đặc biệt là nguồn lực tài chính.



1.2.3.4. Giám sát, đánh giá kết quả sử dụng các công cụ tạo động lực làm việc và
điều chỉnh nếu cần
Để có những dữ liệu phản hồi thường xuyên về TĐL làm việc của nhân viên
có ảnh hưởng như thế nào thì các nhà quản lý cần giám sát thường xuyên hành vi
của nhân viên. Những câu hỏi đặt ra trong q trình giám sát là:
- Nhân viên có tích cực làm việc khơng?
- Nhân viên làm việc có năng suất và hiệu quả không?
- Các kết quả kể trên có được nhờ các cơng cụ TĐL được áp dụng hay là do
các yếu tố khác tác động?
Đánh giá kết quả đạt được của việc triển khai các công cụ TĐL cần trả lời
được các câu hỏi:
- Các công cụ tạo động lực được sử dụng có giúp làm tăng ĐL làm việc của
NV không? Tại sao được, nguyên nhân?
- Nếu không được, những yếu tố nào làm cho những công cụ tạo động lực
được triển khai không được đạt kết quả mong muốn? Biện pháp nào được đưa ra để
điều chỉnh?
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ các cơng cụ tạo động lực là gì?
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
NHÂN VIÊN TẠI DOANH NGHIỆP
1.3.1. Yếu tố thuộc doanh nghiệp
Mục tiêu, chiến lược: Công ty cần xác định mục tiêu, chiến lược phát triển cho
riêng mình và từ đó hướng nhân viên thực hiện các mục tiêu ấy.
Văn hóa Cơng ty: Để nhân viên Cơng ty có thể đạt năng suất, hiệu quả tối đa
cho cơng việc thì Cơng ty cần tạo ra một bầu khơng khí thoải mái, thân thiện, hịa
đồng, tích cực, vui vẻ. Đây cũng yếu tố tạo sức hút với nhân viên tại nơi làm việc.
Điều kiện làm việc: không chỉ bao gồm các yếu tố gây ảnh hưởng đến đến
sức khỏe mà còn bao gồm cả các yếu tố gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc và
hiệu quả thực hiện công việc. Điều kiện làm việc tốt giúp nhân viên tăng ĐL làm

việc.
- Phương pháp, quan điểm lãnh đạo: nhà quản lý thường xuyên quan tâm đến
NV, khuyến khích, động viên NV làm việc sẽ tạo nguồn ĐL vơ cùng lớn giúp NV
làm việc tích cực hơn.


- Các chính sách: Các chính sách này do lãnh đạo Công ty đưa ra liên quan
trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của nhân viên như khen thưởng, trả lương, kỷ luật,
tăng lương, thăng thức,…
1.3.2. Yếu tố thuộc nhân viên
Đây là nhóm nhân quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự thành cơng trong
q trình tạo động lực làm việc cho nhân viên. Dưới đây là các nhân tố cơ bản của
nhân tố này:
- Nhu cầu cá nhân: mỗi Công ty đều phải đưa ra được các điều kiện thỏa mãn
nhu cầu của mỗi cá nhân trong Công ty đó. Điều này địi hỏi nhà quản lý cần phải
xác định được nhu cầu, mong muốn của các NV từ đó khái quát hóa chúng.
- Mục tiêu và quan niệm về giá trị cá nhân: các NQL phải nắm rõ được mục
tiêu và giá trị cá nhân luôn đồng hành song song với mục tiêu, giá trị cốt lõi của
cơng ty.
- Thời hạn hồn thành cơng việc.
- Trình độ, thái độ, năng lực của mỗi NV
- Sở trường: là những thế mạnh, khả năng vượt trội của nhân viên. Nếu các
nhà quản lý của Cơng ty nhìn ra được sở trường ấy thì có thể sắp xếp, bố trì công
việc hợp lý cho NV.
1.3.3. Yếu tố khác
Hiện nay, con người hiện đại không chỉ làm việc chỉ để kiếm thu nhập mà nó
cịn là để nâng cao kỹ năng cho bản thân, khẳng định khả năng của bản thân, …
Chính vì vậy mà nhân tố quan trọng nhất đối với động lực làm việc của NV đó chính
là: mức độ hấp dẫn của công việc, cơ hội thăng tiến, tính ổn định lâu dài, yêu cầu về
tính trách nhiệm khi thực hiện công việc.

