Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(LUẬN VĂN THẠC SĨ) Nâng cao chất lượng kết hợp nghiên cứu khoa học và đào tạo tại Học viện Quân y thông qua vai trò của các bệnh viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.72 KB, 91 trang )

đại học quốc gia hà nội
Trờng đại học khoa học x hội và nhân văn
-------------------------------------------------

Cao vô sản

Tên đề tài

Nâng cao chất lợng kết hợp nghiên
cứu khoa học và đào tạo tại học viện
quân y thông qua vai trò của các
bệnh viện

luận văn thạc sĩ
Chuyên ngành Quản lý khoa học và công nghệ

Hà nội, 2014

1

TIEU LUAN MOI download :


đại học quốc gia hà nội
Trờng đại học khoa học x hội và nhân văn
-------------------------------------------------

Cao vô sản

Tên đề tài


Nâng cao chất lợng kết hợp nghiên
cứu khoa học và đào tạo tại học viện
quân y thông qua vai trò của các
bệnh viện

luận văn thạc sĩ
Chuyên ngành Quản lý khoa học và công nghệ
M số: 60.34.72

Ngời hng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Ngäc Thanh

Hµ néi, 2014

2

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... 7
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ 8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................... 9
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 10
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ................................................................ 10
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 11
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 12
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 12
5. Mẫu khảo sát ......................................................................................... 12
6. Vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 13

7. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 13
8. Phương pháp chứng minh luận điểm .................................................... 13
9. Cấu trúc của luận văn ............................................................................ 14
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THÔNG QUA BỆNH VIỆN
......................................................................................................................... 15
1.1. Các khái niệm chủ yếu .......................................................................... 15
1.1.1. Khoa học, nghiên cứu khoa học .................................................... 15
1.1.2. Đào tạo và hoạt động đào tạo ....................................................... 17
1.1.3. Chất lượng..................................................................................... 18
1.1.4. Bệnh viện ....................................................................................... 19
1.2. Cơ sở của sự kết hợp nghiên cứu khoa học và đào tạo thông qua các
bệnh viện ..................................................................................................... 21
1.2.1. Quan hệ giữa nghiên cứu khoa học và đào tạo trong trường đại
học

....................................................................................................... 21

1.2.2. Đặc điểm nghiên cứu khoa học và đào tạo trong các trường y.... 22

3

TIEU LUAN MOI download :


1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc kết hợp nghiên cứu khoa học và
đào tạo trong trường Đại học y .............................................................. 26
1.2.4. Vai trò bệnh viện với việc kết hợp nghiên cứu khoa học và đào tạo
trong trường y ......................................................................................... 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾT HỢP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ĐÀO

TẠO TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y THÔNG QUA CÁC BỆNH VIỆN ................. 34
2.1. Giới thiệu chung về Học viện Quân y .................................................. 34
2.1.1. Học viện Quân y ............................................................................ 34
2.1.2. Bệnh viện Quân y 103 ................................................................... 36
2.1.3. Viện bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác ................................................. 36
2.1.4. Hoạt động nghiên cứu khoa học và đào tạo tại Học viện Quân y.. 37
2.2. Kết hợp nghiên cứu khoa học và đào tạo tại Học viện Quân y thông qua
bệnh viện ..................................................................................................... 42
2.2.1. Căn cứ kết hợp nghiên cứu khoa học và đào tạo tại bệnh viện .... 42
2.2.2. Quy trình kết hợp nghiên cứu khoa học và đào tạo tại bệnh viện .... 43
2.2.3. Hoạt động kết hợp nghiên cứu khoa học và đào tạo tại bệnh viện .. 50
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y THÔNG QUA
CÁC BỆNH VIỆN .......................................................................................... 67
3.1. Giải pháp về Cơ chế, chính sách quản lý .............................................. 67
3.1.1. Đối với cán bộ, giảng viên. ........................................................... 67
3.1.2. Giải pháp về trang thiết bị, cơ sở vật chất, tài chính ................... 71
3.2. Giải pháp về nghiên cứu khoa học và đào tạo ...................................... 72
3.2.1. Kết hợp nghiên cứu khoa học và đào tạo thông qua các hoạt động
chuyên đề ................................................................................................. 72
3.2.2. Kết hợp nghiên cứu khoa học với nhiệm vụ đào tạo và điều trị tại
bệnh viện ................................................................................................. 73
3.2.3. Chương trình đào tạo, giáo án, giáo trình .................................... 76
3.2.4. Hoạt động NCKH thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy – học lâm
sàng ....................................................................................................... 77
4

TIEU LUAN MOI download :



3.3. Giải pháp kiện toàn cơ cấu tổ chức, đội ngũ giảng viên, cán bộ trong
thực hiện nghiên cứu khoa học và đào tạo .................................................. 80
3.3.1. Giải pháp kiện toàn về cơ cấu tổ chức.......................................... 80
3.3.2. Giải pháp kiện toàn đội ngũ giảng viên, cán bộ ........................... 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 86
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 90

5

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Ngọc Thanh - Người
hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo để tơi có thể hồn thành
Luận văn này.
Xin bày tỏ lịng biết ơn tới các Thầy giáo, Cô giáo tham gia giảng dạy tại
Khoa Khoa học Quản lý - Đại học KHXH&NV - Đại học Quốc gia Hà Nội,
đã tận tình truyền đạt kiến thức, phương pháp, kỹ năng, kinh nghiệm… cho
học viên trong suốt thời gian học tập tại Khoa. Tôi xin chân thành cám ơn
Ban giám hiệu, các phòng , ban chức năng của nhà trường đã giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn:
- Ban Giám đốc Học viện Quân y;
- Ban giám đốc Bệnh viện 103, Viện Bỏng Quốc gia.
- Phòng KH&CNMT - Học viện Quân y;
- Phòng Đào tạo, Phòng Sau đại học - Học viện Quân y;
- Phòng KHTH Bệnh viện 103, Viện Bỏng Lê Hữu Trác - HVQY;
Đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành luận

văn này.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và anh em đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong thời gian tôi thực hiện luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực và cố gắng rất nhiều, nhưng do thời gian và năng lực của
bản thân còn hạn chế, nên Luận văn cịn những thiếu sót nhất định. Kính
mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của Thầy – Cơ, để Luận văn có thể
hồn thiện hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn ./.

