Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

TRẦN MINH HÒA

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Phú Thọ, năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

TRẦN MINH HÒA

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Thúy Quỳnh



Phú Thọ, năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” là công trình
nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, nội dung được tìm hiểu, phân tích trong
luận văn phản ánh đúng thực trạng, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn
theo quy định. Kết quả được trình bày trong luận văn là hồn tồn trung thực
và chưa từng được cơng bố trong các cơng trình nào khác trước đó.
Phú Thọ, tháng …… năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Minh Hòa


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn “Quản lý
nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cơ giáo
Trường Đại học Hùng Vương.
Với tình cảm chân thành, tơi bày tỏ lịng biết ơn đối với Ban giám hiệu,
Phịng Đào tạo, Bộ mơn Quản lý kinh tế, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
của Trường Đại học Hùng Vương cùng các thầy cô giáo đã tham gia quản lý,
giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu.

Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Ngô Thúy Quỳnh,
người đã trực tiếp hướng dẫn, dành thời gian, tâm huyết, chia sẻ kinh nghiệm
cho tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn: Phòng tổng hợp Sở KH&ĐT, phịng Tài
chính ngân sách Sở Tài Chính, Cục thống kê tỉnh Phú Thọ…, tạo điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, điều tra, khảo sát thực tế.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, lãnh đạo cơ quan nơi tôi công tác,
bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt thời
gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những hạn
chế và thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý kiến đóng góp, sự chỉ dẫn của các
thầy cơ giáo và các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, tháng

năm 2020

TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Minh Hòa


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Khung nghiên cứu, quan điểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên
cứu ..................................................................................................................... 4
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
và QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN............................................. 7
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 12
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ............................................................ 14
1.1. Khái niệm đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. ......................... 14
1.1.1. Nhận thức và khái niệm về đầu tư bằng nguồn vốn NSNN.................. 14
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .................. 16
1.2. Quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh ...................................................................................................... 19
1.2.1. Nhận thức và quan niệm về hiệu quả QLNN đối với đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN trên địa bàn tỉnh ............................................................................ 19
1.2.2. Nội dung QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh 22


iv

1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nhà nước đối với đầu tư bàng
nguồn vốn ngân sách nhà nước ....................................................................... 27
1.2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh. .................................................................................. 48
1.3. Bài học kinh nghiệm QLNN và nâng cao QLNN đối với đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN ở một số địa phương. .................................................................... 54
1.3.1. Kinh nghiệm từ tỉnh Vĩnh Phúc. ........................................................... 54

1.3.2. Kinh nghiệm từ tỉnh Thái Nguyên. ....................................................... 57
1.3.3. Kinh nghiệm từ tỉnh Sơn La.................................................................. 59
Tiểu kết chương 1: .......................................................................................... 61
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ
BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH PHÚ THỌ .................... 62
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Phú Thọ và ảnh hưởng
của những yếu tố này đến đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở Phú Thọ ............ 62
2.1.1. Yếu tố tự nhiên. ..................................................................................... 62
2.1.2. Yếu tố kinh tế. ....................................................................................... 64
2.1.3. Yếu tố xã hội. ........................................................................................ 65
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước ................................................................................................................. 66
2.2.1. Tình hình thực hiện các công việc để quản lý đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh của UBND Phú Thọ. ........................... 66
2.2.2. Đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước ở tỉnh Phú Thọ. ........................................................ 70
Tiểu kết chương 2: .......................................................................................... 86
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 87
ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở
TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................................. 87


v

3.1. Bối cảnh tác động đến đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quản
lý nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ở tỉnh Phú Thọ
đến năm 2025 .................................................................................................. 87
3.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................... 87
3.1.2. Bối cảnh trong nước .............................................................................. 89
3.2. Định hướng đổi mới quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn vốn ngân

sách nhà nước ở Phú Thọ đến năm 2025 ........................................................ 90
3.2.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và những vấn đề đặt ra cho đầu tư
bằng nguồn vốn NSNN ................................................................................... 90
3.2.2. Phương hướng đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.................. 96
3.2.3. Phương hướng đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ................ 98
3.2.4 Định hướng đổi mới quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước ở Phú Thọ. .................................................................... 102
3.2.4.1. Quan điểm chỉ đạo quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước ở tỉnh Phú Thọ .............................................................. 102
3.2.4.2. Định hướng đổi mới quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước ở tỉnh Phú Thọ .............................................................. 103
3.3. Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Phú Thọ trong những năm tới ...................... 106
3.3.1. Giải pháp số 1: Đẩy mạnh cải cách hành chính đi đơi với nâng cao năng
lực hệ thống quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước ............................................................................................................... 106
3.3.2. Giải pháp số 2: Cụ thể hóa nhanh chóng, sáng tạo luật pháp, chính sách
của Nhà nước về đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và QLNN đối với đầu tư bằng
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh. .............................................................. 107
3.3.3. Giải pháp số 3: Đổi mới công tác lập, thẩm định, thành lập Ban quản lý
dự án, đấu thầu, tư vấn giám sát, đánh giá chất lượng thực hiện đầu tư và quyết
toán đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ......................................... 109