Công việc phù hợp, hấp dẫn nhân viên sẽ khiến nhân viên trở nên hứng thú với
cơng việc, có tinh thần tự giác, trách nhiệm với công việc. Và tất nhiên nếu như cơ
hội thăng tiến cao sẽ khiến cho nhân viên nỗ lực công việc ấy hơn, lôi cuốn nhân
viên làm việc lâu dài hơn cho Công ty.


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CHO NHÂN VIÊN TẠI CƠNG TY TNHH TỒN THỊNH- BẮC GIANG

2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH TỒN THỊNH – BẮC GIANG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty
Cơng ty TNHH Tồn Thịnh – Bắc Giang thành lập ngày 24/10/2012 theo giấy
phép thành lập số 233/GP-UB. Là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo
đúng quy định của pháp luật hiện hành. Sản phẩm của Công ty chủ yếu cung cấp
cho các cơng trình, các cửa hàng trên khắp tỉnh Bắc Giang và các tỉnh lân cận
Trải qua hơn 7 năm, Công ty đã và đang hoạt động và phát triển trong lĩnh
vực sản xuất và kinh doanh sản phẩm phục vụ cho ngành xây dựng. Với nguồn lực
tài chính lớn mạnh, nhân lực dồi dào, đội ngũ quản lý có năng lực, trình độ đã khiến
cho khách hàng luôn tin tưởng và đánh giá cao
2.2.2. Ngành nghề hoạt động của công ty
- Gia công kim loại, xử lí và mạ màu hộp kẽm
-

Sản xuất sản phẩm như hộp kẽm, sắt U,V,I, tơn lợp

-

Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ

-


Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí

-

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

-

Bán bn ơ tơ và xe có động cơ khác

-

Bán buôn lưới B40, thép gai mạ kẽm

-

Bán bơn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện

-

Bán bn sắt hộp mạ kẽm, U, V, I các loại

-

Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại

-

Kinh doanh các linh kiệt, phụ tùng máy móc


2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty



Hình 2.1: Mơ hình tổ chức quản lý Cơng ty TNHH Toàn Thịnh – Băc Giang
TỔNG GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC KINH
DOANH

P. HÀNH
CHÍNH

P. GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT

TỔ KỸ
THUẬT

P. NHÂN SỰ

TỔ KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯƠG

P. KẾ TOÁN

TỔ SẢN XUẤT
TRỰC TIẾP

P. KINH

DOANH

BỘ PHẬN XUẤT
NHẬP KHO
TỔ DỊCH VỤ
TỔNG HỢP

(Nguồn: Phịng Hành chính- Nhân sự Cơng ty)
Cơng ty TNHH Tồn Thịnh – Bắc Giang là một Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
có tổ chức cơ cấu theo mơ hình trực tuyến – chức năng.
Mơ hình này được hiểu là NV các phòng, các tổ sẽ chịu sự chỉ đạo từ các
trưởng phòng, trưởng bộ phận. Các trưởng phòng, trưởng bộ phận lại chịu sự quản
lý từ những cấp cao hơn. Việc sử dụng cơ cấu này giúp cho mỗi NV thấy rõ quyền
hạn, trách nhiệm, nhiệm vụ của bản thân để chủ động hồn thành cơng việc một
cách nhanh nhất, rút ngắn thời gian làm việc, đem lại hiệu quả làm việc.


Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, tổ, bộ phận:
Tổng giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
Công ty. Xây dựng chiến lược, thiết lập, kiểm tra, giám sát, duy trì hệ thống quản lý
và hoạt động của tồn Cơng ty.
Phó giám đốc kinh doanh: là người tham gia vào quản lý hoạt động, điều
hành các phịng ban có liên quan và cơng tác hạch toán kế toán. Tổng hợp và đưa ra
các kế hoạch sản xuất kinh doanh, bản chi tiết các chi phí đầu tư định tư định kỳ báo
cáo tổng giám đốc. Kiểm tra, rà soát, ký duyệt các sổ sách, hóa đơn, chứng từ có liên
quan đến hoạt động thu chi của Cơng ty.
Phó giám đốc sản xuất: thực hiện việc quản lý, kiểm tra, giám sát kế hoạch
sản xuất, tiến độ làm việc của NV. Giao nhiệm vụ chi tiết cho các bộ phận để đảm
bảo đạt mục tiêu về năng suất trong q trình sản xuất, kinh doanh.
Phịng kinh doanh 25 người: thực hiện việc kinh doanh, quảng bá sản phẩm

của Công ty. Đưa ra các kế hoạch về hoạt động kinh doanh và phát triển ra thị
trường, tiếp nhận xử lý và giải đáp các khiếu nại từ khách hàng.
Phịng hành chính, phịng nhân sự 8 người: thực hiện việc xây dựng những
chương trình, kế hoạch theo từng giai đoạn của Công ty. Thu hút nhân viên và tổ
chức các khóa đào tạo, nâng cao kỹ năng chuyên môn. Thống kế, quản lý nhân viên,
quản lý hồ sơ, lý lịch NV.
Phịng kế tốn 4 người: chức năng là quản lý, ghi chép sổ sách, tính tốn các
thu chi của Công ty. Thường xuyên cập nhật các số liệu mới, tình hình sử dụng vốn,
các khoản chi, kết quả kinh doanh của Cơng ty.
Phịng kỹ thuật 10 người: thực hiện kiểm tra, xử lý hàng hóa, cải tạo, nâng
cấp, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết giúp đảm bảo sự an toàn cho cơ sở vật
chất kĩ thuật hiện có.
2.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực
Từ những ngày đầu thành lập Công ty đến nay, Công ty luôn giữ quan điểm đó
là: “ nhân lực là tài sản chiếc lược đối với sự phát triển của tổ chức”, các NQL Cơng
ty TNHH Tồn Thịnh – Bắc Giang ln chú ý, quan tâm tới việc phát triển, củng cố,
hoàn thiện nguồn nhân lực.
Đến nay, đội ngũ NV của Công ty khơng chỉ là những NV trẻ trung, nhiệt tình,
tràn đầy nhiệt huyết mà cịn có những nhân viên giàu kinh nghiệp đã đi theo Công ty
từ khi thành lập tới nay. Khơng những vậy Cơng ty cịn sở hữu những thiết bị, đồ


dùng, máy móc hiện đại, đạt tiêu chuần. Tất cả những điều này đã giúp Công ty tạo
được nhiều lợi thế trên thị trường
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu nhân viên của Cơng ty TNHH Tồn Thịnh – Bắc Giang
năm 2019
Đơn vị tính: Người, %

Số thứ
Chỉ tiêu

tự
Tổng số nhân viên
1
Phân theo giới tính

2

3

Số nhân viên

Tỷ lệ

50

100

Nam

36

72

Nữ

14

28

Nhân viên có trình độ cao, có chứng chỉ hành nghề


9

18

Nhân viên có trình độ trung cấp

8

16

Nhân viên có kinh nghiệm do đã làm lâu lăm

6

12

Nhân viên trình độ cịn thấp

27

54

Dưới 33 tuổi

26

52

Từ 33-43 tuổi


19

38

Trên 43 tuổi

5

10

Phân theo trình độ chun mơn

Phân loại theo nhóm tuổi

( Nguồn: Phịng nhân sự năm 2019)
-

Phân chia theo giới tính:
Do bản chất của công việc chủ yếu là sản xuất, gia công, kinh doanh, buôn
bán các sản phẩm từ kim loại, các sản phẩm như sắt, thép, hộp kẽm, tấm lợp, các vật
liệu xây dựng có khối lượng nặng địi hỏi NV phải có sức khỏe nên việc nhân viên
nam và nhân viên nữ là chênh lệch khá cao.
Có đến 72% nhân viên là nam, 28% nhân viên là nữ. Qua các năm, xu hướng
này vẫn được duy trì, hiện tượng này cũng là điều dễ hiểu vì xu hướng các công việc


