Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Tài liệu Tài liệu hướng dẫn công việc chương trình nghề ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.38 KB, 103 trang )

MOLISA
GDVT – Swisscontact
Năm 2001
T
ỔNG CỤC DẠY NGHỀ
D
ự án Tăng Cường Các Trung Tâm D
ạy Nghề

M
ỤC LỤC
Trang
MÔ-ĐUN 1: S
ỬA CHỮA ÔTÔ CĂN BẢN
1. Đi
ều chỉnh khe hở xúp áp
1
2. Điều chỉnh bộ chế hoà khí 2
3. Ki
ểm tra rò rỉ đường ống
3
4. Si
ết chặt các đai ốc
4
MÔ-ĐUN 2: S
ỬA CHỮA ĐỘNG CƠ XĂNG
1. Ki
ểm tra cốt cam và bạc lót
5
2. Ki
ểm tra đệm đẩy, đũa đẩy và cần mổ


6
3. Xoáy xú páp 7
4. Thay thế SIM xú páp 8
5. Ki
ểm tra nắp máy
9
6. Ki
ểm tra thân máy
10
7. Ki
ểm tra cốt máy v
à bạc lót
11
8. Ki
ểm tra thanh truyền bạc lót
12
9. Ki
ểm tra pít tông,
b
ạc xéc
măng và xi lanh 13
10.Ki
ểm tra hệ thống làm mát
15
11.Ki
ểm tra két n
ước
16
12.S
ửa chữa b

ơm nước
17
13.Ki
ểm tra hệ thống bôi trơn
18
14.S

a ch
ữa bơm nhớt
19
15.Thông m
ạch nhớt
20
16.S
ửa chữa b
ơm nhiên liệu
21
17.S
ửa chữa bộ chế hoà khí
22
18.Ki
ểm tra hệ thống khởi động
23
19.Ki
ểm tra
h
ệ thống đánh lửa (dùng tiếp điểm)
24
MÔ-ĐUN 3: S
ỬA CHỮA ĐIỆN Ô TÔ

1. B
ảo dưỡng ắc quy
25
2. Thay th
ế
ắc quy 26
3. Thay th
ế công tắc
27
4. S
ửa chữa máy phát điện
28
5. Thay th
ế máy phát điện
30
6. Thay th
ế bộ tiết chế
31
7. Ki
ểm tra hệ thống sạc (charge)
32
8. S
ửa chữa máy khởi động
33
9. Thay th
ế máy khởi động
35
10.Thay th
ế r
ơle

36
11.Ki
ểm tra hệ thống khởi động
37
12.S
ửa chữa bộ chia điện (delco)
38
13.Cân l
ửa
39
14.Ki
ểm tra hệ thống đánh lửa
40
15.Thay th
ế đèn
41
16.Đi
ều chỉnh đèn pha cốt
42
17.Ki
ểm tra hệ thống chiếu sáng
- tín hi
ệu
43
18.Thay th
ế đồng hồ báo
44
19.Ki
ểm tra hệ thống kiểm tra
- theo dõi 45

20.Thay thế motor điều khiển 46
21.Thay th
ế bộ điều khiển motor gạt nước
47
22.Thay th
ế quạt giải nhiệt bằng điện
48
23.Ki
ểm tra hệ thống điện phụ
49
24.Đi dây đi
ện
50
MÔ-ĐUN 4: S
ỬA CHỮA HỆ THỐNG NHI
ÊN LIỆU VÀ XỬ LÝ Ô NHIỄM TRÊN Ô TÔ HIỆN ĐẠI
1. Kiểm tra bơm xăng (Loại bơm điện dùng cho hệ thống phun xăng) 51
2. Ki
ểm tra các bộ cảm biến (trên
đ
ộng cơ phun xăng hiện đại)
52
3. S
ửa chữa hệ thống xông máy (tr
ên động cơ phun xăng)
53
4. Làm s
ạch kim phun xăng
54
5. V

ệ sinh ổ ga
55
6. Ki
ểm tra áp lực nhiên liệu (
trên ô tô hi
ện đại)
56
7. Ki
ểm tra bộ chia điện tr
ên động cơ (trên ô tô đời mới)
57
8. Điều chỉnh động cơ (theo mã số) 58
9. Ki
ểm tra hệ thống bơm gió phụ trội (trên động cơ hiện đại)
59
10.Ki
ểm tra EGR (hồi lưu khí thải) và bộ chứa than hoạt tính
60
MÔ-ĐUN 5: S
ỬA CHỮA ĐỘNG CƠ DIESEL
1. Ki
ểm tra hệ thống xông máy trên động cơ diesel (loại dùng bugi xông)
61
2. Ki
ểm tra bơm cao
áp (trên băng th
ử)
62
3. S
ửa chữa kim phun dầu

63
4. Sửa chữa bơm tăng áp (trên động cơ diesel) 64
5. Ki
ểm tra hệ thống phun hiện đại (dùng ECU trên động cơ diesel)
65
MÔ-ĐUN 6: S
ỬA CHỮA
H
Ệ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG TR
ÊN Ô TÔ
1. S
ửa chữa ly hợp (loại ma sát khô)
66
2. S
ửa chữa hộp số
67
3. Đi
ều chỉnh cầu chủ động
68
4. Đi
ều chỉnh bạc đạn bánh xe
69
5. Thay th
ế bạc đạn bánh xe
70
6. Thay th
ế ắc fusée (trên xe tải)
71
7. Thay th
ề các khớp cầu (dàn lái)

72
8. S
ửa chữa bơm thắng cái
73
9. S
ửa chữa trợ lực thắng
74
10.Ki
ểm tra dĩa thắng
75
11.Ki
ểm tra trống thắng
76
12.S
ửa chữa bơm thắng con
77
13.Thay th
ế bố thắng
78
14.Đi
ều chỉnh thắng (loại thường không trợ
l
ực)
79
15.Kiểm tra hệ thống lái (loại thường, không có trợ lực) 80
16.S
ửa chữa hộp tay lái
81
17.S
ửa chữa b

ơm trợ lực lái
82
18.Ki
ểm tra thước tay lái
83
19.Cân b
ằng động bánh xe
84
20.Cân ch
ỉnh góc lắp đặt bánh xe
85
21.Thay th
ế bạc thau ắc nhíp
86
22.Thay thế tay treo, tay chịu (aframe)(trong hệ thống treo) 87
MÔ-ĐUN 7: S
ỬA CHỮA HỆ
TH
ỐNG ĐIỀU HOÀ
1. Ki
ểm tra áp suất ga
88
2. N
ạp ga
89
3. Thay th
ế máy nén lạnh
91
4. Thay th
ế dàn nóng

