Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu đề xuất giải pháp sử dụng bền vững tài nguyên nước trong bối cảnh biến đổi khí hậu tại huyện văn quan, tỉnh lạng sơnnghiên cứu thí điểm tại thị trấn văn quan và xã tràng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH

TRIỆU TUYẾT MAI HƯƠNG

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG BỀN VỮNG
TÀI NGUYÊN NƯỚC TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TẠI HUYỆN VĂN QUAN, LẠNG SƠN: NGHIÊN CỨU
THÍ ĐIỂM TẠI THỊ TRẤN VĂN QUAN VÀ XÃ TRÀNG SƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2018

TIEU LUAN MOI download :


ĐAI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH

TRIỆU TUYẾT MAI HƯƠNG

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG BỀN VỮNG
TÀI NGUYÊN NƯỚC TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TẠI HUYỆN VĂN QUAN, LẠNG SƠN: NGHIÊN CỨU
THÍ ĐIỂM TẠI THỊ TRẤN VĂN QUAN VÀ XÃ TRÀNG SƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Mã số: Chương trình đào tạo thí điểm


Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH Trương Quang Học

HÀ NỘI - 2018

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân được thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TSKH Trương Quang Học, trong đó có một số
hoạt động dự án được thực hiện bởi tác giả và các đồng nghiệp của Hội chữ thập đỏ
Đức, Trung ương Hội chữ thập đỏ Việt Nam và Hội chữ thập đỏ tỉnh Lạng Sơn.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, được
trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.

Tác giả

Triệu Tuyết Mai Hương

i

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn khoa
học, Thầy giáo GS.TSKH Trương Quang Học là người đã nhiệt tình hướng dẫn, góp
ý, chỉnh sửa và động viên trong suốt q trình thực hiện luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, lãnh đạo và cán bộ Khoa Các
khoa học liên ngành - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức,
tạo điều kiện và hướng dẫn hồn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc tới Hội chữ thập đỏ Đức- văn phòng tại Việt Nam là
nơi đã hỗ trợ về thời gian và kinh phí học tập cũng như tạo điều kiện tốt nhất để tôi
thực hiện nghiên cứu này tại địa bàn dự án của Hội.
Tôi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các lãnh đạo và cán bộ Sở Tài
nguyên Môi trường tỉnh Lạng Sơn, UBND huyện Văn Quan, Hội chữ thập đỏ huyện
Văn Quan, lãnh đạo và người dân thị trấn Văn Quan và xã Tràng Sơn (tỉnh Lạng
Sơn) – những người đã cung cấp thông tin giúp tơi hồn thiện luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè và người thân ln
động viên, khích lệ tơi trong q trình thực hiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn!

ii

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC.................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1.


Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3

3.

Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 4

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4

4.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 4

4.2.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5

5.

Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 5

5.1.

Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 5


5.2.

Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 6

6.

Ý nghĩa của Luận văn ....................................................................................... 6

6.1.

Ý nghĩa khoa học ............................................................................................. 6

6.2.

Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 6

7.

Cấu trúc của luận văn ....................................................................................... 6

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC .................................................. 7
1.1.

Một số khái niệm ............................................................................................. 7

1.2.

Tổng quan về tác động của biến đổi khí hậu tới tài nguyên nước trên thế giới9


1.2.1. Quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng đồng ................................................ 10
1.2.2. Thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng ...................................... 13
1.2.3. Hệ sinh thái - xã hội ....................................................................................... 13
1.2.4. Cách tiếp cận dựa trên hệ sinh thái ................................................................ 16
1.3.

Tổng quan về biến đổi khí hậu và tài nguyên nước tại Việt Nam .................. 18

1.3.1. Quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng đồng ................................................ 18
1.3.2. Cơ sở pháp lý cho quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng đồng ở Việt Nam 19
iii

TIEU LUAN MOI download :


1.3.3. Đánh giá chung về quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng đồng ở Việt Nam20
1.4.

Tổng quan khu vực nghiên cứu ...................................................................... 22

1.4.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn .............................. 22
1.4.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của huyện Văn Quan .............................................. 23
1.4.3. Đặc điểm tài nguyên nước của huyện Văn Quan .......................................... 24
1.4.4. Đặc điểm chung của xã Tràng Sơn, huyện Văn Quan ................................... 26
1.4.5. Đặc điểm chung của thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan ............................ 26
CHƯƠNG 2. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU ĐẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC........................................................................... 27
2.1. Cách tiếp cận ................................................................................................... 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 30

2.3. Cân nhắc về đạo đức nghiên cứu .................................................................... 35
CHƯƠNG 3. TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG BỀN VỮNG
TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI
HUYỆN VĂN QUAN .............................................................................................. 36
3.1.

Hiện trạng sử dụng tài nguyên nước ở thị trấn Văn Quan và xã Tràng Sơn . 36

3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu-xã hội học của đối tượng khảo sát ............................... 36
3.1.2. Hiện trạng khai thác và sử dụng nước sạch, nước sinh hoạt ......................... 37
3.1.3. Hiện trạng khai thác và sử dụng nước phục vụ cho nông, lâm nghiệp .......... 39
3.1.4. Hiện trạng khai thác và sử dụng nước phục vụ cho các ngành tiểu thủ công
nghiệp/công nghiệp và dịch vụ khác.............................................................. 39
3.1.5. Các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước ............................................................. 39
3.1.6. Hiện trạng quản lý tài nguyên nước ............................................................... 40
3.2.

