KIỂM HUẤN CƠNG TÁC XÃ
Chương 2.
Tiến trình Kiểm huấn trong
Cơng tác xã hội
PGS.TS. Bùi Thị Xuân Mai
Giai đoạn sơ bộ
• Tạo mối quan cởi mở thân thiện giữa giữa KHV và
NĐKH
• KHV và NĐKH điều chỉnh bản thân tự thích ứng lẫn
nhau để cộng tác trong khi kiểm huấn
• KHV phát triển sự thấu cảm ban đầu để trợ giúp
NĐKH.
• KHV tìm hiểu năng lực giá trị, văn hóa, định
hướng, trình độ chun mơn, thói quen và cả các
sở thích riêng của NĐKH
• KHV cần thấu hiểu, cởi mở và tôn trọng NĐKH
Giai đoạn bắt đầu (1)
• Thiết lập sự thỏa thuận kế hoạch nội dung,
chương trình, nguyên tắc cùng làm việc (phụ lục
1)
• Thống nhất hợp đồng kiểm huấn (bằng văn bản
hoặc bằng lời). Phụ lục 2
• Thống nhất những quy định và tạo sự tin cậy lẫn
nhau giữa kiểm huấn viên và người được kiểm
huấn.
Giai đoạn bắt đầu (2)
• KHV kiểm huấn viên làm rõ ý nghĩa, vai trị nội
dung của hoạt động KH
• Thống nhất vai trị của kiểm huấn viên, và NĐKH
• Tìm hiểu những mong đợi của NĐKH và cùng
nhau thảo luận về các nghĩa vụ và kỳ vọng.
Giai đoạn làm việc
• Triển khai các nội dung của hoạt động chun mơn theo
chương trình lịch trình đã định sẵn
• Tổ chức các buổi làm việc (có thể cá nhân hay nhóm)
• Rà sốt lại cơng việc trong tuần, tháng
• Đánh giá kết quả KH
• Làm việc với NĐKH về cảm xúc của họ trong q trình KH
• Nội dung các buổi làm việc được thiết kế theo kế hoạch ban
đầu hay có sự điều chỉnh được hai bên thống nhất
• Sử dụng các kỹ năng cần thiết
• Chú ý đến tiến trình cơng việc cũng như cảm xúc của NĐKH
Giai đoạn kết thúc
• Tóm lược lại những giai đoạn của tồn bộ tiến trình kiểm
huấn
• Đánh giá kết quả làm việc của mỗi bên, kết quả thực hành
của NĐKH (theo mẫu; Phụ lục 5)
• Thảo luận về những gì mà người được kiểm huấn đã học
được và cách thức họ đã trưởng thành thơng qua tiến trình
kiểm huấn.
• Đánh giá những điểm mạnh và tồn tại của người được
kiểm huấn..
• Đánh giá cả chun mơn lẫn cảm xúc của NĐKH
• Tạo sự chia tay vui vẻ, thoải mái cho NĐKH