ở Cơng ty địi hỏi nhiều về sức khỏe, thể lực mà nhân viên nữ thường thích làm
những cơng việc ít vất vả, nhẹ nhàng
-


Phân chia theo trình độ:

Bảng 2.3. Cơ cấu lao động theo trình độ lao động của Cơng ty TNHH Tồn
Thịnh-Bắc Giang giai đoạn 2017- 2019
Stt

Trình độ

2017

2018

2019

Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
lượng trọng(%) lượng trọng(%) lượng trọng(%)
1 Nhân viên có trình độ
cao, có chứng chỉ
hành nghề
2 Nhân viên có trình độ
trung cấp
3 Nhân viên có kinh
nghiệm do đã làm lâu
lăm

4 Nhân viên trình độ
cịn thấp
Tổng

2

6,45

5

11,63

9

18

4

12,9

6

13,95

8

16

5


16,13

7

16,28

6

12

20

64,52

25

58,14

27

54

31

100

43

100


50

100

( Nguồn: Phịng nhân sự năm 2017, 2018, 2019)
Từ năm 2017 đến năm 2019, số nhân viên của Toàn Thịnh – Bắc Giang tăng
lên từ 31 NV năm 2017 lên 50 NV năm 20219. Lao động có trình độ, có chứng chỉ
hàng nghề năm 2019 so với năm 2017 đã tăng gần 3 lần. Các NQL trong Công ty rất
quan tâm đến việc tuyển dụng thêm những nhân viên có trình độ cao vì họ hiểu rõ
vai trị quan trọng của những nhân viên này trong Công ty.
Qua các năm thì lao động có trình độ thấp vẫn chiếm tỷ lệ khá cao, năm 2017
chiếm 64,52%, năm 2018 chiếm 58,14% và năm 2019 chiếm 54%. Sở dĩ là do bản
chất của lĩnh vực mà Công ty hoạt động và một số cơng đoạn trong q trình hoạt
động lại khơng quan trọng đến trình độ mà quan trọng ở thể lực và mức độ chăm chỉ
do vậy nên tỷ lệ nhân viên chưa có chứng chỉ hành nghề, trình độ cịn thấp vẫn được
tuyển dụng vào Cơng ty.
• Phân chia theo nhóm tuổi:


Nhóm tuổi của NV trong Cơng ty phân bổ khơng đồng đều, hầu như là NV
trẻ chiếm tỉ lệ cao.
Nhóm nhân viên có độ tuổi dưới 30 tuổi có khoảng 26 NV chiếm 52% ( trong
tổng số 30 NV tham gia khảo sát). Nhóm nhân viên trẻ này mặc dù chưa có nhiều
kinh nghiệm nhưng lại có nền tảng kiến thức hiện đại, tinh thần cầu tiến cao.
Nhân viên khoảng từ 30- 40 tuổi chiếm tỷ trọng 38% và nhân viên có độ tuổi
trên 40 tuổi chiếm 10% trong tổng số nhân viên của Công ty. Số nhân viên này chủ
yếu là NV lâu năm, giàu kinh nghiệm, thành thạo các kỹ năng nghề nghiệp và một
số giữ chức vụ cao trong Công ty.
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty
Trong những năm qua, với tiêu chí “ Đưa những sản phẩm tốt nhất, dịch vụ

tốt nhất tới tay người tiêu dùng”. Cơng ty tạo được uy tín của mình và đồng thời
khẳng định tên tuổi của mình đối với các Công ty cùng ngành. Trong 3 năm gần đây
2017,2018,2019 kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện qua các chỉ
số sau:
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty
TNHH Tồn Thịnh-Bắc Giang từ năm 2017 đến năm 2019
Đơn vị tính: triệu đồng
ST
T

Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

1

Tài sản

4.540

5.120

5.811

2


Vốn chủ sở hữu

3.273

3.941

4.342

3

Doanh thu

50.874

61.117

70.876

4

Lợi nhuận trước thuế

3.431

4.292

4.981

5


Lợi nhuận sau thuế

3.195

3.942

4.404

( Nguồn: Phịng kế tốn năm 2017,2018,2019 )


