Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ đề “CÁC MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU” VẬT LÍ 12 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.86 MB, 70 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
--------------------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên đề tài
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
“CÁC MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU” VẬT LÍ 12 - THPT
Lĩnh vực: Vật lí

Nghệ An, Tháng 4 năm 2022


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
--------------------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên đề tài
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
“CÁC MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU” VẬT LÍ 12 - THPT

Tác giả: Hồng Danh Hùng
Tổ: Tự nhiên
Môn: Vật lý
Đơn vị: Trƣờng THPT Quỳnh lƣu 3
Số điện thoại: 0989.531.649
Gmail:

Nghệ An, Tháng 4 năm 2022



MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Mục lục

a

Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt

c

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2


4. Nhiệm vụ nghiên cứu

2

5. Phương pháp nghiên cứu

2

6. Đóng góp của đề tài

3

PHẦN II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI

4

1. CƠ SỞ LÍ LUẬN

4

1.1. Hoạt đ ng N

4

1.2. Đặc điểm và vai trò của hoạt đ ng N

4

1.2.1. Đặc điểm của hoạt đ ng N


4

1.2.2.Vai trò của hoạt đ ng N

5

1.3. Kết quả của hoạt đ ng N

6

1.4. Các nguyên tắc thiết kế hoạt đ ng N

trong dạy học

6

1.5. Các bước thiết kế tổ chức hoạt đ ng N

6

1.6. Các hình thức tổ chức hoạt đ ng N

8

1.6.1. ổ chức thảo luận

8

1.6.2. ổ chức trò chơi


9

1.6.3. ham quan dã ngoại

9

1.6.4. rải nghiệm TEM

10

1.7. Vai trò của H và GV trong dạy học N

10

1.7.1. Vai trò của HS

10
a


1.7.2. Vai trò của GV

10

1.8. uan điểm vận dụng phương pháp dạy học N
trong dạy học
m n Vật lí trư ng HP theo xu hướng đổi mới và phát triển phương
pháp dạy học

11


2. CƠ SỞ THỰC TIỂN

12

2.1. hực trạng vận dụng dạy học N

vào dạy học chủ đề m n Vật lí

12

2.2. huận lợi và khó khăn trong việc áp dụng đề tài

13

2.2.1. huận lợi

13

2.2.2. Khó khăn

14

3. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG TNST THÔNG QUA DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ “CÁC MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU” VẬT LÝ 12 THPT

15

3.1. Phân tích n i dung và cấu trúc của chủ đề “Các máy điện xoay
chiều”


15

3.2. Kế hoạch tổ chức các hoạt đ ng trải nghiệm sáng tạo

16

3.3. riển khai thực hiện các hoạt đ ng N
điện xoay chiều”

19

khi dạy chủ đề “Các máy

3.4. C ng cụ đánh giá

42

4. THỰC NGIỆM

43

4.1. Mục đích N

43

4.2. Đối tượng N

43


4.3. Phương pháp N

43

4.4. Kết quả N

43

4.4.1. Khảo sát hứng thú của H sau khi học theo phương pháp N

43

4.4.2. Kiểm tra đánh giá năng lực nhận thức của H

44

lớp N và lớp ĐC

PHẦN III: KẾT LUẬN

47

1. Kết luận

47
47

2. Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


49
i
b


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GV

Giáo viên

HS

Học sinh

ĐC

Đối chứng

TN

hực nghiệm

THPT

rung học phổ th ng

TNST

rải nghiệm sáng tạo


c


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
rong giai đoạn hiện nay, đổi mới phương pháp giáo dục nhằm nâng cao chất
lượng dạy học là vấn đề được Đảng và Nhà nước ta quan tâm hàng đầu. M t trong
những quan điểm đổi mới giáo dục và đào tạo nước ta là: “Tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực,
chuyển mạnh q trình giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành, lý luận gắn bó với
thực tiễn. Khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Chuyến từ
học chủ yếu trên lớp sang tổ chức các hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt
động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học… đặc biệt hình thức học tập trải
nghiệm”.
Các hoạt đ ng trải nghiệm giúp học sinh tăng cư ng khả năng quan sát, học
hỏi và cọ xát với thực tế, thu lượm và xử lí th ng tin từ m i trư ng xung quanh từ
đó đi đến hành đ ng sáng tạo và biến đổi thực tế mà các em quan sát được. Hoạt
đ ng trải nghiệm cũng làm cho n i dung giáo dục kh ng bị bó hẹp trong chương
trình sách giáo khoa mà gắn liền với thực tiễn đ i sống xã h i. Việc dạy học gắn lý
thuyết với thực tiễn giúp HS trong quá trình trải nghiệm thể hiện được giá trị bản
thân, thiết lập được mối quan hệ cá nhân với cá nhân khác và với tập thể, mối quan
hệ giữa m i trư ng học tập và m i trư ng sống.
M n Vật lí là m n học kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực nghiệm, là cầu
nối giữa các m n học tự nhiên khác như c ng nghệ, nghề phổ th ng, hóa học....Vật
lí đóng vai trị hết sức quan trọng trong đ i sống sinh hoạt, lao đ ng sản xuất, góp
phần vào sự phát triển kinh tế - xã h i.
Chương trình giáo dục phổ th ng 2018, Vật lí là m n học lựa chọn theo
nguyện vọng và theo định hướng nghề nghiệp của HS. Do đó cần phải tích cực đổi

