Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Logic mờ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307 KB, 20 trang )

Logic mờ
(IT6050)

Nguyễn Nhật Quang

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện Công nghệ thông tin và truyền thông
Năm học 2012-2013


Logic
g mờ
„

Logic mờ dựa trên ý tưởng rằng nhiều thông tin có thể
được đánh giá,
giá nhưng ở mức độ khơng rõ ràng
‰
‰
‰
‰
‰
‰

„

„

Nhiệt độ trong phịng hơi nóng
Cậu bé khá cao so với tuổi
Tốc độ của xe máy rất nhanh


Khoảng cách từ đây đến đấy là xa
Cô gái kia trông đẹp
...

Làm sao để biểu diễn các tri thức sử dụng các khái niệm
khơ rõ
khơng
õ ràng
à (mờ)
( ờ) hoặc
h ặ khơng
khơ chính
hí h xác?
á ?
Logic mờ (fuzzy logic) cho phép biểu diễn (diễn đạt) các
thông tin không rõ ràng
Logic mờ – IT6050

2


Tập
p mờ (1)
„

Khái niệm tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học
‰

„


Logic mờ (fuzzy logic) dựa trên ý tưởng mỗi phần tử thuộc
vào một tập hợp ở một mức độ (degree) nào đó
‰

„

Mỗi phần tử chỉ có thể thuộc hoặc khơng thuộc vào tập hợp

Ví dụ về tập mờ: Tập “Những người đàn ông cao”. Các thành
phần của tập mờ “Những người đàn ông cao” là tất cả đàn ông,
nhưng mức độ phụ thuộc (degree of membership) của các
thành phần
ầ vào tập hợp thì tùy vào chiều
ề cao của
ủ họ

Logic mờ sử dụng các quy tắc (công thức) toán học cho phép
biểu diễn tri thức dựa trên mức độ phụ thuộc
‰

Hoàn toàn thuộc vào (hoàn toàn đúng) – 1 (True)

‰

Hồn tồn khơng thuộc vào (hồn tồn sai) – 0 (False)

‰

Thuộc vào ở một mức độ (đúng ở một mức độ) – x ∈ (0,1)
Logic mờ – IT6050


3


Các tập
p mờ (2)
Tên

Chiều cao
(cm)

Mức độ phụ thuộc
Chí h xác
Chính
á

Mờ

Tuấn

208

1

1,00

Linh

205


1

1,00

Tùng

198

1

0,98

Hải

181

1

0,82

Hịa

179

0

,
0,78

Trung


172

0

0,24

Quang

167

0

0,15

Thái

158

0

0 06
0,06

Sơn

155

0


0,01



152

0

0,00

Logic mờ – IT6050

4


Tập
p chính xác và Tập
p mờ
Muc do
phu thuoc
1,0

ƒ Chiều
Chiề tọa
t độ ngang

(X) biểu diễn các giá
trị (có thể) của chiều
cao của một người
đàn ông


Tap chinh xac

0,8

Tall
ll Men

0,6
0,4
0,2
0,0
150

160

170

180

190

200

210
Chieu cao

ƒ Chiều tọa độ dọc (Y)

biểu diễn mức độ phụ

thuộc của tập mờ
‰

Ví dụ:
d Tập
Tậ mờ

“Những người đàn
ông cao”

Muc do
phu thuoc
1,0

Tap mo

0,8
0,6
0,4
0,2
0,0
150
50

60
160

170
70


(Negnevitsky, Pearson Education, 2002)
Logic mờ – IT6050

180
80

190
90

200
00

2100
Chieu cao
5


Các ggiới hạn mờ
„

Trong lý thuyết mờ, một tập mờ A của miền giá trị X được định nghĩa
((được xác định)) bởi hàm µA((x))

„

µA(x) được gọi là hàm phụ thuộc (membership function) của tập
mờ A
‰

A = {µA(x1)/x1, µA(x2)/x2, ..., µA(xn)/xn}


µA(x) : X ặ [0, 1], vi: àA(x) = 1,
àA(x) = 0,
0 < µA(x) < 1,

nếu x hồn tồn thuộc trong A
nếu x không thuộc trong A
nếu x thuộc một phần trong A