6

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQP

Bộ Quốc phòng

BS - DS

Bác sĩ, Dược sĩ

CBQL

Cán bộ quản lý

HVQY

Học viện Quân y


KH

Khoa học

ĐT

Đào tạo

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

BV

Bệnh viện

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KH,CN&MT

Khoa học, công nghệ và môi trường

NCKH

Nghiên cứu khoa học

VIFOTEC


Quỹ Hỗ trợ sáng tạo kỹ thuật Việt Nam

WIPO

Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

CKI

Chuyên khoa 1

CKII

Chuyên khoa 2

7

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kế đội ngũ giảng viên theo trình độ tính đến năm 2012
.................................................................................................................... 39
Bảng 2.2. Lưu lượng bệnh nhân trung bình tại bệnh viện tính đến năm 2012
…………………………………………………………….………........... 49
Bảng 2.3: Thống kê số lượng đề tài, dự án bệnh viện đảm nhiệm và trực

tiếp tham gia nghiên cứu từ năm 2003 – 2012 …...................................... 50
Bảng 2.4. Lưu lượng học viên đi thực tập trung bình tại bệnh viện tính đến
năm 2012........…………………………………………….………........... 52
Bảng 2.5: Thống kê số lượng giảng viên của bệnh viện theo tuổi đời tính
đến năm 2012 ………………………………………………………….... 54
Bảng 2.6: Số lượng đề tài nghiên cứu của học viên sau đại học có liên quan
và được lồng ghép vào nội dung nghiên cứu của Dự án, đề tài bệnh viện
chủ trì giai đoạn 2003- 2012 …………………………..……................... 56
Bảng 2.7: Số lượng giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học tính đến
năm 2012 ….............……………………..…….………………...…........ 57
Bảng 2.9: Tổng hợp ý kiến về những khó khăn của cán bộ, giảng viên trong
việc kết hợp giữa nghiên cứu khoa học và đào tạo.................................... 61
Bảng 2.10: Tổng hợp ý kiến của giảng viên trong việc tham gia nghiên cứu
khoa học tại BV …………….................................................................... 62

8

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ Tổ chức, biên chế của Học viện Quân y.............. trang 33
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức biên chế của các bệnh viện .….……....... trang 41
Hình 2.3. Mơ hình kết hợp nghiên cứu khoa học và đào tạo của bệnh viện
.........................................................................................................trang 68

9

TIEU LUAN MOI download :



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Cùng với giáo dục và đào tạo, phát triển khoa học và công nghệ là quốc
sách hàng đầu, các trường đại học phải thực hiện hai nhiệm vụ đào tạo và
nghiên cứu khoa học. Thông qua hoạt động NCKH, đội ngũ cán bộ, GV có
điều kiện tự học, tự bồi dưỡng nâng cao kiến thức để khẳng định năng lực
quản lý, trình độ chun mơn nghiệp vụ và tay nghề của mình trong thực tiễn
cơng tác.
HVQY là một trung tâm đào tạo, NCKH và điều trị lớn của Quân đội.
Hàng năm Học viện đào tạo nhiều cán bộ quân, dân y từ bậc trung học, đại
học, sau đại học. Ngoài các bộ môn khoa học cơ bản, khoa học xã hội, y học
cơ sở, y học quân sự và các cơ quan chức năng, Học viện cịn có hai bệnh
viện (BV) lớn là Bệnh viện 103 và viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác (VBQG)
vừa làm nhiệm vụ thu dung điều trị vừa là bệnh viện thực hành cho các đối
tượng học viên, rất nhiều các trung tâm NCKH về Y – Sinh – Dược... Xuất
phát từ đặc điểm nhiệm vụ của Học viện, NCKH và ĐT là một trong những
nhiệm vụ chính trị trọng tâm của nhà trường và là một nội dung quan trọng
nhằm phát huy nhiệt tình và trí tuệ trong đào tạo, điều trị cứu chữa bệnh nhân.
NCKH là hình thức để phát hiện và bồi dưỡng xây dựng đội ngũ cán bộ khoa
học kế tiếp và ĐT để có những bác sĩ phục vụ sự nghiệp chăm sóc sức khỏe
bộ đội và nhân dân.
Trong những năm qua, hoạt động KH&CN ở HVQY đã có những bước
phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng, rất nhiều sản phẩm từ
NCKH được ứng dụng phục vụ chăm sóc sức khoẻ nhân dân, góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo, NCKH và điều trị. Giai đoạn 2003 - 2012, Học viện
đã và đang thực hiện rất nhiều các nhiệm vụ khoa học khác nhau. Đặc biệt với
ngành Y, thì kết quả nghiên cứu lại càng có giá trị thực tiễn, vì học viên
khơng dễ gì thực hành thực tế trên cơ thể con người.