mới phương pháp dạy học nhằm trang bị cho HS những năng lực như: năng lực
nhận thức kiến thức Vật lí, năng lực tìm tịi và khám phá kiến thức Vật lí, năng lực
vận dụng kiến thức kiến thức Vật lí vào thực tiễn. ừ đó giúp HS biết các ứng xử
đúng đắn và khoa học với tự nhiên, có khả năng lực chọn nghề nghiệp m t cách
đúng đắn, phù hợp với với năng lực và s trư ng của bản thân và phù hợp với hồn
cảnh của gia đình.
Thực tế giảng dạy b m n Vật lí các trư ng phổ th ng hiện nay, hầu hết các
GV chỉ chú trọng việc cung cấp kiến thức lí thuyết cho HS, r n luyện k năng làm
các bài thi, bài kiểm tra bằng các câu hỏi lí thuyết, bài tập trắc nghiệm ... theo logic
tốn học, khu n m u nên việc r n luyện k năng vận dụng kiến thức Vật lí vào thực
tiễn đ i sống, vào giải quyết các vấn đề thực tiễn còn chưa được chú trọng, HS
chưa biết cách làm việc đ c lập m t cách khoa học để l nh h i tri thức, chưa được
hướng d n cũng như làm quen với các phương pháp nghiên cứu khoa học, áp dụng
các thành tựu khoa học vào thực tiễn.
1


Chủ đề “Các máy điện xoay chiều” chương trình vật lí 12 - THPT có rất nhiều
ứng dụng trong thực tiễn. ua chủ đề này, HS biết ứng dụng kiến thức khoa học
vào trong đ i sống thực tiễn và làm cho việc hiểu kiến thức Vật lí càng tr nên sâu
sắc và bền vững hơn.
ừ những lí do trên t i chọn đề tài “Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng
tạo cho HS thông qua dạy học chủ đề Các máy điện xoay chiều Vật lí 12 THPT” làm đề tài nghiên cứu, với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về tính ưu việt,
khả năng vận dụng phương pháp dạy học và k thuật dạy học tích cực nhằm góp
phần nâng cao chất lượng dạy học b m n Vật lí trư ng phổ th ng.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu và xây dựng chuyên đề “ ổ chức hoạt đ ng TNST cho HS
th ng qua dạy học chủ đề các máy điện xoay chiều”.
- Đề xuất được m t số phương pháp nhằm phát triển năng lực sáng tạo cho
HS th ng qua các hoạt đ ng TNST trong quá trình dạy học.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1

it

ng nghiên cứu

Lý luận và thực tiễn về hoạt đ ng TNST, hoạt đ ng trải nghiệm của HS trong
chủ đề “Các máy điện xoay chiều”.
3 2 Phạm vi nghiên cứu
ổ chức các hoạt đ ng TNST cho HS khối 12 của trư ng th ng qua dạy học
chủ đề “Các máy điện xoay chiều” chương trình Vật lí 12.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng nhiệm vụ học tập gồm các hoạt đ ng TNST.
- hiết kế giáo án thực nghiệm dạy học chủ đề theo định hướng của chương
trình giáo dục phổ th ng mới năm 2018.
- hực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá tính khả thi và tính hiệu quả của
các hoạt đ ng N đã xây dựng trong chủ đề.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5 1 Ph ơng pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu lí luận về dạy học bằng phương pháp tổ chức hoạt đ ng TNST.
- Nghiên cứu tổng quan về các tài liệu giáo khoa liên quan đến đề tài.
- ìm hiểu, liên hệ các cơ s lắp ráp và sửa chữa điện dân dụng
để tổ chức cho HS tham quan trải nghiệm.

địa phương

5.2. Ph ơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- hăm lớp, dự gi .
2



- Điều tra nhu cầu được trải nghiệm, được khám phá, được sáng tạo của H .
- iến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm hiệu quả của đề tài.
5 3 Ph ơng pháp xử lý thông tin
- Xử lí th ng tin, sử dụng tốn học thống kê để kiểm tra kết quả thực nghiệm.
6. Đóng góp của đề tài
6 1 Về mặt lí luận
- Làm rõ cơ s lý luận của đề tài về hoạt đ ng TNST.
- Đề xuất quy trình tổ chứ choạt đ ng TNST cho HS th ng qua dạy học chủ
đề “Các máy điện xoay chiều” Vật lí 12 - THPT.
6 2 Về mặt thực tiễn
- Cho HS được trải nghiệm, tìm hiểu các loại máy điện xoay chiều
sữa chữa điện dân dụng tại địa phương.

m t số cơ s

- Cho HS thiết kế, chế tạo các máy điện xoay chiều và ứng dụng của các máy
đó trong các thiết bị điện dân dụng.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về nhận thức của GV và HS trong
quá trình dạy học chủ đề “Các máy điện xoay chiều” Vật lí 12.