92
5. Thay th
ế d
àn lạnh
93
6. Thay thế quạt 94
7. Ki
ểm tra hệ thống điện máy lạnh (trừ computer)
95
8. Ki
ểm tra hiệu quả làm lạnh trong xe
96
Trang 1

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: ĐIỀU CHỈNH KH
E H
Ở XÚPÁP
1/P2/M1
Li
ệt k
ê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến

hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
1. Đ
ặt động c
ơ vững vàng hoặc chiếc xe t
rên m
ặt bằng ổn định bằng cách ch
êm đội chết.
2. Tìm hi
ểu thứ tự nổ nhất định. (tùy mỗi loại)
3.Tháo t
ất cả các bugi ra khỏi động cơ với chìa khóa ống thích hợp.
4. Tháo n
ắp đậy giàn xúpáp, chú ý không làm hư hỏng đệm kín.
5. Quay c
ốt máy theo chiều chạy đ
ể xác định điểm đánh lửa của xi lanh s
ố 1 (hoặc
xi lanh song
hành).
6. Ghi d
ấu phấn trên bánh đai cốt máy ngay với dấu cố định đánh lửa trên cạcte của động cơ.
7. Chia góc đ

 = 720
o
/n (n : s


xi lanh) trên bánh đai c
ốt máy.
8. Đánh thêm các dấu phấn kế tiếp cách dấu phấn trước là .
Chú ý :
* Có ngh
ĩa l
à chỉ hiệu chính khe hở xúpáp của
xi lanh nào khi nó
ở v
ào cuối thì ép.
* Có th
ể xác định cuối thì ép bằng cách nhìn vít lửa vừa chớm mở.
9. N
ới lỏng đai ốc chận bằng chìa khóa vòng thích hợp.
10. Đ
ặt cỡ lá có bề dày phù hợp từng loại động cơ giữaa đuôi xúpáp và đầu cần mổ.
Thông thường : Hút : 0,3  0,4 mm.
Th
ải : 0,4
 0,5 mm.
11. Xoay chìa khóa qua ph
ải hoặc trái để hiệu chỉnh đai ốc thế n
ào t
r
ị số khe hở (b
ước 10) vừa
rít l
ỏng.
12. Si
ết chặt kỹ lưỡng đai ốc chận (nếu có).

13. Quay c
ốt máy theo chiều chạy th
êm một góc
 đ
ể hiệu chỉnh
xi lanh k
ế tiếp theo thứ tự nổ
(th
ực hiện nh
ư bước 9, 10, 11, 12). Cứ thế tiếp tục cho đến hết tất cả giàn xúpáp
. Có ngh
ĩa
là ph
ải điều chỉnh hết cả giàn xúpáp cho tất cả
xi lanh khi ch
ỉ quay 2 vòng cốt máy (đối với
đ
ộng cơ 4 thì).
14. Ki
ểm tra lại khe hở đã hiệu chỉnh, bằng cách thực hiện các bước 5
- 6 và 10.
15. Phát hành đ
ộng c
ơ, bảo đảm kết quả :
a- Đ
ộng
cơ kh
ởi động dễ dàng.
b- Đ
ộng cơ vận hành êm dịu, không khua động.

c- Đ
ộng cơ không yếu công suất.
Chú ý :
N
ếu có vài tiếng khua bất thường, thì để mức độ cầm chừng, phát hiện xúpáp nào khua
bằng cách đè tay vào đầu cần mổ, nếu mất tiếng khua là xi lanh đó phải hiệu chỉnh lại, thực
hi
ện như bước 5
- 6 - 10.
Trang 2

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: ĐIỀU CHỈNH BỘ CHẾ HÒA KHÍ
2/P2/M1
Li
ệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ th
u
ật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.

1. Đ
ặt động cơ hoặc chiếc xe trên mặt phẳng ổn định, chêm chắn các bánh xe cẩn thận.
2. Gá l
ắp tốc độ kế
t
ại bộ chia điện để lấy tín hiệu tác động (v/ph).
3. Tháo các đư
ờng ống tới bộ chế ho
à khí.
4. Tháo c
ần điều khiển v
à lọc gió ra khỏi bộ chế hoà khí.
5. Tháo l
ấy bộ chế hoà khí ra khỏi động cơ.
6. R
ửa sạch v
à thổi gió nén (3
 4 Kg/cm
2
) khô ráo bên ngoài b
ộ chế ho
à khí.
7. Tháo n
ắp bộ chế ho
à khí.
8. Đ
ặt bộ chế hoà khí thế nào để phao nằm ngang và song song với mặt chuẩn gá lắp của nó.
9. Đ
ặt cỡ khít khao vào phao (tuỳ mỗi loại).
10. Đi

ều chỉnh bằng cách uốn nắn cần đẩy kim hoặc thêm bớt bề dày longđền tại
kim và b
ệ kim,
th
ế n
ào cho phao đúng với cỡ đo.
11. Th
ổi gió nén để thông các mạch trong bộ chế hoà khí, cụ thể là mạch chính, cầm chừng làm
đ
ậm và tăng tốc.
12. Tháo các l
ỗ tia và xác định kích thước của nó thích hợp với tài liệu ấn định, ví dụ :
- 2 mm cho l
ỗ tia chính.
- 3 mm cho l
ỗ tia lam đậm.
-  1,75 mm cho l
ỗ tia cầm chừng.
13. Si
ết cẩn thận các lỗ tia lại đúng vị trí bằng cây vặn vít.
14. Gá l
ắp lần lượt các chi tiết vào bộ chế hoà khí, cụ thể như phao, kim, đệm kín và nắp…(
chi
ti
ết n
ào tháo sau thì phải ráp trước).
15. Quan sát sự kín của kim và bệ kim bằng cách cho xăng (treo cao hơn chừng 0,5 mét) vào
bình gi
ữ mực, xăng không nhiễu ướt ra ngoài là được.
16. Gá l

ắp bộ chế hoà khí vào động cơ với đệm mặt bích mới.
17. Gá l

p c
ần ga, dây cáp điều khiển cánh b
ướm gió, bình lọc gió…
18. Phát hành đ
ộng cơ và vận hành với mức độ trung bình (800
 1000 v/p) đ
ể tăng nhiệt độ tới
80  90
o
C.
19. Đi
ều chỉnh cầm chừng bằng cách :
a- Si
ết vừa kín vít xăng rồi nới ra 1
 1,5 vòng.
b- Văn vít gió vô ho
ặc ra thế n
ào đúng với mức cầm chừng (600
 700 v/p) tu
ỳ loại xe.
20. Th
ử nghiệm kết quả, phải đạt :
a- C
ầm chừng êm dịu.
b- Gia gi
ảm tốc độ tốt.
c- Kh