vi

3.3.4. Giải pháp số 4: Xây dựng hệ thống thông tin về đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước. ...................................................................................... 110
3.4. Một số kiến nghị với Trung ương .......................................................... 111
3.4.1. Hồn thiện luật pháp về đầu tư cơng và đấu thầu ............................... 111

3.4.2. Hướng dẫn đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách cho các địa phương cấp tỉnh.................................................. 112
Tiểu kết chương 3: ........................................................................................ 113
KẾT LUẬN ................................................................................................... 114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 115
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mẫu tổng hợp Chương trình thực hiện đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
trên địa bàn tỉnh (Mẫu hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư) .... 44
Bảng 2.1: GRDP và thu chi ngân sách tỉnh Phú Thọ (theo giá hiện hành) .... 65
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về đầu tư bằng nguồn vốn NSNN, tăng GRDP và
giảm hộ nghèo của tỉnh Phú Thọ .................................................... 71
Bảng 2.3: Quy mô, tăng trưởng và cơ cấu vốn đầu tư phát triển .................... 72
Bảng 2.4: ICOR theo ngành kinh tế tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2011 - 2019 ......... 72
Bảng 2.5: Cơ cấu thu chi ngân sách nhà nước của Phú Thọ........................... 74
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển của tỉnh Phú Thọ (giá thực tế) ......... 75
Bảng 2.7: Cơ cấu đầu tư bằng nguồn vốn NSNN của tỉnh Phú Thọ .............. 76
Bảng 2.8: Tỷ lệ thất thoát vốn NSNN trong đầu tư ........................................ 77
Bảng 2.9: Tỷ lệ lãng phí vốn NSNN trong đầu tư .......................................... 77
Bảng 2.10: Tỷ lệ vốn NSNN trở thành tài sản và thời gian thi công kéo dài . 78
Bảng 2.11: Tổng hợp chỉ số ICOR ở tỉnh Phú Thọ ........................................ 79
Bảng 2.12: Đóng góp của đầu tư bằng nguồn vốn NSNN cho tăng trưởng kinh
tế của Phú Thọ ................................................................................ 80
Biểu 3.1: Dự báo khả năng tăng trưởng cho các giai đoạn ............................. 91
Biểu 3.2: Dự báo các sản phẩm công nghiệp chủ yếu .................................... 93
Biểu 3.3: Dự báo nhu cầu sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản chủ yếu tại thị trường

tỉnh ................................................................................................ 935
Bảng 3.4: Dự báo tổng nhu cầu đầu tư phát triển ........................................... 97
Biểu 3.5: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư bình quân năm ..................................... 97
Bảng 3.6: Dự báo cơ cấu thu chi ngân sách nhà nước của Phú Thọ............. 100
Bảng 3.7: Dự báo cơ cấu vón ĐTNSNN theo cấp quản lý của tỉnh Phú Thọ (giá
thực tế) .......................................................................................... 101
Bảng 3.8: Dự báo cơ cấu đầu tư bằng nguồn vốn NSNN theo lĩnh vực của tỉnh
Phú Thọ ......................................................................................... 102


viii

Bảng 3.9: Dự báo cơ cấu đầu tư bằng nguồn vốn NSNN cho kết cấu hạ tầng kỹ
thuật trong những năm tới............................................................. 104
Bảng 3.10: Dự báo kết quả xếp hạng PCI và PAPI của Phú Thọ ................. 107
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ khung nghiên cứu của luận văn ................................................. 4
Hình 1.1: Cơ cấu đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ...................... 15
Hình 1.2: Quy trình đầu tư ảnh hưởng tới hiệu quả đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN .............................................................................................. 18
Hình 1.3: Sơ đồ hóa quan niệm, bản chất QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh .................................................................. 20
Hình 1.4: Quyền hạn và trách nhiệm của hệ thống cơ quan nhà nước đối với
đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ........................................................ 43
Hình 1.5: Sơ đồ hoạch định chủ trương đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở tỉnh. ....47


ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Viết đầy đủ

Viết tắt

1

ĐTPT

Đầu tư phát triển

2

QLNN

Quản lý nhà nước

3

NSNN

Ngân sách Nhà nước

4

ĐTNS

Đầu tư ngân sách


5

VNSNN

Vốn ngân sách nhà nước

6

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

7

ĐTNSNN

Đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước

8

ĐTXH

Đầu tư xã hội

9

XDCB

Xây dựng cơ bản


10

ĐTC

Đầu tư công

11

GTGT

Giá trị gia tăng

12

KCN

Khu công nghiệp

13

HĐND

Hội đồng nhân dân

14

UBND

Ủy ban nhân dân


15

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

16

GTVT

Giao thông vận tải

17

VNĐ

Đồng tiền Việt Nam

18

USD

Đơ la Mỹ

19

GDP

Tổng sản phẩm tính trên phạm vi lãnh thổ “Tỉnh”


20

ICOR

Hệ số đầu tư tăng trưởng

21

PCI

Chỉ số năng lực cạch tranh cấp tỉnh

22

PAPI

23

GRDP

Tốc độ tăng trưởng hàng năm

24

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính cơng cấp
tỉnh



x

25

ĐTXDKCHT Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng

26

ĐTNCKHCN Đầu tư nghiên cứu khoa học công nghệ

27

ĐTĐTNLC

Đầu tư đào tạo nhân lực cơng

28

ĐTXDLPCS

Đầu tư xây dựng luật pháp chính sách


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực tế chỉ ra rằng, đầu tư phát triển (ĐTPT) và đầu tư bằng nguồn vốn

ngân sách nhà nước (NSNN) là vấn đề vơ cùng quan trọng, góp phần để phát
triển kinh tế. Hiệu quả của ĐTPT cũng như của đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
ảnh hưởng lớn đến hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội. Cả ĐTPT và đầu tư bằng
nguồn vốn NSNN bị chi phối bởi rất nhiều yếu tố, sự xung đột về lợi ích của
các chủ thể tham gia ĐTPT cũng như tham gia đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
luôn luôn tồn tại và dẫn tới giảm hiệu quả ĐTPT và đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN. Vì thế việc ĐTPT cũng như đầu tư bằng nguồn vốn NSNN phải được
quản lý bởi cơ quan nhà nước hữu trách. Và thực tế cũng chỉ ra rằng, có nhiều
vấn đề lý luận về quản lý nhà nước (QLNN) đối với đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN chưa được tường minh; vì thế việc QLNN đối với đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN bộc lộ nhiều bất cập, luật pháp, chính sách của nhà nước chưa đáp
ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu của việc đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở các địa
phương. Việc lập kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn NSNN như thế nào để tránh
được thất thoát vốn ngân sách, không đội nhu cầu vốn đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN lên so thực tế, làm thế nào để thẩm định các dự án đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN có chất lượng hơn và khơng để thất thốt vốn nhà nước do dự tốn
khơng chính xác, làm sao ngăn chặn được lợi ích nhóm tác động để thơng qua
dự án đội vốn ngân sách nhà nước (VNSNN) chưa cần thiết và/hoặc có vốn cao
hơn thực tế. Đồng thời, làm thế nào để đánh giá hiệu quả QLNN đối với đầu tư
bằng nguồn vốn NSNN?... hoặc làm sao để biết được khi nào thì nên đầu tư
bằng nguồn vốn NSNN và khi nào thì khơng. Nói cách khác cần có một nghiên
cứu khoa học để góp phần trả lời những câu hỏi như vậy.
Ở tỉnh Phú Thọ việc đầu tư bằng nguồn vốn NSNN đang bộc lộ nhiều
bất cập. Thực tế chỉ ra rằng, làm thế nào để QLNN đối với đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN có hiệu quả hơn, thất thốt ít hơn, phục vụ phát triển kinh tế - xã