Tác động của Biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tại địa bàn nghiên cứu. 42

3.2.1. Những biểu hiện của Biến đổi khí hậu........................................................... 42
3.2.2. Xu thế biến động tài nguyên nước mặt .......................................................... 49
3.2.3. Nhu cầu khai thác, sử dụng và khả năng đáp ứng tài nguyên nước mặt ....... 53
3.3

Đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng tài nguyên nước trong bối cảnh
Biến đổi khí hậu theo hướng phát triển xanh ................................................. 55

3.3.1. Căn cứ để đề xuất các giải pháp ..................................................................... 55
3.3.2. Đề xuất các giải pháp đối với huyện Văn Quan ............................................ 55


iv

TIEU LUAN MOI download :


3.3.3. Đề xuất các giải pháp đối với xã Tràng Sơn và thị trấn Văn Quan ............... 57
3.4. Thảo luận ......................................................................................................... 67
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 72
PHỤ LỤC ......................................................................................................................
Phụ lục 1. CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM VÀ PHỎNG VẤN SÂU .......................
Phụ lục 2. BẢNG HỎI ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH ....................................................
Phụ lục 3. DANH SÁCH PHỎNG VẤN HỘ GIA ĐÌNH ............................................

v

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á (The Asia Development
Bank)

BĐKH

Biến đổi khí hậu


Cap-Net

Mạng lưới quốc tế về Nâng cao năng lực trong quản lý bền
vững tài nguyên

nước

(Capacity Development in

Sustaninanle Water Management)
CBA

Thích ứng dựa vào cộng đồng (Community-based

CBD

Adaptation)
Cơng ước về đa dạng sinh học (Convention on Biological
Diversity)

CBWRM

Quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng đồng (Communitybased Water Resources Management)

COP

Hội nghị các bên về BĐKH (Conference of Parties)

CPWC


Chương trình Hợp tác về Nước và Biến đổi khí hậu

EBA

Thích ứng dựa trên hệ sinh thái

(Ecosystem based

approach)
EPA

Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US Environmental
Protection Agency)

GPPN

Mạng lưới chính sách cơng toàn cầu (Global Pulic Policy
Network)

GWP

Quan hệ đối tác toàn cầu về Nước (Global Water
Parnership)

HST

Hệ sinh thái

IPCC


Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu
(Intergovernmental Panel on Climate Change)

IUCN

Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên quốc tế
(the International Union for Conservation of Nature)

MEA

Chương trình Đánh giá hệ sinh thái thiên niên kỷ (The
Millennium Ecosystem Assessment)
vi

TIEU LUAN MOI download :


NOAA

Cục Quản lý Đại dương và Khí quyển Quốc gia của Hoa
Kỳ (National Oceanic and Atmospheric Administration)

PTBV

Phát triển bền vững

TNN

Tài nguyên nước


UN

Liên Hiệp quốc (The United Nation)

USAID

Cơ quan Phát triển quốc tế Hoa Kỳ (The United States

USACE

Agency for International Development)
Quân đoàn kỹ sư Hoa Kỳ (The United States Army Corps
of Engineers )

USGS

Cục Khảo sát địa chất Hoa Kỳ (The United States Geological
Survey)

vii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Biến đổi khí hậu và tài nguyên nước ....................................................... 10
Bảng 1.2. Các hình thức tham gia của cộng đồng .................................................... 12
Bảng 1.3. Đặc điểm khí tượng các tháng trong năm tại Lạng Sơn .......................... 24
Bảng 3.1. Các đặc điểm nhân khẩu-xã hội học của đối tượng khảo sát .................. 36
Bảng 3.2. Thay đổi lượng mưa (%) trong 57 năm qua (1958-2014) ở các vùng khí

hậu ........................................................................................................... 45
Bảng 3.3. Tổng lượng mưa trung bình tháng nhiều năm giai đoạn từ 2005 -2015 tại
các trạm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ........................................................ 45
Bảng 3.4. Bảng phân tích chi phí lợi ích của các cơng trình nước .......................... 60

viii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tương tác giữa các hợp phần ảnh hưởng tới tính chống chịu của Hệ
sinh thái-xã hội (A); Sơ đồ các mối liên quan trong phân tích tính chống
chịu trong hệ sinh thái-xã hội (B)............................................................ 16
Hình 1.2. Mối liên quan giữa các dịch vụ hệ sinh thái và các thành tố của cuộc sống
thịnh vượng (A); Sở đồ cách tiếp cận liên ngành phục vụ phát triển bền
vững và ứng phó với BĐKH (B) ............................................................. 18
Hình 1.3. Bản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn ............................................................ 23
Hình 1.4. Bản đồ hành chính huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn ............................. 27
Hình 2.1. Khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu .................................................. 30
Hình 2.2. Khảo sát thực địa tại xã Tràng Sơn và thị trấn Văn Quan,
huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn ........................................................... 32
Hình 2.3. Thảo luận nhóm các hộ dân cộng đồng tại xã Tràng Sơn, huyện Văn
Quan, tỉnh Lạng Sơn ............................................................................... 33
Hình 2.4. Mẫu phỏng vấn tại thị trấn Văn Quan và xã Tràng Sơn, huyện Văn Quan,
tỉnh Lạng Sơn ......................................................................................... 34
Hình 2.5. Phỏng vấn hộ gia đình tại xã Tràng Sơn và thị trấn Văn Quan,
huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn ............................................................ 35
Hình 3.1. Tỉ lệ hộ sử dụng nước sạch và nước chưa qua xử lý tại xã Tràng Sơn và
thị trấn Văn Quan (huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn) ........................... 38

Hình 3.2. Chuẩn sai nhiệt độ (0C) trung bình năm (A) và nhiều năm (B) .............. 43
Hình 3.3. Thay đổi lượng mưa năm (%) thời kỳ 1958-2014 ................................... 44
Hình 3.4. Diễn biến độ ẩm, lượng mưa, số giờ nắng trung bình tại Lạng Sơn qua
các năm từ 2005-2015 ............................................................................ 46
Hình 3.5. Xu thế biến động dòng chảy năm tại các trạm thủy văn ......................... 51
Hình 3.6. Xu thế biến động dịng chảy mùa kiệt tại các trạm thủy văn .................. 53
Hình 3.7. Nhu cầu sử dụng nước của các ngành tại huyện Văn Quan ................... 54
Hình 3.8. Mơ hình Hệ thống nước tự chảy ............................................................. 62
Hình 3.9. Mơ hình cấu tạo và ngun lý hoạt động của hệ thống nước tự chảy .... 62
Hình 3.10. Hệ thống cấp nước sạch tại xã Tràng Sơn, huyện Văn Quan
(hạng mục bể nước/trụ bể và giếng khoan) ............................................. 64
ix

TIEU LUAN MOI download :


Hình 3.11. Hệ thống cấp nước sạch tại xã Tràng Sơn, huyện Văn Quan
(hạng mục hệ thống đồng hồ chia nước cụm hộ gia đình) .................... 64
Hình 3.12. Mơ hình hệ thống thu hứng nước mưa .................................................. 64
Hình 3.13. Mơ hình bể lọc dân gian ........................................................................ 65
Hình 3.14. Mơ hình bể lọc cát sinh học .................................................................. 66
Hình 3.15. Bình lọc gốm ...................................................................................... ...67

x

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1.