ởi động dễ d
àng.
d- M
ức tiêu hao xăng b
ình th
ường.
Trang 3

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: KIỂM TRA RÒ RỈ ĐƯỜNG ỐNG
1/P3/M1
Li
ệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ t
ự các b
ư
ớc. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
1. Đ
ặt động cơ hoặc chiếc xe nơi rộng rãi, an toàn.
2. Kê kích c

ố định động c
ơ hoặc chiếc ôtô bằng đội chết hoặc cây chêm chắc chắn.
3. Châm thêm nhớt, nước hoặc nhiên liệu đầy đủ cho động cơ.
4. Ki
ểm tra mạch điện để khởi động và đánh lửa từ ắcquy tới công tắc, đến bôbin và máy khởi
đ
ộng.
5. Gá l
ắp kỹ l
ưỡng đường ống nhiên liệu từ thùng xăng tới lọc và bộ chế hòa khí.
6. Đ
ặt b
ình chữa lửa hoặc mền a
-mi-ăng nơi d
ễ thấy, an to
àn.
7. Đ
ể tay số ở vị trí không tác dụng (số không) hoặc N (hộp số tự động).
8. Kéo khóa e cho bư
ớm gió đóng lại (nếu động cơ nguội).
9. Gi
ữ tay ga (có thể ở vị trí cầm chừng hoặc trung gian) v
à phát hành động cơ.
10. V
ận hành động cơ đến nhiệt độ bình thường (8
090
o
C) r
ồi mở e cho bướm gió mở lớn tối
đa.

11. Quan sát các đư
ờng ống dẫn lưu chất xem có rò rỉ không :
*
Ống n
ước làm mát (tại động cơ và két nước),
*
Ống dẫn xăng (từ thùng tới bộ chế hòa khí),
*
Ống dẫn nhớt (tại các bầu lọc) và các đệm kín của cạcte
(ch
ứa nhớt, che dàn xúpáp và
che ch
ở bộ ly hợp).
12. Si
ết lại hoặc thay mới các chi tiết r
ò rỉ, như các khâu nối (raccords), đệm kín và ống nước
ho
ặc phốt (feutre) bơm nước.
13. Tăng gi
ảm tốc độ động cơ nhiều lần (từ cầm chừng (600
800 vòng/phút)
đến 3000
5000
vòng/phút) trong th
ời gian ngắn (tối đa 10
15 giây) đ
ồng thời quan sát lại các nơi đã xử lý,
b
ảo đảm chất lượng công việc tốt nhất.
14. D

ừng động cơ và hoàn tất công việc.
Trang 4

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: SIẾT CHẶT CÁC ĐAI ỐC
2/P3/M1
Li
ệt k
ê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
1. Đ
ặt động c
ơ nơi
r
ộng r
ãi, an toàn.
2. C
ố định động cơ trên các giàn đế chắc chắn.
3. Ki

ểm tra chất lượng các loại lưu chất như nước làm mát, dầu làm trơn và nhiên liệu.
4. Phát hành đ
ộng c
ơ tới nhiệt độ bình thường (80
90
o
C).
5. D
ừng động cơ lau sạch các đầu đai ốc tại nắ
p máy,
ống góp, cạcte và mặt bích gá lắp bộ
ch
ế hòa khí.
6. L
ựa chọn lực siết thích hợp cho mỗi loại đai ốc thông qua bảng ấn định trị số lực siết hoặc tài
li
ệu của từng loại động c
ơ.
7. Ki
ểm tra cần siết lực (có đơn vị thích hợp hoặc tương đương) cách so
sánh tr
ị số lực siết
của nó với cần siết mẫu chính xác (khi siết một đai ốc bất kỳ trên một chi tiết nào đó).
8. Ch
ọn chìa khóa ống (có đơn vị thích hợp bằng mm hoặc inch) để gắn vào cần siết lực.
9. B
ắt đầu siết (hoặc kiểm tra) to
àn bộ đai ốc tại nắp máy
v
ới trị số 1/3 lực đối với lực ấn định

t
ối đa, theo trình tự nhất định, kế tiếp là 2/3, rồi sau cùng là 3/3 cho tất cả đai ốc trên nắp
máy. Lưu
ý sử dụng bảng hướng dẫn trình tự siết của nhà chế tạo cung cấp trên các chi tiết
liên h
ệ như nắp máy chẳng hạn.
N
ếu không có bảng hướng dẫn thì siết nắp máy theo qui
đ
ịnh tổng quát (bằng h
ình chéo hoặc đường xoắn ốc).
10. Cũng thực hiện như động tác 9 để siết các đai ốc tại ống góp, cạcte và mặt bích bộ chế hòa
khí c
ũng như các chi tiết khác cho tới lúc hoàn tất to
àn b
ộ các đai ốc trên động cơ.
11. Phát hành đ
ộng c
ơ trở lại cho đến nhiệt độ bình thường là 80
90
o
C đ
ể kiểm tra lại lực siết
c
ủa tất cả đai ốc. Nó phải bảo đảm với trị số lực siết nh
ư ở động tác 9.
Trang 5

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S

ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU C
ỦA DỰ ÁN TĂNG C
Ư
ỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: KIỂM TRA CỐT CAM VÀ BẠC LÓT
1/P1/M2
Li
ệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau củ
a phi
ếu
n
ếu cần.
1. R
ửa sạch sẽ cốt cam và bạc lót bằng dầu gas oil hoặc xăng.
2. Th
ổi gió khô ráo cốt cam v
à bạc lót với áp lực 3
4 atm.
3. Đ
ặt cốt cam l
ên hai khối V trên mặt phẳng chuẩn.
4. Xê d
ịch so kế dọc theo đường sinh của hai cổ trục đầu và cuối.

Nh
ận định sự thẳng h
àng của cốt cam, sai biệt ấn định là 0,03
0,05 mm.
Chú ý : tr
ừ bớt kích th
ước sai biệt lớn nhỏ của hai cổ trục này.
5. Ghi d
ấu vào bánh răng cam trùng với dấu cố định trên khối V.
6. Quay c
ốt cam 90
o
.
7. Ghi chú kích thư
ớc trê
n so k
ế sau mỗi lần quay 90
o
.
Ti
ếp tục thực hiện 6 và 7 để có được 4 số đo, sai biệt ấn định là 0,03
0,05 mm.
8. Đ
ặt panme vuông góc trục cam.
9. Xác đ
ịnh chiều cao mỗi loại mỏ cam ( t
ùy mỗi loại động cơ ) sai biệt giới hạn 0,02
0,03 mm.
10. Đ
ặt cốt

cam vào các
ổ trục của nó trong thân máy.
11. Đặt so kế vững vàng bên cạnh mỗi ổ trục.
12. Xeo b
ẩy cốt cam bằng cây vặn vít hoặc xà beng tại ổ trục này.
13. Đ
ọc kích th
ước trên so kế, tối đa ấn định là 0,03 mm.
14. Si
ết hai vít tại mặt bích đúng mức ấn địn
h ( tùy m
ỗi loại ).
15. Đ
ặt so kế tiếp xúc tại đầu cốt cam ( hoặc bánh răng của nó ).
16. Xeo c
ốt cam trượt dọc bằng cây vặn vít.
17. Đọc kích thước trên mặt so kế, tối đa giới hạn là 0,15 0,20 mm.
18. Bôi trơn các
ổ trục và mỏ cam cẩn thận.
Trang 6

