Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý nhà nước đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

NGUYỄN TRỌNG QUANG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
VÙNG SẢN XUẤT CHÈ XANH AN TOÀN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Phú Thọ, năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

NGUYỄN TRỌNG QUANG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
VÙNG SẢN XUẤT CHÈ XANH AN TOÀN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thái Thuỷ



Phú Thọ, năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là do
tôi trực tiếp nghiên cứu và tổ chức thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Tiến sĩ
Phạm Thái Thủy – Phòng Hợp tác quốc tế, Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng.
Các nội dung trích dẫn trong luận văn đƣợc trích từ những báo cáo, văn bản
của huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ, chính sách của Nhà nƣớc, các cơng trình
nghiên cứu khoa học trong và ngồi nƣớc đã đƣợc cơng bố rộng rãi.
Các số liệu, kết quả trong đề tài là trung thực và do bản thân tôi nghiên cứu,
thu thập tại địa bàn vùng sản xuất chè xanh an toàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Tác giả

Nguyễn Trọng Quang


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này đƣợc hoàn thành theo chƣơng trình đào tạo Cao học Quản lý
kinh tế khóa 3, Niên khóa 2018 – 2020 của Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng.
Để hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi của tập thể thầy cô giáo Khoa Kinh tế và QTKD, Phòng Đào tạo
và Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng.
Đối với địa phƣơng, tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của cán bộ và nhân dân
tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ nơi mà tác giả đã đến thu thập số liệu phục vụ

phân tích đề tài. Nhân dịp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với sự giúp đỡ quý
báu đó.
Đặc biệt, tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn khoa học Tiến sĩ
Phạm Thái Thủy, ngƣời đã nhiệt tình chỉ bảo hƣớng dẫn để tác giả hồn thành
luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự động viên của gia đình, giúp đỡ của
bạn bè, đồng nghiệp, đó là nguồn khích lệ và cổ vũ to lớn đối với tác giả trong q
trình thực hiện và hồn thành cơng trình này.
Phú Thọ, tháng 12 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Trọng Quang


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................3
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...........................................................................4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................4
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................4
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .............................5
4.1. Quan điểm nghiên cứu .........................................................................................5

4.2 Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu .........................................................................5
4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................5
4.4. Khung nghiên cứu luận văn .................................................................................7
4.5. Quá trình nghiên cứu ............................................................................................7
5. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................9
5.1 Về mặt lý luận và học thuật...................................................................................9
5.2 Về mặt thực tiễn ....................................................................................................9
6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................9
7. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến Quản lý Nhà nƣớc và phát
triển vùng sản xuất chè xanh theo hƣớng an toàn .....................................................10
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................13
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ XANH VÀ QLNN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN VÙNG ....13
SẢN XUẤT CHÈ XANH AN TOÀN ......................................................................13
1.1 Sản xuất và chế biến chè xanh ............................................................................13
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vị trí của ngành chè .......................................................13


iv

1.1.2. Một số giống chè đƣợc trồng chủ yếu ở Việt Nam .........................................15
1.2. Vai trò phát triển kinh tế sản xuất chè ...............................................................16
1.2.1. Thúc đ y tăng trƣởng kinh tế ..........................................................................16
1.2.2. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................17
1.2.3. Giải quyết việc làm và tăng thu nhập ..............................................................17
1.2.4. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến ............................................17
1.3. Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất chè xanh theo hƣớng an toàn ....................18
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm của chè xanh an toàn .....................................................18
1.3.2. Tiêu chu n kỹ thuật của chè xanh an toàn ......................................................19
1.3.3. Yêu cầu của sản xuất chè xanh an toàn ...........................................................23

1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất chè xanh an toàn ..................27
1.4. Quản lý nhà nƣớc về phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn .......................29
1.4.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò quản lý nhà nƣớc ..............................................29
1.4.2. Quản lý nhà nƣớc đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh và chè xanh an
toàn ............................................................................................................................31
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả Quản lý Nhà nƣớc về phát triển vùng sản
xuất chè xanh theo hƣớng an toàn .............................................................................33
1.5.1. Yếu tố chính sách của Nhà nƣớc .....................................................................33
1.5.2. Năng lực của cơ quan quản lý .........................................................................34
1.5.3. Thị trƣờng........................................................................................................35
1.6. Kinh nghiệm thực tiễn về Quản lý Nhà nƣớc phát triển vùng sản xuất chè xanh
an toàn .......................................................................................................................36
1.6.1 Kinh nghiệm từ các địa phƣơng trồng chè .......................................................36
1.6.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Thanh Sơn..........................................40
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
VÙNG SẢN XUẤT CHÈ XANH AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH
SƠN, TỈNH PHÚ THỌ .............................................................................................43
2.1. Khái quát một số điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ .....................................................................................................................43
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................43


v

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................47
2.2. Thực trạng phát triển sản xuất chè tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ............49
2.2.1 Khái quát tình hình phát triển sản xuất chè ở tỉnh Phú Thọ và huyện Thanh
Sơn.............................................................................................................................49
2.2.2. Tình hình phát triển sản xuất chè xanh an tồn theo tiêu chu n hữu cơ,
VietGAP… ................................................................................................................62

2.2.3. Xây dựng thƣơng hiệu chè xanh an toàn tại Thanh Sơn .................................64
2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn
trên địa bàn huyện Thanh Sơn...................................................................................65
2.3.1. Những việc đã triển khai trong quản lý Nhà nƣớc đối với phát triển vùng sản
xuất chè xanh an toàn ................................................................................................65
2.3.2. Đánh giá kết quả của các đối tƣợng khảo sát về hiệu quả công tác quản lý nhà
nƣớc đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh an tồn ở Thanh Sơn .....................74
2.3.3. Phân tích kết quả quản lý Nhà nƣớc đối với vùng sản xuất chè xanh an toàn
trên địa bàn huyện Thanh Sơn...................................................................................80
2.3.4. Hạn chế............................................................................................................83
2.4. Đánh giá thuận lợi, hạn chế và khó khăn trong quản lý nhà nƣớc đối với phát
triển, sản xuất chè xanh an tồn ................................................................................84
2.4.1. Những thuận lợi: .............................................................................................84
2.4.2. Những khó khăn, hạn chế trong quản lý nhà nƣớc đối với phát triển vùng sản
xuất chè xanh an toàn ................................................................................................85
2.4.3. Nguyên nhân của các khó khăn, hạn chế trong quản lý Nhà nƣớc đối với phát
triển vùng sản xuất chè xanh an toàn. .......................................................................86
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QLNN
ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT CHÈ XANH AN TOÀN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN THANH SƠN ...................................................................................88
3.1. Bối cảnh chung tác động đến Quản lý Nhà nƣớc đối với phát triền vùng sản
xuất chè xanh an toàn ................................................................................................88
3.1.1 Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc .......................................................................88
3.1.2 Bối cảnh trong tỉnh Phú Thọ và huyện Thanh Sơn ..........................................88


vi

3.2. Định hƣớng phát triển và quản lý nhà nƣớc đối với phát triển vùng sản xuất chè
xanh an toàn ..............................................................................................................90