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1 1 Hoạt động TNST
ại h i nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành rung ương Đảng C ng sản Việt Nam
(khóa XI) đã th ng qua Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào

tạo. uốc h i đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/ H13 về đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ th ng, góp phần đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục
và đào tạo. rong chương trình giáo dục phổ th ng mới được th ng qua, xuất hiện
hoạt đ ng giáo dục mới đó là hoạt đ ng TNST.
Hoạt đ ng TNST là hoạt đ ng giáo dục được tích hợp kiến thức, kỹ năng của
nhiều l nh vực để thực hiện mục tiêu hoạt đ ng của mình, coi trọng các hoạt đ ng
thực tiễn mang tính tự chủ của H , về cơ bản là hoạt đ ng mang tính tập thể trên
tinh thần tự chủ cá nhân, với sự nỗ lực giáo dục giúp phát triển sáng tạo và cá tính
riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Đây là những hoạt đ ng giáo dục được tổ
chức gắn liền với kinh nghiệm, cu c sống để H được trải nghiệm và sáng tạo.
Điều đó địi hỏi các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt đ ng N phải đa
dạng, linh hoạt, H tự hoạt đ ng, trải nghiệm là chính.
Hoạt đ ng N là hoạt đ ng được coi trọng trong từng m n học, đồng th i
trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các hoạt đ ng TNST riêng, mỗi hoạt đ ng này
mang tính tổng hợp của nhiều l nh vực giáo dục, kiến thức, k năng khác nhau. Đây
là hoạt đ ng giáo dục nhằm góp phần phát triển tồn diện nhân cách của H .
Vậy hoạt đ ng N được hiểu là:“Hoạt động TNST là hoạt động giáo dục,
trong đó nội dung và cách thức tổ chức tạo điều kiện cho từng HS được tham gia
trực tiếp và làm chủ thể của hoạt động, tự lên kế hoạch, chủ động xây dựng chiến
lược hành động cho bản thân và cho nhóm để hình thành và phát triển những
phẩm chất, tư tưởng, ý chí , tình cảm, giá trị, kĩ năng sống và những năng lực cần
có của cơng dân trong xã hội hiện đại, qua hoạt động học sinh phát huy khả năng
sáng tạo để thích ứng và tạo ra cái mới, giá trị cho cá nhân và cộng đồng”.
12

ặc điểm và vai trò của hoạt động TNST

1.2.1. Đặc điểm của hoạt động TNST
N i dung hoạt đ ng TNST mang tính tích hợp: N i dung hoạt đ ng TNST rất
đa dạng và mang tính tích hợp tổng hợp kiến thức k năng của nhiều m n học,

nhiều l nh vực học tập như giáo dục đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục k năng
sống, giáo dục giá trị sống, giáo dục thẩm m , thể chất, giáo dục lao đ ng, an tồn
giao thơng, mơi trư ng, phòng chống các tệ nạn xã h i.... Điều này giúp cho các
n i dung giáo dục thiết thực hơn, gần gũi với cu c sống thực tế hơn, đáp ứng nhu
cầu hoạt đ ng của HS giúp các em vận dụng vào thực tiễn cu c sống dễ dàng hơn.
Hình thức học qua hoạt đ ng trải nghiệm rất đa dạng: Hoạt đ ng TNST được
tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như trị chơi, h i thi, diễn đàn, giao lưu,
4


tham quan du lịch, sân khấu hóa, thể dục thể thao, câu lạc b , các c ng trình
nghiên cứu, trải nghiệm EM... mỗi hình thức hoạt đ ng trên điề tiềm tàng trong
đó những khả năng giáo dục nhất định. Nh các hình thức tổ chức đa dạng phong
phú mà việc giáo dục HS được thực hiện m t cách tự nhiên, sinh đ ng, nhẹ nhàng,
hấp d n, kh ng gị bó và kh cứng phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí, cũng như nhu
cầu nguyện vọng của HS. rong quá trình thiết kế tổ chức đánh giá các hoạt đ ng
cả GV và HS đều có cơ h i thể hiện sự sáng tạo.
Học qua trải nghiệm là q trình tích cực và hiệu quả: Hoạt đ ng TNST là cơ
h i cho HS phát huy tính tích cực, chủ đ ng, tự giác và sáng tạo của bản thân. Nó
có khả năng huy đ ng sự tham gia tích cực của học sinh vào các khâu của quá trình
hoạt đ ng từ thiết kế hoạt đ ng dến chuẩn bị thực hiện và đánh giá kết quả... từ đó
hình thành cho các em nhứng giá trị sống và năng lực cần thiết.
Học qua trải nghiệm cần liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trư ng, khác với hoạt đ ng dạy học, hoạt đ ng TNST có khả năng thu hút sự tham
gia, phối hợp liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trư ng như:
Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên b m n, ban giám hiệu, đoàn thanh niên, cha mẹ
học sinh, h i khuyến học, các tổ chức cơ quan doanh nghiệp địa phương. ...mỗi lực
lượng giáo dục có tiềm năng thế mạnh riêng. ùy n i dung tính chất của từng hoạt
đ ng mà sự tham gia của các lực lượng có thể trực tiếp hoặc gián tiếp, có thể là đầu
mối, chủ trì hoặc phối hợp và sự hỗ trợ cũng khác nhau. Do vậy hoạt đ ng TNST