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI

ỆC: KIỂM TRA ĐỆM ĐẨY, ĐŨA ĐẨY VÀ CẦN MỔ
4/P1/M2
Li
ệt k
ê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Vi
ết hoặc in r
õ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
1. Tháo đ
ộng c
ơ ra khỏi xe và kê kích động cơ trên bàn thợ hoặc nền xưởng.
2. R
ửa sạch bên ngoài động cơ bằng dầu gas oil, nước và gió nén (3
4Kg/cm2).
3. X
ả nước và dầu nhớt ra khỏi động cơ.
4. Tháo n
ắp đậy gi
àn xúpáp bằng chìa khóa (miệng, ống) hoặc cây vặn vít.
5. Tháo giàn c
ần mổ, đũa đẩy và đệm đẩy. Sau đó vặn lại các đai ốc hoặc vít vào đúng vị trí
c
ủa chúng.
6. R
ửa sạch cần mổ, đũa đẩy và đệm đẩy bằng dầu gas oil, nước và thổi khô bằng gi
ó nén
(34Kg/cm

2
).
7. Sắp xếp thứ tự cần mổ, đũa đẩy và đệm đẩy vào mâm đựng.
8. Ki
ểm tra các mặt tác dụng ở 2 đầu cần mổ, cụ thể là đường nhớt làm trơn và mặt tiếp xúc
v
ới đuôi xúpáp (không đ
ược mòn khuyết).
9. Ki
ểm tra đũa đẩy, chúng phải ngay thẳng (khô
ng cong) và có b
ề dài bằng nhau (cho mỗi loại
hút ho
ặc thải).
10. Thông l
ỗ bằng gió nén (3
4Kg/cm
2
) đ
ể đảm bảo nhớt l
ưu thông dễ dàng (nếu đũa bọng).
11. Kiểm tra đệm đẩy (loại thường) đường kính ngoài không mòn khuyết, mặt tiếp xúc với cam
ph
ải bằng phẳng
, chi
ều dài của chúng cũng phải bằng nhau (cho mỗi loại).
12. Lau s
ạch và bôi trơn các chi tiết này rồi ráp lần lượt chúng vào động cơ.
13. Si
ết đúng lực các đai ốc li

ên hệ (tùy mỗi loại).
14. Đi
ều chỉnh khe hở xúpáp (nếu có y
êu cầu).
15. Đ
ặt động cơ đúng
v
ới vị trí ban đầu.
Trang 7

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: XOÁY XÚ PÁP
6/P1/M2
Li
ệt k
ê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ
t
ự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.

1. Đ
ặt động c
ơ lên bàn thợ hoặc nền xưởng, kê kích kỹ lưỡng.
2. R
ửa sạch các chi tiết bên ngoài động cơ bằng dầu gas oil, nước và thổi khô bằng gió nén
(34Kg/cm
2
).
3. Tháo n
ắp m
áy (lo
ại có xú páp treo) ra khỏi động c
ơ hoặc các chi tiết liên hệ như cốt cam,
con đ
ội (loại có xú páp đặt).
4. Cão lò xo xú páp và d
ĩa chận để lấy khoen chận ra khỏi đuôi xú páp.
5. R
ửa sạch tất cả xú páp, bệ xú páp và ống kềm bằng gas oil, kế tiếp thổi
khô b
ằng gió nén.
6. V
ạch ngang miệng xú páp từ 4
6 v
ạch bằng bút chì để kiểm soát tình trạng mặt tiếp xúc
giữa miệng và bệ xú páp.
7.
Ấn mạnh (bằng tay) xú páp vào bệ xú páp để nó tiếp xúc sát vào bệ vừa xoay đuôi xú páp
(c
ũng bằng tay) tối thiểu 3

4 vòng.
8. Quan sát m
ặt tiếp xúc tại miệng xú páp, nếu tốt thì các vạch chì biến mất ở giữa miệng xú
páp và có b
ề ngang (của vạch ch
ì) từ 1
2mm, n
ếu không th
ì tiến hành xoáy xú páp.
9. Bôi một ít cát xoáy (loại thô nếu mặt xú páp biến dạng nhiều và loại mịn nếu biến dạng ít)
gi
ữa miệng xú páp và bệ, đồng thời nhỏ một vài giọt nhớt (SAE 30) vào giữa thân và ống
k
ềm xú páp.
10. D
ẫn động xú páp, c
ùng lúc dùng đuôi cán búa (bằng nhựa hoặc cây) để ấn đầu xú páp tì nhẹ
lên b
ệ của nó. Thực hiện xoáy như vậy từ 2
3 phút thì ng
ừng lại, lau sạch miệng và bệ xú
páp đ
ể kiểm soát (giống như động tác 6).
11. R
ửa sạch các chi tiết li
ên hệ (sau khi hoàn tất) như xú páp, bệ, ống kềm bằng dầu gas oil
và th
ổi khô bằng gió nén.
12. Bôi trơn các chi ti
ết ma sát như thân xú páp, bệ


ống kềm, kế tiếp dùng cão đặc biệt để ráp
toàn b
ộ xú páp vào đúng vị trí nhất định (không được lẫn lộn).
13. Ráp l
ần lượt các chi tiết vào động cơ như cốt cam, con đội và nắp máy, phải siết đúng lực
qui đ
ịnh.
14. Ráp h
ệ thống khởi động vào động cơ để ph
át hành và th
ử kết quả công việc xoáy xú páp
thông qua tr
ị số áp lực trên áp kế đặt tại lỗ bugi. Nếu xoáy xú páp tốt, cân cốt cam đúng và
xécmăng không mài m
òn thì áp l
ực phải từ 7
9Kg/cm
2
(120150PSI).
Trang 8