Lý do chọn đề tài
Việt Nam được đánh giá là một trong số những quốc gia chịu hậu quả tác

động nặng nề nhất của Biến đổi khí hậu (BĐKH). BĐKH tác động nghiêm trọng tới
tất cả các vùng, miền, các lĩnh vực về tài nguyên, môi trường và kinh tế-xã hội,
trong đó tài ngun nước (TNN), nơng nghiệp, y tế, sức khỏe, an ninh môi trường,
v.v sẽ chịu tác động mạnh mẽ nhất.
Trong những thập niên qua, việc khai thác tài ngun nước và cơng tác
phịng, chống tác hại do nước gây ra đã có những thành tựu quan trọng, góp phần to
lớn cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tuy nhiên, trong một thời
gian dài chúng ta đã chưa nhận thức đầy đủ về ý nghĩa và tầm quan trọng của nước
đối với đời sống, sức khoẻ và môi trường, chưa chú trọng quản lý và bảo vệ tài
nguyên nước, dẫn đến tài nguyên nước ở nước ta đã có những biểu hiện suy thối cả
về số lượng lẫn chất lượng; tình trạng ô nhiễm nguồn nước, thiếu nước, khan hiếm
nước đã xuất hiện ở nhiều nơi và đang có xu hướng gia tăng; tình trạng sử dụng
nước lãng phí, kém hiệu quả, thiếu quy hoạch, thiếu tính liên ngành cịn khá phổ
biến. Trong khi đó, nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế không ngừng gia tăng
về số lượng và đòi hỏi cao hơn về chất lượng, cân bằng nước giữa cung và cầu nhiều
lúc, nhiều nơi không bảo đảm và đã trở thành áp lực lớn đối với quá trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước trong điều kiện dân số gia tăng, khí hậu tồn cầu
diễn biến ngày một phức tạp. Tình hình đó địi hỏi phải đổi mới mạnh mẽ và sâu sắc
công tác quản lý tài ngun nước. Chính vì vậy, Chiến lược Quốc gia về cấp nước
và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 và Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến
năm 2020 là những ưu tiên hàng đầu trong chương trình phát triển của chính phủ
Việt Nam.
Lạng Sơn là một tỉnh miền núi biên giới nằm ở vùng Đông Bắc Việt Nam,
có dân số khoảng 751,200 người, diện tích tự nhiên là 8.320.8 km2 , địa hình khá
phức tạp, trên 40% diện tích là đồi núi có độ dốc lớn hơn 25%. Lạng Sơn có khí hậu
nhiệt đới gió mùa, hàng năm chịu ảnh hưởng trung bình từ 3-5 cơn bão, lượng mưa

trung bình năm phổ biến từ 1200 mm -1600 mm. Mật độ lưới sơng trung bình từ
0,6-1,2 km/km2, tồn tỉnh có 3 hệ thống sơng chảy qua: sơng Kỳ Cùng (hệ thống
1

TIEU LUAN MOI download :


sơng Tây Giang); sơng Thương, sơng Hóa, sơng Trung và sơng Lục Nam (hệ thống
sơng Thái Bình); sơng Phố cũ, sông Đồng Quy (thuộc hệ thống sông ngắn Quảng
Ninh). Theo kết quả tính tốn, đánh giá tiềm năng nguồn nước của Hội đồng Quốc
gia Tài nguyên nước và các nghiên cứu có liên quan thì các hệ thống sơng thuộc
vùng Đơng Bắc (Bắc Giang, Bắc Khê, Kỳ Cùng…) nói chung, cũng như tỉnh Lạng
Sơn nói riêng có chỉ số tiềm năng nguồn nước và tỷ lệ dung tích trữ so với tổng
lượng nước tự nhiên trên lưu vực lần lượt có điểm số là 5 và 3 trên tổng số 16 lưu
vực sông được đánh giá điểm số và xếp hạng (nằm trong nhóm 5 lưu vực có điểm
thấp nhất trong tổng số các lưu vực). Tổng lượng nước mặt nội sinh trong tỉnh Lạng
Sơn khoảng 4,98 tỷ m3 và lượng nước quá cảnh khoảng 1,08 tỷ m3. Với đặc điểm
địa lý là tỉnh nằm ở vị trí thượng nguồn của các con sơng lớn nên Lạng Sơn ít được
hưởng lợi từ nguồn nước q cảnh. Hiện tồn tỉnh có mức đảm bảo cấp nước tự
nhiên bình quân đầu người trên 8.000 m3/người/năm, thấp hơn so với mức bình
quân của cả nước (9.608 m3/người/năm), đây là một trong những điểm hạn chế về
tài nguyên nước của tỉnh. Mặt khác, do đặc điểm phân bố không đều theo không
gian và thời gian của tài nguyên nước trong bối cảnh nhu cầu sử dụng nước cho các
ngành kinh tế - xã hội không ngừng gia tăng cùng với các nguy cơ cao về ô nhiễm
nguồn nước và những tác động bất lợi của biến đổi khí hậu đang từng ngày làm suy
giảm khả năng đáp ứng của nguồn nước, dẫn tới nguy cơ tiềm tàng là thiếu
nước sạch cho các nhu cầu sản xuất và đời sống; thiếu nguồn nước để đảm bảo
duy trì hệ sinh thái thủy sinh và bảo tồn đa dạng sinh học; ảnh hưởng đến sức
khỏe của nhân dân và sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh Lạng
Sơn, (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Tính đến nay, tồn tỉnh có gần 5,000 cơng trình cấp nước sinh hoạt, trong đó
bao gồm cả giếng đào, giếng khoan, bể chứa nước tập trung... để cung cấp nước sinh
hoạt cho nhân dân. Tỉnh Lạng Sơn đã dành trên 31 tỷ đồng cho chương trình Mục
tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh mơi trường nông thôn năm 2014 và trên 48 tỷ
đồng để đầu tư xây mới, nâng cấp các cơng trình nước sạch vệ sinh môi trường vào
năm 2015. Tuy nhiên, việc đầu tư mới dừng lại ở việc tìm ra nguồn nước, còn xác
định trữ lượng, chất lượng và định hướng khai thác, bàn giao cho địa phương
quản lý, mức độ đầu tư cho công tác cấp nước sạch đến người dân là rất ít.
Trong 11 huyện, thành phố của tỉnh, trừ thành phố Lạng Sơn với khoảng 75% dân