là điều kiện cho HS được học tập, giao tiếp r ng rãi với nhiều lực lượng giáo dục,
được l nh h i các n i dung giáo dục qua nhiều kênh khác nhau, với nhiều cách tiếp
cận khác nhau. Điều đó làm tăng tính đa dạng, hấp d n và chất lượng, hiệu quả của
hoạt đ ng TNST.
Học qua trải nghiệm giúp l nh h i những kinh nghiệm mà các hình thức học
tập khác kh ng thực hiện được: l nh h i kinh nghiệm lịch sử xã h i loài ngư i và
thế giới xung quanh bằng nhiều con đư ng khác nhau để phát triển nhân cách mình
là mục tiêu quan trọng của hoạt đ ng học tập. uy nhiên có những kinh nghiệm chỉ
có thể l nh h i th ng qua trải nghiệm thực tiễn. ự đa dạng trong trải nghiệm sẽ
mang lại cho HS nhiều vốn sống, kinh nghiệm phong phú mà nhà trư ng kh ng thể
cung cấp th ng qua các c ng thức hay định luật, định lý...
óm lại học từ trải nghiệm là phương thức học hiệu quả, nó giúp hình thành
năng lực cho trẻ. Học từ trải nghiệm có thể thực hiện đối với bất cứ l nh vực tri
thức nào, khoa học hay đạo đức, kinh tế xã h i... học từ trải nghiệm củng cần được
tiến hành có tổ chức, có hướng d n theo quy trình nhất định của nhà giáo dục thì
hiệu quả của việc học qua trải nghiệm sẽ tốt hơn. Hoạt đ ng giáo dục nhân cách
học sinh chỉ có thể tổ chức qua trải nghiệm.
1.2.2.Vai trị của hoạt động TNST
Là b phận quan trọng của chương trình giáo dục đặc biệt trong chương trình
giáo dục 2018.
5


Là con đư ng quan trọng để gắn kết giữa học với hành, lý thuyết với thực
tiễn.
Là phương pháp có tác dụng hình thành phát triển nhân cách hài hịa và toàn
diện nhất cho HS.
Là phương pháp giúp GV điều chỉnh và định hướng cho tất cả các hoạt đ ng
giáo dục.
1 3 Kết quả của hoạt động TNST

Ngư i học được trang bị đầy đủ kiến thức phong phú về hoàn cảnh, m i
trư ng sống, xây dựng những tình cảm đạo đức trong sáng, thân thiện, yêu cu c
sống, thiên nhiên.
Hình thành cho ngư i học các k năng, năng lực sống trong những hoàn cảnh
xã h i khác nhau.
Giúp ngư i học được trải nghiệm khám phá phát huy năng lực bản thân và có
tác đ ng đến c ng đồng.
ạo ra m i trư ng học tập thân thiện, giúp ngư i học cảm thấy thoải mái và
mong muốn được tham gia.
Giảm thiểu những áp lực căng th ng trong chương trình giáo dục mới, ngày
càng đòi hỏi cao.
1.4. Các nguyên tắc thiết kế hoạt động TNST trong dạy học
Đảm bảo tính mục đích và tính kế hoạch của hoạt đ ng.
Đảm bảo tính thích hợp và tính hiệu quả .
Đảm bảo sự thống nhất của n i khóa và ngoại khóa.
Đảm bảo sự thống nhất giữa định hướng, chỉ đạo của GV và tính tự quản, tự
giác của HS.
N i dung sinh hoạt phải linh hoạt, phong phú cân đối giữa các loại hình.
Có sự tự nguyện chủ đ ng và hứng thú của HS.
Huy đ ng sự tham gia giúp đỡ của nhà trư ng, cha mẹ HS, chính quyền địa
phương, cơ quan doanh nghiệp.
1.5 Các b ớc thiết kế tổ chức hoạt động TNST
Bước 1: Xác định nhu cầu tổ chức hoạt động TNST công việc này bao gồm
một số việc.
Căn cứ nhiệm vụ mục tiêu và chương trình giáo dục cần tiến hành khảo sát
nhu cầu và điều kiện tiến hành.
Xác định rõ đối tượng thực hiện, việc hiểu rõ đặc điểm HS tham gia vừa giúp
GV thiết kế hoạt đ ng phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, vừa giúp phòng ngừa những
6