3.2.1. Quan điểm phát triển sản xuất và kinh doanh chè xanh an toàn .....................90
3.2.2. Quan điểm đổi mới Quản lý Nhà nƣớc đối với phát triển vùng sản xuất chè
xanh an toàn ..............................................................................................................93
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả Quản lý Nhà nƣớc đối với phát triển chè xanh theo
hƣớng an toàn ............................................................................................................95
3.3.1. Giải pháp về tuyên truyền, tập huấn ...............................................................95
3.3.2. Giải pháp xây dựng thƣơng hiệu chè xanh Thanh Sơn gắn với phát triển và
khai thác nhãn hiệu chứng nhận “Chè Phú Thọ” ......................................................96
3.3.3. Giải pháp tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra về điều kiện sản xuất chè 98
3.3.4. Giải pháp gắn phát triển sản xuất, tiêu thụ chè với du lịch sinh thái, văn hoá
chè .............................................................................................................................99
3.3.5 Giải pháp đ y mạnh vai trò của các doanh nghiệp chế biến, phát triển thƣơng
hiệu và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ ........................................................................100
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................102
1. Kết luận ...............................................................................................................102
2. Kiến nghị .............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................104


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Khái quát tình hình sử dụng đất huyện Thanh Sơn năm 2018 .............45
Bảng 2.2: Kết quả một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2017-2019 .........................48
Bảng 2.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè trên địa bàn huyện Thanh Sơn.....51
Bảng 2.4. Vùng sản xuất chè tập trung quy mô từ 5- 10 ha trên địa bàn huyện
Thanh Sơn giai đoạn 2017-2019 ...........................................................................52
Bảng 2.5: Vùng sản xuất chè tập trung quy mô từ 10- 20 ha trên địa bàn huyện
Thanh Sơn giai đoạn 2017-2019 ...........................................................................53
Bảng 2.6: Vùng sản xuất chè tập trung quy mô trên 20 ha trên địa bàn huyện

Thanh Sơn giai đoạn 2017-2019 ...........................................................................53
Bảng 2.7: Cơ cấu giống chè địa bàn huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017-2019 ......54
Bảng 2.8: Các cơ sở chế biến chè có đăng ký hợp đồng vùng nguyên liệu ở huyện
Thanh Sơn .............................................................................................................58
Bảng 2.9: Số cơ sở chế biến chè trên địa bàn huyện .............................................58
Bảng 2.10: Số cơ sở chế biến chè trên địa bàn huyện Thanh Sơn có cơng suất trên
1 tấn búp tƣơi/ngày ...............................................................................................59
Bảng 2.11: Danh sách các làng nghề, HTX chế biến chè xanh ............................60
ở huyện Thanh Sơn ...............................................................................................60
Bảng 2.12: Giá bán chè búp tƣơi tại huyện Thanh Sơn ........................................61
Bảng 2.13: Giá bán chè xanh (chè xô) trên địa bàn địa huyện Thanh Sơn ...........61
Bảng 2.14: Giá bán chè xanh an toàn (đặc sản) trên địa bàn huyện Thanh Sơn ...61
Bảng 2.15: Danh sách các cơ sở sản xuất chè đƣợc chứng nhận an toàn ở huyện
Thanh Sơn .............................................................................................................63
Bảng 2.16: Kế hoạch phát triển cây chè của tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 ...........66
Bảng 2.17: Kế hoạch phát triển cây chè trên địa bàn huyện Thanh Sơn ..............66
Bảng 2.18: “Tổng hợp các văn bản, chính sách về vùng sản xuất chè xanh và chè
xanh an toàn của huyện Thanh Sơn ......................................................................67
Bảng 2.19: Kết quả kiểm tra các hoạt động liên quan đến sản xuất, chế biến, tiêu
thụ chè trên địa bàn huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017-2019................................74


viii

Bảng 2.20: Đánh giá của Cán bộ về nội dung Quản lý nhà nƣớc đối với vùng sản
xuất chè an toàn .....................................................................................................75
Bảng 2.21: Đánh giá của cán bộ về nội dung quản lý nhà nƣớc đối với Phát triển
vùng sản xuất chè xanh an toàn ............................................................................76
Bảng 2.22: Đánh giá của cán bộ về nội dung quản lý nhà nƣớc đối với quản lý và
phát triển vùng chè xanh an toàn ..........................................................................77

Bảng 2.23. Bảng kết quả khảo sát mức độ hài lịng về thơng tin quy hoạch vùng
trồng chè an tồn từ xã, huyện ..............................................................................78
Bảng 2.24. Bảng kết quả khảo sát mức độ hài lòng về hỗ trợ kỹ thuật, thị trƣờng,
xúc tiến thƣơng mại sản ph m chè ........................................................................79
Bảng 3.1. Kế hoạch sản xuất chè trên địa bàn huyện giai đoạn 2020 – 2030.......92


ix

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

BVTV

: Bảo vệ thực vật

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QLNN

: Quản lý Nhà nƣớc

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

TCVN

: Tiêu chu n Việt Nam

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

VSATTP

: Vệ sinh an toàn thực ph m


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tỉnh Phú Thọ nằm cửa ngõ của Thủ đô Hà Nội nối với vùng miền núi phía
Tây Bắc Tổ quốc. Tỉnh có nhiều tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế, trong cơ cấu
kinh tế của Phú Thọ, nông nghiệp vẫn là ngành chiếm tỉ trọng cao (khoảng 21%,
năm 2019). Những năm qua, tỉnh Phú Thọ chú trọng phát triển cây công nghiệp,
trong đó cây chè là một trong những cây trồng đƣợc xác định là một trong những
cây trồng chủ lực của tỉnh, đóng góp quan trọng vào nền kinh tế của tỉnh và góp
phần khơng nhỏ trong việc tạo việc làm cho nhiều lao động nông thôn. Tỉnh đã ban