2

TIEU LUAN MOI download :


số được cấp nước, còn lại tỷ lệ người được hưởng nước sạch rất khác nhau, trong đó
cao nhất là huyện Cao Lộc đạt 37% và thấp nhất là huyện Văn Quan chỉ đạt
21%.
Trong bối cảnh tác động của BĐKH ngày càng gia tăng, những giải pháp
can thiệp mà tỉnh Lạng Sơn đang áp dụng đòi hỏi phải được đầu tư kinh phí lớn và
cần nhiều thời gian. Vì vậy, vấn đề đặt ra là có giải pháp/cách thức nào chủ động và
khả thi để có thể bảo đảm sử dụng TNN bền vững trong bối cảnh của biến đổi khí
hậu? Phải chăng, trong hiện tại và tương lai, tỉnh Lạng Sơn nói chung cũng như
huyện Văn Quan sẽ phải ưu tiên nhiều hơn cho cách ứng xử “thích ứng”, tận dụng
các cơ hội, nguồn lực tại chỗ, trong đó cộng đồng được coi là nguồn nhân lực quan
trọng để phát triển kinh tế - xã hội, quản lý tài nguyên nước và thích ứng với BĐKH
tại mỗi địa phương?
Xuất phát từ những lý do trên, học viên chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất
giải pháp sử dụng bền vững tài nguyên nước trong bối cảnh biến đổi khí hậu
tại huyện Văn Quan, Lạng Sơn: nghiên cứu thí điểm tại thị trấn Văn Quan và

xã Tràng Sơn. Nghiên cứu được thực hiện chủ yếu ở một thị trấn có đơng dân cư và
một xã vùng sâu vùng xa đặc biệt khó khăn với mong muốn đánh giá hiện trạng khai
thác TNN và tác động của BĐKH đến TNN trong tương lai tại huyện Văn Quan
thuộc khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam. Qua đó, sẽ đưa ra được những kiến
nghị, đề xuất giải pháp sử dụng nguồn nước cho phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế -xã hội bền vững lâu dài.
Đề tài đề xuất phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2020 của tỉnh Lạng Sơn (Ban hành theo Quyết định số 545/QĐ-TTg ngày
09/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ), Quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh Lạng
Sơn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (Ban hành kèm theo Quyết định số
1380/QĐ-UBND ngày 10/8/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn) và Kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020 của huyện Văn Quan (ban kèm theo Nghị
quyết số 06/2015/NQ-HĐND ngày 18/12/2015).
Mục tiêu nghiên cứu

2.
-

Đánh giá được hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên nước của huyện
Văn Quan (tỉnh Lạng Sơn);

3

TIEU LUAN MOI download :


-

Đánh giá được tác động của BĐKH đối với tài nguyên nước tại địa bàn
nghiên cứu; và


-

Đề xuất được các giải pháp thích hợp về quản lý và sử dụng tài nguyên nước
trong bối cảnh BĐKH theo hướng phát triển xanh;
Nhiệm vụ nghiên cứu

3.

Nội dung 1 : Đánh giá hiện trạng khai thác và sử dụng nước của huyện
Văn Quan, thực hiện thí điểm tại thị trấn Văn Quan và xã Tràng Sơn
Nghiên cứu sẽ đánh giá hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên nước mặt
của ba lĩnh vực chính của thị trấn Văn Quan và xã Tràng Sơn: sinh hoạt, nông lâm
nghiệp, công nghiệp/tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ khác; xác định tình trạng
khan hiếm nước sinh hoạt và sản xuất hiện tại của các nhóm dễ bị tổn thương và chỉ
ra đến năm 2020 nhu cầu sử dụng nước sẽ vượt quá sức cung sẵn có và hệ thống
hiện nay chỉ có thể đáp ứng chưa đến 50% lượng cung cần thiết vào năm 2020.
Nội dung 2 : Đánh giá tác động của BĐKH đối với tài nguyên nước tại
địa bàn nghiên cứu
Phân tích thơng tin thứ cấp (rà sốt và phân tích báo cáo, số liệu) về khí hậu
trong q khứ, sau đó so sánh với hiện tại (báo cáo, nghiên cứu khoa học…), sử
dụng kịch bản BĐKH để dự tính cho tương lai; tham vấn ý kiến cộng đồng (phỏng
vấn nhóm mục tiêu) và thực hiện phỏng vấn sâu các cán bộ địa phương cấp tỉnh,
huyện, xã và hộ gia đình để có được cái nhìn đa chiều trong các vấn đề liên quan tới
BĐKH.
Nội dung 3 : Đề xuất các giải pháp về quản lý và sử dụng tài nguyên
nước trong bối cảnh BĐKH theo hướng phát triển xanh
Dựa trên kết quả của nội dung 1 và 2, đề xuất các nhóm giải pháp phù hợp
với thể chế, hệ thống, tác nhân và nguồn lực của địa phương.
4.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1.

Đối tượng nghiên cứu

-

Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là các giải pháp sử dụng bền vững tài
nguyên nước mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu.

Theo đó, đối tượng khảo sát là:
-

Hệ thống : Nghiên cứu sẽ xem xét các hệ sinh thái và hệ thống hạ tầng phục
vụ cho tiếp cận với nguồn nước sạch của huyện Văn Quan (tỉnh Lạng Sơn).