đáng tiếc có thể xảy ra đối với HS.
Bước 2: Đặt tên cho hoạt động.
Đặt tên cho hoạt đ ng là việc làm cần thiết vì tên của hoạt đ ng tự nó đã nói
lên được chủ đề, mục tiêu, n i dung, hình thức của hoạt đ ng.
ên hoạt đ ng cũng tạo được sự hấp d n l i cuốn, tạo ra được trạng thái tâm
lí đầy hứng kh i của HS. Vì vậy cần có sự tìm tòi suy ngh để đặt tên cho hoạt
đ ng phù hợp và hấp d n.
Việc đặt tên cho hoạt đ ng cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Rõ ràng, chính xác, ngắn gọn.
- Phản ánh được chủ đề n i dung của hoạt đ ng.
- ạo được ấn tượng ban đầu cho HS.
Bước 3: Xác định mục tiêu của hoạt động.
Mỗi hoạt đ ng đều thực hiện mục đích chung của mổi chủ đề nhưng cũng có
mục tiêu cụ thể của hoạt đ ng đó.
Mục tiêu của hoạt đ ng là dự kiến trước kết quả của hoạt đ ng.
Các mục tiêu hoạt đ ng cần được xác định cụ thể, rõ ràng phù hợp, phản ánh
được mức đ cao thấp của yêu cầu cần đạt về tri thức, k năng, định hướng giá trị.
Xác định đúng mục tiêu nó sẽ có tác dụng:
- Định hướng cho hoạt đ ng, là cơ s chọn lựa n i dung và điều chỉnh hoạt
đ ng.
- Căn cứ để đánh giá kết quả hoạt đ ng.
- Kích thích tính tích cực hoạt đ ng của thầy và trị.
rong q trình xác định mục tiêu cần trả l i các câu hỏi sau:
- Hoạt đ ng này có thể hình thành cho học sinh kiến thức
lượng và chất lượng của kiến thức).
- Những k năng có thể hình thành
sau khi tham gia hoạt đ ng.

mức đ nào (khối


học sinh và các mức đ của nó đạt được

- Những thái đ , giá trị nào có thể hình thành hay thay đổi
đ ng N .

học sinh sau hoạt

Bước 4: Xác định nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức của hoạt
động.
Mục tiêu có thể đạt được hay kh ng phụ thu c vào sự xác định đầy đủ và hợp
lí những n i dung và hình thức của hoạt đ ng.
rước hết cần căn cứ vào chủ đề, mục tiêu đã xác định các điều kiện hoàn
cảnh cụ thể của lớp, nhà trư ng, khả năng của HS để xác định n i dung phù hợp
7


cho các hoạt đ ng, cần liệt kê đầy đủ các n i dung cần thực hiện.
ừ yêu cầu đặt ra của n i dung để xác định cụ thể phương pháp tiến hành, xác
định các phương tiện cần có để tiến hành, từ đó lựa chọn hình thức hoạt đ ng
tương ứng. Có thể m t hoạt đ ng có nhiều hình thức khác nhau được thực hiện đan
xen hoặc trong đó có m t hình thức nào đó chủ đạo, cịn hình thức khác phụ trợ.
Bước 5: Lập kế hoạch
Để biến các mục tiêu lựa chọn thành hiện thực thì phải lập kế hoạch cụ thể để
tiến hành thực hiện.
Lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu tức là tìm các nguồn lực (nhân lực, vật
chất, tài liệu) và th i gian, kh ng gian ... cần cho việc hình thành các mục tiêu.
Chi phí về tất cả các mặt phải được xác định và phải tìm ra phương án chi phí
ít nhất cho việc thực hiện mỗi mục tiêu.
Bước 6: Thiết kế chi tiết hoạt động trên bản giấy.

rong bước này cần phải xác định:
- Có bao nhiêu việc cần phải thực hiện ?
- Các việc đó là gì? N i dung của mỗi việc đó ra sao ?
- iến trình và th i gian thực hiện các việc đó như thế nào ?
- Các c ng việc cụ thể cho các tổ, nhóm, các nhân ...
- Yêu cầu cần đạt được của mỗi việc
Bước 7: Kiểm tra, điều chỉnh và hồn thiện chương trình.
Rà sốt kiểm tra lại n i dung và trình tự các việc, th i gian thực hiện cho từng
việc, xem xét, tính tốn hợp lí, khả năng thực hiện và kết quả cần đạt được.
Nếu phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lí
nào thì phải kịp th i điều chỉnh.

khâu nào, bước nào, n i dung

Cuối cùng hoàn thiện bản thiết kế chương trình hoạt đ ng và cụ thể hóa
chương trình đó bằng văn bản. Đó là kế hoạch tổ chức hoạt đ ng N .
Bước 8: Lưu trữ kết quả hoạt động vào hồ sơ của HS.
au khi kết thúc hoạt đ ng N
quả hoạt đ ng vào hồ sơ cho HS.

