Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

BÀI KIỂM TRA MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.46 KB, 11 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA SAU ĐẠI HỌC

BÀI KIỂM TRA MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Tiến Đạt
Họ và tên học viên: Đoàn Thị Hồng Thu
Lớp: NCKH28AN2
STT: 62
Mã học viên: 22AM0404017

THÁNG 6/2022


Đề bài kiểm tra
Câu 1: Nêu khái niệm “Nghiên cứu khoa học”? Phân biệt nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng? Lấy ví dụ minh họa cho mỗi loại hình nghiên cứu?
Câu 2: Hãy đề xuất một đề tài nghiên cứu khoa học (có thể liên quan tới
doanh nghiệp/tổ chức/địa phương/ngành mà anh chị đang công tác hoặc biết).
Hãy thực hiện 1 trong các yêu cầu sau:
a. Hãy nêu cụ thể mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết
nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phương
pháp thu thập và xử lý số liệu của nghiên cứu của đề tài nghiên cứu này.
b. Hãy xây dựng một bảng hỏi phỏng vấn (định tính) để tiến hành điều tra
cho đề tài nghiên cứu khoa học này.
c. Hãy thiết kế 1 bảng hỏi khảo sát (định lượng) nhằm thu thập dữ liệu sơ
cấp cho đề tài nghiên cứu khoa học này.

BÀI LÀM


Câu 1: Khái niệm về nghiên cứu khoa học:
Nghiên cứu khoa học (NCKH) là hành động tìm kiếm, quan sát, điều tra,
hoặc thử nghiệm. Dựa trên những số liệu, tài liệu, dữ liệu, kiến thức,… đạt được từ
các thí nghiệm NCKH để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới
tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao
hơn, giá trị hơn. Con người muốn làm NCKH phải có kiến thức nhất định về lãnh
vực nghiên cứu và cái chính là phải rèn luyện cách làm việc tự lực, có phương
pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.
Phương pháp nghiên cứu định tính:
Là phương pháp tiếp cận theo hướng thăm dị, mơ tả và giải thích dựa vào
các phương tiện khảo sát kinh nghiệm, nhận thức, động cơ thúc đẩy, dự định, hành
vi, thái độ. Nghiên cứu định tính thường tập trung vào q trình xã hội và khơng
dựa vào các cấu trúc xã hội như các trường hợp nghiên cứu định lượng hướng đến
xây dựng giải thuyết và các giải thích. Phương pháp này phù hợp với các câu hỏi:
Thế nào, tại sao, cái gì, như thế nào…
2


Ví dụ: Cơng ty mới thành lập muốn đứng vững trên thị trường mà trên thị
trường có rất nhiều đối thủ, kế hoạch Marketing như thế nào để đưa sản phẩm phát
triển, hạn chế, ngăn chặn sự ảnh hưởng từ sản phẩm của đối thủ, cơ sở vật chất,
người lãnh đạo ảnh hưởng ntn đến sự phát triển của công ty…
Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Xem xét hiện tượng theo cách có thể đo lường được các đối tượng nghiên
cứu, thường được áp dụng với các đối tượng có thể được diễn tả, quy đổi bằng số.
Ví dụ:
+ Xem xét đánh giá, khảo sát sự hài lòng của khách sắm với dịch vụ nào đó:
Học online, mua bán trực tuyến, sắm hóa…
Câu 2: Hãy đề xuất một đề tài nghiên cứu khoa học (có thể liên quan tới
doanh nghiệp/tổ chức/địa phương/ngành mà anh chị đang công tác hoặc biết).