Bảng 2.5: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH
Tồn Thịnh-Bắc Giang từ năm 2017 đến năm 2019
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu BH và CCDV
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu thuần về BH và
CCDV
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về BH và
CCDV
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt

động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
15. Thuế và các khoản phải
nộp ngân sách
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

50.874

61.117

70.876

0

0

0

50.874


61.117

70.876

44.874

54.998

62.091

6.000

6.119

8.785

211

231

285

106

174

191

1.471


1.107

2.145

1.213

1.024

1.987

3.421

4.045

4.747

547

654

765

324

290

342

223


364

423

3.644

4.409

5.170

287

310

434

3.357

4.099

4.736


( Nguồn: Phịng kế tốn năm 2017,2018,2019)
Trong 3 năm gần đây, Công ty không chỉ gia tăng về nguồn vốn, doanh thu,
quy mơ mà cịn gia tăng cả về niềm tin của khách hàng, sự tin tưởng, ủng hộ của đối
tượng này về sản phẩm, dịch vụ mà Công ty đang kinh doanh. Đây là một trong
những chỉ tiêu quan trọng để thể hiện sự phát triển, quá trình sản xuất của Công ty
đạt hiệu quả cao.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm đều tăng và

đặc biệt trong năm 2017 và 2018 tăng khá cao là 10.243 triệu đồng. Năm 2019
doanh thu Công ty chỉ đạt 70.876 triệu đồng, không đạt chỉ tiêu đề ra là do trong
năm nay Công ty đã gặp phải một vài khó khăn trong vấn đề nhân sự, một nhân sự
quan trọng ở phòng kinh doanh đã xin nghỉ việc và phải thay thế bằng nhân sự mới
chưa có nhiều kinh nghiệm. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của
năm 2019 so với 2018 chỉ tăng 9.759 triệu đồng.
- Lợi nhuận và tổng doanh thu ngày càng tăng qua các năm, điều này cho
thấy được sự dẫn dắt, quản lý đúng đắn của Công ty đã đem lại hiệu quả cao. Không
chỉ lợi nhuận và doanh thu tăng thể hiện được sự phát triển của Công ty mà số tiền
thuế mà Công ty nộp cũng sẽ thể hiện được điều này và còn chứng tỏ Công ty đã
thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước.
Các chỉ tiêu trên đã phần nào phản ánh những thuận lợi, khó khăn mà Cơng
ty gặp phải trong q trình hoạt động, phát triển. Để có những bước tiến xa hơn
trong tương lai thì ban lãnh đạo Cơng ty nên tìm tịi ra những hướng đi mới cho phù
hợp với hoàn cảnh.
2.2. THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI
CƠNG TY TNHH TỒN THỊNH- BẮC GIANG
2.2.1. Nghiên cứu và dự báo các yếu tố ảnh hưởng
2.2.1.1. Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi tổ chức
* Chính sách TĐL của đối thủ
Những Cơng ty đối thủ thường quan tâm, muốn tận dụng những nhân viên đã
có kinh nghiệm hoặc có trình độ chun mơn nhất định. Họ ln sử dụng và điều
chỉnh những chính sách TĐL làm việc phù hợp cho NV để giữ NV tiếp tục làm việc
cho tổ chức, khiến nhân viên trung thành với Cơng ty, làm việc hết mình vì Công ty.


* Sự biến động của thị trường
Theo xu hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, ngày càng nhiều các
cơng ty, xí nghiệp ngành sản xuất kim loại phục vụ cho xây dựng với quy mô lớn
được mở ra. Đây vừa là cơ hội cũng là thách thức bởi theo sự biến động của thị