2

hội trên địa bàn tỉnh có hiệu quả hơn, bền vững hơn. Theo số liệu công bố của

Tỉnh ủy, UBND tỉnh Phú Thọ thì chỉ tính đến 30/9/2017, tổng số nợ đọng xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ vào
khoảng 1.400 tỷ đồng (trong đó nguồn vốn ngân sách trung ương có 801 dự án,
tổng số nợ đọng khoảng 177 tỷ đồng; nguồn vốn ngân sách tỉnh có 306 dự án,
tổng số nợ đọng khoảng 130 tỷ đồng; nguồn vốn ngân sách huyện, xã và các
nguồn vốn ngân sách khác có 370 dự án, tổng số nợ đọng khoảng 850 tỷ đồng).
Quản lý nhà nước bộc lộ nhiều hạn chế là một trong những nguyên nhân cơ bản
của tình trạng này.
Phú Thọ có quy mơ kinh tế cịn nhỏ (theo thống kê của Phú Thọ và của
cả nước năm 2018 GRDP/người mới đạt khoảng 1900 USD vào năm 2018 chỉ
bằng khoảng 79% so mức trung bình của cả nước), khả năng tích lũy từ sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và của hộ gia đình cịn rất hạn chế, thấp
hơn so một số địa phương xung quanh ở miền Bắc bộ như Thái Nguyên, Vĩnh
Phúc, Sơn La. Do đó việc sự dụng vốn NSNN để đầu tư còn là nhu cầu lớn
trong nhiều năm tới. Nếu đầu tư bằng nguồn vốn NSNN có hiệu quả sẽ góp
phần gia tăng hiệu quả đầu tư xã hội trên địa bàn tỉnh và từ đó góp phần gia
tăng hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời làm thế nào để đầu tư bằng
nguồn vốn NSNN ở các địa phương có hiệu quả, tránh được thất thốt và lãng
phí vốn nhà nước. Đó là u cầu thực tiễn, khơng chỉ đúng cho những năm
trước mắt mà còn đúng trong nhiều năm tiếp sau đó.
Trước tình hình như vậy, tác giả chọn vấn đề “Quản lý nhà nước đối với
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” làm
đề tài luận văn thạc sỹ của mình để góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận
và thực tiễn như đã nói ở trên.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là góp phần làm rõ thêm một số vấn


3


đề lý luận cơ bản về QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh và kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN ở tỉnh Phú Thọ trong những năm tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để các mục tiêu đề ra được hiện thực hóa đề tài sẽ phải thực hiện những
nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
(1). Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến QLNN đối với đầu
tư bằng nguồn vốn NSNN để xác định những điểm có thể kế thừa cho luận văn
và những điểm luận văn cần đi sâu nghiên cứu làm rõ.
(2). Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản và kinh nghiệm thực tiễn về
QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và nâng cao hiệu quả QLNN đối
với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh trong điều kiện Việt Nam
(3). Đánh giá mặt được, mặt chưa được và nguyên nhân của những hạn
chế, yếu kém trong QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở tỉnh Phú
Thọ trong những năm vừa qua.
(4). Đề xuất định hướng đổi mới QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN và giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN ở tỉnh Phú Thọ những năm sau 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN ở tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
a). Phạm vi về nội dung: Luận văn của tác giả sẽ nghiên cứu cả lý thuyết
và thực tiễn, cả hiện trạng và tương lai QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN, nghiên cứu định hướng QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN ở tỉnh Phú Thọ. Đặc biệt tập trung làm rõ nội dung, bản chất QLNN đối



4

với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN, các yếu tố ảnh hưởng tới QLNN đối với đầu
tư bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh, xác định chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh để vận dụng vào
nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
b). Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu giai đoạn 2011 - 2019 và tới năm
2025.
c). Phạm vi về không gian: Tỉnh Phú Thọ (Đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
và QLNN đối với Đầu tư bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ).
4. Khung nghiên cứu, quan điểm, phương pháp tiếp cận và phương
pháp nghiên cứu
4.1. Khung nghiên cứu của luận văn
Khung nghiên cứu sẽ cho biết những việc phải triển khai thực hiện và
quy trình các bước tiến hành các cơng việc nghiên cứu đề tài và hồn thành
luận văn.
Xây dựng cơ sở lý
thuyết về QLNN
đối với đầu tư
bằng nguồn vốn
NSNN
Tổng
quan
tình hình
nghiên
cứu

Khảo cứu kinh

nghiệm QLNN đối
với đầu tư bằng
nguồn vốn NSNN
ở nơi khác tương
đồng

Đánh giá thực
trạng QLNN
đối với đầu tư
bằng nguồn
vốn NSNN ở
tỉnh Phú Thọ

Hình 1: Sơ đồ khung nghiên cứu của luận văn

Đề xuất
giải pháp
nâng cao
hiệu quả
QLNN đối
với đầu tư
bằng nguồn
vốn NSNN
ở tỉnh Phú
Thọ