10

TIEU LUAN MOI download :


Trong khi NCKH tại nhà trường đạt nhiều thành tựu, thì chất lượng bác
sĩ tốt nghiệp ra trường cịn nhiều hạn chế, đặc biệt là bậc đại học. Đó là điều
cần phải giải quyết cấp bách. Nhà trường đã có nhiều biện pháp để thúc đẩy
nhiệm vụ NCKH và kết hợp giữa nhiệm vụ ĐT và NCKH, sao cho phát triển
song hành, tận dụng được trí tuệ của các cán bộ, GV, thơng qua các sản phẩm
nghiên cứu. NCKH cịn thúc đẩy khả năng thực tiễn, đóng góp cho xã hội và
sẽ là cơ sở để GV có thể hướng dẫn học viên phát triển khả năng thực hành,
ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn. Tuy nhiên, nếu nhìn từ nhiều góc độ khác
nhau, sự kết hợp đó cịn rất nhiều bất cập, trong nhiều trường hợp, chưa gắn kết
chặt chẽ với nhau. Để tận dụng hiệu quả hơn kết quả nghiên cứu phục vụ đào
tạo, nâng cao chất lượng đào tạo, các bệnh viện đóng vai trị là yếu tố quyết
định thành cơng của các hoạt động này. Có thể nói rằng, kết hợp NCKH và ĐT
thơng qua các bệnh viện là một vấn đề cần được nghiên cứu, nhằm mục đích
đánh giá thực trạng việc kết hợp giữa NCKH và ĐT, đề xuất một số giải pháp
để nâng cao chất lượng của các hoạt động chủ yếu của Học viện quân y.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng kết hợp
NCKH và ĐT tại HVQY thơng qua vai trị của các BV” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý khoa học và công nghệ. Mong
muốn duy nhất của tôi là áp dụng kết quả nghiên cứu của luận văn này vào
thực tế nhằm nâng cao chất lượng NCKH và ĐT tại HVQY.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thực trạng kết hợp NCKH và đào tạo,
vai trò của các BV thực hành trong việc ĐT và NCKH, kết hợp giữa hai
nhiệm vụ này nhằm nâng cao chất lượng ĐT và NCKH của nhà trường. Đây
là một đề tài nghiên cứu mới chưa được thực hiện ở bất kỳ cấp độ nào. Qua

khảo sát các cơng trình NCKH thuộc lĩnh vực Y - Dược có liên quan đến đào
tạo và nghiên cứu, có một số cơng trình nghiên cứu, bài báo khoa học liên
quan đến đề tài này như đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động khoa học công nghệ tuổi trẻ HVQY trong lĩnh vực y - sinh học”, tác giả
là ThS. Nguyễn Văn Dự, thực hiện năm 2001; nội dung chủ yếu nghiên cứu
11

TIEU LUAN MOI download :


về hoạt động NCKH của sinh viên và các bác sĩ trẻ mới ra trường, các sản
phẩm là các sáng kiến, sáng chế mang tính mới áp dụng và ngành Y – sinh
học. Tác giả đề xuất tới việc nâng cao hiệu quả hoạt động NCKH tuổi trẻ Học
viện Quân y [17]; hoặc như luận văn cao học của ThS Nguyễn Thái Ngọc:
“Đề xuất các giải pháp trong quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác
NCKH Y - Dược học (Nghiên cứu trường hợp Học viện Quân y)” thực hiện
năm 2010 với nội dung đánh giá thực trạng quá trình xây dựng, tổ chức thực
hiện và cơng tác quản lý NCKH lĩnh vực y - dược học tại HVQY từ năm 2001
đến 2009 và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công tác xây dựng,
tổ chức thực hiện và công tác quản lý NCKH lĩnh vực y - dược học tại HVQY
[33]; luận văn cao học của ThS Nguyễn Thị Thu Hà: “Tạo môi trường làm
việc thân thiện nhằm thu hút nguồn nhân lực KH&CN về công nghệ sinh học
trong y học (nghiên cứu trường hợp Học viện Quân y)” thực hiện năm 2010
với nội dung khảo sát thực trạng thu hút nguồn nhân lực KH&CN về công
nghệ sinh học tại HVQY và đưa ra một số giải pháp tạo môi trường làm việc
thân thiện [25]. Tuy nhiên, mục đích nghiên cứu của các luận văn trên chủ
yếu đi sâu về nghiên cứu công tác quản lý KHCN và các hoạt động KH&CN
của nhà trường mà chưa đề cập đến vai trò của việc nghiên cứu để nâng cao
chất lượng đào tạo trong nhà trường – đó là nhiệm vụ trung tâm.
3. Mục tiêu nghiên cứu

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kết hợp nghiên cứu khoa
học và đào tạo tại Học viện Quân y thơng qua vai trị của bệnh viện.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác NCKH, ĐT, sự kết hợp giữa NCKH và
đào tạo tại HVQY thông qua BV của Học viện.
Phạm vi không gian: Học viện Quân y.
Phạm vi thời gian: từ 2003 – 2012.
5. Mẫu khảo sát
Học viện Quân y, Bệnh viện 103 và Viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác
12

TIEU LUAN MOI download :


6. Vấn đề nghiên cứu
Vai trò của bệnh viện cần được thể hiện như thế nào để là giải pháp chủ
đạo nhằm nâng cao chất lượng kết hợp nghiên cứu khoa học và đào tạo tại
Học viện Quân y?
7. Giả thuyết nghiên cứu
Để bệnh viện đóng vai trị là giải pháp chủ đạo trong việc nâng cao chất
lượng kết hợp nghiên cứu khoa học và đào tạo tại Học viện Qn y, cần:
- Hồn thiện cơ chế, chính sách quản lý, chính sách phát triển đội ngũ
cho NCKH và ĐT tại BV một cách thiết thực, đúng hướng, thu hút được đông
đảo cán bộ, GV tại các bộ môn tham gia.
- Nâng cao chất lượng kết hợp NCKH và ĐT thông qua các hoạt động
chuyên đề, hoạt động phong trào NCKH, hoạt động dạy – học lâm sàng; tạo
điều kiện cho học viên tham gia NCKH để tận dụng nguồn chất xám trong
học viên, chú trọng vào công tác chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo,
giáo án, giáo trình thơng qua hoạt động NCKH; Đầu tư có trọng tâm, trọng
điểm trong NCKH.