Hãy nêu cụ thể mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên
cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu
thập và xử lý số liệu của nghiên cứu của đề tài nghiên cứu này.
1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài này:
* Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Trong các lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội của đất nước, vấn đề tạo động
lực cho người lao động đang là một trong những vấn đề quan trọng, được cả cá
nhân người lao động và doanh nghiệp quan tâm.
Tạo động lực với Nhà nước nó là một trong những cơng cụ để Nhà nước
phân phối, sắp xếp và ổn định lao động một cách hợp lý giữa các ngành nghề, các
vùng và thực hiện phân cơng lao động tồn xã hội
Với doanh nghiệp, tạo động lực là một trong những yếu tố để hồn thành
chất lượng cơng việc, sản xuất, có quan hệ trực tiếp và tác động đến mức lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Với người lao động, động lực làm việc là các nhân tố tiên quyết để hồn
thành khối lượng cơng việc được giao phó, rất quan trọng trong việc kích thích họ
tăng năng suất lao động. Khi năng suất lao động tăng thì lợi nhuận của doanh
nghiệp sẽ tăng. Do đó nguồn phúc lợi từ doanh nghiệp mà người lao động nhận
3


được cũng sẽ tăng lên, góp phần bổ sung thêm cho thu nhập, tăng lợi ích cho người
lao động. Ngồi ra, khi lợi ích của người lao động được đảm bảo bằng mức lương
thoả đáng sẽ tạo ra sức gắn kết giữa người lao động với mục tiêu và lợi ích của
doanh nghiệp, làm cho người lao động có trách nhiệm hơn, tự giác hơn với các
hoạt động của doanh nghiệp.
Với vai trò như vậy đòi hỏi một chế độ làm việc cần phải luôn đổi mới cho
phù hợp với nền kinh tế xã hội trong từng thời kỳ để kích thích người lao động và
góp phần quản lý, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tại Cơng ty Thủy điện HQBC trực thuộc Tập đồn Điện lực Việt Nam, động

lực làm việc của nhân viên cũng là một vấn đề rất được Công ty quan tâm. Nhưng
qua một thời gian công tác tại Công ty Thủy điện HQBC tôi nhận thấy công tác
quản trị nguồn nhân lực vẫn còn một số bất cập. Nhận thức được tầm quan trọng
của vấn đề nên nhóm nghiên cứu đã chọn đề tài “Tạo động lực làm việc cho
Người lao động trong Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát - Tập đoàn
Điện lực Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu khoa học.
* Mục tiêu: Tìm hiểu thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động
tại Công ty Thủy điện HQBC - Tập đoàn Điện lực Việt Nam, đề từ đó đưa ra
những giải pháp khắc phục những hạn chế.
* Mục đích:
Nghiên cứu nhằm là tạo động lực làm việc hiệu quả cho nhân viên Công ty
Thủy điện HQBC - Tập đoàn Điện lực Việt Nam dựa trên những phân tích, đánh
giá về tình hình cơng việc hiện tại của Công ty Thủy điện HQBC.
* Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu và hệ thống hoá một số lý luận chung về việc tạo động lực
đánh giá sự cần thiết phải hồn thiện cơng việc trong các doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá cơng tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty
Thủy điện HQBC - Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Một số cải tiến nhằm hồn thiện cơng tác tạo động lực cho người lao động
tại Cơng ty Thủy điện HQBC - Tập đồn Điện lực Việt Nam.
- Đề tài mong muốn tìm hiểu những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động
tạo động lực cho người lao động tại Công ty Thủy điện HQBC - Tập đoàn Điện lực
4


Việt Nam. Từ đó đóng góp những khuyến nghị nhằm cải thiện chính sách quản trị
nhân lực tại Cơng ty và giúp tăng tính hiệu quả của hoạt động làm việc tại Cơng ty
Thủy điện HQBC- Tập đồn Điện lực Việt Nam.
Công ty Thủy điện HQBC, là đơn vị sản xuất điện năng, trực thuộc Tập đoàn
Điện lực Việt Nam.