, GV đánh giá nhận xét mỗi H và lưu kết

1.6 Các hình thức tổ chức hoạt động TNST
1.6.1. Tổ chức thảo luận
Đây là cách thức tổ chức dạy học trải nghiệm đơn giản và dễ thực hiện nhất
với điều kiện nước ta cũng như mặt bằng chung của các trư ng phổ th ng hiện
nay.
8



hảo luận có thể diễn ra trong phạm vi hẹp trong lớp học dưới sự hướng d n
điều khiển của GV, HS cùng nhau trao đổi tìm ra nguyên nhân và giải pháp thực
hiện chủ đề cùng trao đổi.
GV là ngư i tổ chức còn HS là ngư i chủ trì, d n dắt, thực hiện. uy nhiên
đây cũng chỉ là bước đầu của học tập TNST, hình thức này sẽ khó phát huy hết
năng lực HS. B i vậy GV cần có những hình thức tổ chức hấp d n với tất cả đối
tượng HS nhằm phát triển năng lực ngư i học.
1.6.2. Tổ chức trò chơi
rò chơi là m t loại hình hoạt đ ng giải trí, thư giãn; là món ăn tinh thần
nhiều bổ ích và kh ng thể thiếu được trong cu c sống con ngư i nói chung, đối với
HS nói riêng. rị chơi là hình thức tổ chức các hoạt đ ng vui chơi với các n i
dung đã được chọn lựa. rò chơi là hình thức tổ chức các hoạt đ ng vui chơi với
n i dung kiến thức thu c nhiều l nh vực khác nhau, có tác dụng giáo dục “chơi mà
học, học mà chơi”.
rị chơi có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau của hoạt đ ng
N như làm quen, kh i đ ng, d n nhập vào n i dung học tập, cung cấp và tiếp
nhận tri thức; đánh giá kết quả, r n luyện các k năng và củng cố những tri thức đã
được tiếp nhận,… rị chơi giúp phát huy tính sáng tạo, gây hứng thú cho H ; giúp
H dễ tiếp thu kiến thức mới; giúp chuyển tải nhiều tri thức của nhiều l nh vực
khác nhau; tạo được bầu kh ng khí vui vẻ; tạo cho các em tác phong nhanh
nhẹn,…
1.6.3. Tham quan dã ngoại
Đây là hình thức học tập trải nghiệm hiệu quả nhất b i tính hấp d n với HS.
Mục đích của tham quan dã ngoại là được tham quan, tìm hiểu và học hỏi kiến
thức.
N i dung tham quan dã ngoại có tính giáo dục tổng hợp đối với HS từ đó giáo
dục lịng u nước, u thiên nhiên, giáo dục truyền thống cách mạng... ham
quan dã ngoại giúp tăng cư ng cơ h i cho HS được giao lưu, chia sẻ và thể hiện
những khả năng vốn có của mình. Đồng th i giúp các em cảm nhận được vẻ đẹp
của quê hương đất nước, hiểu được những giá trị truyền thống và hiện đại. Để từ

đó rút ra cho mình những bài học quan điểm cũng như lối sống phù hợp. ận mắt
chứng kiến, tự mình cảm nhận giúp các em thấu hiểu, đồng cảm củng như phát
triển các giá trị để từ đó thỏa sức sáng tạo và tư ng tượng. Mỗi hình thức tham
quan dã ngoại lu n gắn với m t chủ đề học tập giáo dục trong chương trình hay là
nguồn bổ sung kiến thức thực tiễn hoặc k năng sống cho HS.
ham quan dã ngoại là cơ h i cho thầy - trị có sự gắn kết giao lưu để từ đó
GV thấu hiểu, nắm bắt được nhu cầu nguyện vọng của HS để từ đó thiết kế các
chương trình học tập phù hợp với lứa tuổi, đặc điểm m n học. ham quan dã ngoại
là cơ h i tốt để các em tự kh ng định mình thể hiện tính tự quản, tính sáng tạo và
9


biết đánh giá sự cố gắng, sự trư ng thành của bản thân cũng như giúp các em học
tập theo phương châm “học đi đ i với hành”, “lí luận đi đ i với thực tiễn” ...
Có rất nhiều hình thức để tổ chức hoạt đ ng tham quan dã ngoại của m n
thu c khoa học tự nhiên như tham quan các cơ s sửa chữa và sản xuất, nhà máy,
xí nghiệp, c ng xư ng.... theo các chủ đề học tập.
uy nhiên việc tổ chức tham quan dã ngoại kh ng phải trư ng nào củng có cơ
h i và khả năng thực hiện do yếu tố kinh phí, đảm bảo th i gian chương trình, sự
đồng thuận của phụ huynh... Vì vậy trong khi làm kế hoạch ta có thể sáng tạo các
hình thức tham quan dã ngoại có lợi nhất, như có thể chỉ cần đến những địa điểm
gần khu vực trư ng nhưng quan trọng là phải có chương trình để HS được N .
1.6.4. Trải nghiệm STEM
Hoạt đ ng N theo định hướng EM, đây là hình thức vận dụng những
kiến thức, kỹ năng liên quan đến các m n học Khoa học, C ng nghệ, Kỹ thuật và
ốn học. rong đó H biết liên kết các kiến thức Khoa học, oán học để giải
quyết các vấn đề thực tiễn. Biết sử dụng, quản lý và truy cập C ng nghệ. H biết
về quy trình thiết kế và chế tạo ra các sản phẩm.
Ngồi ra cịn có các hình thức N khác như diễn đàn, tổ chức câu lạc b ,
lao đ ng c ng ích, tổ chức các cu c thi, sinh hoạt tập thể, giao lưu các sự kiện…