„

Đối với
ới mỗi
ỗi phần
hầ tử (giá
( iá trị)
t ị) x của
ủ miền
iề giá
iá trị
t ị X,
X hàm
hà phụ
h thuộc
th ộ µA(x)
chỉ ra mức độ tương ứng mà x là một thành phần của A

„

Mức độ

ộ này
y ((là một
ộ g
giá trịị trong
g khoảng
g từ 0 đến 1)) biểu diễn mức
độ phụ thuộc của phần tử x trong tập A
Logic mờ – IT6050

6


Biểu diễn tập
p chính xác và tập
p mờ
Muc do
phu thuoc
1,0

Trung binh

Thap

0,8

Những
người
đàn
ơng
thấp,

trung
bình,
cao

Tap chinh xac
Short
Cao
Tall Men

0,6
0,4
0,2
0,0
150

160

170

180

190

200

210
Chieu cao

Muc do
phu thuoc

1,0

Tapp mo

0,8
Trung binh

Thap

0,6

Cao

0,4
0,2
0,0
150

160

170

Logic mờ – IT6050

180

190

200


210

(Negnevitsky, Pearson Education, 2002)
7


Phần bù (Complement)
p
„

Tập chính xác (crisp set): Phần tử nào không thuộc vào
tập hợp?

„

Tập mờ (fuzzy set): Mức độ một phần tử không thuộc
vào
à tập
tậ hợp?
h ?

„

Nếu A là một tập mờ, thì phần bù của A (ký hiệu là ¬A)
được định nghĩa như sau:
µ¬A(x) = 1 - µA(x);
với mọi phần tử x

Logic mờ – IT6050


8


Tập
p bao hàm (Container)
„

„

Tập chính xác: Những tập nào là
tập con (subset) của các tập khác
Trong lý thuyết tập mờ, nếu tập A
là một tập
p con của B, thì:
‰
‰

‰

µA(x) ≤ µB(x), ∀x
Mỗi thành phần sẽ có mức độ phụ
thuộc (membership value) vào tập A
nhỏ hơn hoặc bằngmức độ phụ vào tập
B
Ví dụ: A là tập “Những
Những người đàn ơng
rất cao”, B là tập “Những người đàn
ông cao”

Logic mờ – IT6050


B

A

9


Giao (Intersection)
„

Tập chính xác: Những phần tử nào thuộc vào cả 2 tập?

„

Tập mờ: Mức độ mỗi phần tử thuộc vào cả 2 tập?

„

Phần giao mờ (fuzzy intersection) được xác định bởi giá
trị phụ thuộc thấp nhất đối với 2 tập mờ

„

Giao của
Gi
ủ 2 tập
tậ mờ
ờ cũng
ũ là một

ột tập
tậ mờ,
ờ được
đ
đị h nghĩa
định

như sau:
µA∩B(x) = min{µA(x), µB(x)}, ∀x

Logic mờ – IT6050

10


Hợp
p (Union)
„

„

Tập chính xác: Những phần tử nào thuộc vào một trong
hai tập?
Tập mờ: Mức độ mỗi phần tử thuộc vào một trong hai
tập?
p

„

Phần hợp mờ (fuzzy union) được xác định bởi giá trị

phụ thuộc cao nhất đối với 2 tập mờ

„

Hợp của 2 tập mờ cũng là một tập mờ, được định nghĩa
như sau:
µA∪B(x) = max{µA(x), µB(x)}, ∀x

Logic mờ – IT6050

11


Các thao tác trên tập
p mờ
μ(x)

μ(x)
1

B
A

1
A

0
1

x


Complement

x

(x)
μ(x)
μ

0
Containment

x

x

μ(x)
A

1

B

0
1

B
A

1


Not A

0

1

0

x
A∩B

0
Intersection

A

B

0

x

1
x

0

A∪B
Union


Logic mờ – IT6050

x
(Bogdan L. Vrusias, CS 289, 2006)
12


Các thuộc tính của tập
p mờ
„

Sự tương đương của 2 tập mờ

„

Sự bao hàm giữa 2 tập mờ

„

Kích thước của một
ộ tập
ập mờ

„

Một tập mờ rỗng

„


α-cutt (alpha-cut)
( l h
t)