- Kiện toàn cơ cấu tổ chức quản lý, đội ngũ cán bộ, GV, phát triển đội
ngũ NCKH mạnh tại BV.
8. Phương pháp chứng minh luận điểm
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các báo cáo tổng kết về
KH&CN và ĐT; kết quả, số liệu của các phòng, ban chức năng liên quan tại
Học viện Quân y, các bệnh viện,....
- Phương pháp trưng cầu ý kiến bằng bảng hỏi: Trưng cầu 310 người
thời gian từ 3/2011 đến tháng 2/2012 gồm: 40 Chủ nhiệm Bộ môn - Chủ nhiệm
Khoa; 200 GV làm công tác giảng dạy tại Bệnh viện 103 và Viện Bỏng Quốc
gia Lê Hữu Trác; 50 cán bộ làm cơng tác điều trị có tham gia làm NCKH, bao
gồm các bác sỹ, dược sỹ trẻ, nhóm này là những cán bộ đang làm việc tại Bệnh
viện 103, Viện Bỏng Quốc gia; 20 cán bộ quản lý tại BV.
- Phương pháp quan sát thực tế.

13

TIEU LUAN MOI download :


9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng NCKH và ĐT
thông qua bệnh viện.
Chương 2: Thực trạng kết hợp NCKH và ĐT tại HVQY thông qua các
bênh viện
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kết hợp giữa NCKH và
ĐT thông qua các BV

14


TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THÔNG QUA BỆNH VIỆN
1.1. Các khái niệm chủ yếu
1.1.1. Khoa học, nghiên cứu khoa học
1.1.1.1. Khoa học [19;tr.27]
- Khoa học được hiểu là hệ thống tri thức về quy luật của vật chất và sự
vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy .
- Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích luỹ một cách rời
rạc, thường là ngẫu nhiên từ trong đời sống hằng ngày. Con người cảm nhận
thế giới khách quan từ khi chào đời, chịu sự tác động của thế giới khách quan,
buộc phải xử lý những tình huống xuất hiện trong tự nhiên, trong lao động và
trong ứng xử. Từ quá trình cảm nhận và xử lý các tình huống của con người,
những hiểu biết kinh nghiệm được tích luỹ chuyển dần từ những hiểu biết về
từng sự vật riêng lẻ đến những mối liên hệ mang tính hệ thống;
- Tri thức khoa học là những hiểu biết được tích lũy một cách hệ thống
nhờ hoạt động NCKH, là hoạt động được vạch sẵn theo một mục tiêu xác
định (khám phá, sáng tạo) và được tiến hành dựa trên một hệ thống phương
pháp khoa học. Tri thức khoa học được phát triển từ tri thức kinh nghiệm,
nhưng nó khơng phải là sự kế tục giản đơn các tri thức kinh nghiệm.
1.1.1.2. Nghiên cứu khoa học
Hiện nay, ở nước ta còn tồn tại nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm
NCKH. Theo PGS.TS. Vũ Cao Đàm:
- Nghiên cứu khoa học là sự phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận
thức khoa học về thế giới; hoặc là sáng tạo phương pháp mới và phương tiện
kỹ thuật mới để làm biến đổi sự vật phục vụ cho mục tiêu hoạt động của con

người. Về mặt thao tác, có thể định nghĩa, nghiên cứu khoa học là quá trình
hình thành và chứng minh luận điểm khoa học về một sự vật hoặc hiện tượng
cần khám phá [20;tr.35].
15

TIEU LUAN MOI download :


Đồng thời nghiên cứu khoa học đảm bảo mục tiêu cụ thể sau [20;tr.36]:
a,Tính mới
Tính mới là thuộc tính quan trọng số một của lao động khoa học. Trong
nghiên cứu khoa học khơng có sự lặp lại như cũ những phát hiện hoặc sáng
tạo mà các đồng nghiệp đi trước đã thực hiện.
c.Tính tin cậy
Một kết quả nghiên cứu đạt được phải có khả năng kiểm chứng lại
nhiều lần do nhiều người khác nhau thực hiện trong những điều kiện (quan sát
hoặc thí nghiệm) giống nhau và với những kết quả thu được hồn tồn giống
nhau. Khi đó có thể xem kết quả ấy đủ tin cậy để kết luận về bản chất của sự
vật hoặc hiện tượng.
b.Tính thơng tin
Đây là đặc điểm quan trọng của nghiên cứu khoa học, bởi vì bất kỳ sản
phẩm nào của nghiên cứu khoa học (như: báo cáo khoa học, tác phẩm khoa
học, mẫu vật liệu mới, mẫu sản phẩm mới, mơ hình thí điểm về một phương
thức sản xuất mới.v.v.) đều mang đặc trưng thơng tin, là kết quả của q trình
khai thác và xử lý thơng tin.
d,Tính khách quan
Tính khách quan vừa là một đặc điểm của nghiên cứu khoa học vừa là
một tiêu chuẩn về phẩm chất của người NCKH. Trong xã hội học khoa học,
người ta xem đó là chuẩn mực giá trị.
e,Tính rủi ro