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ
ÁN TĂNG CƯ

ỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: THAY THẾ SIM XÚ PÁP
7/P1/M2
Li
ệt k
ê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu c
ần.
1. Kê kích đ
ộng c
ơ vững vàng trên bàn thợ hoặc trên nền xưởng.
2. Tháo n
ắp đậy giàn xú páp.
3. Quay đ
ộng cơ theo chiều chạy cho đến lúc hai mỏ cam hút và thải của xi lanh số 1 (hoặc bất
k
ỳ) không tác dụng (có nghĩa là xi lanh này đang ở thì ép hoặc nổ
) và đo khe h
ở xú páp bằng
c
ỡ lá, thí dụ l
à x.
4. N
ới lỏng 2 con đội của hai xú páp này bằng dụng cụ đặc biệt.
5. L
ấy hai sim xú páp cũ ra ngoài (bằng nam châm hoặc cây vặn vít) đồng thời chú ý số khắc

ghi trên hai sim này (thí d
ụ là u) và có bề dày là 2,7
mm
6. L
ựa chọn sim xú páp mới bằng cách: thí dụ trị số khe hở của 2 xú páp hút v
à thải đều bằng
nhau là 0,2mm, như v
ậy hiệu số y=x
-0,2 là kích thư
ớc mài mòn. Bề dày của sim phải chọn
là: 2,7mm+y, từ giá trị này, người ta chọn đặc số của sim có bề dày là 2,7mm+y trên bảng
mà nhà ch
ế tạo ấn định, thí dụ là 23.
7. Đ
ặt sim mới v
ào đúng vị trí tại con đội rồi khóa chặt con đội lại.
8. Quay đ
ộng cơ 2 vòng để xi lanh này (như động tác 3) trở lại thì ép hoặc nổ.
9. Ki
ểm tra lại trị số khe hở của cặp xú páp này bằng
cách chèn c
ỡ lá (có bề dày là 0,2mm)
gi
ữa cam và con đội, nếu chọn sim đúng thì cỡ lá phải được cảm nhận rít lỏng.
Ch
ọn sim t
ương đối dày hơn (thí dụ số 24) nếu cỡ lá quá lỏng, nếu cỡ lá quá cứng thì chọn
sim tương đối mỏng hơn (thí dụ số 22).
10. C


th
ực hiện như thế (từ bước 6
9) đ
ể tiếp tục chọn sim mới (thích hợp với sự mài mòn)
cho t
ất cả xi lanh khác.
11. Ki
ểm tra sức nén của các xi lanh để biết kết quả công việc, trị số sức nén phải từ 7
9Kg/cm
2
(120150 PSI) n
ếu cân cam đúng, xú páp kín v
à xi l
anh xécmăng không mài m
òn.
12. Phát hành đ
ộng c
ơ để có cơ sở nhận định kết quả sau cùng về việc thay mới sim xú páp, có
ngh
ĩa là động cơ phải phát hành dễ dàng, cầm chừng êm dịu, tăng giảm tốc độ tốt nếu hệ
th
ống đánh lửa và nhiên liệu bình thường.
13. S
ắp
x
ếp động cơ, dụng cụ, thiết bị đúng vị trí ban đầu.
Trang 9

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S

ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: KIỂM TRA NẮP MÁY
1/P2/M2
Li
ệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khở
i đi
ểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
1. R
ửa nắp máy sạch sẽ bằng dầu gas oil hoặc xăng.
2. Th
ổi nắp máy khô ráo bằng gió nén (3
5 kg/cm
2
).
3. Đ
ặt nắp máy nằm ngang, mặt tiếp xúc ch
ính xác quay lên trên, chêm v
ững v
àng.
4. Đ

ặt thước kẹp thẳng góc với mặt tiếp xúc để đo kích thước phía trước máy.
5. Đ
ặt thước kẹp thẳng góc với mặt tiếp xúc để đo kích thước phía sau máy.
6. Đo kích thư
ớc b
ên phải máy.
7. Đo kích thư
ớc b
ên trái máy.
Tr
ị số 4 kích thước (4,5,6,7) sai biệt cho phép
 0,05 mm.
8. Gá l
ắp so kế vững vàng trên mặt tiếp xúc của máy.
9. Xê d
ịch so kế tr
ượt dọc theo chiều dài của nắp máy.
10. Xê d
ịch so kế trượt ngang theo chiều rộng của nắp máy, so sánh sai biệt giữa ha
i kích
thư
ớc 9 và 10, cho phép là 0,01
0,03 mm.
11. Lau chùi n
ắp máy sạch sẽ, bôi tr
ơn các mặt gá lắp bằng nhớt SAE 30.
12. Đ
ặt nắp máy lại trúng vị trí ban đầu (có thể cất vào kho hoặc ráp vào động cơ).
Trang 10


ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: KIỂM TRA THÂN MÁY
2/P2/M2
Li
ệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của
phi
ếu
n
ếu cần.
1. R
ửa sạch sẽ thân máy bằng dầu gas oil.
2. Th
ổi khô thân máy bằng gió nén (3
5 kg/cm
2
).
3. Đ
ặt thân máy thẳng đứng, mặt tiếp xúc với nắp máy quay l
ên trên, chêm vững vàng trên bàn
th

ợ hoặc nền xi măng.
4. Đ
ổ nước đầy vào bọng làm mát của
thân máy.
5. Quan sát k
ĩ l
ưỡng sự rò rĩ xung quanh xi lanh và bên ngoài thân máy.
6. Đ
ặt th
ước dẹp có cạnh thẳng theo bề dọc và bề ngang của thân máy.
7. Chèn c
ỡ lá mỏng (0,03
0.05mm) gi
ữa cạnh thước và mặt thân máy. Nếu cỡ lá có bề dày >
0,05mm xuyên su
ốt
d
ễ dàng thì mặt máy bị mấp mô quá mức ấn định.
8. Đo s
ự bằng phẳng v
à mấp mô của máy bằng so kế.
9. Đ
ặt so kế vững vàng trên mặt thân máy.
10. Xê d
ịch so kế theo chiều dọc thân máy.
11. Xê d
ịch so kế theo chiều ngang thân máy.
Sai bi
ệt giữa hai kích
thư

ớc 10 và 11
 0,05mm
12. Lau sạch thân máy, bôi trơn các mặt gá lắp bằng nhớt DAE 30 - 13. Đặt thân máy trở lại vị trí
c
ũ ban đầu.
Trang 11

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: KIỂM TRA CỐT MÁY
VÀ B
ẠC LÓT
1/P3/M2
Li
ệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
1. R
ửa sạch sẽ cốt máy và bạc lót bằng d
ầu gas oil xăng.
2. Th

ổi gió khô ráo cốt máy v
à bạc lót với áp lực 3
5 kg/cm
2
.
3. Đ
ặt cốt máy l
ên hai khối V trên mặt phẳng chuẩn.
4. Xê d
ịch so kế dọc theo đường sinh của các cổ trục chính.
5. Xác đ
ịnh sự thẳng h
àng của cốt máy, sai biệt ấn định là 0,03
0,05 mm.
6. Xê d
ịch so kế dọc theo đ
ường sinh của các cổ trục đầu thanh truyền song hành với nhau.
7. Xác đ
ịnh sự vặn xoắn của cốt máy, sai biệt ấn định là 0,03
0,05 mm.
8. Đ
ặt panme vuông góc với cổ trục.
9. Đo hai kích thư
ớc tr
ước và sau tại cùng vị trí c
ủa mỗi cổ trục, sai biệt hai kích th
ư
ớc này là độ
côn c
ổ trục, giới hạn là 0,01