Địa chỉ: Bản Nà Khiết, xã Mường Cang, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu.
Tiền thân của Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát làn Ban Chuẩn bị
sản xuất thuộc Ban quản lý dự án thủy điện 1 được thành lập từ năm 2009 và Công
ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát được thành lập từ năm 2012.
Công ty Thủy điện HQBC: có 6 phịng/phân xưởng: Phịng Hành chính và
lao động, Phòng Kế hoạch và Vật tư, Phòng Kỹ thuật An tồn, Phịng Tài chính Kế
tốn, Phân xưởng Vận hành Bản Chát, Phân xưởng Vận hành Huội Quảng. Tổng
số CBCNV: 148 người
Tính chất cơng việc của Cơng ty sản xuất điện rất quan trọng đòi hỏi đáp
ứng thời gian, tiến độ và an toàn trong sản xuất đồng thời có phát minh, sáng kiến
giúp tiết kiệm chi phí vận hành cho Cơng ty/Tập đồn. Do vậy nhân sự quản lý,
điều hành sản xuất rất quan trọng. Để phát huy động lực làm việc của người nhân
viên là vô cùng quan trọng và cần thiết.
Hiện nay ở nước ta cũng như trên tồn thế giới trong thời đại cơng nghệ 4.0
thì việc phát huy tạo động lực làm việc cho người lao động để bắt nhịp với xu thế
của thời đại đạt hiệu quả tối ưu trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng và cần
thiết.
2) Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Nhóm chỉ xem xét cách thức Công ty tạo động lực làm việc cho người lao
động và những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc tạo động lực cho người lao
động.
* Phạm vi nghiên cứu
Phát huy động lực làm việc của nhân viên Công ty Thủy điện Huội Quảng –
Bản Chát - Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

5


Về thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích đánh giá trong bài viết được tập

hợp từ năm 2019.
3) Thiết kế bảng hỏi:
- Thiết kế bảng hỏi khách quan, sát thực
- Số lượng câu hỏi liên quan đến động lực làm việc của người lao động trong
Công ty Thủy điện HQBC - Tập đồn Điện lực Việt Nam.
- Cơng ty Thủy điện HQBC - Tập đoàn Điện lực Việt Nam tạo động lực làm
việc cho người lao động như thế nào? Phương pháp, hình thức?
- Có những hạn chế nào trong cách tạo động lực tại Công ty Thủy điện
HQBC - Tập đoàn Điện lực Việt Nam?
- Giải pháp để cải thiện những hạn chế trong công tác tạo động lực tại Cơng
ty Thủy điện HQBC - Tập đồn Điện lực Việt Nam.
4) Giả thuyết nghiên cứu
- Giả thuyết ban đầu: Các hình thức để tạo động lực hàng tháng của Cơng ty
Thủy điện HQBC - Tập đồn Điện lực Việt Nam:
+ Hình thức tạo động lực cho người lao động theo thời gian;
+ Hình thức tạo động lực cho người lao động theo sản phẩm công việc;
5) Phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý số liệu
nghiên cứu của đề tài nghiên cứu này
Nghiên cứu sử dụng phối hợp nhiều phương pháp khác nhau để thu thập dữ
liệu. Những thơng tin dùng trong phân tích được thu thập từ những phương pháp
sau:
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: sử dụng các dữ liệu có sẵn của Cơng
ty Thủy điện HQBC- Tập đồn Điện lực Việt Nam qua các thời kỳ, các quy định,
báo cáo tổng hợp, chức năng nhiệm vụ.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: gồm phương pháp điều tra trắc
nghiệm thông qua bảng hỏi (thu thập ý kiến từ phía nhân viên tại khối văn phịng
thơng qua trả lời bảng hỏi định tính và định lượng).
- Phương pháp phỏng vấn: tiến hành phỏng vấn nhân viên và cán bộ, lãnh
đạo - những người hiểu rõ về tình hình thực tế để làm rõ hơn phiếu điều tra.