hành nhiều chính sách thu hút, khuyến khích các cơng ty, doanh nghiệp đầu tƣ vào
nông nghiệp và đã nhận đƣợc sự hƣởng ứng tích cực từ các doanh nghiệp và các
nhà đầu tƣ, quan tâm đến phát triển ngành chè. Có nhiều nhà đầu tƣ, doanh nghiệp
đầu tƣ mạnh vào sản xuất, chế biến chè nói chung và chế biến chè xanh theo hƣớng
an tồn nói riêng (Cơng ty chè Phú Bền, công ty cổ phần chè Phú Thọ, tổng công ty
chè Phú Đa, công ty TNHH chè xuất kh u Bảo Long, Nhà máy chè Tôn Vinh, Bát
long Trà,...). Bên cạnh đó, trên 25 Hợp tác xã (HTX), tổ hợp tác sản xuất chè xanh
an toàn cũng đƣợc thành lập và phát triển, ví dụ: HTX chè an tồn Long Cốc, chè
Đá Hen, chè Văn Miếu, chè Thanh Hà, chè C m Mỹ, chè Hoàng Văn, chè Suối
Reo, chè Phú Thịnh,… đã góp phần phát triển chè xanh theo hƣớng chế biến sâu
gắn với mơ hình HTX kiểu mới, sản xuất chè theo chuỗi giá trị và phát triển sản
ph m OCOP.
Theo số liệu thống kê của tỉnh, tổng diện tích chè đạt 16,2 nghìn ha (năm
2019), trong số đó, diện tích chè của các doanh nghiệp quản lý là 4,4 nghìn ha, diện
tích chè của các hộ dân quản lý là 11,8 nghìn ha. Sản lƣợng chè chế biến đạt bình
qn trên 50.000 tấn/năm. Huyện Thanh Sơn có diện tích trồng chè đạt gần 2.500ha
(chiếm 15% tổng diện tích chè tồn tỉnh). Tỉnh Phú Thọ nói chung, huyện Thanh Sơn
nói riêng đã tích cực chỉ đạo, thực hiện quy hoạch vùng sản xuất chè; có các chính
sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây chè; tích cực chỉ đạo áp dụng các tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào phát triển, sản xuất chè theo hƣớng bền vững, diện tích chè
trong tỉnh thâm canh theo quy trình sản xuất chè an toàn (VietGap, RA, UTZ) đạt gần


2

4 nghìn ha, một số mơ hình sản xuất chè hƣớng theo tiêu chu n hữu cơ đang đƣợc
hình thành và phát triển.
Cây chè đã đi vào cuộc sống và tiềm thức của mỗi ngƣời dân vùng trồng chè,
hiện tại chƣa có cây trồng nào có hiệu quả bền vững hơn cây chè ở những vùng canh
tác trên đất dốc; do đó đã tạo cơng ăn việc làm và thu nhập ổn định cho hàng nghìn

lao động trong huyện và đem lại lợi nhuận cao cho các công ty, doanh nghiệp. Có thể
nói trong những năm gần đây, cây chè đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn miền núi,
vùng cao, vùng sâu nhất là đối với bà con dân tộc thiểu số khu vực miền núi huyện
Thanh Sơn.
Tuy nhiên, ngành chè của huyện Thanh Sơn cịn có những khó khăn, hạn chế
nhất định, việc đ y mạnh phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn chƣa xứng với
tiềm năng lợi thế; năng suất chè của các hộ dân chỉ đạt khoảng 80% so với năng
suất chè của các công ty, doanh nghiệp; việc áp dụng và thực hiện theo các tiêu
chu n quốc tế, tiêu chu n chất lƣợng chè an tồn cịn nhiều khó khăn. Ngƣời lao
động chƣa có nhiều kỹ năng áp dụng, thực hiện các tiêu chu n quốc tế vào sản xuất,
chế biến chè. Bên cạnh đó là tập quán và thói quen sử dụng thuốc kích thích, thuốc
bảo vệ thực vật (BVTV) của ngƣời trồng chè vẫn cịn tồn tại, gây những khó khăn
rất khó giải quyết đối với các nhà quản lý. Đây là một vấn đề quan trọng, cấp thiết
cần đƣợc xử lý triệt để để thực hiện mục tiêu sản xuất chè xanh an toàn..
Đối với chè đã chế biến, tỷ lệ chè xanh mới chiếm khoảng 30% tổng sản
lƣợng, còn lại chủ yếu là chè đen dành cho thị trƣờng xuất kh u; chƣa có nhiều những
sản ph m đặc sản, giá trị và chất lƣợng cao. Giá bán chè thấp vì đại đa số các cơ sở
nhỏ lẻ chƣa áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, chƣa đầu tƣ mua thiết bị, dây chuyền
hiện đại vào sản xuất nên chất lƣợng sản ph m chƣa cao. Phần lớn sản ph m là chè
xô, sản ph m thô và là nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất các thành ph m
chè ở các tỉnh khác (chủ yếu là Thái Nguyên). Bên cạnh đó, sự gắn kết giữa nhà sản
xuất, thu gom, cơ sở chế biến chè và các doanh nghiệp theo chuỗi giá trị chƣa thật sự
chặt chẽ. Các công ty lớn, đa số các cơ sở chế biến chè chƣa có nguồn cung cấp
nguyên liệu cố định, phụ thuộc vào các hợp đồng ký kết ngắn hạn với các hộ trồng
chè trong khu vực hoặc phải thu gom chè nguyên liệu từ các đầu mối do vậy không