1.7 Vai trò của HS và GV trong dạy học TNST
1.7.1. Vai trò của HS
H phải chủ đ ng và tích cực trong việc đón nhận tình huống học tập mới,
chủ đ ng trong việc huy đ ng kiến thức, kỹ năng đã có vào khám phá, giải quyết
các tình huống học tập mới đồng th i phải chủ đ ng b c l những quan điểm của
bản thân trước tình huống học tập mới. H đạt được tri thức, tư duy và nhân cách
qua q trình dự đốn, kiểm nghiệm, thất bại từ đó rút ra bài học cần thiết phải chủ
đ ng tích cực trong việc thảo luận, trao đổi th ng tin với bạn học và GV. Việc trao
đổi này phải xuất phát từ nhu cầu của chính H trong việc tìm những giải pháp để
giải quyết tình huống học tập mới hoặc khám phá sâu hơn các tình huống đó H
phải tự điều chỉnh lại kiến thức của bản thân sau khi l nh h i được các tri thức mới,
th ng qua việc giải quyết các tình huống học tập. Kh ng chỉ chú trọng vào quá
trình thu nhận kiến thức mà còn nắm cách học, m tả được những nhiệm vụ cần
thực hiện để giải quyết vấn đề. H phải có kỹ năng sử dụng các phương tiện học
tập thành thạo như biết khai thác th ng tin trên internet, sử dụng các phần mềm...
Lu n nỗ lực biến những ý tư ng trong học tập thành sản phẩm cụ thể, phải biết
cách đánh giá ngư i khác và tự đánh giá bản thân qua quá trình học tập.
1.7.2. Vai trò của GV
GV là ngư i thiết kế các tình huống học tập, ngư i nêu vấn đề, ngư i biên
soạn, giới thiệu tài liệu học tập, điều phối mọi hoạt đ ng trong lớp học, tiếp nhận
10


những phản hồi, điều chỉnh hoạt đ ng học đi đúng hướng, lu n bên cạnh ngư i học
với vai trò nhà tư vấn tạo m i trư ng cho ngư i học kiến tạo kiến thức cho mình.
Vai trị của GV trong dạy học N

được m tả như sau:

- GV khuyến khích, chấp nhận sự tự điều khiển và sáng kiến của HS, tích cực

tìm hiểu kiến thức đã có và nhu cầu học tập của H , khuyến khích H trao đổi,
tranh luận với nhau và cả với GV, cũng như thay đổi cách hướng d n và thay đổi
n i dung khi cần thiết, khuyến khích H tư duy phê phán và tìm hiểu các vấn đề
trong những tình huống bằng những câu hỏi tư duy, hay các câu hỏi m .
- Hướng d n HS cách học, cách điều chỉnh các kỹ năng học tập và cách định
hướng, điều khiển những nỗ lực học tập. Nu i dưỡng đ ng cơ đam mê học tập của
H bằng cách sử dụng thư ng xuyên các m hình thúc đẩy hoạt đ ng học. Cũng
lu n lu n tạo điều kiện cho H tự đánh giá và đánh giá l n nhau.
1 8 Quan điểm vận dụng ph ơng pháp dạy học TNST trong dạy học mơn
Vật lí tr ng THPT theo xu h ớng đổi mới và phát triển ph ơng pháp dạy
học
Hướng 1: ăng cư ng tính tích cực, tìm tịi sáng tạo HS, tiềm năng trí tuệ
nói riêng và nhân cách nói chung thích ứng năng đ ng với thực tiễn lu n đổi mới.
Hướng 2: ăng cư ng năng lực vận dụng trí thức đã học vào cu c sống, sản
xuất lu n biến đổi.
Hướng 3: Chuyển dần trọng tâm của phương pháp dạy học từ tính chất th ng
báo, tái hiện đại trà chung cho cả lớp sang tính chất phân hóa - cá thể hóa cao đ ,
tiến lên theo nhịp đ cá nhân.
Hướng 4: Liên kết nhiều phương pháp dạy học riêng lẻ thành tổ hợp phương
pháp dạy học phức hợp.
Hướng 5: Liên kết phương pháp dạy học với các phương tiện kỹ thuật dạy
học hiện đại (điện thoại th ng minh, máy vi tính, mạng internet...) tạo ra các tổ hợp
phương pháp dạy học có dùng phương tiện kỹ thuật dạyhọc hiện đại.
Hướng 6: Chuyển hóa phương pháp khoa học thành phương pháp dạy học đặc
thù của m n học.
Hướng 7: Đa dạng hóa các phương pháp dạy học phù hợp với các cấp học,
bậc học, các loại hình trư ng và các m n học.