Q trình khám phá bản chất sự vật và sáng tạo sự vật mới hồn tồn
có thể gặp thất bại. Đó là tính rủi ro của nghiên cứu. Sự thất bại trong NCKH
có thể do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn, thiếu những thông tin cần thiết và đủ
tin cậy; trình độ kỹ thuật của thiết bị quan sát hoặc thí nghiệm thấp; năng lực
xử lý thơng tin của người nghiên cứu cịn hạn chế, ...
f,Tính kế thừa
Tính kế thừa có một ý nghĩa quan trọng về mặt phương pháp luận
nghiên cứu: một người nghiên cứu chân chính khơng bao giờ đóng cửa cố thủ
16

TIEU LUAN MOI download :


trong những lý luận và phương pháp luận “riêng có”, “của mình” mà bài xích
sự thâm nhập về lý luận và phương pháp luận từ các lĩnh vực khoa học dù rất
khác nhau. Hàng loạt phương hướng nghiên cứu mới và bộ mơn khoa học mới
xuất hiện chính là kết quả kế thừa lẫn nhau giữa các bộ môn khoa học.
g,Tính cá nhân
Dù là cơng trình NCKH do một tập thể thực hiện thì vai trị cá nhân
trong sáng tạo cũng mang tính chất quyết định. Tính cá nhân được thể hiện
trong tư duy cá nhân, nỗ lực cá nhân và chủ kiến riêng của cá nhân.
1.1.2. Đào tạo và hoạt động đào tạo
1.1.2.1. Đào tạo
Đào tạo là “Quá trình chuyển giao có hệ thống, có phương pháp về
những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng kỹ xảo nghề nghiệp
chuyên môn, đồng thời bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và
chuẩn bị tâm thế cho người học đi vào cuộc sống lao động tự lập, góp phần
xây dựng và bảo vệ đất nước. Hình thức tổ chức đào tạo cơ bản là các cơ sở
đào tạo chính quy trong hệ thống giáo dục quốc dân, ngoài ra cịn có các
hình thức đào tạo khơng chính quy ngày càng được mở rộng như đào tạo tại

chức, đào tạo từ xa, đào tạo cấp tốc vv, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của
xã hội. Ngày nay, đào tạo khơng chỉ là q trình chuyển giao một chiều mà
cịn bằng các phương tiện dạy học hiện đại mà các cơ quan đào tạo đang dần
tiến tới hợp tác song phương với người học để giúp họ chủ động, tích cực, tự
giác chiếm lĩnh lấy tri thức, tự trang bị hành trang nghề nghiệp, chun mơn.
Đó là q trình đào tạo được chuyển biến thành quá trình tự đào tạo của
người học. Chỉ khi nào đạt được chuyển biến như vậy thì hiệu quả đào tạo
mới cao và mới có lợi ích thiết thực cho bản thân và xã hội” [26;tr.28].
1.1.2.2. Hoạt động đào tạo
Hoạt động đào tạo là các hoạt động trong nhà trường và cơ sở đào tạo
nhằm thực hiện các nội dung về mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo, chương
trình đào tạo, phương pháp giảng dạy, đội ngũ GV, người học, công tác kiểm
tra đánh giá, công tác cơ sở vật chất, công tác tài chính, vv…
17

TIEU LUAN MOI download :


Theo PGS.TS. Lê Đức Ngọc thì “Chương trình đào tạo là một văn bản
pháp quy về kế hoạch tổ chức đào tạo một văn bằng, bao gồm: Mục tiêu đào
tạo; nội dung và yêu cầu bắt buộc, tự chọn hay tùy ý, phân bố thời lượng của
các môn học; kế hoạch thực hiện chương trình và điều kiện xét cấp văn
bằng”[32].
GS.TS. Trần Bá Hồnh cho rằng: Chương trình đào tạo phản ánh mối
quan hệ tương tác giữa các thành phần cấu trúc của quá trình đào tạo: mục
tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, tổ chức, đánh giá, trong đó mối
quan hệ giữa mục tiêu – nội dung – phương pháp là cốt lõi. Chương trình đào
tạo hướng về quá trình đào tạo diễn ra ở cơ sở đào tạo (lớp học, phịng thí
nghiệm) chứ khơng phải là bản thiết kế nội dung đào tạo. Chương trình đào
tạo quan tâm không chỉ hoạt động dạy mà đặc biệt quan tâm đến sản phẩm

đào tạo. Văn bản chương trình đào tạo chứa đựng những thông tin cần thiết về
mục tiêu, nội dung đào tạo, phương pháp tổ chức hoạt động dạy và học, các
phương tiện thiết bị để tiến hành đào tạo, các hình thức và tiêu chí đánh giá
kết quả đào tạo [27].
1.1.3. Chất lượng
Theo Đại từ điển Tiếng Việt của Nguyễn Như Ý:
- “Chất lượng là cái làm nên phẩm chất, giá trị của con người, sự vật,
cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia” [41;tr.59].
-Theo Tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế ISO 9000:1994 đã định
nghĩa: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho một
thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã được cơng bố hoặc cịn
tiềm ẩn”.
Như vậy, chất lượng sản phẩm là tập hợp các thuộc tính bản chất hàm
chứa trong sản phẩm ấy không những đáp ứng những yêu cầu, những mục
tiêu và chuẩn mực đã được xác định, được “cơng bố” rộng rãi mà cịn là sự
đáp ứng các nhu cầu sử dụng “tiềm ẩn” của khách hàng (người sử dụng sản
phẩm) trong những điều kiện cụ thể (vẫn được đo đếm bằng mức độ thỏa mãn
của khách hàng).
18