5

4.2. Quan điểm chỉ đạo nghiên cứu

Việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN phải được thực hiện theo những quan điểm chủ yếu sau đây:
- Tác giả dựa trên quan điểm, tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin về duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử, tôn trọng khách quan và chân lý. Đặc biệt
coi trọng quan hệ giữa đổi mới và phát triển cũng như quan hệ mật thiết giữa
ổn định và phát triển. Mỗi hệ thống kinh tế và hiện tượng kinh tế không phát
triển tự thân, chúng quan hệ mật thiết với nhau. ĐTPT và đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN quan hệ mật thiết với nhau, không tách rời nhau, hai bộ phận này
tương tác lẫn nhau. Hiệu quả ĐTPT có quan hệ mật thiết với hiệu quả đầu tư
bằng nguồn vốn NSNN. Đồng thời, QLNN về ĐTPT quan hệ mật thiết với
QLNN về đầu tư bằng nguồn vốn NSNN. Cơ cấu kinh tế là hệ quả của ĐTPT
cũng như một phần của đầu tư bằng nguồn vốn NSNN. Theo đó, cơ cấu là thuộc
tỉnh của nền kinh tế và là hệ quả của đầu tư phát triển, do đó đầu tư phát triển
là nguyên nhân của đổi mới cơ cấu kinh tế và hiệu quả phát triển kinh tế - xã
hội. Nghiên cứu phát triển kinh tế phải nghiên cứu đầu tư phát triển và QLNN
đối với ĐTPT.
- Luận văn luôn luôn dựa vào tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển, trong
đó nổi bật là quan điểm đổi mới để phát triển, có phát triển mới tạo ra sự ổn
định cần thiết để phát triển tốt hơn. Quá trình ĐTPT và đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN cũng rất cần đổi mới.
- Tác giả căn cứ vào đường lối phát triển kinh tế - xã hội nói chung và
đầu tư phát triển nói riêng để phân tích mối quan hệ hữu cơ giữa đầu tư và phát
triển, phát hiện những bất hợp lý trong việc giải quyết mối quan hệ biện chứng
này để xem xét vấn đề khơng rơi vào tình trạng phiến diện, cực đoan, duy ý chí.
4.3. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
Đối với đề tài tác giả tiếp cận theo các hướng chủ yếu như sau”
(1). Tiếp cận hệ thống: Coi đầu tư phát triển (ĐTPT) là một hệ thống và


6


đầu tư bằng nguồn vốn NSNN là một trong những bộ phận quan trọng của
ĐTPT. Đến lượt mình đầu tư bằng nguồn vốn NSNN là một hệ thống phức tạp,
gồm ĐTNS trung ương và ĐTNS địa phương. Ở góc độ hệ thống phân tích đề
tài phải được xem xét với quan điểm hệ thống
(2). Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: Sau khi làm rõ những vấn đề lý thuyết
về QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN sẽ đi đến phân tích thực tiễn, đề
xuất định hướng đổi mới QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và xác định
giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN.
(3). Tiếp cận liên ngành: QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
là vấn đề liên quan đến nhiều ngành vì thế phải tiếp cận vấn đề ở góc độ đa
ngành, đặt mỗi khía cạnh vấn đề QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
dưới nhãn quan đa ngành để nhận diện toàn diện các quan hệ về mặt QLNN và
về QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN.
(4). Tiếp cận theo nguyên lý nhân quả: Mỗi kết quả đều có ngun nhân
của nó. Vì thế tiếp cận theo cách này để tìm ra nguyên nhân của những thành
tựu cũng như nguyên nhân của những hạn chế yếu kém.
(5). Tiếp cận theo nguồn lực: Đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN thì
nguồn vốn ngân sách nhà nước có ý nghĩa to lớn. Nguồn lực này bắt nguồn từ
thuế, phí, lệ phí..., và vì thế có thể nói bắt nguồn từ phát triển kinh tế (sản xuất
kinh doanh). Nếu phát triển kinh tế tốt và khả năng chi tiêu dùng của dân cư
tăng thì ngân sách nhà nước tăng và khả năng dành ngân sách nhà nước cho
đầu tư phát triển cũng sẽ tăng. Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đề ra chủ trương cố gắng dành khoảng 30% ngân sách cho đầu tư phát
triển và trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến 2020 Việt Nam phấn
đấu có tốc độ tăng trưởng GDP đạt mới khoảng 7%/năm là ý tưởng như thế.
4. 4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu đề ra tác giả sử dụng các phương pháp nghiên
cứu chủ yếu sau đây:



7

- Phương pháp phân tích thống kê: Sử dụng để phân tích số liệu thống kê
về đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và hiệu quả QLNN đối với đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN ở tỉnh Phú Thọ trong những năm vừa qua. Đồng thời, để chuẩn bị
số liệu cho việc nghiên cứu phục vụ việc phân tích thực trạng và dự báo tác giả
phải tiến hành thu thập tài liệu, số liệu thơ, sau đó xử lý thành số liệu tinh để
tính tốn các chỉ tiêu cần thiết cho việc phân tích trong q trình nghiên cứu
luận văn. Trong q trình sử dụng phương pháp phân tích thống kê tác giả còn
phải sử dụng thêm phương pháp bảng, sơ đồ để minh họa.
- Phương pháp so sánh: Được sử dụng để so sánh đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN và hiệu quả QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở tỉnh Phú
Thọ qua các năm trong thời gian vừa qua. Khi cần và có thể cịn sử dụng để so
sánh mức đạt được với chuẩn mức.
- Phương pháp chuyên gia: Sử dụng để thu thập thêm thông tin và giúp
thẩm định các nhận định của tác giả trong quá trình nghiên cứu và viết báo cáo
khoa học thơng qua các buổi trao đổi trực tiếp, hay qua các buổi tọa đàm. Đồng
thời, lấy thêm ý kiến thông qua các buổi làm việc trực tiếp với các chuyên gia
thống kê, chuyên gia quản lý am hiểu về đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và
QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở tỉnh Phú Thọ.
- Phương pháp dự báo: Sử dụng để dự báo phát triển, đầu tư phát triển,
đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và QLNN đối với đầu tư phát triển, đầu tư bằng
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến 2025.
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN và QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
Trên cơ sở 52 tài liệu đã thu thập được và căn cứ vào yêu cầu của việc
nghiên cứu luận văn, tác giả đã tiến hành tổng quan theo các nhóm vấn đề cần
thiết và đã thu được những kết quả quan trọng.
a). Nhận định chung

Luận văn nhận thấy tuy đã có nhiều cơng trình đề cập đến vấn đề QLNN


8

đối với đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước, trong đó đề cập khá nhiều các vấn đề
chung về quản lý nhà nước về kinh tế, nội hàm của đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN, QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước, các yếu tố ảnh hưởng
đến QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước. Song nhìn chung các
cơng trình khoa học đã thu thập được ít đề cập đến vấn đề đánh giá hiệu quả
QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh. Các cơng
trình chưa bắt kịp bối cảnh mới của thế giới cũng như của Việt Nam.
b). Trình bày một số cơng trình tiêu biểu
Đến nay nhiều cơng trình nghiên cứu về đầu tư bằng nguồn vốn NSNN,
và QLNN về vốn đầu tư ở Việt Nam, dưới đây là một số tài liệu tiêu biểu:
- Giáo trình Quản lý hành chính nhà nước của Học viện Hành chính Quốc
gia (Năm 2009) đã viết “Quản lý nhà nước” được hiểu là sự tác động và điều
chỉnh mang tính quyền lực nhà nước đối với các quá trình và hành vi xã hội,
trong đó quản lý nhà nước về lĩnh vực kinh tế là quan trọng nhất. Nhà nước
quản lý kinh tế thông qua các chức năng xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội - khoa học - kỹ thuật; hoạch định các chính
sách, nhất là chính sách xã hội; dẫn dắt, hỗ trợ và tạo môi trường thuận lợi cho
kinh doanh...” Xem ra cách diễn đạt như thế thật sự chưa tường minh cho khái
niệm quản lý nhà nước về kinh tế. Phải chăng quản lý là hành vi chứ không thể
là “sự” mà phải là “việc”. Nhà nước quản lý về kinh tế phải chăng đó là việc
cơ quan nhà nước quản lý các hoạt động kinh tế gắn với các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp... Quản lý không thể thông qua các chức năng. Xây dựng chiến
lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội - khoa học - kỹ thuật;
hoạch định các chính sách... chính là nội dung quản lý nhà nước.
- Các tác giả Trần Văn Hồng (2002), Đổi mới quản lý nhà nước sử dụng

vốn đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước, Luận án tiến sĩ; Tạ Văn Khoái
(2009), Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà
nước, Luận án tiến sĩ; Tạ Thị Thanh Nhàn (2012), Quản lý đầu tư phát triển từ