0,02 mm.
10. Đ
ặt panme vuông góc với cổ trục và cách với động tác 8 là 90
o
.
11. Đo hai kích thư
ớc vuông góc nhau tại c
ùng một vị trí, sai biệt hai kích thước này là độ ôvan (
mòn méo ) cổ trục, giới hạn là 0,010,02 mm.
Ti
ếp tục thực hiện như 8, 9, 10, 11 để nhận định độ côn và ôvan của tất cả cổ trục máy.
12. Ráp b
ạc lót v
ào các nón chụp.
13. Thoa m
ột lớp bột màu thật mỏng trên các cổ trục chính của cốt máy.
14. Đ
ặt cốt
máy êm d
ịu, vừa vặn vào các bợ trục ( ổ đỡ của nó ).
15. Ráp các nón ch
ụp cùng với bạc lót vào các cổ trục chính.
16. Si
ết các bợ trục thứ tự từ trong ra ngo
ài, trước tiên 1/3 trị số lực, kế tiếp 2/3, sau cùng 3/3
lực thích hợp mà nhà chế tạo ấn định.
17. Quay c
ốt máy theo chiều chạy vài vòng để nhận định sự nhẹ nhàng, trơn tru đồng đều.
Có th
ể dùng lực kế để quay thì trị số mômen cản được nhận xét chính xác hơn (tùy loại động

cơ 4, 6 ho
ặc 8 xi lanh).
18. Tháo b
ạc lót ra khỏi cốt máy, quan sát diện
tích ti
ếp xúc trên mỗi miếng bạc lót, tối thiểu
 3/5
di
ện tích mỗi miếng.
19. Bôi trơn và s
ắp xếp cẩn thận v
ào vị trí ban đầu.
Trang 12

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: KIỂM TRA THANH TRUYỀN BẠC LÓT
2/P3/M2
Li
ệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n

ếu cần.
1. R
ửa sạch sẽ thanh truyền, bạc lót bằng dầu gas oil hoặc xă
ng.
2. Th
ổi gió khô ráo thanh truyền v
à bạc lót với áp lực 3
5 kg/cm
2
.
3. Lau s
ạch thiết bị kiểm tra thanh truyền, nhất l
à mặt phẳng chuẩn và hai êke mẫu đặc biệt
c
ủa thiết bị.
4. Đ
ặt thanh truyền có chốt pittông để cố định nó trên thiết bị.
5. Đ
ặt
êke thẳ
ng góc v
ới chốt pittông.
6. Chèn c
ỡ lá hoặc giấy mỏng giữa cạnh êke và mặt chuẩn, giới hạn 0,02
0,03 mm cho s

th
ẳng hàng của thanh truyền.
7. Đ
ặt êke thẳng góc với chốt pittông.

8. Chèn c
ỡ lá hoặc giấy mỏng giữa cạnh êke và mặt chuẩn, giới hạn là 0,01
0,02 mm cho s

v
ặn xoắn của thanh truyền.
9. R
ửa sạch hai miếng bạc lót bằng xăng.
10. Đo b
ề dầy hữu dụng của kim loại đỡ sát ( antifriction ), giới hạn là 1
2 mm.
11. Đặt bạc lót vừa vặn vào nón chụp ( chapeau ).
12. Đ
ể cọng chì mềm 0,5 mm dính ( thoa mỡ đặt
) d
ọc theo bạc lót.
13. Ráp thanh truy
ền v
à nón chụp ( với bạc lót ) vào đúng thứ tự cổ chụp cốt máy.
14. Si
ết nón chụp đúng lực thích hợp ( tùy đường kính đai ốc, loại răng to nhuyễn và sức bền
đai
ốc ) như trên bảng ấn định hoặc nhà chế tạo chỉ dẫn.
15. Tháo nón ch
ụp.
16. Đo bề dày cọng chì, tối đa ấn định là 0,02 0,05 mm. Đây là trị số khe hở cần thiết của bạc
lót đ
ể làm trơn.
17. Thoa đ
ều một lớp bột sơn màu thật mỏng vào cổ trục.

18. Ráp nón ch
ụp c
ùng với bạc lót vào cổ trục.
19. Si
ết nón chụp đúng lự
c thích h
ợp.
20. Xoay quay thanh truy
ền vài vòng.
21. Tháo nón ch
ụp ra.
22. Nh
ận định diện tích tiếp xúc (phần dính bột s
ơn) trên mỗi miếng bạc lót, diện tích này tối
thi
ểu phải
 3/5 di
ện tích mỗi miếng.
23. Bôi trơn và s
ắp xếp thứ tự ngăn nắp.
24. B
ảo đả
m đ
ầy đủ các bộ phận ráp lại cho động cơ như cũ ban đầu.
25. Đ
ặt để động c
ơ lại vị trí cũ.
Trang 13

ớng dẫn thực hiện công việc nghề

S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: KIỂM TRA PITTÔNG, BẠC XÉC
MĂNG, XI LANH
3/P3/M2
Li
ệt kê toàn bộ các bước và kiến t
h
ức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
1. R
ửa sạch sẽ pittông, bạc xécmăng và xi lanh bằng dầu gas oil.
2. Th
ổi gió khô ráo ba bộ phậ
n này v
ới áp lực 3
5 kg/cm
2
.
3. Đ
ặt xi lanh thẳng đứng, ch

êm kê vững vàng.
4. Đ
ặt thước kẹp song song với mặt xi lanh để đo đường kính của xi lanh phía trên tử điểm
thư
ợng.
5. Đ
ặt compa đo trong hoặc th
ước đo đặc biệt (telescopic gauge) cách tử điểm thượng
t

1015mm th
ẳng góc nhau (ngang và dọc).
6. Đo hai kích thư
ớc đường kính xi lanh vuông góc nhau sai biệt cho phép 0,01
0,02mm.
7. Đo hai đư
ờng kính ngang, một cách tử điểm thượng 10
15mm, m
ột tại tử điểm hạ, sai biệt
cho phép 0,020,03mm.
8. G
ọi kích th
ư
ớc sai biệt 5 l
à đ
ộ mòn méo (ôvan) của xi lanh, và kích thước sai biệt 7 là độ côn
c
ủa xi lanh.
9. Đặt pittông cố định trên bàn kẹp.
10. Đo đư