3

chủ động nguồn nguyên liệu, chất lƣợng nguyên liệu phần nào bị ảnh hƣởng do quá

trình thu gom, bảo quản, vận chuyển. Những vấn đề này chƣa thực sự đƣợc nghiên
cứu đầy đủ trên cơ sở tiếp cận góc độ quản lý nhà nƣớc (QLNN) đối với phát triển
vùng sản xuất chè xanh an toàn trên địa bàn huyện Thanh Sơn.
Từ sự cần thiết về mặt lý luận và thực tiễn đối với phát triển vùng sản xuất
chè xanh theo hƣớng an tồn, tơi lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với phát
triển vùng sản xuất chè xanh an toàn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
Thọ” làm luận văn tốt nghiệp. Đề tài đƣợc thực hiện với kỳ vọng góp phần khắc
phục những khó khăn vƣớng mắc, những hạn chế trong quá trình QLNN đối với quá
trình sản xuất và tiêu thụ sản ph m chè xanh; từ đó đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp
phù hợp nhằm phát triển vùng sản xuất, chế biến chè xanh an toàn trên địa bàn
huyện trong thời gian tới.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Đề tài nghiên cứu về thực tế QLNN đối với phát triển vùng sản xuất chè
xanh an toàn; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với phát triển
vùng sản xuất chè xanh an toàn
Mục tiêu cụ thể: Đề tài đƣợc thực hiện nhằm giải quyết các mục tiêu cụ thể
sau đây:
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn trong QLNN đối với phát triển vùng
sản xuất, kinh doanh chè xanh;
- Đánh giá và phân tích đầy đủ thực trạng q trình sản xuất chè xanh trên
địa bàn huyện; những khó khăn, thuận lợi trong quá trình thực hiện, áp dụng những
quy chu n trong phát triển, sản xuất, kinh doanh chè xanh an toàn;
- Đánh giá thực trạng QLNN đối với phát triển vùng sản xuất, chế biến chè
xanh an toàn trên địa bàn huyện Thanh Sơn;
- Đề xuất các giải pháp có căn cứ khoa học nhằm nâng cao hiệu quả QLNN
trong phát triển vùng sản xuất chè xanh theo hƣớng an toàn đến năm 2025, định
hƣớng đến năm 2030 của huyện Thanh Sơn.



4

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Xây dựng cơ sở lý luận về vấn đề vùng sản xuất chè xanh trên địa bàn
huyện Thanh Sơn theo hƣớng an tồn;
- Nghiên cứu Tiêu chu n nơng nghiệp bền vững Rainforest Alliance (RA);
Tiêu chu n VietGAP đối với chè: “Quy trình thực hành sản xuất nơng nghiệp tốt
cho chè búp tƣơi an toàn tại Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 1121/QĐBNN-KHCN ngày 14/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn); Tiêu chu n Quốc gia TCVN 9740:2013 Chè xanh – Định nghĩa và các yêu
cầu cơ bản”.
- Phân tích đầy đủ thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với phát triển vùng sản
xuất chè xanh trên địa bàn huyện trong giai đoạn 2017-2019;
- Lập luận, phân tích và làm rõ định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả
QLNN đối với phát triển vùng chè xanh an toàn đến năm 2025, định hƣớng đến
năm 2030 trên địa bàn huyện.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh chè xanh, chè xanh an toàn.
- QLNN đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn;
- Đối tƣợng khảo sát: Khảo sát các doanh nghiệp, các hộ nông dân (hộ trồng
chè), các cơ sở sản xuất, kinh doanh chè xanh an toàn và các nhà quản lý địa phƣơng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu về cả lý luận và thực tiễn việc quy
hoạch vùng trồng chè, q trình trồng, chăm sóc cây chè, q trình thu hái, bảo
quản chè tƣơi; quy trình vận chuyển, chế biến chè của ngƣời nông dân và các công
ty, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, chế biến chè xanh theo hƣớng an toàn. Đặc biệt là
nội dung QLNN đối với phát triển vùng chè xanh an toàn trên địa bàn huyện.
- Về khơng gian: Nghiên cứu q trình sản xuất, chế biến, kinh doanh chè
xanh an tồn và vai trị QLNN trong phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn tại

địa bàn huyện Thanh Sơn.
- Về thời gian:
+ Đề tài sử dụng và phân tích số liệu trong khoảng thời gian từ 2017 - 2019.


5

+ Số liệu sơ cấp (điều tra) tiến hành Quý I/2020.
+ Đề xuất định hƣớng và giải pháp đến năm 2025, tầm nhìn 2030
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
Tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa
Mác - Lê Nin; tƣ tƣởng phát triển vì dân của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Dựa trên chủ
trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc trong phát triển kinh tế - xã hội ở nƣớc ta;
dựa trên các lý thuyết về kinh tế học phát triển, kinh tế nông nghiệp, phát triển nông
thôn, quản lý nhà nƣớc, quản lý kinh tế,… Từ những quan điểm này, tác giả vận
dụng vào công tác QLNN đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh an tồn nhằm
phân tích rõ những hạn chế của hoạt động này và từ đó phát hiện các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả QLNN đối với vùng sản xuất chè xanh an toàn trên địa
bàn huyện Thanh Sơn.
4.2 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
Tác giả sử dụng một số phƣơng pháp: Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn,
tiếp cận theo nguyên lý nhân quả; kế thừa, tiếp thu chọn lọc những kết quả nghiên
cứu của các tác giả, các cơng trình khoa học trong và ngồi nƣớc đã đƣợc cơng bố
liên quan đến QLNN đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn. Lý luận về
QLNN đối với phát triển vùng sản xuất hàng hóa nơng sản trong nền kinh tế thị
trƣờng, hội nhập kinh tế quốc tế; cạnh tranh, tái cơ cấu, hiện đại hóa ngành nơng
nghiệp, liên kết sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị và phong trào phát triển sản
ph m OCOP cũng đƣợc vận dụng một cách đầy đủ.
4.3. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nhƣ điều tra xã hội học, thu thập số liệu,
phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp phân tích thống kê,...
* Điều tra thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: Điều tra thực tế các hộ trồng chè, các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất kinh doanh chè xanh trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tập trung tại các xã Võ
Miếu, Văn Miếu, Địch Quả. Đối tƣợng phỏng vấn: Các chủ hộ trồng chè, chủ cơ sở
sản xuất chè xanh; thời gian phỏng vấn tập trung vào Quý I năm 2020.