6


- Phương pháp xử lý dữ liệu: Các dữ liệu thu được từ các cuộc phỏng vấn,
nội dung phỏng vấn chuyển sang bản word và các số liệu định lượng sau khi được
tổng hợp và thu thập từ các phiếu điều tra sẽ chuyển sang bảng excel, sau đó tổng
hợp, phân tích và đánh giá, rút ra các kết luận về thực trạng công tác tạo động lực
cho người lao động tại Cơng ty Thủy điện HQBC - Tập đồn Điện lực Việt Nam,
từ đó rút ra giải pháp phù hợp cho từng vấn đề tồn tại.
I. BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH
Câu 1: Mức lương, thưởng bạn đang nhận được hàng tháng có đủ đáp ứng nhu
cầu sinh hoạt của bạn khơng? Bạn có ý định tìm kiếm cơng việc với mức lương cao
hơn ở một đơn vị khác hay khơng?
……………………………………………………………………………………….
.....................................................................................................................................
Câu 2: Bạn có được cấp trên hướng dẫn thực hiện cơng việc trước khi vào làm
việc chính thức khơng? Và hiện tại, khhi bạn gặp khó khăn trong giải quyết vấn đề
bạn có được hướng dẫn chỉ bảo cơng việc khơng?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 3: Bạn thích được quản lý như thế nào? Bạn mong muốn gì từ người quản
lý trực tiếp của bạn?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 4: Điều gì thúc đẩy bạn làm việc tốt nhất và luôn muốn cố gắng nỗ lực cho
sự phát triển của Công ty?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 5: Mục tiêu công việc của bạn trong 3 năm tới?
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

7


Câu 6: Nếu Cơng ty gặp khó khăn trong việc chi trả tiền lương do ảnh hưởng
của dịch Covid 19, bạn có sẵn sàng chia sẻ bằng cách cho Cơng ty nợ lương từ 5-6
tháng không?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 7: Bạn đã làm việc ở Công ty được bao nhiêu năm? Lý do gì khiến bạn
gắn bó tầm đấy năm và bạn có ý định làm việc lâu dài hay không?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 8: Động lực làm việc của bạn là gì? Như thế nào? Nếu được đưa ra ý kiến
ngay lúc này, bạn muốn nói gì với nhà quản lý?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 9: Theo bạn, dân cơng sở cần làm gì để cân bằng giữa cơng việc và cuộc
sống?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 10: Doanh nghiệp có mở các lớp đào tạo kỹ năng cho nhân viên khơng? Và
bạn có thấy hào hứng với các lớp kỹ năng đó? Bạn có thấy nó hữu ích khơng?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Cảm ơn bạn đã tham gia buổi phỏng vấn của chúng tôi.Ý kiến của bạn thực sự
quan trọng đối với việc nghiên cứu của chúng tôi hiện nay, chào bạn.

8



II. BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƯỢNG
PHIẾU ĐIỀU TRA QUAN ĐIỂM NHÂN VIÊN
Xin chào q anh (chị)! Chúng tơi là nhóm nghiên cứu của trường Đại học
Thương Mại . Hiện nay, chúng tôi đang nghiên cứu về việc tạo động lực làm việc cho
người lao động tại Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát – Tập đoàn Điện lực Việt
Nam.
Ý kiến của quý anh (chị) sẽ là những đóng góp vơ cùng q giá đối với bài nghiên
cứu của chúng tơi. Tồn bộ thơng tin thu được sẽ được bảo mật và chỉ dùng cho mục đích
nghiên cứu. Rất mong sự giúp đỡ của quý anh/chị. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Phần 1: Thông tin cá nhân
(Xin anh (chị) vui lịng đánh dấu P hoặc X vào ơ trống 1 thích hợp nhất)
1. Giới tính:
1 Nam
1Nữ
2. Độ tuổi:
1 Từ 18-22
1Từ 23-30
1 >30
3. Trình độ học vấn:
1 Phổ thơng
1 Trung cấp, Cao đẳng
1 Đại học
4. Vị trí cơng tác:
1 Lao động gián tiếp
1 Lao động trực tiếp
5. Số năm công tác:
1≤ 1 năm
1 Từ 1- 3 năm

