Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

BÀI THI TOÁN CAO CẤP ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.57 KB, 8 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BÀI THI HỌC PHẦN: TCC2
Mã lớp học phần: 2037FMAT0211
Họ tên sinh viên: Hoàng Thu Hà – Mã sinh viên: 19D130009
Mã đề thi:D6 - Lần thi: 1
Ngày giao đề/ ngày thi: 9h40 ngày 26/05/2020
Ngày nộp bài: 11h ngày 02/06/2020
Phần 1: Bài thu hoạch
+∞

Câu 1: Trình bày định nghĩa TPSR: ∫a

f(x)dx với f(x) liên tục trên [a, +∞).

- Định nghĩa:
Cho hàm f(x) xác định trên [a, +∞) khả tích trên mọi đoạn [a,b] với akí hiệu tích phân suy rộng của hàm f(x) trên [a,+∞) là giới hạn ( hữu hạn hoặc vô hạn)
dưới đây:
+∞

b

f(x)dx = lim ∫ f(x)dx



𝑏→+∞ 𝑎

𝑎

+∞



Nếu giới hạn trên là hữu hạn thì ta nói tích phan suy rộng ∫a

f(x)dx là hội tụ và giới

hạn trên là vô hạn hoặc không tồn tại thì ta nói tích phân suy rộng là phân kì.
- các phương pháp để xét sự hội tụ của TPSR và ví dụ minh họa
1. dùng định nghĩa
+∞

- B1: ∫𝑎

𝑏

𝑓(x)dx = lim ∫𝑎 f(x)dx
𝑏→+∞

𝑏

-B2: tính tích phân ∫𝑎 f(x)dx bằng các phương pháp tính tích phân xác định: phương
pháp tích phân từng phần, phương pháp đổi biến và bảng tích phân cơ bản
𝑏

+∞

-B3: tính lim ∫𝑎 f(x)dx. Nếu kết quả là hữu hạn thì tích phân suy rộng ∫𝑎
𝑏→+∞

f(x)d𝑥


là hội tụ, nếu giới hạn trên là vô hạn hoặc khơng tồn tại thì ta nói tích phân suy rộng
+∞

∫𝑎

f(x)dx là phân kì.
+∞ dx

Ví dụ: tính tích phân suy rộng của ∫0
+∞ dx

∫0

2+ x2

b dx

= lim ∫0
b→+∞

2+ x2

2+ x2

= lim (0.5arctanx |b) = lim arctanb =
0

b→ +∞

Vậy tích phân suy rộng đã cho là hội tụ

1

b→+∞

π
4


2. dùng các định lí so sánh
+ định lí so sánh 1:
+∞

Có A = ∫a

+∞

f(x)dx; B = ∫a

g(x)dx

Nếu f(x) và g(x) là các hàm khả tích trên mọi đoạn [a,b] và f(x)≥g(x) thì:
Khi A hội tụ thì B cũng hội tụ, A phân kì thì B cũng phân kì.
+∞

Ví dụ: Xét tính hội tụ và phân kì của ∫1
Ta thấy trên [1, +∞) hai hàm arcsin

1

1+x2


+∞

Do ∫1

1
1+𝑥 2

+∞

dx là hội tụ nên ∫1

arcsin
1



arcsin

1+ x2
1
1+ x2

1
1+ 𝑥 2

dx

đều dương và là hai VCB tương đương.


dx cũng là hội tụ.