6

- Số liệu thứ cấp: Liên hệ với Phịng Nơng nghiệp & PTNT, phòng Kinh tế - hạ
tầng, phòng Tài nguyên – Môi trƣờng, Hội Nông dân huyện, Trạm Khuyến Nông,
Trạm Bảo vệ thực vật,... để thu thập thông tin về quy hoạch, kế hoạch, diện tích sản
xuất chè, sản lƣợng chè xanh sản xuất trên địa bàn huyện trong giai đoạn 2017-2019.
Để có thơng tin tổng quan, tác giả thu thập thơng tin từ Giáo trình, tài liệu,
báo cáo và các tài liệu tham khảo và các bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành
liên quan tới lĩnh vực QLNN đối với vùng sản xuất nơng sản an tồn và vùng sản
xuất nói chung.
* Phƣơng pháp phân tích thống kê
Luận văn của tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê kết hợp với phân tích,
đánh giá; sử dụng bảng dữ liệu kết hợp các biểu mẫu trong nghiên cứu để sơ đồ, đồ
thị, phân tích và đánh giá các dữ liệu thu đƣợc. Tác giả sử dụng phƣơng pháp so
sánh để thấy đƣợc các xu hƣớng vận động qua các năm của các chỉ tiêu liên quan
nhƣ diện tích, năng suất và sản lƣợng chè xanh, hiệu quả QLNN đối với vùng sản
xuất chè xanh an toàn trên địa bàn huyện.
Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Phần mềm tin học nhƣ Word, Excel,... đƣợc ứng
dụng để xử lý số liệu và mô tả các bảng biểu, sơ đồ.
* Phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp chuyên khảo.
Phỏng vấn 08 chun gia, là những cán bộ, lãnh đạo phịng Nơng nghiệp và

phát triển nơng thơn, phịng Kinh tế - Hạ tầng, Trạm Khuyến nông huyện; phỏng
vấn 03 cán bộ Ủy ban nhân dân các xã phụ trách QLNN đối với phát triển vùng sản
xuất chè xanh, chè xanh an toàn.
- Nội dung phỏng vấn: Phỏng vấn công tác quản lý, chỉ đạo, hƣớng dẫn của
các cấp chính quyền, các cơ quan đơn vị chức năng cấp huyện, cấp xã đối với sản
xuất, chế biến chè, đặc biệt là chè xanh an tồn. Phỏng vấn về những khó khăn,
vƣớng mắc trong công tác chỉ đạo, quản lý sản xuất chè xanh an toàn; những tác
động, hiệu quả của QLNN đối với sản xuất và chế biến chè xanh an tồn.
- Hình thức phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp; sử dụng phƣơng pháp trao đổi,
thảo luận để làm rõ các nội dung liên quan và tham vấn ý kiến các chuyên gia trong
quá trình khảo sát đánh giá từ các hộ trồng chè. Ý kiến của các chuyên gia đƣợc
tổng hợp và lồng ghép vào các nhận định, kết luận trong phần kết quả nghiên cứu.


7

4.4. Khung nghiên cứu luận văn
Các nhân tố có ảnh hƣởng đến hiệu quả QLNN đối với phát triển vùng sản
xuất chè xanh an toàn, nội dung QLNN đối với quá trình quy hoạch và phát triển
vùng và mục tiêu quả hoạt động QLNN đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh
đƣợc thể hiện trong khung lý thuyết nghiên cứu dƣới đây. Các nội dung trong khung
nghiên cứu đƣợc tổng hợp từ tổng quan tài liệu và các văn bản hƣớng dẫn về xây
dựng, phát triển vùng sản xuất.
Nhân tố ảnh
hƣởng đến “Quản
lý nhà nƣớc đối
với phát triển
vùng sản xuất chè
xanh an tồn”
Nhóm nhân tố

bên trong

Nhóm nhân tố
bên ngồi

Nội dung QLNN đối

Mục tiêu của QLNN đối

với vùng sản xuất chè

với phát triển vùng sản

xanh an toàn

xuất chè xanh an toàn

Lập kế hoạch phát

- Thực thi pháp luật về quy
hoạch và tiêu chu n sản
xuất nơng nghiệp an tồn;
- Đảm bảo huy động nguồn

triển vùng sản xuất chè
Tổ chức thực hiện kế
hoạch phát triển chè
xanh an toàn
Kiểm tra, giám sát, xử
lý vi phạm trong quản

lý nhà nƣớc.

lực cho phát triển sản xuất,
chế biến chè xanh an toàn.
- Hoàn thành kế hoạch phát
triển vùng sản xuất chè
xanh an tồn

Hình 1: Khung nghiên cứu luận văn
Nguồn: Tác giả xây dựng, tháng 12/2019
4.5. Quá trình nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài “Quản lý nhà nước đối với phát triển
vùng sản xuất chè xanh an toàn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ” đƣợc
thực hiện qua 6 bƣớc nhƣ sau:
Bước 1: Nghiên cứu tài liệu, văn bản có liên quan nhằm xây dựng khung
nghiên cứu về QLNN đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn ở cấp
huyện. Chủ yếu sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu từ các các cơ
quan chun mơn và các cơng trình nghiên cứu.
Bước 2: Thu thập thơng tin, số liệu thứ cấp từ các Báo cáo về sản xuất, chế


8

biến, tiêu thụ chè và công tác QLNN đối với phát triển vùng sản xuất chè trong các
năm từ 2017 đến 2019. Ở bƣớc này sử dụng các phƣơng pháp: Thống kê, phƣơng
pháp phân tích so sánh các chỉ tiêu.
Bước 3: Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp thông qua việc phỏng vấn các
nhóm đối tƣợng khảo sát. Phƣơng pháp chủ yếu đƣợc là sử dụng công cụ của thống
kê (sử dụng bảng hỏi) và phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp chuyên gia.
Thời điểm phỏng vấn vào tháng 3-4/2020; Phiếu hỏi đƣợc thiết kế dƣới dạng