4

TIEU LUAN MOI download :


-

Tác nhân : Trong q trình nghiên cứu sẽ có sự tương tác, học hỏi và chia sẻ
với các tổ chức, cá nhân có hoạt động phụ thuộc vào nguồn nước cấp (từ các
hộ gia đình, cơ quan, nhà máy, khách sạn…) nhằm nâng cao nhận thức và
xác định chiến lược về nhu cầu để tăng cường khả năng thích ứng của những
tác nhân và thể chế này.


-

Thể chế : Nghiên cứu sẽ phân tích thể chế, chính sách hiện có q trình ra
quyết định và tính linh hoạt trong quản lý.

4.2.

Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại thị trấn Văn Quan và
xã Tràng Sơn, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn.
b. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 6/2016 đến tháng
12/2017. Thời gian của chuỗi số liệu: trong vòng 40 năm trở lại đây.
c. Phạm vi chuyên môn:

-

Biến đổi khí hậu: được phân tích dựa trên các biểu hiện chính: nhiệt độ trung
bình năm và tính bất thường của thời tiết tăng; Diễn biến BĐKH được phân
tích từ quá khứ (40 năm trở lại đây), hiện tại và trong tương lai.

-

Đánh giá hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên nước trong sinh hoạt,
phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp, công nghiệp và dịch vụ khác; đánh giá tác
động của BĐKH đối với TNN tại địa bàn nghiên cứu; đánh giá năng lực thích
ứng thể hiện qua các nguồn lực, chính sách và tổ chức.

-


Giải pháp thích ứng về quản lý và sử dụng TNN trong bối cảnh BĐKH theo
hướng phát triển xanh, tập trung vào các giải pháp có sự tham gia của cộng
đồng.

5.

Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu

5.1.

Câu hỏi nghiên cứu

-

Đặc điểm hiện trạng khai thác và sử dụng TNN phục vụ cho sinh hoạt, nông
lâm nghiệp, công nghiệp/tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ khác tại địa bàn
nghiên cứu là gì? Các vấn đề nổi cộm liên quan đến hiện trạng phân bổ
nguồn nước là gì?

-

Các nguy cơ tác động của Biến đổi khí hậu đến nguồn nước như thế nào?

-

Những giải pháp sử dụng bền vững TNN nào phù hợp với bối cảnh BĐKH
tại địa phương? (Về nguồn lực, tác nhân, hệ thống, thể chế?)
5

TIEU LUAN MOI download :



5.2.

Giả thuyết nghiên cứu
BĐKH đang ngày càng hiện hữu và tác động rõ rệt tới tài nguyên nước ở

huyên Văn Quan. Nếu sử dụng cách tiếp cân hệ thống, liên ngành và kết hợp Trên
xuống – Dưới lên thì có thể đánh giá được tác động của BĐKH tới tài nguyên nước
và nguồn lực ứng phó của địa phương, và theo đó có thể đề xuất được những giải
pháp sử dụng bền vững TNN trong bối cảnh BĐKH trong tương lai cho địa bàn
nghiên cứu.
6.

Ý nghĩa của Luận văn

6.1.

Ý nghĩa khoa học
Đóng góp vào sự phát triển cách tiếp cận hệ thống, liên ngành/dựa trên hệ

sinh thái trong ứng phó với BĐKH nhằm phát triển bền vữngtài nguyên nước ở một
địa bàn miền núi, vùng sâu vùng xa.
6.2.

Ý nghĩa thực tiễn
Các kết quả của đề tài góp phần vào phát triển bền vững tài nguyên nước

trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay của địa phương và các vùng miền có điều
kiện tương tự.

7.

Cấu trúc của luận văn
PHẦN MỞ ĐẦU: lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi, câu hỏi,

giả thuyết nghiên cứu, ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Chương 1. Tổng quan tài liệu
Chương 2. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

6

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ
TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC
Trong Chương này Luận văn tổng quan các tài liêu liên quan tới các nội dung:
i) Tác động của BĐKH tới tài nguyên nước; ii) Quản lý tài nguyên nước dựa vào
cộng đồng; iii) Thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng; iv) Hệ sinh thái -xã hội và
cách tiếp cận dựa trên hệ sinh thái; v) tổng quan khu vực nghiên cứu.
1.1.

Một số khái niệm

Những khái niệm chính được lựa chọn và phân tích có mối liên hệ logic và hệ
thống với nhau nhằm tập trung giải quyết các nội dung nghiên cứu của luận văn.
-


Biến đổi khí hậu (climate change): sự biến đổi về trạng thái của khí hậu có

thể được nhận biết qua sự biến đổi trong giá trị trung bình và/hoặc sự biến đổi thuộc
tính của nó, được duy trì trong thời gian dài, điển hình là vài thập kỷ hoặc lâu hơn.
Biến đổi khí hậu có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hệ thống khí hậu hoặc
do tác động thường xuyên của con người, đặc biệt tăng hiệu ứng nhà kính làm thay
đổi thành phần cấu tạo của khí quyển (IPCC, 2012, trang 450).
-

Giảm nhẹ BĐKH (mitigation of climate change): là sự can thiệp của con

người làm giảm nguồn và cải thiện bể chứa các khí nhà kính. Giảm nhẹ là việc giảm
tốc độ của biến đổi khí hậu thơng qua việc quản lý các tác nhân của nó (phát thải khí
nhà kính từ q trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, từ nông nghiệp, từ thay đổi sử
dụng đất, từ sản xuất xi măng, v.v) (IPCC, 2012 trang 36).
-

Khả năng chống chịu (resilience): là khả năng của một hệ thống và các hợp

phần của nó có thể phán đốn, hấp thụ, điều chỉnh và vượt qua những ảnh hưởng
của một hiện tượng nguy hiểm một cách kịp thời và hiệu quả kể cả khả năng giữ
gìn, hồi phục và tăng cường các cấu trúc và chức năng cơ bản quan trọng của hệ
thống đó (IPCC, 2012 trang 34, Trương Quang Học, 2013).
-

Năng lực thích ứng (aqdaptive capacity): Sự kết hợp của tất cả các điểm

mạnh, thuộc tính, và nguồn lực sẵn có cho một cá nhân, cộng đồng, xã hội, hoặc tổ
chức có thể được sử dụng để chuẩn bị và thực hiện các hành động để giảm tác động
xấu, giảm thiệt hại hoặc tận dụng các cơ hội có lợi. Năng lực thích ứng đề cập đến

khả năng dự đốn và thay đổi cơ cấu, chức năng, hoặc tổ chức để tồn tại tốt hơn
trước các hiểm họa (IPCC, 2012 trang 72).