Logic mờ – IT6050

13


Sự tươngg đươngg của 2 tập
p mờ
„

Một tập mờ A được gọi là tương đương (equal) với tập
mờ B,
B nếu và chỉ nếu:
µA(x) = µB(x), ∀x

„

Ví dụ
‰

A = {0,3/x, 0,5/y, 1/z}

‰

B = {0,3/x,
{0 3/x 0,5/y,
0 5/y 1/z}


‰

A và B là 2 tập mờ tương đương

Logic mờ – IT6050

14


Sự bao hàm ggiữa 2 tập
p hợp
p
„

Một tập mờ A được gọi là bao hàm (includes) một tập
mờ B,
B nếu và chỉ nếu:
µA(x) ≥ µB(x), ∀x

„

Ví dụ
‰

A = {0,37/x, 0,72/y, 1/z}

‰

B = {0,3/x,

{0 3/x 0,5/y,
0 5/y 1/z}

‰

A bao hàm B

Logic mờ – IT6050

15


Kích thước của một tập
p mờ
„

Kích thước (cardinality) của một tập chính xác là số phần
tử của tập

„

Kích thước của một tập mờ là tổng các giá trị mức độ
phụ
h thuộc
th ộ của
ủ các
á thành
thà h phần
hầ
cardA = µA(x1) + µA(x2) + ... + µA(xn) = Σi=1..n µA(xi)


„

Ví dụ
‰
‰

A = {0,3/x, 0,5/y, 1/z}
cardA = 0,3 + 0,5 + 1 = 1,8

Logic mờ – IT6050

16


Tập
p mờ rỗngg
„

Một tập mờ A được gọi là rỗng (empty), nếu:
µA(x)
( ) = 0,
0 ∀x


„

Ví dụ:
‰
‰


A = {0/x, 0/y, 0/z}
A là một tập mờ rỗng

Logic mờ – IT6050

17


Alpha-cut
„

„

Một α-cắt (một tập mức α) của một tập mờ A là một tập
chính xác (crisp set) Aα sao cho:
Aα = {x∈X: µA(x) ≥ α}
Ví dụ:
‰
‰
‰
‰

A = {0,3/x, 0.5/y, 1/z}
A0,5
0 5 = {y, z}
A0,2 = {x, y, z}
A1 = {z}

Logic mờ – IT6050


18


Các khái niệm với tập
p mờ
„

Một tập mờ A được gọi là tập mờ chuẩn (normal), nếu tồn tại
ít nhất một phần tử x sao cho µA(x) =1

„

Độ cao (height) của một tập mờ A là giá trị phụ thuộc lớn
nhất của các thành phần
heightA = maxx{µA(x)}

„

Tập hỗ trợ (support) của A là một tập chính xác, chứa các
phần
hầ từ có
ó mức
ứ độ phụ
h thuộc
th ộ (vào
( à A) >0
support(A) = {x∈X: µA(x) > 0}

„


Tập cơ sở (core) của A là một tập chính xác,
xác chứa các phần
từ có mức độ phụ thuộc (vào A) =1
core(A) = {x∈X: µA(x)=1}
Logic mờ – IT6050

19


Các p
phép
p toán trên tập
p mờ
„

Nhân với một giá trị số học
‰
‰

aA = {aμA(x),
( ) ∀x∈X}
∀ X}
Ví dụ
„
„
„

„


A = {0,5/x, 0,3/y, 0,2/z, 1/w}
a = 0,5
aA = {0,25/x, 0,15/y, 0,1/z, 0,5/w}

Phé tí
Phép
tính
h mũ
ũ (lũ
(lũy thừ
thừa))
‰
‰

Aa = {μA(x)a, ∀x∈X}
Ví dụ

„ A = {0,5/x, 0,3/y, 0,2/z, 1/w}
„ a = 2
„ Aa = {0,25/x,
{0 25/x 0
0,09/y,
09/y 0
0.04/z,
04/z 1/w}
Logic mờ – IT6050

20




×