1 3-5 năm
1 >5 năm
6. Thu nhập hàng tháng của anh (chị)
1 Dưới 2 triệu đồng 1 Từ 2-3 triệu đồng 1 Từ 3-5 triệu đồng 1 Trên 5 triệu đồng
Phần 2: Nội dung khảo sát
Câu 1: Xin anh/chị cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu sau đây bằng
cách đánh dấu (x) vào ô số mà anh/chị cho là phản ánh đúng nhất ý kiến của mình
trong các câu hỏi, tương ứng theo mức độ:
(1) = Rất không đồng ý
(2) = Không đồng ý
(3) = Tạm đồng ý
(4) = Đồng ý
(5) = Rất đồng ý
Các nhân tố
Yếu tố 1 Mơi trường làm việc
1
1.1
Mơi trường làm việc an tồn
Phương tiện và thiết bị cần thiết được trang bị đầy đủ để
1.2
thực hiện công việc một cách tốt nhất
1.3
Giờ giấc làm việc nghiêm chỉnh, rõ ràng
1.4
Không gian làm việc sạch sẽ, thống mát
1.5
Khơng khí làm việc thoải mái, vui vẻ
9

Mức độ

2 3 4

5


Các nhân tố
Yếu tố 2 Mối quan hệ với đồng nghiệp, cấp trên
2.1
Mọi người ln có cảm giác được đối xử công bằng
Mọi người luôn tạo điều kiện cho những công nhân viên mới
2.2
phát triển
Anh/chị thường dễ dàng đề đạt, đóng góp ý kiến của mình
2.3
lên ban lãnh đạo
2.4
Đồng nghiệp luôn hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc
Yếu tố 3 Lương thưởng và phúc lợi
3.1
Cách thức trả lương của cơng ty là hồn tồn hợp lý
3.2
Tiền lương được trả đúng thời hạn
Tiền lương làm việc ngoài giờ anh/chị nhận được là hợp lý
3.3
với sức đóng góp của mình cho công ty
Khi nghỉ phép, nghỉ ốm đau, nghỉ chờ việc anh/chị vẫn nhận
3.4
được tiền lương
3.5
Anh/chị nhận được tiền thưởng trong các dịp lễ, tết

3.6
Anh/chị được đóng bảo hiểm đầy đủ
Yếu tố 4 Bố trí, sử dụng lao động
Cơng việc hiện tại phù hợp với ngành nghề anh (chị) được
4.1
đào tạo
4.2
Công việc của anh (chị) được phân công rõ ràng
4.3
Công việc hiện tại phát huy được khả năng của anh (chị)
4.4
Anh (chị) được làm vị trí đúng với nguyện vọng của mình
Yếu tố 5 Sự hứng thú trong cơng việc
5.1
Mức độ căng thẳng trong công việc của anh (chị) là vừa phải
5.2
Cơng việc có nhiều động lực phấn đấu
Anh (chị) có thể cân bằng giữa cuộc sống cá nhân và cơng
5.3
việc tại cơng ty
5.4
Anh (chị) u thích cơng việc của mình
Yếu tố 6 Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp
6.1

1

Mức độ
2 3 4


5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4


5

1

2

3

4

5

2

3

4

5

Anh (chị) có nhiều cơ hội để thăng tiến

Công tác đào tạo, huấn luyện nâng cao trình độ cho cơng
nhân viên được cơng ty quan tâm
6.3
Nội dung đào tạo rất bổ ích cho cơng việc của anh (chị)
Yếu tố 7 Sự cơng nhận đóng góp cá nhân
1
Anh (chị) ln nỗ lực hết mình để hồn thành tốt cơng việc
7.1

của mình
Được cấp trên, đồng nghiệp cơng nhận những đóng góp
7.2
của anh (chị) cho cơng ty
7.3
Được khen thưởng trước tập thể khi đạt được thành tích tốt
6.2

10


Các nhân tố
Mức độ
Yếu tố 8 Trách nhiệm
1
2 3 4
Anh (chị) nhận định được tầm quan trọng của mình trong tổ
8.1
chức
Anh (chị) cảm thấy mình phải có tinh thần trách nhiệm trong
8.2
việc duy trì và phát triển của cơng ty
8.3
Anh (chị) sẵn sàng cùng cơng ty vượt qua mọi khó khăn
Anh (chị) hài lịng và có động lực làm việc cao tại công ty Thủy điện Huội Quảng –
Bản Chát – Tập đồn Điện lực Việt Nam:
1. Hồn tồn khơng đồng ý
4. Đồng ý
2. Khơng đồng ý
5. Hồn tồn đồng ý

3. Tạm đồng ý

11

5



×