những câu hỏi đóng, sử dụng thang đo Likert 5 bậc. Phiếu câu hỏi đƣợc phát và thu
về trực tiếp qua quá trình phỏng vấn trực tiếp, tỷ lệ đối tƣợng trả lời đạt 100% theo
danh sách dự kiến phỏng vấn của tác giả.
Số liệu khảo sát sau khi thu thập đƣợc xử lý trên chƣơng trình Excel. Điểm
trung bình có đƣợc đối với các tiêu chí đánh giá sẽ đƣợc quy ƣớc đánh giá nhƣ sau:
- Điểm trung bình đạt đƣợc dƣới 2,5 điểm: Tiêu chí tƣơng ứng đƣợc đánh giá
là ở mức kém;
- Điểm trung bình đạt đƣợc từ 2,5 điểm đến dƣới 3,5 điểm: Tiêu chí tƣơng
ứng đƣợc đánh giá ở mức trung bình;
- Điểm trung bình đạt đƣợc từ 3,5 điểm đến dƣới 4,5 điểm: Tiêu chí tƣơng
ứng đƣợc đánh giá là ở mức khá;
- Điểm trung bình đạt đƣợc từ 4,5 điểm đến 5,0 điểm: Tiêu chí tƣơng ứng
đƣợc đánh giá ở mức tốt.
Bước 4: Tiến hành phân tích thực trạng quy hoạch vùng, quá trình sản xuất
và chế biến, QLNN đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn trên địa bàn
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2017-2019. Phƣơng pháp chủ yếu
sử dụng ở bƣớc này là phân tích, tổng hợp và so sánh.
Bước 5: Đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, giải thích nguyên nhân cơ bản
dẫn đến những điểm yếu trong QLNN đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh an
toàn ở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Phƣơng pháp chủ yếu sử dụng ở bƣớc này
là phân tích tổng hợp.
Bước 6: Đề xuất một số phƣơng hƣớng và giải pháp để nâng cao hiệu quả
QLNN đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn trên địa bàn huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025. Phƣơng pháp chủ yếu sử dụng ở bƣớc này là tổng
hợp và dự báo.


9

5. Đóng góp mới của luận văn

5.1 Về mặt lý luận và học thuật
Làm rõ về mặt lý luận trong việc quy hoạch vùng chè, quá trình sản xuất, chế
biến các sản ph m chè xanh theo hƣớng an toàn; vai trò trong phát triển kinh tế của
ngành hàng chè xanh; Khái niệm, đặc điểm của chè xanh an toàn; Tiêu chu n kỹ
thuật và yêu cầu trong quá trình sản xuất, chế biến chè xanh an toàn; những nhân tố
ảnh hƣởng đến phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn; Làm sáng tỏ các vấn đề
kết quả và hiệu quả QLNN đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn trên
địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
5.2 Về mặt thực tiễn
Đề tài cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định chủ trƣơng, chính sách
về phát triển ngành chè trên địa bàn huyện, tập trung vào vấn đề sau:
- Đánh giá những bất cập trong hoạt động QLNN đối với phát triển vùng sản
xuất chè xanh an toàn trên địa bàn huyện Thanh Sơn;
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện, tăng cƣờng QLNN đối với phát
triển vùng sản xuất nguyên liệu chè xanh an toàn trên địa bàn huyện Thanh Sơn;
- Cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng hoạch định, xây dựng chính
sách về QLNN đối với phát triển vùng sản xuất nguyên liệu chè xanh an toàn trên
địa bàn huyện Thanh Sơn và những huyện có điều kiện tƣơng đồng với các sản
ph m nông sản trong và ngoài tỉnh.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn đƣợc kết cấu thành 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển sản xuất chè
xanh và QLNN đối với phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn;
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với phát triển vùng sản xuất chè
xanh an toàn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ;
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối
với phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn trên địa bàn huyện Thanh Sơn.



10

7. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nƣớc và
phát triển vùng sản xuất chè xanh theo hƣớng an toàn
Hiện nay, phát triển vùng sản xuất chè xanh an toàn, xây dựng thƣơng hiệu
chè xanh và công tác QLNN đối với vùng sản xuất chè xanh an toàn đƣợc nhiều cơ
quan/tổ chức, nhà nghiên cứu và nhà hoạch định chính sách quan tâm, cụ thể nhƣ:
Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Phú Thọ (2018), có báo cáo đánh giá tình hình
sản xuất và định hƣớng phát triển cây chè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Báo cáo số
121/BC-SNN ngày 20/6/2018). Báo cáo đã khẳng định: “Ngành chè của tỉnh Phú Thọ
đã có nhiều chuyển biến tích cực theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững; mở rộng diện tích chè giống mới đặc biệt là các giống chè chất lƣợng cao,
hình thành các vùng nguyên liệu tập trung đ y mạnh đầu tƣ thâm canh, tăng năng
suất, chất lƣợng. Trên địa bàn tỉnh đã bƣớc đầu hình thành mối liên kết sản xuất theo
chuỗi khép kín từ sản xuất - chế biến -tiêu thụ sản ph m. Cây chè tiếp tục đƣợc khẳng
định là một trong số cây trồng chủ lực, mũi nhọn của tỉnh”.
Báo cáo của Sở nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ cũng chỉ rõ: “Bên cạnh
những mặt đƣợc sản xuất chè của tỉnh còn một số hạn chế nhƣ: Quy mơ sản xuất nhỏ
lẻ, khó áp dụng đồng bộ các TBKT mới và chứng nhận chè an tồn. Năng suất, chất
lƣợng chè vùng dân cịn thấp, giống chè cịn nhiều diện tích giống cũ, năng suất và
chất lƣợng thấp, quá trình sản xuất phụ thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết. Chƣa có
nhiều sự liên kết sản xuất giữa nông dân và doanh nghiệp nên giá bán thấp, khơng ổn
định. Việc áp dụng kỹ thuật bón phân, trồng cây che bóng, sử dụng máy hái chè đúng
kỹ thuật cịn hạn chế, vẫn cịn tình trạng lạm dụng thuốc BVTV. Một số cơ sở chế
biến khơng có vùng ngun liệu hoặc có nhƣng khơng đủ ngun liệu cho chế biến;
sản ph m chế biến chủ yếu bán thành ph m; cơ sở chế biến thiếu đồng bộ. Đa số sản
lƣợng chè đƣợc tiêu thụ khơng có nhãn mác, thƣơng hiệu nên giá bán thấp. Cơ cấu
sản ph m chủ yếu là chè đen, cơ cấu chè xanh, chè chất lƣợng cao (chè an tồn) cịn
thấp. Ý thức của ngƣời sản xuất, kinh doanh, chế biến chè về vấn đề an tồn thực
ph m cịn hạn chế. Việc áp dụng quy trình sản xuất an tồn chủ yếu mới áp dụng các

công ty hoặc các dự án triển khai có sự hỗ trợ của Nhà nƣớc hoặc đƣợc các hộ dân
thực hiện ở quy mô nhỏ. Việc kiểm sốt chất lƣợng về an tồn thực ph m đối với sản
xuất và chế biến chƣa chặt chẽ đặc biệt đối với những hộ, cơ sở chế biến nhỏ lẻ”.