7

TIEU LUAN MOI download :


-

Tính dễ bị tổn thương (vulnerability): đề cập đến khuynh hướng của các yếu

tố nhạy cảm với hiểm họa như con người, cuộc sống của họ, tài sản bị ảnh hưởng
bất lợi khi bị tác động bởi những các hiểm họa (IPCC, 2012 trang 69). Tính dễ bị
tổn thương là kết quả của nguồn tài lực xã hội, điều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị,
văn hóa, thể chế, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện môi trường và các quy trình
(IPCC, 2012 trang 31).
-

Thích ứng với BĐKH (adaptation to climate change): sự điều chỉnh trong hệ

thống tự nhiên hoặc nhân tạo để ứng phó với các tác nhân khí hậu hiện tại và tương
lai, như làm giảm (những) thiệt hại hoặc tận dụng các cơ hội có lợi (IPCC, 2007,
IPCC 2012 trang 36).
-

Hệ sinh thái (ecosystem): một tổ hợp hoạt động của quần xã thực vật, động

vật, vi sinh vật, và các điều kiện môi trường vô sinh xung quanh trong sự tương tác
lẫn nhau như một đơn vị chức năng thơng qua các dịng năng lượng và các chu trình

vật chất (Trương Quang Học, 2008b, 2011c, 2013).
-

Hệ sinh thái - xã hội (Socio-ecological system): một biến thể của hệ sinh thái

nhân văn, nhấn mạnh yếu tố xã hội của loài người và được định nghĩa khái quát là
một hệ gồm cả con người và tự nhiên, một đơn vị Sinh - Vật - Địa và các yếu tố xã
hội, thể chế kèm theo. Hệ sinh thái - xã hội là hệ thống phức tạp nhất, trong đó, tùy
theo góc độ và phạm vi nghiên cứu mà các đặc trưng khác nhau được nhấn mạnh.
-

Tài nguyên nước: Theo “Thuật ngữ thuỷ văn và môi trường nước”, tài

nguyên nước là lượng nước trên một vùng đã cho hoặc lưu vực, biểu diễn ở dạng
nước có thể khai thác (nước mặt và nước dưới đất) mà con người sử dụng hoặc có
thể sử dụng vào những mục đích khác nhau. TNN bao gồm tài nguyên nước ngọt
(nước mặt, dòng chảy ngầm, nước ngầm) và tài nguyên nước mặn (tài nguyên biển).
-

Nước mặt: bao gồm nước lưu thông hoặc chứa trên bề mặt lục địa. Nước mặt

có nguồn gốc từ lớp nước dưới sâu mà sự xuất hiện của nó tạo nên các sơng, suối,
ao, hồ.. Chúng được hợp lại thành dịng nước đặc trưng bằng một mặt tiếp xúc nước
– khí quyển và chuyển động với tốc độ đáng kể. Nước mặt có thể được chứa vào các
bể chứa tự nhiên ( sông, ao, hồ..) hoặc nhân tạo ( các đập nước) được đặc trưng bằng
bề mặt trao đổi nước – khí quyển, hầu như bất động có chiều sâu đáng kể và thời
gian dừng lại khá lớn. Việc dự trữ nước mặt tại các bể chứa, đập để phục vụ cho
nhiều mục đích khác nhau trong đó có xử lý nước sinh hoạt.

8


TIEU LUAN MOI download :


-

Nước ngầm (nước dưới đất): là một dạng nước dưới đất, tích trữ trong các

lớp đất đá trầm tích bở rời như cặn, sạn, cát bột kết, trong các khe nứt, hang caxtơ
dưới bề mặt trái đất, có thể khai thác cho các hoạt động sống của con người. Theo
độ sâu phân bố, có thể chia nước ngầm thành nước ngầm tầng mặt và nước ngầm
tầng sâu. Ðặc điểm chung của nước ngầm là khả năng di chuyển nhanh trong các
lớp đất xốp, tạo thành dòng chảy ngầm theo địa hình. Nước ngầm tầng mặt thường
khơng có lớp ngăn cách với địa hình bề mặt. Do vậy, thành phần và mực nước biến
đổi nhiều, phụ thuộc vào trạng thái của nước mặt. Loại nước ngầm tầng mặt rất dễ
bị ô nhiễm. Nước ngầm tầng sâu thường nằm trong lớp đất đá xốp được ngăn cách
bên

trên



phía

dưới

bởi

các


lớp

khơng

thấm

nước

().
-

Nước an tồn (nước sạch): là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thoả mãn

các yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, khơng chứa thành phần
có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun
sôi (theo quy chuẩn quốc gia là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt – QCVN 02:2009/BYT do
Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009).
1.2.

Tổng quan về tác động của biến đổi khí hậu tới tài nguyên nước trên thế
giới
Có rất nhiều các tài liệu nghiên cứu, hướng dẫn khác nhau đề cập tới các tác

động của BĐKH và TNN, cũng như quản lý TNN. Brekke (2009, trang 5) khẳng
định, BĐKH và những tác động tiềm tàng của nó đến TNN trở thành chủ đề ngày
càng được quan tâm của các nhà khoa học, các nhà quản lý TNN ở nhiều diễn đàn
trên thế giới (USACE,1802; USGS, 1879, NOAA, 1970,...) BĐKH toàn cầu kéo
theo những thay đổi về TNN và các dịch vụ về nước. TNN và các dịch vụ về nước
tác động đến hạn hán, lũ lụt, bão, tan băng, mực nước biển dâng và các lĩnh vực trực

tiếp sử dụng nước. GPPN (2009) cũng chỉ ra rằng có sự kết giữa nguồn nước cấp, vệ
sinh, thực phẩm, năng lượng, sức khỏe dẫn đến những ảnh hưởng nghiêm trọng tới
sự phát triển của con người và an ninh, sụt giảm nguồn nước, lũ lụt, suy giảm năng
suất thấp và nhiều hiện tượng khí hậu cực đoan khác. Đến GWP (2013) đã có thể
khẳng định TNN được coi là thành phần/yếu tố chuyển giao đầu tiên các tác động
của BĐKH đến xã hội và môi trường; là trung gian để BĐKH tác động đến con
9