+ Định lý so sánh 2:
Cho f(x) và g(x) là các hàm dương, khả tích trên mọi đoạn [a,b] và lim

f(x)

x→ +∞ g(x)

0 < k < +∞. Thì 2 tích phân suy rộng cùng phân kì hoặc cùng hội tụ.
+∞

Ví dụ: xét sự hội tụ I = ∫0

dx
x4 + x2 +1

Với ∀ 𝑥 > 0, ta có:
1
x4 + x2 +16

> 0;

1
x4 +16
+∞

Có tích phân ∫0

> 0; lim


x4 +16

x→ +∞ x4 + x2 +16

1
x4 +16

=1

là hội tụ nên I cũng hội tụ

Câu 2:
1. Tìm cực trị có điều kiện:
Z = 𝑥 4 + 𝑦 4 với x + y = -8
L(x,y,𝜆) = 𝑥 4 + 𝑦 4 – (x + y + 8)λ
Đặt g(x) = (x + y + 8)
Tìm điểm dừng Langrange:
3 𝜆

𝑦 = √
L′x(x, y, 𝜆) = 4𝑥 3 − λ = 0
{ L′y(x, y, 𝜆) = 4𝑦 3 − λ = 0 
L′λ(x, y, 𝜆) = −(x + y + 8) = 0

4

3 𝜆

𝑥= √

3 𝜆

{

4

−2√ = 8
4

Hàm Lagrange có 1 điểm dừng: A(-4,-4,-256)
2

𝑦 = −4
 { 𝑥 = −4
𝜆 = −256

= k với


L”xx = 12𝑥 2 , L”yy = 12𝑦 2 , 𝐿"𝑥𝑦 = 0, g’x = 1; g’y = 1
0
Định thức hessian:|H|= 𝑔′𝑥
𝑔′𝑦

𝑔′𝑥
𝐿′′𝑥𝑥
𝐿′′𝑥𝑦

𝑔′𝑦
0

𝐿′′𝑥𝑦 = 1
1
𝐿′′𝑦𝑦

1
12𝑥 2
0

1
0 = -12𝑥 2 - 12𝑦 2
12𝑦 2

Tại A(-4,-4,-256) có:|H|= -384<0
Vậy hàm số đạt cực tiểu có điều kiện tại A(-4,-4,-256) và cực đại là Z = 512
2. Xét tính hội tụ, phân kỳ của tích phân sau:
1

I= ∫0

1

𝑑𝑥
√𝑥( 1 + √𝑥)

𝑑𝑥

= lim+ ∫𝑎

√𝑥( 1 + √𝑥)


𝑎→0

= lim+ 𝑈
𝑎→0

Đặt t = √𝑥  𝑡 2 = 𝑥 2tdt = dx
a
√𝑎

1
1
1

=> U = ∫ 𝑎

2𝑡𝑑𝑡

√ 𝑡( 1 + 𝑡)

1

= ∫√𝑎

2𝑑𝑡
( 1 + 𝑡)

= 2ln2 – 2ln|1 + √𝑎|

=> lim+ 𝑈 = lim+(2ln2 – 2ln|1 + √𝑎|) = 2ln2
𝑎→0


𝑎→0

Vậy tích phân trên là tích phân hội tụ.
3. Giải phương trình vi phân
y” + 4y’ + 4y = 3sin(x) (1)
PTTN: y” + 4y’ + 4y = 0
PTĐT: λ2 + 4λ + 4 = 0  λ = -2
Có λ1 = λ2 = - 2=> nghiệm tổng quát của phương trình là: 𝑦(𝑥) = C1. 𝑒 −2𝑥 + C2.x. 𝑒 −2𝑥
VP = 𝑒 0𝑥 .(0cosx + 3sinx) có 𝛼 + 𝛽𝑖 = 0 + 𝑖 không là nghiệm của phương trình đặc
trưng nên nghiệm riêng của phương trình có dạng:
yo(x) = Acosx + Bsinx
yo’(x) = - Asinx + Bcosx
yo”(x) = -Bsinx – Acosx
Thay y, y’,y” vào phương trình (1) ta được
(Acosx + Bsinx) + 4( -Asinx + Bcosx) + 4( -Bsinx - Acosx) = 3sinx
 ( B – 4A - 4B)sinx + (A + 4B - 4A)cosx = 3sinx

3


−9

𝐵=
𝐵 − 4𝐴 − 4𝐵 = 3
25
Đối chiếu 2 vế của phương trình ta được {
{
−12
A + 4B − 4A = 0 A =