11

Tác giả Đặng Đình Vƣợng (2018) đã đánh giá thực trạng về thƣơng hiệu chè
xanh Phú Thọ và chỉ ra những tồn tại hạn chế nhƣ sau: “Thứ nhất, sự lãnh đạo, chỉ
đạo quản lý từ tỉnh đến cơ sở mới chỉ tập trung vào chiến lƣợc phần tổ chức sản xuất,
còn xem nhẹ về xây dựng chiến lƣợc cho phần chế biến chè và xây dựng thƣơng hiệu,
phát triển thị trƣờng; Thứ hai, các cơ quan chức năng chƣa làm tốt công tác tham
mƣu đề xuất về chế biến và tiêu thụ sản ph m chè qua chế biến; Thứ ba, các doanh
nghiệp, các cơ sở sản xuất chế biến chè, tiêu thụ chè và ngƣời sản xuất ở vùng chè
cịn có nhiều hạn chế nhƣ chƣa lập đƣợc Hội doanh nghiệp sản xuất chè, còn lộn xộn
tranh mua chè nguyên liệu, chè bán thành ph m và xuất bán tiểu ngạch, vùng nguyên
liệu chè, các đồi chè trở thành đồi vƣờn hộ, khơng ít ngƣời làm chè chƣa coi trọng vệ
sinh an tồn thực ph m...”.
Trong khi đó, tác giả Lại Cao Lê (2018) đề cập tới việc xây dựng và phát triển
thƣơng hiệu chè xanh của tỉnh Phú Thọ, tác giả đƣa ra kết luận: “Đây là vấn đề đƣợc
các cấp ủy, chính quyền, ngƣời dân và doanh nghiệp sản xuất chè quan tâm, quá trình
xây dựng thƣơng hiệu chè xanh của tỉnh Phú Thọ còn nhiều khó khăn, thách thức, cụ
thể: Điều kiện khí hậu, thổ nhƣỡng không thật sự thuận lợi cho sự sinh trƣởng của
cây chè. Nhiệt độ trung bình năm cao, đồi đất dốc… dẫn đến phƣơng án thâm canh,
canh tác gặp rất nhiều khó khăn. Các giống chè hiện có tại tỉnh chƣa thật sự là giống
chè chất lƣợng cao để làm chè xanh, chất lƣợng mới tạm đáp ứng yêu cầu chứ chƣa
thể làm ra các chế ph m đặc sản. Nông nghiệp manh mún, chƣa thực sự định hƣớng
theo nông nghiệp bền vững hƣớng đến nông nghiệp sạch, canh tác chủ yếu dùng phân
vơ cơ. Thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trƣởng đƣợc sử dụng chƣa khoa học. Vấn
đề quản lý thuốc BVTV, các chủng loại thuốc BVTV gặp nhiều khó khăn. Bộ thuốc

dùng cho cây chè vơ cùng hạn chế, thời gian cách ly dài ngày. Đặc biệt, có sự gian
dối nhất định trong chất lƣợng thuốc đăng kí. Nhiều doanh nghiệp nhỏ lẻ, nhiều
xƣởng chè tƣ nhân mọc lên tràn lan mà rất ít sự quản lý hoặc quản lý lỏng lẻo dẫn đến
tình trạng tranh mua tranh bán, gây sự hỗn loạn trong ngành...”.
Tác giả Chu Thị Kim Chung và tác giả Mai Thanh Cúc (2018) thực hiện đề
tài nghiên cứu đăng trên tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (số 16-2018) về
“Một số giải pháp phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh


12

Phú Thọ”. Các tác giả đã nêu ra các khó khăn, hạn chế chủ yếu đối với công tác quy
hoạch vùng sản xuất, vùng nguyên liệu chè an toàn nhƣ: “Trình độ của ngƣời lao
động thấp, tập quán canh tác lạc hậu; khơng đồng bộ trong giống chè, quy trình sản
xuất, thu hái; vùng nguyên liệu độc lập, cố định của các cơ sở chế biến, xảy ra hiện
tƣợng cạnh tranh không lành mạnh trong thu mua, vận chuyển nguyên liệu hoặc
mua bán sản ph m chè...”. Từ những phân tích thực trạng, nhóm tác giả đã đƣa ra
một số giải pháp phát triển vùng sản xuất chè ở tỉnh theo hƣớng: “Tập trung điều
chỉnh quy hoạch vùng nguyên liệu cho các cơ sở chế biến chè; tăng cƣờng đầu tƣ,
xây dựng cơ sở hạ tầng; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; đấy mạnh liên doanh,
liên kết trong sản xuất; tăng cƣờng ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, cơng nghệ; hỗ trợ tín
dụng cho hộ nơng dân trực tiếp sản xuất chè và giải pháp về củng cố và phát triển
thị trƣờng”.
Các nhà khoa học, các cơng trình nghiên cứu trên đã góp phần làm sáng tỏ về
lý luận và thực trạng phát triển và sản xuất chè xanh; xây dựng và phát triển thƣơng
hiệu chè xanh Phú Thọ, QLNN đối với phát triển vùng nguyên liệu chè. Tuy nhiên,
các tác giả chƣa đi sâu nghiên cứu những khó khăn, tồn tại trong phát triển sản xuất
và chế biến chè an tồn, đặc biệt gắn với cơng tác quy hoạch, QLNN đối với phát
triển vùng nguyên liệu chè an tồn. Trên cơ sở những khó khăn vƣớng mắc của
ngƣời dân, doanh nghiệp thực hiện các tiêu chu n, đề tài này tập trung đánh giá quy

trình QLNN đối với phát triển vùng sản xuất, chế biến chè an toàn, chất lƣợng nhằm
nâng cao giá trị của sản ph m, từ đó góp phần tăng thu nhập của các tác nhân tham
gia trong chuỗi giá trị chè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói chung.