TIEU LUAN MOI download :


người, hệ sinh thái và nền kinh tế (Bảng 1.1). Mở rộng hơn, IUCN và CPWC
(2014), CapNet (2014) và EPA (2015) khẳng định, BĐKH thường được quan tâm
như một vấn đề mơi trường, trong đó có TNN; vai trị trung tâm của TNN liên quan
trực tiếp tới BĐKH và là nguyên nhân dẫn đến nghèo đói, phát triển kinh tế, an ninh
xã hội. Rõ ràng, các yêu cầu về TNN đang trở thành trung tâm của các chính
sách, kế hoạch và các hành động thích ứng.
1.2.1. Quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng đồng
Khái niệm về sự tham gia của cộng đồng trong sử dụng nước lần đầu tiên
được giới thiệu chính thức tại Hội nghị Thế giới về Nước năm 1977 ở Achentina
cho Chương trình quốc tế Thập kỷ về cung cấp nước sạch và vệ sinh trong những
năm 1980. Sau đó, ý tưởng về quản lý nước bởi cộng đồng và phi tập trung hóa
trong cấp nước tiếp tục được thử nghiệm, củng cố và lan rộng trong thập kỷ 1990,
đặc biệt ở các nước đang phát triển sau các sự kiện Hội nghị tư vấn toàn cầu về
nước sạch tổ chức ở New Delhi (1990) và Tuyên bố Dublin về nước và phát triển
bền vững (1992), Hội nghị thượng đỉnh về Trái đất ở Rio de Janiero (1992). Một
trong 6 tuyên bố chính thức của Hội nghị quốc tế về nước ngọt ở CHLB Đức (2001)
đã xác nhận tầm quan trọng của quản lý dựa vào cộng đồng rằng: “Phi tập trung hóa
là cốt lõi. Địa phương là nơi để chính sách quốc gia đáp ứng nhu cầu của cộng
đồng”.

Bảng 1.1. Biến đổi khí hậu và tài ngun nước
Thu
thập và
chia sẻ
thơng
tin khí
hậu

Lập kế
hoạch
phát triển
kinh tế xã
hội và
thích ứng
BĐKH

Quản lý
tổng hợp
tài
nguyên
nước

Kỹ thuật
thích
ứng tốt
hơn

Quản
trị và
thích

ứng
BĐKH

Tài
chính
cho
thích
ứng
BĐKH

Nâng
cao
năng
lực
thích
ứng

Cung cấp nước
+
++
o
++
+
O
++
và vệ sinh
Nước và lương
thực, thực
+++
++

o
O
+
+++
+++
phẩm
Nước và năng
+
++
++
++
++
++
++
lượng
Nước và tài
nguyên, môi
++
++
+++
+
+++
+
++
trường
Nước và
+++
+
o
O

++
+
+++
thương mại
Nguồn: IUCN, CPWC, 2014, trang 18 (Ghi chú: o, +, ++, +++: mức độ được quan tâm áp dụng
tăng)

10

TIEU LUAN MOI download :


Quản lý TNN dựa vào cộng đồng (Community-based Water Resources
Management-CBWRM) thường được đặt trong bối cảnh quản lý TNN tổng hợp.
Đây là một q trình có sự tham gia, trong đó cộng đồng chính là trung tâm của hệ
thống quản lý nước có hiệu quả; từ việc lập kế hoạch, vận hành, tới duy trì các hệ
thống cấp nước mà cộng đồng được hưởng lợi. Theo Molle (2005), sự tham gia này
có thể được xem như một cơng cụ (để quản lý tốt hơn) hoặc một quá trình (để trao
quyền cho cộng đồng). Sự tham gia của cộng đồng rất đa dạng, phụ thuộc vào bối
cảnh địa phương, quy mô của cộng đồng, luật pháp nhà nước, thể chế, năng lực địa
phương và cơng nghệ được sử dụng. Mơ hình này có thể xác lập dưới dạng các hội
người tiêu dùng, các nhóm hành động cộng đồng ở khu vực thành thị cho đến các
nhóm sử dụng nước và hợp tác xã thủy lợi ở vùng nông thôn (Bandaragoda, 2005).
CBWRM dựa trên các nguyên tắc cơ bản là: (i) Trách nhiệm (cộng đồng tham gia
làm chủ - có quyền sở hữu và có nghĩa vụ tham dự vào hệ thống cấp nước để đảm
bảo việc vận hành và duy trì thành công); (ii) Quyền lực (với tư cách vừa là người
sử dụng, vừa là người quản lý TNN, cộng đồng có quyền hợp pháp để ra những
quyết định liên quan đến kiểm sốt, vận hành và duy trì TNN và hệ thống cấp nước
đi kèm; (iii) Kiểm soát (cộng đồng có khả năng thực hiện và xác định được kết quả
từ các quyết định của mình có liên quan đến hệ thống). Khía cạnh này chính là đề

cập đến năng lực của cộng đồng ở khả năng đóng góp về kỹ thuật, nhân cơng và tài
chính, cũng như sự hỗ trợ về thể chế của cộng đồng trong quá trình lập kế hoạch,
thực hiện và duy trì tính bền vững của hệ thống cung cấp nước (Madeleen,1998).
Tuy nhiên, CBWRM không hàm ý cộng đồng phải có trách nhiệm đối với tất
cả các khía cạnh trong hệ thống nước mà họ đang sử dụng. Họ có thể phải tham gia
vào một, một vài hoặc tất cả công việc quản lý, vận hành, kỹ thuật và tài chính của
một hệ thống cấp nước. Mức độ tham gia của cộng đồng là rất đa dạng, từ việc đơn
thuần chia sẻ thông tin về kế hoạch nước, cho đến thảo luận để đưa ra các ý tưởng;
hoặc từ việc tham gia như hình thức “nhân cơng giá rẻ” hoặc là “chia sẻ chi phí”,
hoặc tham gia để xây dựng quyết định dựa trên sự đồng thuận đến chuyển giao trách
nhiệm và quyền để kiểm soát hệ thống tại địa phương (Bảng 1.2). Rõ ràng, quản lý
TNN dựa vào cộng đồng đã có cơ sở phương pháp luận và thực tiễn cơ bản,
xong còn nhiều khoảng trống trong việc xem xét, nhìn nhận trong bối cảnh
BĐKH và các giải pháp thích ứng.