25

=> Nghiệm riêng của phương trình yo(x) =

−12

−9

25

25

cosx +

sinx

Vậy nghiệm của phương trình: y = C1. 𝑒 −2𝑥 + C2.x. 𝑒 −2𝑥 +

−12

−9

25

25

cosx +

sinx


4. Giải phương trình sai phân
y(n + 1) - 4𝑛 y(n) = 5.2𝑛(𝑛 +1)
PTTN: y(n + 1) - 4𝑛 y(n) = 0
 y(n + 1) = 4𝑛 y(n)
Có y(1) = 40 y(0)
y(2) = 41 y(1)
y(3) = 42 y(2)
………
y(n) = 4𝑛−1 y(n - 1)
Nhân vế với vế và lấy C = y(0) ta có nghiệm tổng quát phương trình bậc nhất:
y(n)= 40+1+2+3....𝑛−1 .C =2𝑛
Coi C = C(n) thì y(n) = 2𝑛

2 −𝑛

2 −𝑛

.C

.C(n)

y(n + 1) = 2𝑛

2 +𝑛

.C(n + 1)

Thay y(n), y(n + 1) vào phương trình đề bài ta được
2𝑛


2 +𝑛

.C(n + 1) - 4𝑛 . 2𝑛

2 −𝑛

.C(n) = 5.2𝑛(𝑛 +1)

C(n + 1) – C(n) =5 (*)
Thay n= 1,2, ….n-1 vào(*) ta được
C(1) – C(0) = 5
C(2) – C(1) = 5
C(3) – C(2) = 5
…….
C(n) – C(n-1)=5
Cộng vế với vế và lấy D= C(0) ta được C(n) = D
4


Thay C = C(n) vào biểu thức nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất ta được
nghiệm của phương trình bài cho là: y(n) = 2𝑛

2 −𝑛

D

Phần 2: Bài tập tình huống
Câu 1:
Thay a = 0, b = 9 vào đề bài có:
Z = xy + 10x + 10y

Trong đó 𝑥 2 + 𝑦 2 = 200
L(x,y,𝜆) = xy + 10x + 10y - (𝑥 2 + 𝑦 2 - 200)
Đặt g(x) = (𝑥 2 + 𝑦 2 - 200)
Tìm điểm dừng qua hệ:
L′x(x, y, 𝜆) = 10 + y − 2xλ = 0(1)
𝑙ấ𝑦 (1) − (2) đượ𝑐 (𝑦 − 𝑥)(1 + 2𝜆) = 0
′ (
10 + x − 2yλ = 0
{ L y x, y, 𝜆) = 10 + x − 2yλ = 0(2)  {
′ (
2
2
−𝑥 2 − 𝑦 2 + 200 = 0
L λ x, y, 𝜆) = −𝑥 − 𝑦 + 200 = 0(3)
𝑦= 𝑥
1 + 2𝜆 = 0
10
+
x

2yλ
=
0
{
hoặc { 10 + x − 2yλ = 0
2
2
−𝑥 − 𝑦 + 200 = 0
−𝑥 2 − 𝑦 2 + 200 = 0
𝑦= 𝑥

𝑦 = 𝑥 = 10 𝑦 = 𝑥 = −10
+ y = x có {10 + x − 2yλ = 0 { λ = 1 ; {
λ=0
2
2𝑥 = 200
x = 10
x = −10
λ = −0,5
λ = −0,5
x + y = −10
x + y = −10
+ λ = −0,5 có{
{

2
2
2
−𝑥 − (𝑥 + 10) + 200 = 0
−2𝑥 − 20𝑥 + 100 = 0
λ = −0.5
λ = −0.5
{y = −5 − 5√3; { y = −5 + 5√3
x = −5 + 5√3 x = −5 − 5√3
Hàm Lagrange có 4 điểm dừng:
A(10,10,1); B(-10,-10,0); C(-5+5√3; -5 -5√3;-0,5);D(-5 -5√3; −5 + 5√3; −0,5)
L”xx = -2λ, L”yy = -2λ, g’x = 2x, g’y = 2y, L”xy = 1
Định thức hessian:|H|=