TIEU LUAN MOI download :


1.1.4. Bệnh viện
Theo WHO, “BV là một tổ chức mang tính chất y học và xã hội, có
chức năng đảm bảo cho nhân dân được chăm sóc tồn diện về y tế cả chữa
bệnh và phịng bệnh. Cơng tác ngoại trú của bệnh viện tỏa tới tận hộ gia đình
đặt trong mơi trường của nó. BV cịn là trung tâm giảng dạy y học và nghiên
cứu sinh vật xã hội” [16;tr.101].
Trong thời gian gần đây, BV được coi là một loại tổ chức xã hội chủ

chốt cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và đem lại nhiều lợi ích cho
người bệnh và tồn xã hội. Đó là chẩn đoán, chữa trị bệnh tật cũng như là nơi
người ốm dưỡng bệnh và phục hồi sức khỏe. Qua đó thấy rằng, BV là một tổ
chức rất phức tạp, có nhiệm vụ phục vụ lợi ích của tồn xã hội qua việc cung
cấp các dịch vụ phòng và chữa bệnh bên cạnh chức năng là trung tâm đào tạo
các nhân viên y tế. Những bước tiến của xã hội trong thời gian qua đã làm
thay đổi cơ bản khái niệm và quan niệm của mọi người về BV. Vì thế, việc tổ
chức và quản lý BV cũng phải thay đổi tương ứng.
Quy chế của bệnh viện Ban hành kèm theo Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT, ngày 19/09/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế , chức năng,
nhiệm vụ của bệnh viện hạng 1 gồm [9;tr.2]:
* Cấp cứu – khám bệnh – chữa bệnh:
a. Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các
Bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và
ngoại trú.
b. Tổ chức khám sức khoẻ và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của
Nhà nước.
c. Có trách nhiệm giải quyết tồn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến
cũng như tại địa phương nơi Bệnh viện đóng. Tổ chức khám giám định sức
khoẻ khi hội đồng giám định y khoa trung ương hoặc tỉnh, thành phố, trưng
cầu; khám giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.

19

TIEU LUAN MOI download :


* Đào tạo cán bộ y tế:
a. Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc trên Đại
học, Đại học và trung học.

b. Tổ chức đào tạo liên tạc cho các thành viên trong Bệnh viện và tuyến
dưới nâng cao trình độ chuyên môn.
* Nghiên cứu khoa học về y học:
a. Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những
tiến bộ kỹ thuật y học ở cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp Cơ sở, chú trọng nghiên
cứu y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh
không dùng thuốc - Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để
phát triển kỹ thuật của Bệnh viện.
b. Nghiên cứu dịch tễ học cộng đồng trong cơng tác chăm sóc sức khỏe
ban đầu…
*Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật :
a. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chỉ đạo các Bệnh viện tuyến dưới
phát triển kỹ thuật chun mơn nâng cao chất lượng chuẩn đốn và điều trị.
b. Kết hợp với các Bệnh viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế
hoạch chăm sóc sức khoẻ ban đầu trong khu vực.
* Phòng bệnh:
a. Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng.
b. Phối hợp với các cơ sở y tế phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ
phòng bệnh, phòng dịch.
* Hợp tác quốc tế:
Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định
của Nhà nước.
*Quản lý kinh tế trong Bệnh viện:
a. Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp
b. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân
sách của Bệnh viện. Từng bước hạch tốn chi phí khám bệnh, chữa bệnh.

20

TIEU LUAN MOI download :



c. Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm, y
tế, đầu tư của nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác.
1.2. Cơ sở của sự kết hợp nghiên cứu khoa học và đào tạo thông
qua các bệnh viện
1.2.1. Quan hệ giữa nghiên cứu khoa học và đào tạo trong trường
đại học
Đối với trường đại học, hoạt động NCKH và ĐT là hai hoạt động cơ
bản nhất, không thể tách rời của một trường đại học nghiên cứu, có mối quan
hệ tương hỗ lẫn nhau. Sự kết hợp giữa hai nhiệm vụ này là cơ sở để nâng cao
chất lượng nghiên cứu và đào tạo trong nhà trường.
Nghiên cứu khoa học được quan niệm là một chức năng của hệ thống
giáo dục đào tạo. Tại Việt Nam, các trường đại học chủ yếu thực hiện nhiệm
vụ đào tạo, chức năng nghiên cứu thường được thực hiện chuyên biệt ở các
Viện, các trung tâm nghiên cứu. Vai trò của nghiên cứu khoa học trong
trường đại học thể hiện:[39;tr.28]
NCKH góp phần tạo ra và nâng cao chất lượng đào tạo, nhất là đào tạo
sau đại học, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
NCKH giúp phát triển các ngành đào tạo mới, các lĩnh vực nghiên cứu
mới đáp ứng nhu cầu nhận thức và cải tạo thế giới.
Nghiên cứu KH&CN trong trường đại học là cầu nối gắn kết nhà
trường với nền kinh tế - xã hội, làm cho mỗi trường đại học trở thành một
trung tâm khoa học, giáo dục, kinh tế và văn hóa lớn của từng đại phương,
từng vùng hoặc quốc gia.
Hoạt động KH&CN góp phần tạo thêm nhiều nguồn thu, tăng cường
các nguồn lực của nhà trường.
Hoạt động NCKH và ĐT trong các trường y rất đặc biệt, phải gắn liền
với điều trị thử nghiệm và thực hành lâm sàng bởi đối tượng chính là cao cả

nhất của NCKH và ĐT trong y học cũng như của hoạt động điều trị đều
nhằm bảo vệ tốt nhất sinh mạng của con người. Kết quả của NCKH và ĐT
21