13

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ XANH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT CHÈ XANH AN TOÀN
1.1 Sản xuất và chế biến chè xanh
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vị trí của ngành chè
1.1.1.1 Khái niệm cây chè, chè xanh
Theo Bách khoa tồn thƣ, có đƣa ra những thơng tin cơ bản về chè xanh, cụ
thể: “Cây chè xuất xứ từ Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á, nhƣng ngày nay nó
đƣợc trồng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới. Cây Trà hay cây Chè có tên khoa học
là Camellia sinensis là loài cây mà lá và chồi của chúng đƣợc sử dụng để sản xuất
trà. Tên gọi sinensis có nghĩa là Trung Quốc trong tiếng Latinh. Các danh pháp
khoa học cũ cịn có Thea bohea và Thea viridis. Hiện nay, chè đƣợc chế biến chủ
yếu theo 2 hình thức: Chè xanh và chè đen. Chè xanh là sản ph m thu đƣợc sau khi
chế biến chè tƣơi theo sơ đồ cơng nghệ tóm tắt nhƣ sau: Diệt men→ sấy nhẹ hoặc
khơng sấy nhẹ→ vị→ làm tơi chè vị→ sấy hoặc sao khơ và phân loại. Trong khi
đó Chè đen là sản ph m thu đƣợc sau khi chế biến chè tƣơi theo sơ đồ cơng nghệ:
Làm héo→ vị→ phân loại chè vị→ lên men→ sấy khơ và phân loại”.
Ngồi 2 hình thức chế biến chè xanh và chè đen cịn có các hình thức khác
trong chế biến chè nhƣ: (i) Chè vàng thuộc loại chè trung gian giữa chè xanh và chè
đen có đặc tính gần với chè xanh hơn. Sản ph m thu đƣợc sau khi chế biến chè tƣơi
theo sơ đồ công nghệ: Làm héo→ diệt men→ vị phơi nắng hoặc sấy sơ bộ→ủ
nóng→ sấy khơ→ giữ nhiệt chè bán thành ph m và phân loại. (ii) Chè đỏ là loại chè

trung gian giữa chè đen và chè xanh, có đặc tính gần với chè đen hơn. Sản ph m thu
đƣợc sau khi chế biến chè tƣơi theo sơ đồ công nghệ: Làm héo và lên men kết hợp
cùng một lúc (khi làm héo có định kỳ, lắc nhẹ, làm dập tế bào để khi tiếp tục làm
héo thì phần lá bị dập đƣợc lên men) sau đó diệt men, vị, sấy khơ và phân loại”.
(Nguồn – Bách khoa toàn thư mở).
1.1.1.2 Đặc điểm của cây chè
Theo Bách khoa toàn thƣ, đã đƣa ra về đặc điểm cây chè nhƣ sau: “Chè là


14

loại cây xanh lƣu niên mọc thành bụi hoặc các cây nhỏ, thông thƣờng đƣợc xén tỉa
để thấp hơn 2 mét khi đƣợc trồng để lấy lá. Nó có rễ cái dài. Hoa trà màu trắng ánh
vàng, đƣờng kính từ 2,5–4 cm, với 7-8 cánh hoa. Hạt của nó có thể ép để lấy dầu.
Hạt của Camellia sinensis và Camellia Oleifera đƣợc ép lấy tinh dầu trà, gia vị ngọt
và dầu ăn không đƣợc trộn lẫn với tinh dầu trà. Lá chè dài từ 4–15 cm và rộng
khoảng 2–5 cm. Lá tƣơi chứa khoảng 4% caffein. Lá non có sắc xanh lục nhạt đƣợc
thu hoạch để sản xuất chè. Ở thời đoạn đó, mặt dƣới lá có lơng tơ ngắn màu trắng.
Lá già thì chuyển sang màu lục sẫm. Tùy lứa tuổi mà lá chè có thể dùng làm thành
ph m trà khác nhau vì thành phần hóa học trong lá khác nhau. Thơng thƣờng, chỉ có
lá chồi và 2 đến 3 lá mới mọc gần thời gian đó đƣợc thu hoạch để chế biến” (Nguồn
– Bách khoa toàn thƣ mở).
Theo nhiều tài liệu nghiên cứu chuyên ngành về cây cơng nghiệp, có thể hiểu
những thơng tin tổng quan về búp chè và lá chè nhƣ sau: “Búp chè là một đoạn non của
1 cành chè; búp đƣợc hình thành từ các mầm dinh dƣỡng gồm có tơm và hai hoặc ba lá
non. Kích thƣớc của búp thay đổi tùy thuộc vào giống, loại và liều lƣợng phân bón, các
khâu kỹ thuật canh tác nhƣ đốn, hái và điều kiện địa lý nơi trồng trọt. Búp chè có hai
loại: búp bình thƣờng (búp có lá non và có tơm chè) và búp mù xịe (búp phát triển
khơng bình thƣờng có lá non nhƣng khơng có tơm chè); Thành phần hóa học trong lá
chè đƣợc nghiên cứu và thống kê nhƣ sau: Nhóm chất đƣờng (glucoza, fructoza);

nhóm tinh dầu (metyl salixylat, citronellol,..); nhóm sắc tố (chất diệp lục, caroten,
xanthophin); nhóm axít hữu cơ (8-9 loại); nhóm chất vơ cơ (kali, phốtpho, lƣu
huỳnh, flo, magiê, canxi,..); nhóm vitamin (C, B1, B2, PP,…); nhóm glucozit;
nhóm chất chát (tanin); nhóm chất nhựa; nhóm chất keo (petin); nhóm ancal (cafein,
theobromin, theophylin, adenin, guanin,..); nhóm protein và axit amin; và nhóm
enzim. Chính nhờ những thành phần hóa học này mà chè có rất nhiều tác dụng
trong thực tiễn đối với con ngƣời và quá trình chế biến thực ph m, đồ uống”. (Hà
Thị Thanh Đoàn và cộng sự, 2017).
1.1.1.3. Vai trò, tác dụng của cây chè đối với đời sống người dân
* Đối với sức khỏe con ngƣời
Theo tác giả Vũ Xuân Bình (báo Nhân dân điện tử - 8/2007) có phân tích,


×