9

ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Luận án tiến sĩ là những
tác giả tiêu biểu có cơng trình rất gần đối với đề tài luận văn của tác giả. Các
cơng trình này đã đề cập nhiều đến nội dung và bản chất QLNN đối với đầu tư
bằng nguồn vốn NSNN ở nước ta hoặc ở một số địa phương. Các tác giả cho
rằng, đầu tư bằng nguồn vốn NSNN là yêu cầu khách quan. Đó chính là trách
nhiệm của Cơ quan QLNN về đầu tư phát triển (Chính phủ và Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ ở trung ương; UBND các cấp và Sở Kế hoạch và Đầu tư ở cấp
tỉnh cũng như Phòng kinh tế và tài chính ở huyện). Họ nhấn mạnh yếu tố luật
pháp, chính sách giữ vai trị quan trọng trong lĩnh vực đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN. Song họ lại khơng hề nhắc tới vai trị của người đứng đầu cơ quan
QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN. Họ không đưa ra chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả đầu tư bằng nguồn vốn NSNN cũng như hiệu quả QLNN đối với
đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở Việt Nam.
- Tác giả Ngơ Dỗn Vịnh (2008), trong cuốn Đầu tư phát triển, Nxb
Chính trị quốc gia đã chỉ rõ rằng, đầu tư bằng nguồn vốn NSNN là một loại đầu
tư phát triển (ĐTPT), nó phụ thuộc vào khả năng ngân sách nhà nước mà ngân
sách nhà nước phụ thuộc trực tiếp vào khả năng tích lũy từ nội bộ nền kinh tế
và chính sách thuế, phí cũng như chủ trương đầu tư của Nhà nước. Tác giả Ngơ
Dỗn Vịnh đưa ra khái niệm về hiệu quả ĐTPT và đề xuất hệ thống chỉ tiêu sử
dụng để đánh giá hiệu quả ĐTPT. Tác giả này rất coi trọng chỉ số ICOR, đóng
góp của ĐTPT vào tăng trưởng kinh tế cũng như vào giải quyết việc làm, gia
tăng năng suất lao động và bảo vệ môi trường. Trong cuốn sách Phát triển:
Điều kỳ diệu và bí ẩn (2008). Nxb Chính trị quốc gia phát hành tác giả Ngơ

Dỗn Vịnh nhấn mạnh vai trị của Nhà nước mang tính quyết định đến sự thành
bại trong q trình phát triển kinh tế nói chung và trong ĐTPT nói riêng. Đó là
những tư tưởng, quan điểm rất bổ ích cho việc tham khảo đối với luận văn.
- Tác giả Trịnh Thế Truyền trong luận án tiến sĩ về “Đầu tư phát triển
theo hướng nâng cao hiệu quả ở tỉnh Phú Thọ” đã chỉ ra rằng, đầu tư bằng


10

nguồn vốn NSNN là bộ phận quan trọng của ĐTPT và hiệu quả của đầu tư bằng
nguồn vốn NSNN góp phần trực tiếp vào hiệu quả ĐTPT chung trên địa bàn
tỉnh. Đồng thời chỉ rõ vai trò đặc biệt quan trọng của QLNN đối với gia tăng
hiệu quả ĐTPT nói chung và của đầu tư bằng nguồn vốn NSNN nói riêng.
- Tác giả Ngô Thúy Quỳnh trong bài báo “Đánh giá Quản lý nhà nước
đối với phát triển kinh tế ở Việt Nam” đăng ở Tạp chí Quản lý nhà nước, Học
viện Hành chính Quốc gia, số 260, 2017 (trang 76) đã cho biết những nội dung
đánh giá QLNN đối với phát triển kinh tế (cụ thể là phải đánh giá 2 phương
diện chính: mức độ hiệu lực và mức độ hiệu quả QLNN đối với phát triển).
Đồng thời, đưa ra một số chỉ tiêu để đánh giá 2 khía cạnh đó. Để đánh giá hiệu
lực quản lý, tác giả Ngơ Thúy Quỳnh gợi ý phân tích mức độ luật pháp, chính
sách đi vào cuộc sống (nếu mức độ luật pháp, chính sách đi vào cuộc sống càng
nhiều thì chứng tỏ hiệu lực càng cao và ngược lại. Về mặt hiệu quả QLNN đối
với phát triển kinh tế, tác giả Ngô Thúy Quỳnh nhấn mạnh cần sử dụng những
chỉ tiêu chính mà chúng phản ánh hiệu quả phát triển kinh tế của đối tượng
nghiên cứu, như năng suất lao động, mức độ ổn định kinh tế vĩ mô,
GDP/người (hay GRDP/người đối với tỉnh), tỷ lệ người nghèo, mức độ ô
nhiễm mơi trường, khả năng cạnh tranh sản phẩm... Đó là những gợi ý có thể
áp dụng cho luận văn.
- Các Báo cáo về tình hình đầu tư bằng nguồn vốn NSNN của tỉnh Phú
Thọ đã đề cập đến quy mô, cơ cấu đầu tư bằng nguồn vốn NSNN, dự án đầu tư

và kết quả một số đợt thanh tra, kiểm tra một số dự án. Rất tiếc là các báo cáo
đều khơng đánh giá đầy đủ, tồn diện về hiệu quả của QLNN đối với đầu tư
bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn. Vấn đề thất thoát vốn ngân sách, lãng phí
vốn ngân sách. Mức độ vốn trở thành tài sản tuy có nói đến nhưng chưa được
phân tích sâu và chưa phân tích thỏa đáng để có thể tìm ra nguyên nhân cơ bản
của những yếu kém trong lĩnh vực QLNN về đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở
Phú Thọ.