TIEU LUAN MOI download :


trong y học phải thể hiện ở việc nâng cao trình độ, kết quả và hiệu quả của
điều trị, của cơng tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe con người. Có những
NCKH được tiến hành trong phịng thí nghiệm tạo nên loại vacxin rất tốt,
thử nghiệm trên động vật cho kết quả tốt, nhưng khi thử nghiệm trên người
đã cơ phản ứng xấu, gây nên những phản ứng phụ không thể chấp nhận.
Tương tự như vậy, học lý thuyết trên lớp nhưng khi trên từng bệnh nhân cụ
thể, cách xử trí có thể rất khác nhau. Bởi vậy, NCKH trong lĩnh vực y - dược
không thể bỏ qua giai đoạn thử nghiệm lâm sàng và đào tạo không thể bỏ
qua thực hành trên bệnh nhân.
Yêu cầu khoa học của NCKH và ĐT trong lĩnh vực y mang tính trung
thực, chính xác và nhân văn cao. Bởi mục tiêu của mọi hoạt động trong y đều
hướng vào phục vụ yêu cầu của con người, phải được xã hội chấp nhận.
Những nội dung nghiên cứu ở lĩnh vực này chỉ để rút ra kết luận khoa học
thuần túy mà trái với yêu cầu xã hội sẽ không thể được tiến hành.
Hệ thống cơ quan tham gia NCKH và ĐT liên kết chặt chẽ với các viện
- trường - bệnh viện. Mỗi cơ quan có mặt mạnh ở từng khâu và cũng có sự
hạn chế ở khâu khác, liên kết các khâu đó mới tạo nên hệ thống NCKH – ĐT
– điều trị hoàn chỉnh trong lĩnh vực y - dược học. Liên kết viện - trường bệnh viện trong hoạt động NCKH và ĐT là một đặc thù.
1.2.2. Đặc điểm nghiên cứu khoa học và đào tạo trong các trường y
1.2.2.1. Một số đặc điểm cơ bản nghiên cứu khoa học và đào tạo trong
trường y
NCKH và ĐT trong lĩnh vực y học là cơng tác nghiên cứu phục vụ chẩn
đốn, điều trị, dự phòng bệnh tật, bào chế, sản xuất thuốc, chăm sóc và bảo vệ

sức khỏe cộng đồng. Như vậy, đối tượng tác động trực tiếp của lĩnh vực y là con
người. Vì thế nghiên cứu về y học cần phải có sự phối hợp của nhiều chuyên
ngành khoa học khác, các nghiên cứu và ĐT khó có thể thực hiện trực tiếp trên
người, mà chủ yếu được tiến hành trên động vật thực nghiệm có các chức năng
gần giống con người và trên thiết bị mô phỏng. Những nghiên cứu phải thực

22

TIEU LUAN MOI download :


hiện trên người cần độ chính xác cao và phương pháp đúng thì mới tiến hành
triển khai và đánh giá kết quả nghiên cứu.
Lĩnh vực y khác với các lĩnh vực khoa học khác. Trong thế giới sinh học
có những cơ thể, giai đoạn khơng hồn tồn tn theo quy luật chung mà nó phụ
thuộc vào sự biến đổi và sức chịu đựng của từng cá thể sinh học. Vì thế: nghiên
cứu lĩnh vực này có đặc thù riêng. Hoạt động NCKH và ĐT trong lĩnh vực y
học là công việc khó khăn, phức tạp. Chính vì vậy, NCKH và ĐT không thể tách
rời và là yêu cầu bắt buộc đối với người bác sĩ, GV trong trường đào tạo cán bộ,
nhân viên y tế. Đặc điểm cơ bản NCKH và ĐT trong trường y thể hiện:
a. Tạo ra kiến thức mới: Khơng riêng gì trong lĩnh vực y học, trong
nhiều lĩnh vực khác, đôi khi kiến thức hiện tại của chúng ta không đầy đủ,
thiếu hụt cần được bù đắp. Nghiên cứu được coi là quá trình truy tìm kiến
thức mới. Những kiến thức mới chúng ta có được bằng nhiều cách khác nhau,
NCKH mang lại kiến thức có độ tin cậy để hướng dẫn thực hành. Những kiến
thức và kỹ năng nghề nghiệp chúng ta có được hiện nay là q trình tích luỹ
từ học tập ở trường, kinh nghiệm của cá nhân, từ bắt trước các chuyên gia và
ứng dụng kiến thức từ các lĩnh vực khác. Những câu hỏi được đặt ra là: bao
nhiêu kiến thức và thực hành các kỹ thuật can thiệp vào con người của bạn
hiện nay dựa vào bằng chứng? những kiến thức và thực hành nào khơng cịn

phù hợp? những thực hành nào gây sự quan tâm của bạn về độ tin cậy cần
phải nghiên cứu thêm? chắc chắn chúng ta chưa có câu trả lời đầy đủ để mơ tả
bức tranh hiện thực về kiến thức và thực hành lâm sàng hiện nay.
b. Nâng cao chất lượng và sự an toàn của các phương pháp điều trị:
thực hành dựa vào bằng chứng là một nguyên tắc tiếp cận mới đang được áp
dụng trong nhiều lĩnh vực nhất là lĩnh vực y học. Những phương pháp và kỹ
thuật điều trị liên quan trực tiếp tới sức khoẻ và tính mạng con người, vì thế
kiến thức và thực hành phải có cơ sở khoa học vững chắc và chính xác. Thực
hành dựa vào bằng chứng là trách nhiệm nghề nghiệp và đạo đức của người
bác sĩ nhằm đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.