11

TIEU LUAN MOI download :


Bảng 1.2. Các hình thức tham gia của cộng đồng
Hình thức

Đặc điểm

Tham gia bị

Người tham gia được thông báo về những gì đã, đang và sẽ xảy

động


ra. Những thơng tin này được cung cấp bởi chính quyền địa
phương hay từ những dự án. Tuy nhiên, khơng có sự lắng nghe
những ý kiến phản hồi từ cộng đồng. Những thông tin được đem
ra chia sẻ thuộc về những chuyên gia bên ngoài.

Tham gia bằng Người dân tham gia bằng cách trả lời các câu hỏi được đưa ra
cách cung cấp

bởi các nghiên cứu viên thực địa bằng phương pháp bảng hỏi

thông tin

hay các phương pháp tương tự. Người dân địa phương khơng có
cơ hội tham gia vào q trình tìm ra kết quả, cũng như kiểm
chứng tính chính xác.

Tham gia

Người tham gia cùng thảo luận và các nhà khoa học/điều tra

thông qua thảo nghe những quan điểm này. Những nhà khoa học này sẽ xác
luận

định các vấn đề và giải pháp, có thể có sự điều chỉnh nhỏ từ
những phản hồi của người dân. Tuy nhiên, quá trình tham vấn
cộng đồng này lại khơng bao gồm q trình ra quyết định, và
những nhà khoa học này không bắt buộc phải xem xét tới quan
điểm của cộng đồng.


Tham gia với

Mọi người tham gia bằng các cung cấp nguồn lực (như nhân lực)

những động cơ để đổi lại với thức ăn, tiền mặt hay các giá trị vật chất tương tự.
về mặt vật

Nhiều nghiên cứu triển khai trên đồng ruộng rơi vào trường hợp

chất

này khi người dân nhường đất canh tác cho các nhà khoa học,
nhưng họ lại không tham gia vào quá trình triển khai thử nghiệm
hay học hỏi. Do đó, có thể thấy là, mọi người cũng sẽ kết thúc
việc tham gia nếu các động cơ vật chất khơng cịn.

Tham gia ở

Người dân tham gia bằng cách lập những nhóm phù hợp với

chức năng

những yêu cầu đặt ra trước đó của dự án. Sự tham gia này không

nhất định

phải ngay từ giai đoạn đầu quá trình lập kế hoạch của dự án mà
thường sau khi những quyết định quan trọng đã được thơng qua.
Phương thức này có tính phụ thuộc nhiều vào những đối tượng
bên ngồi hơn là chính cộng đồng.

12

TIEU LUAN MOI download :


Tham gia có

Sự tham gia của cộng đồng ngay từ đầu q trình xây dựng dự

tính tương tác

án ở địa phương. Do đó họ có thể có những quyết định liên quan
tới các kế hoạch hành động và thiết lập một tổ chức chính quyền
địa phương mới – hay tăng cường năng lực cho chính quyền
hiện tại. Nó có xu hướng liên quan tới phương pháp nghiên cứu
mang tính liên ngành – tức là xem xét tới nhiều quan điểm khác
nhau, áp dụng quá trình nghiên cứu tổng hợp và có cấu trúc.
Nhóm tham gia này đại diện cho quyết định của cộng đồng, do
đó đảm bảo cộng đồng có tác động trong việc duy trì cơ cấu tổ
chức hay thực hiện chính sách.
Nguồn: Pretty, 1995

1.2.2. Thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng
Trên thế giới, “Thích ứng dựa trên cơ sở cộng đồng” (Community-based
Adaptation-CBA) là diễn đàn thường niên từ năm 2005 đến nay, xuất phát từ mong
muốn được chia sẻ các kinh nghiệm và kiến thức giữa các nhà nghiên cứu, ra quyết
định, tài trợ và các cộng đồng trong giải quyết các vấn đề về BĐKH; khẳng định
tầm quan trọng của CBA trong cuộc chiến ứng phó với BĐKH. Nhiều nội dung
được tập trung nghiên cứu, thảo luận như: tầm quan trọng của thích ứng; quản lý
TNN và thích ứng với BĐKH; vấn đề giới, truyền thông, sức khỏe, quản lý đô thị,

dịch vụ nông nghiệp, quản lý rừng và đa dạng sinh học; các cơ hội phát triển kinh
tế; thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái, v.v. Đặc biệt, quản lý TNN và thích
ứng với BĐKH được đề cập như là một hợp phần quan trọng nhằm giải quyết các
thách thức lớn trong quản lý TNN, bao gồm mâu thuẫn giữa người sử dụng nước,
suy thối và ơ nhiễm nước, hệ thống luật pháp, cơ sở hạ tầng,v.v.
1.2.3. Hệ sinh thái - xã hội
Hệ sinh thái-xã hội (socio-ecological system) là một biến thể của hệ sinh thái
nhân văn, nhấn mạnh yếu tố xã hội của loài người và được định nghĩa khái quát là
một hệ gồm cả con người và tự nhiên, một đơn vị Sinh - Vật - Địa và các yếu tố xã
hội, thể chế kèm theo. Hệ sinh thái-xã hội là hệ thống phức tạp nhất, trong đó, tùy
theo góc độ và phạm vi nghiên cứu mà các đặc trưng khác nhau được nhấn mạnh
Vì vậy, các định nghĩa của hệ sinh thái-xã hội có sự khác nhau nhất định giữa
các tác giả:
13

TIEU LUAN MOI download :


×