trường thì điều này sẽ khiến cho nguồn nhân lực về lĩnh vực này ngày càng trở lên
dồi dào hơn. Tuy nhiên với việc có rất nhiều Cơng ty mở ra nhân viên có nhiều sự
lựa chọn công việc hơn và điều này bắt buộc Công ty sẽ phải ngày càng sửa đổi và
phải hồn thiện chính sách TĐL làm việc.
* Điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội
Mơi trường kinh tế- chính trị- xã hội ngày càng thay đổi kéo theo mức sống
cũng như nhu cầu của người dân ngày càng tăng, các Công ty sản xuất, kinh doanh
các sản phẩm, vật liệu cung cấp cho ngành xây dựng ngày càng mở rộng. Chính
sách mở cửa nền kinh tế đã tạo ra những sự cạnh tranh phức tạp, thậm chí khơng
lành mạnh của hàng hóa nhập khẩu từ nước khác. Điều này dẫn tới hàng loạt các cơ
hội và thách thức đòi hỏi tổ chức phải đổi mới liên tục và khơng ngừng hồn thiện
để theo kịp xu hướng mới.
* Chính sách pháp luật của nhà nước
Là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh những vật liệu xây dựng, Công
ty luôn phải tuân thủ của các quy định hiện hành của chính sách pháp luật. Các
chính sách có ảnh hưởng trực tiếp Công ty và nhân viên Công ty là: thuế thu nhập
các nhân, bảo hiểm, các thuế khác.
2.2.1.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong tổ chức
* Đặc điểm của doanh nghiệp
Mục tiêu của Công ty là trở thành Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh sản
phẩm từ sắt thép phục vụ cho các cơng trình lớn, các cửa hàng kinh doanh lẻ khắp
tỉnh Bắc Giang và lan sang cả Bắc Ninh, Lạng Sơn,…Để làm được điều này thì
nguồn nhân lực là chìa khóa dẫn đến thành cơng.
* Đặc điểm công việc
Các NQL của Công ty luôn đề cao những chính sách để sử dụng NNL sao
cho tiết kiệm và tối ưu nhất, Công ty luôn TĐL bằng mọi cách để cho nhân viên
luôn cảm thấy bản thân nhận được sự coi trọng, có được cơng việc ổn định, an tồn
từ đó nỗ lực hồn thành cơng việc được giao. Mức thu nhập là một trong những yếu



tố được Công ty quan tâm đầu tiên với mục đích duy trì cuộc sống và phục vụ q
trình tái sản xuất sức lao động của NV.
* Đặc điểm của nhân viên
Đối với những NV phịng kế tốn, hành chính của Công ty động lực của họ là
thu nhập và phúc lợi đến từ tổ chức
Đối với những NV bán hàng phịng kinh doanh thì động lực của họ được mở
rộng hơn khi phải xem xét tới cả môi trường làm việc
Đối với những NV bộ phận sản xuất động lực của họ là chính sách lương,
thưởng, phụ cấp cao.
2.2.2. Xác định mục tiêu tạo động lực
Tạo động lực làm việc là cái đích mà Cơng ty ln muốn hướng tới trong
tương lai. Cụ thể hơn mục tiêu mà TĐL làm việc hướng tới chính là giữ chân NNL
có chất lượng và tay nghề tiếp tục làm việc cho tổ chức. Từ đó thúc đẩy hiệu quả
làm việc của NV, cải thiện kết quả thực hiện công việc của mỗi cá nhân, qua đó gia
tăng hiệu quả kinh doanh.
2.2.3. Lựa chọn và sử dụng các công cụ tạo động lực
2.2.3.1. Công cụ kinh tế
a. Tiền lương
Tiền lương là một trong những công cụ TĐL quan trọng luôn được Công ty
sử dụng để thúc đẩy nhân viên làm việc tốt hơn.
Việc trả lương cần đúng và đầy đủ vì đó là động lực quan trọng để NV nâng
cao ý thức trách nhiệm và hiệu quả cơng việc của mình. Cơng ty tiến hành trả lương
cho NV vào mùng 5 hàng tháng dưới hình thức chuyển khoản qua ngân hàng
Vietcombank. Cơng thức tính lương cụ thể như sau:
LTL = LNC + PC – BH – Thuế
Trong đó:
LTC: Lương thực lĩnh
LNC: Lương ngày công
PC: Phụ cấp
BH: Bảo hiểm

Lương ngày công = ( Lương cơ bản/24 ngày)x ( Số ngày làm việc thực tế )
Lương cơ bản = Lương tối thiểu x Hệ số chức vụ x Hệ số thâm niên


×