0
𝑔′𝑥

𝑔′𝑦

𝑔′𝑥
𝐿′′𝑥𝑥
𝐿′′𝑥𝑦

𝑔′𝑦
0
𝐿′′𝑥𝑦 = 2𝑥
2𝑦
𝐿′′𝑦𝑦

8𝑦 2 𝜆
Vậy
5

2𝑥
−2λ
1

2𝑦
1
= 8xy+ 8𝑥 2 𝜆 +
−2λ


Tại điểm A(10,10,1) định thức hessian:|H|= 2400>0 => hàm đạt giá trị cực đại tại A và
ZCD = 300
Tại điểm B(-10,-10,0)định thức hessian:|H|= 800>0 => hàm đạt giá trị cực đại tại B và
ZCD = -100

Tại điểm C(-5+5√3; -5 -5√3;-0,5) định thức hessian:|H|= -1200 => hàm đạt giá trị cực
tiểu tại C và ZCT = -150
Tại điểm D(-5 -5√3; −5 + 5√3; −0,5)định thức hessian:|H|= -1200 => hàm đạt giá trị
cực tiểu tại Dvà ZCT = -150
Câu 2: Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng:
b+1

I = ∫−a

dx
(√ x+ a)( b +1 − x)

Có a = 0, b = 9 thay vào I được
10

5

𝑑𝑥

I = ∫0

= ∫0

√ 𝑥( 10 − 𝑥)

10

𝑑𝑥

+ ∫5


√ 𝑥( 10 − 𝑥)

𝑑𝑥
√ 𝑥( 10 − 𝑥)

Hàm số gián đoạn tại 0 và 10 nên
5

I = lim+ ∫𝑎
𝑎→0

Gọi U = ∫

𝑏

𝑑𝑥

+ lim − ∫0

√ 𝑥( 10 − 𝑥)
dx

(√ x( 10 − x)

𝑏 → 10

=∫

𝑑𝑥

√𝑥 .√10 − 𝑥

𝑑𝑥
√ 𝑥( 10 − 𝑥)

trên đoạn (0,10) có x > 0, 10 – x > 0

Đặt t = √10 − 𝑥  x = 10 - 𝑡 2  dx = - 2t dt thay vào U có:
U=∫

−2𝑡𝑑𝑡
𝑡

√10 − 𝑡 2

=>I = −2arcsin

=∫

√10 − 𝑡 2

√10 −5

lim( − 2arcsin

𝑏 → 10−

−2𝑑𝑡

√10


=

−2

arcsin

√10

𝑡
√10

+ 5 - lim+(−2arcsin

√10 −𝑏
√10

+ c = −2arcsin
√10 − 𝑎

𝑎→0

+ b) + 2 arcsin

√10

√10 −5
√10

+ a)+


− 5= -(-2)

Vậy tích phân trên hội tụ tại 𝜋
Câu 3: giải ptvp: [ (a +1)x + by]dx + [ ax + (b + 1)y]dy = 0
Thay a = 0, b =9 được:
(x + 9y)dx + 10ydy = 0
(x + 9y)dx = -10dy


𝑑𝑥
𝑑𝑦

=

Ta có: |

−10𝑦
𝑥 + 9𝑦

0
1

−10
|=10 ≠ 0
9
6

√10 −𝑥
√10


𝜋
2

=𝜋

+c


Giải hệ phương trình: {
𝑑𝑥
𝑑𝑦

=

𝑦
𝑥
𝑦
1+9
𝑥

−10

Đặt u =

𝑦
𝑥

:


𝑑𝑦

𝑦
𝑥
𝑦
−10
𝑥

1+9

=

𝑑𝑥

−10𝑦𝑜 = 0
𝑦𝑜 = 0
{
𝑥𝑜 + 9𝑦𝑜 = 0
𝑥𝑜 = 0

y = ux

dy
dx

=u+x

Phương trình trở thành:

(u + x)

∫

𝑑𝑥

∫

𝑑𝑥

∫

𝑑𝑥

𝑥
𝑥

𝑥

𝑑𝑢
𝑑𝑥

1 + 9𝑢

=

=∫

−10𝑢

𝑥𝑑𝑢




𝑑𝑥

−10𝑢𝑑𝑢

1 + 9𝑢 +10𝑢2
−10𝑢

∫

1 + 9𝑢 +10𝑢2

= ∫

=

−0,5(20𝑢 + 9)𝑑𝑢
1 + 9𝑢 +10𝑢2

𝑑𝑥

𝑥

=

−10𝑢𝑑𝑢
1 + 9𝑢 +10𝑢2

−10𝑢𝑑𝑢


+∫

1 + 9𝑢 +10𝑢2

𝑑𝑥

= ∫
1 + 9𝑢 +10𝑢2

𝑥

−0,5𝑑( 1 + 9𝑢 +10𝑢2 )

=∫



4,5𝑑𝑢
1 + 9𝑢 +10𝑢2

+∫

 lnx + 0.5ln| 1 + 9𝑢 + 10𝑢2 | +

0,45𝑑𝑢
√41 2
)
20


(𝑢 + 0.45)2 − (

9
2√41

ln|

9 + √41
20
9 − √41
𝑢+
20

𝑢+

𝑦

𝑦2

𝑥

𝑥

Thay u = y/x ta được lnx + 0.5ln| 1 + 9 𝑢 + 10

|+

|=C

9

2√41

ln|

𝑦 9 + √41
+
𝑥
20
𝑦 9 − √41
+
𝑥
20

|=C

Câu 4: Giải phương sai phân:
x(n + 2) -3x(n + 1) + 2x(n) = 10sin

n𝜋
2

PTTN: x(n + 2) -3x(n + 1) + 2x(n) = 0
PTĐT: λ2 -3λ + 2 = 0  λ1= 2 và λ2 = 1
=> nghiệm tổng quát của phương trình 𝑥̅ (n) = C1.2𝑛 + C2
n𝜋

Vp= 1𝑛 ( 0cos

2


+ 10sin

n𝜋
2

)
π

π

2

2

Có α(cosβ + i. sinβ) = 1(cos + i. sin ) = i khơng là nghiệm của phương trình
đặc trưng nên nghiệm riêng của phương trình có dạng:
x(n) = 1𝑛 ( Acos

n𝜋
2

x(n + 1) = ( Acos

+ Bsin

𝑛+1

= ( - Asin

2

n𝜋
2

n𝜋
2

)

𝜋 + Bsin
+ Bcos

n𝜋
2

n+1
2

𝜋)

)
7


x(n + 2) = ( Acos

n+2
2

= -(Acos


n𝜋
2

π + Bsin

+ Bsin

n𝜋
2

n+2
2

𝜋)

)

Thay vào phương trình đề bài có:
-( Acos

n𝜋
2

+ Bsin

(A- 3B)cos

n𝜋
2


n𝜋
2

) - 3( - Asin

+ (3A + B)si𝑛

n𝜋
2

n𝜋
2

+ Bcos

= 10sin

Đối chiếu 2 vế của phương trình ta được {

n𝜋
2

) + 2 ( Acos

n𝜋
2

+ Bsin

n𝜋

2

n𝜋
2

A − 3B = 0
𝐵=1
{
3A + B = 10 A = 3

=> Nghiệm riêng của phương trình: x(n) = 1𝑛 ( 3cos

n𝜋
2

+ sin

Vậy nghiệm của phương trình: x(n) = C1.2𝑛 + C2 + 3cos

8

n𝜋
2

n𝜋
2

)

+ sin


n𝜋
2

) = 10sin

n𝜋
2



×