ờng kính đầu pittông (vùng không có rãnh bạc xécmăng) bằng thước kẹp để xác định
kích thư
ớc hiện hữu của nó.
11. Đặt th
ước kẹp tại đuôi pittông (theo tâm và thẳng góc với tâm chốt pittông).
12. Đo hai kích thư
ớc tại đuôi pittông, hiệu số của hai kích thước này là độ ôvan của đuôi
pittông.
13. Đ
ặt th
ước kẹp tại lỗ chốt.
14. Đo đường kính lỗ chốt.
15. Đ
ặt pittông (không
có b
ạc xécmăng) vào xi lanh.
16. Đ
ẩy pittông ở vị trí nửa hành trình.
17. Chèn c
ỡ lá giữa đuôi pittông (vuông góc với chốt) v
à xi lanh để xác định khe hở giữa pittông
và xi lanh, gi
ới hạn l
à 0,2mm.
18. L
ấy pittông ra khỏi xi lanh.
19. Đ
ặt bạc xécmăng nằm
ngang trong xi lanh.
20. Đ

ẩy bạc xécmăng bằng đầu pittông (không có bạc xécmăng) cách tử điểm hạ từ 10
20mm.
Trang 14

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: KIỂM TRA PITTÔNG, BẠC XÉCMĂNG, XI LANH
Li
ệt kê toàn bộ các bước v
à ki
ến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
21. Đ
ặt cỡ lá tại miệng bạc xécmăng.
22. Đo tr
ị số khe hở miệng của bạc xécmăng, ấn đị
nh là 0,050,08mm  đư
ờng kính 25,4mm.
23. Đ
ẩy bạc xécmăng bằng đầu pittông xuống còn cách tử điểm hạ 10

20mm.
24. Đo khe h
ở miệng của nó bằng cỡ lá (giống như 21 và 22). Hiệu số giữa bước 22 và 24
không quá  = 0,001 D.
25. Đ
ặt bạc xécmăng vào đúng rãnh c
ủa nó tại đầu pittông bằng kềm đặc biệt.
26. Đặt cỡ lá chèn giữa bề cao bạc xécmăng và gân rãnh pittông để xác định trị số khe hở đứng
c
ủa bạc xécmăng, ấn định 1/30
1/40h ho
ặc (0,01
0,02mm).
27. Bôi trơn pittông, b
ạc xécmăng và xi lanh bằng nhớt lỏng SAE 3
0.
28. S
ắp xếp thứ tự và sạch sẽ.
29. Ráp l
ại tất cả các chi tiết như : pittông, bạc xécmăng vào các xi lanh.
30. Bôi trơn l
òng xi lanh, tr
ả động cơ về vị trí cũ ban đầu.
Trang 15

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG
CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: KIỂM TRA HỆ THỐNG LÀM MÁT
1/P4/M2
Li
ệt k
ê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu
c
ần.
1. Kê kích đ
ộng c
ơ vững vàng.
2. Gá l
ắp bình ắcquy vào hệ thống khởi động và gá lắp đường ống cung cấp cho mạch nhiên
li
ệu.
3. Gá l
ắp 3 đồng hồ tín hiệu cần thiết là tốc độ (vòng/phút), áp lực nhớt và nhiệt độ nước.
4. Ki
ểm tra mực n
ước tại két nước,
châm đ
ầy n

ước và đậy nắp cẩn thận.
5. Ki
ểm tra độ căng dây đai dẫn động bơm nước, sự rò rỉ của bơm nước, ống nước và nhất là
b
ộ điều nhiệt (nếu có).
6. Phát hành đ
ộng cơ.
7. V
ận hành động cơ ở mức cầm chừng từ 5
10 phút.
8. Tăng giảm tốc độ động cơ, quan sát 3 tín hiệu trên đồng hồ tốc độ, nhiệt độ và áp lực.
9. Gi
ữ tay ga về vị trí cầm chừng (600
800 vòng/phút) trong 510 phút, th
ỉnh thoảng tăng giảm
t
ốc độ vài lần. Nếu hệ thống làm mát bình thường thì các thông số là :
a. Nhi
ệt độ nước ổn định (80
90
o
C cho lo
ại cổ điển) (110
120
o
C cho lo
ại hiện đại).
b. Không có rò r
ỉ.
c. Không quá nóng và không quá nguội.

10. D
ừng động cơ và để nó nguội dần (từ 20
30 phút) r
ồi mới đặt động cơ về vị trí cũ ban đầu.
Chú ý : tuy
ệt đối không đ
ược tháo nắp két nước khi động
cơ đang v
ận h
ành hoặc động cơ
còn nóng (r
ất nguy hiểm, dễ tai nạn do n
ước nóng làm phỏng).
Trang 16

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: KIỂM TRA KÉT NƯỚC
6/P4/M2
Li
ệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về
k
ỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến

hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
1. X
ả nước ra khỏi động cơ bằng van xả phía dưới đáy két nước.
2. Tháo giàn
ống trên và dưới của két

ớc bằng cây vặn vít hoặc kềm.
3. Tháo các đai
ốc cố định két n
ước tại khung xe và động cơ.
4. Nh
ấc két n
ước ra khỏi xe.
5. Đ
ặt két nước thẳng đứng, chêm vững vàng.
6. B
ịt kín mạch nước phía dưới đáy két nước bằng giẻ lau hoặc bọc nylông.
7. Đ
ổ n
ước đầy v
ào két nư
ớc.
8. Tìm ki
ếm kỹ l
ưỡng các nơi rò rỉ trên toàn thể két nước và đánh dấu xác định rõ ràng nơi rò rỉ.
9. Thuê gia công hàn két nư
ớc.

10. Ki
ểm tra lại bằng cách thực hiện các bước 7 và 8.
11. N
ếu không rò rỉ thì ráp két nước vào để cho vận hành bìn
h thư
ờng.
Trang 17

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: SỬA CHỮA BƠM NƯỚC
7/P4/M2
Li
ệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s

th
ứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
1. X
ả nước ra khỏi động cơ bằng van xả phía dưới đáy két nước.
2. Tháo giàn

ống từ bơm nước tới két nước.
3. Tháo dây đai d
ẫn động b
ơm nước.
4. Tháo bơm nư
ớc ra khỏi động c
ơ
b
ằng ch
ìa khóa vòng.
5. Đ
ặt bơm nước trên bàn kẹp để tiếp tục thao tác.
6. Tháo n
ắp bơm nước bằng chìa khóa vòng.
7. Tháo các khoen ch
ận cốt b
ơm nước (nếu có) bằng kềm hoặc cây vặn vít.
8. Nhi
ễu v
ài giọt dầu chống sét (hoặc dầu thắng) giữa cốt trục dẫn độ
ng và cánh qu
ạt n
ước.
9. Đ
ặt và chêm kỹ lưỡng bơm nước lên máy ép.
10. Ép c
ốt bơm nước ra khỏi thân bơm nước.
Chú ý : N
ếu quá cứng vì rỉ sét thì phải dùng đèn khò hoặc đèn hàn để thổi nóng cho cốt bơm
và cánh qu