23

TIEU LUAN MOI download :


c. Tăng cường hiệu quả chi phí trong điều trị: một chương trình y tế
được đánh giá hiệu quả khi nó mang lại nhiều lợi ích mà chỉ sử dụng một
lượng kinh phí nào đó. Việc phân tích chi phí sẽ giúp chúng ta đánh giá được
hiệu quả dịch vụ chăm sóc hoặc một trương trình y tế. Dưới thời bao cấp
những người làm lâm sàng ít quan tâm tới yếu tố kinh tế trong y tế. Ngày nay,
do chi phí trả cho dịch vụ y tế ngày càng cao làm cho các nhà quản lý y tế và
người bệnh quan tâm ngày càng nhiều tới chi phí cho các loại dịch vụ y tế mà
họ nhận được. Hơn nữa, hệ thống bệnh viện đang từng bước chuyển dịch tiến
tới tự chủ về tài chính theo chủ trương của Nhà nước, đặt ra yêu cầu không
chỉ đối với người quản lý bệnh viện mà cả thầy thuốc và điều dưỡng lâm sàng
cũng phải quan tâm tới vấn đề chi phí tức là tăng thêm một đồng đóng góp
vào cơng quỹ của bệnh viện hoặc để hỗ trợ người nghèo. Chính vì vậy mà
điều dưỡng cần phải nghiên cứu đánh giá hiệu quả chi phí trong lĩnh vực
chăm sóc người bệnh, để các nguồn lực hạn hẹp của bệnh viện được sử dụng

hiệu quả nhất.
GV các trường y là tinh hoa của đội ngũ trí thức ngồi cơng việc giảng
dạy cần phải tham gia NCKH để có kiến thức thực tế và xây dựng cho mình
kinh nghiệm cũng như chun mơn nên hoạt động NCKH của họ có thể góp
phần khơng nhỏ vào việc giải quyết các vấn đề khoa học y học. Nhưng, khi
yêu cầu GV làm NCKH, hiển nhiên khơng phải người ta chỉ nghĩ đến lợi ích
kinh tế hay khoa học do GV trực tiếp mang lại, mà trước hết người ta nghĩ
đến tác dụng của nó đối với nhiệm vụ giảng dạy của GV. Những kết quả
người GV đạt được qua NCKH là rất quý báu để làm cơ sở truyền đạt lại cho
học viên thông qua các bài giảng của họ. Đó là cơ sở để có những bài giảng
hay, là cơ sở để đổi mới phương pháp giảng dạy, là những yếu tố mới mẻ, bổ
ích và thiết thực cho SV mà nhiều khi lại khơng có trong giáo trình nào cả. Đó
là điều đặc biệt của GV y khoa.
Đối với ngành Y, việc NCKH là rất quan trọng, nó đi trước một bước
trong việc dự đốn bệnh, các yếu tố nguy cơ để có thể đưa vào các bài giảng
của GV, giúp học viên có thể độc lập nghiên cứu bởi lẽ bệnh sẽ xuất hiện
24

TIEU LUAN MOI download :


trước khi chúng ta biết về nó. Chỉ thơng qua NCKH, trình độ đội ngũ GV của
Trường Y mới có thực tiễn và đó là nhiệm vụ quan trọng và bắt buộc của cán
bộ giảng dạy và học viên trong các trường Y.
1.2.2.2. Yêu cầu nghiên cứu khoa học và đào tạo trong trường Y
Do đặc thù của ngành y, người tham gia NCKH và ĐT trong trường Y
phải đáp ứng một số u cầu chủ yếu sau:
*Có trình độ chun mơn: Khơng thể nói rằng NCKH là cơng việc của
những người có học thức song những người chưa đủ trình độ học vấn tối thiểu
thì khơng thể NCKH được. Nếu vì lý do nào đó mà những người nay cần

NCKH thì chắc chắn họ phải đọc thêm, học hỏi thêm về chun mơn. Nếu
khơng thì những gì họ tìm thấy (là mới, là đúng) thì cũng chỉ dừng lại ở kinh
nghiệm. Những kinh nghiệm quí báu ấy cần được kiểm tra, xác định phạm vi
ứng dụng... của người có chun mơn. NCKH trong Trường Y thì đối tượng
nghiên cứu chính là con người, khơng chỉ cần có kĩ năng và kinh nghiệm để
chẩn đốn chính xác bệnh mà cịn phải thông qua khái quát về mức độ tiến
triển bệnh học, con người để tóm lược và đưa ra phác đồ, đó khơng thể có kỹ
năng tồn diện được vì mặt bệnh thường xuất hiện trước khi ta có thể nghiên
cứu về nó. ĐT trong ngành Y, ngồi có trình độ chun mơn sâu, thao tác kỹ
thuật chuẩn xác cịn phải có kỹ năng sư phạm của nhà giáo. Đó là những khó
khăn cần vượt qua của người bác sĩ, giảng viên và nghiên cứu viên của trường
đại học y.
*Có phương pháp làm việc khoa học:
- Khả năng và phương pháp tư duy.
- Khả năng phát hiện vấn đề và nhìn nhận vấn để bắt đầu nghiên cứu.
- Khả năng thu và xử lí, số liệu: thu số liệu bằng phương tiện gì, cách
thu số liệu, cách phân tích, lọc lựa số liệu....
- Khả năng vạch kế hoạch làm việc thật khoa học, tiết kiệm thời gian và
kinh tế.
- Khả năng trình bày vấn đề khoa học: có kĩ thuật, rõ, dễ hiểu.

25

TIEU LUAN MOI download :


×