11

Nhìn chung, các tài liệu khác đề cập chủ yếu đến đầu tư cơng hay đầu tư
nhà nước chứ ít đề cập đến đầu tư bằng nguồn vốn NSNN cũng như chưa đề
cập thỏa đáng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn nhà nước
hoặc bằng vốn ngân sách nhà nước. Một số tài liệu đề cập đến kinh nghiệm
QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở các địa phương. Trong đó kinh
nghiệm lớn nhất là đổi mới QLNN và hoàn thiện luật pháp, chính sách về đầu
tư bằng nguồn vốn NSNN và QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở
địa bàn tỉnh.
c). Những đánh giá cụ thể kết quả tổng quan
(1). Những điểm có thể kế thừa cho việc nghiên cứu của luận văn
- Nhìn chung quan niệm và nội dung đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và
QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ứng dụng vào nghiên cứu cho
tỉnh Phú Thọ đã có sự thống nhất tương đối. Đầu tư bằng nguồn vốn NSNN là
bộ phận của đầu tư công (ĐTC) và cũng là bộ phận của ĐTPT. Nó sử dụng
nguồn vốn NSNN để đầu tư và để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật là
chủ yếu. Đầu tư nhà nước hay còn gọi là đầu tư công gồm đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước và đầu tư bằng nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước.
Đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
ở tỉnh Phú Thọ là trách nhiệm của cơ quan nhà nước (UBND tỉnh), do nhà nước

quyết định và tổ chức thực hiện việc đầu tư bằng nguồn vốn NSNN. Việc đánh
giá hiệu lực, hiệu quả QLNN về phát triển kinh tế cũng đã được đề cập và từ
đó cũng đã gợi ý nhiều điểm quan trọng cho việc xác định chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả QLNN về đầu tư bằng nguồn vốn NSNN theo hướng có định lượng.
- Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và
QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN có ý nghĩa quan trọng để tham
khảo cho tỉnh Phú Thọ. Qua kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc, Thái Nguyên và
Sơn La cho thấy một số điểm cần quan tâm:


12

* Để giảm vốn NSNN các địa phương đã tăng cường thu hút vốn tư nhân
bên ngồi tỉnh và thơi thúc các nhà đầu tư tư nhân trong tỉnh phát triển sản xuất
kinh doanh và tham gia xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh.
* Để nâng cao hiệu quả đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và QLNN đối với
đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở tỉnh thì chính quyền các địa phương phải cố
gắng cải cách hành chính, nâng cao thứ hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
và hiệu quả quản trị và hành chính cơng (PAPI). Đồng thời, làm tốt cơng tác
thẩm định các dự án đầu tư từ nguồn vốn NSNN cũng như phối hợp chặt chẽ
với hệ thống ngân hàng, kho bạc để giải ngân nhanh chóng, kịp thời. Tăng
cường kiểm tra giám sát việc thực hiện đấu thầu và triển khai đầu tư để đảm
bảo chất lượng cơng trình và giảm thiểu thất thoát vốn.
(2). Những điểm luận văn cần đi sâu làm rõ.
- Về mặt lý luận: Làm rõ nội dung của đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và
QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở địa phương cấp tỉnh, xác định
rõ yêu cầu và nội dung phân tích hiệu quả đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và
hiệu quả QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở tỉnh Phú Thọ. Trên
cơ sở phân tích hiệu quả đầu tư bằng nguồn vốn NSNN và hiệu quả QLNN đối
với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN tác giả sẽ xác định các giải pháp cần thực

thi để nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở tỉnh
Phú Thọ trong những năm tới.
- Về thực tiễn: Luận văn phải tiến hành đánh giá thực trạng QLNN về
đầu tư bằng nguồn vốn NSNN trong thời gian vừa qua và dự báo đầu tư bằng
nguồn vốn NSNN cho những năm tới. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả QLNN về đầu tư bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia thành 3 chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về QLNN đối với


13

đầu tư bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh.
+ Chương 2: Thực trạng QLNN đối với đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ở
tỉnh Phú Thọ.
+ Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu tư bằng
nguồn vốn NSNN ở tỉnh Phú Thọ.


×