ạt n
ước dễ ép hơn.
11. Tháo toàn b
ộ đệm
kín (ph
ốt) cũ.
12. Xoáy mài m
ặt tiếp xúc của cánh quạt nước nếu nó trầy xước nhiều.
13. Bôi trơn toàn b
ộ phốt mới rồi ráp nó vào cốt bơm.
14. Đóng t
ừ từ bằng cán búa để đẩy cốt b
ơm tiến vừa vặn sát vào thân bơm.
15. Đ
ặt cỡ lá giữa cánh quạt và thân bơm, k
ho
ảng cách giới hạn 0,35
- 0,4 mm.
16. Ráp nắp vào thân bơm và siết cẩn thận các đai ốc.
17. Xoay c
ốt dẫn động vài vòng, bảo đảm nhẹ, đều.
18. Đ
ặt b
ơm vào động cơ trở lại, bảo đảm bơm không rò rỉ khi động cơ làm việc.
Trang 18

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI

ẾU HƯỚNG DẪN TH
ỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: KIỂM TRA HỆ THỐNG BÔI TRƠN
1/P5/M2
Li
ệt k
ê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng
d
ễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
1. Kê kích đ
ộng c
ơ vững vàng.
2. Gá l
ắp bình ắcquy vào hệ thống khởi động và đường ống cung cấp cho mạch nhiên liệu.
3. Gá l
ắp 3 đồng hồ tín hiệu là tốc độ, áp lực nhớt và nhiệt độ nước.
4. Ki
ểm tra mực nhớt và c
h
ất lượng nhớt tại cạcte bằng cách quan sát cây thăm nhớt.
5. Ki
ểm tra lọc nhớt v

à các đường ống dẫn nhớt bên ngoài động cơ xem có rò rỉ không.
6. Phát hành đ
ộng cơ.
7. V
ận hành động cơ ở mức cầm chừng từ 5
10 phút.
8. Tăng gi
ảm tốc độ, quan sát 3 tín hiệu
trên đ
ồng hồ tốc độ, nhiệt độ v
à áp lực.
9. Tiếp tục để ga ở vị trí cầm chừng (600800 vòng/phút) trong 510 phút, thỉnh thoảng tăng
gi
ảm tốc độ vài lần.
10. N
ếu hệ thống l
àm trơn bình thường thì các thông số là :
a. Áp l
ực nhớt ổn định (2
3Kg/cm
2
) lúc c

m ch
ừng.
b. Áp l
ực nhớt ổn định (5
7Kg/cm
2
) lúc t

ốc độ cao 2000
3000 vòng/phút
c. Động cơ không khua động.
d. Không rò r
ỉ ở các nơi gá lắp như tại cạc te, khâu nối và bộ lọc.
11. D
ừng động cơ, sau đó đặt động cơ về lại vị trí ban đầu.
Trang 19

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: SỬA CHỮA BƠM NHỚT
6/P5/M2
Li
ệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s
ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràn
g d
ễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
1. Tháo bơm nh
ớt ra khỏi động cơ bằng chìa khóa vòng.

2. R
ửa sạch bơm nhớt bằng dầu gas oil hoặc xăng.
3. Th
ổi khô ráo b
ơm nhớt bằng gió nén ( 3
5 kg/cm
2
).
4. Tháo n
ắp bơm nhớt bằng chìa khóa vòng miệng hoặc c
hìa khóa
ống.
5. Đ
ặt cỡ lá giữa hai bánh răng (loại bánh răng), trị số khe hở ấn định 0,02
0,05 mm, khe h

này < 0,02 mm (lo
ại rotor).
6. Đ
ặt cỡ lá giữa bánh răng và thân bơm, khe hở ấn định là 0,06
0,15 mm, lo
ại rotor thì trị số
gi
ữa rotor và thân bơm <=
0,08 mm.
7. Đ
ặt cạnh th
ước kẹp nằm ngang mặt bơm, đo khe hở giữa mặt bơm và bánh răng <= 0,06
mm, lo
ại rotor <= 0,08 mm.

8. Ráp n
ắp và đệm kín vào thân bơm, siết đúng lực ấn định (tùy mỗi loại).
9. Bơm gió nén ho
ặc nhớt vào mạch thoát tại van điều áp.
10. Đ
ọc trị số áp lực trên áp kế khi nào thấy van điều áp tác động (tùy mỗi loại) (trung bình 4
5
kg/cm
2
).
Trang 20

ớng dẫn thực hiện công việc nghề
S
ỬA CHỮA Ô TÔ
PHI
ẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THEO M
ẪU CỦA DỰ ÁN TĂNG C
ƯỜNG CÁC TTDN
CÔNG VI
ỆC: THÔNG MẠCH NHỚT
7/P5/M2
Li
ệt k
ê toàn bộ các bước
và ki
ến thức về kỹ thuật để tiến h
ành công việc từ lúc khởi điểm đến
hoàn thành. Đánh s

ố thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu
n
ếu cần.
1. R
ửa sạch thân máy v
à nắp máy bằng dầu gas oil hoặc xăng.
2. Th
ổi sạch hai bộ phận
này b
ằng gió nén.
3. Đ
ặt thân máy thẳng đứng, mặt máy quay xuống, chêm cẩn thận.
4. Tháo bơm nh
ớt ra khỏi thân máy.
5. Đ
ặt vòi áp lực gió nén hoặc nước (3
5 kg/cm
2
) t
ại thân máy nơi mạch thoát của bơm nhớt.
6. Quan sát đư
ờng áp lực thoát ra (bằng gió hoặc

ớc) tại các ổ trục cốt máy, cốt cam và nơi
bánh răng cam.
7. Thông m
ạch bằng b
àn chải đuôi chồn hoặc dây cáp nếu các nơi ổ trục này (bước 6) bị tắt
ngh
ẹt.

8. Đ
ặt gió nén hoặc nước (3
5 kg/cm
2
) nơi m
ạch dầu làm trơn giàn cò mổ tại nắp máy.
9. Quan sát s

thông m
ạch tại các ổ trục của từng cần mổ. Nếu tắt nghẹt phải thực hiện nh
ư

ớc 7.
10. Đ
ặt gió nén hoặc nước (3
5 kg/cm
2
) đ
ể thông mạch dầu từ mạch chính tới nắp máy (tùy mỗi
lo
ại động c
ơ ).

×