11



2. CƠ SỞ THỰC TIỂN
2 1 Thực trạng vận dụng dạy học TNST vào dạy học chủ đề môn Vật lí
* Kết quả thăm dị 50 GV dạy tại trư ng nơi t i c ng tác về việc vận dụng và
tổ chức các hoạt đ ng N t i thấy:
- Mức đ sử dụng: Đa số GV chưa sử dụng các hoạt đ ng N
thư ng
xuyên; m t số GV đã sử dụng dạy học N nhưng cũng còn mức đ rất thấp.
- Bảng số liệu khảo sát.
Nhận xét
ố GV

50

Chưa dạy N

Đã dạy N

ố lượng

Phần trăm

ố lượng

Phần trăm

42

84%


8

16%

- Biểu đồ.
16%
Chƣa dạy TNST

84%

Đã dạy TNST

Hình 1: Biểu đờ mức độ sử dụng các hoạt động TNST
trong dạy học của GV
- ính hiệu quả của N trong việc phát triển năng lực toàn diện cho H :
Đa số GV đánh giá cao hiệu quả mà N đem lại như r n luyện k năng giao tiếp,
ứng xử; phát triển các năng lực tư duy, sáng tạo, vận dụng kiến thức Vật lí vào
cu c sống; r n luyện năng lực hợp tác, k năng thuyết trình giữa đám đ ng, k năng
giải quyết vấn đề…
- Hạn chế của hoạt đ ng N : Đa số GV cho rằng, tổ chức hoạt đ ng N
cần nhiều th i gian để thực hiện và kh ng phù hợp với hình thức thi cử hiện nay.
* Kết quả thăm dò HS 3 lớp 12A2 (43 HS), 12A5 (45 HS) và 12D3 (42 H )
tại trư ng HP nơi t i c ng tác thì cho thấy: Đa số H đều hứng thú với những
kiến thức Vật lí liên quan đến thực tiễn, địi hỏi các em vận dụng kiến thức để giải
quyết vấn đề. Tuy nhiên ban đầu HS cịn chưa thích nghi với dạy học N N do tốn
rất nhiều th i gian.
12


- Bảng số liệu khảo sát.

Nhận xét

HS

Rất thích

hích

ố lượng Phần trăm
131

69

52,7%

ố lượng

Phần trăm

42

32,1%

Kh ng thích
ố lượng Phần trăm
20

15,2%

- Biểu đồ.

15,2%
Rất thích

32,1%

52,7%

Thích
Khơng thích

Hình 2: Biểu đồ mức độ u thích các hoạt động TNST trong
học tập của HS
Như vậy, trong quá trình thực hiện hoạt đ ng TNST v n đang cịn gặp m t số
khó khăn nhất định, tuy nhiên với phương pháp này thực sự có rất nhiều ưu điểm
nổi tr i, giúp GV dạy học hướng vào mục tiêu lấy HS làm trung tâm, phát triển HS
m t cách tồn diện, giúp HS thích ứng linh hoạt với sự phát triển xã h i hiện nay.
2 2 Thuận l i và khó khăn trong việc áp dụng đề tài
2.2.1.Thuận lợi
Trong giai đoạn chuẩn bị cho đổi mới toàn diện chương trình giáo dục phổ
thơng, B GD và Đ đã c ng bố dự thảo chương trình giáo dục phổ th ng mới,
trong đó nhấn mạnh mục tiêu của m n Vật lí là: Chương trình m n Vật lí THPT
giúp HS phát triển các năng lực thành phần của năng lực tìm hiểu tự nhiên, gắn với
chuyên m n về vật lí như: năng lực nhận thức kiến thức vật lí; năng lực tìm tịi,
khám phá kiến thức vật lí; năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn; từ đó
biết ứng xử với tự nhiên m t cách đúng đắn, khoa học và có khả năng lựa chọn
nghề nghiệp phù hợp với năng lực và s thích, điều kiện và hồn cảnh của bản
thân. Mơn Vật lí cũng góp phần cùng các m n học và hoạt đ ng giáo dục khác
trong nhà trư ng phát triển HS những phẩm chất và năng lực chung đã quy định
trong chương trình giáo dục phổ th ng tổng thể.
Đ i ngũ cán b GV nhà trư ng và tổ b m n đảm bảo về số lượng và chất

lượng, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của cấp học. GV trong nhà trư ng lu n có trách
nhiệm cao, có tinh thần trách nhiệm, say mê với nghề nghiệp và hết lòng yêu
thương HS. Ngay từ đầu năm học, ban giám hiệu và tổ b m n đã có triển khai các
13


kế hoạch, chỉ thị, nhiệm vụ năm học; đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát
triển năng lực H , tạo hứng thú học tập cho H . Lãnh đạo trư ng lu n khuyến
khích GV tích cực sử dụng các phương pháp dạy học mới như dạy học dự án, dạy
học STEM, dạy học TNST, dạy học chủ đề, dạy học tích hợp, dạy học nghiên cứu
bài học... nhằm tăng cư ng r n luyện cũng như phát triển các năng lực của H .
Bên cạnh đó, nhiều trư ng HP hiện nay có nhiều thế mạnh về cơ s vật
chất, các trang thiết bị hiện đại. Khi thực hiện các hoạt đ ng N đòi hỏi chúng
ta phải ứng dụng linh hoạt có hiệu quả của c ng nghệ th ng tin, H khá thành thạo
vi tính, máy chiếu, khai thác các ứng dụng mạng (Zoom, facebook, zalo, messeger,
trang web, goole)...Vì vậy, việc sử dụng để báo cáo sản phẩm dự án của H rất dễ
dàng.
2.2.2. Khó khăn
Khi dạy các kiến thức Vật lí, nhiều GV chỉ chú trọng trình bày, giới thiệu các
kiến thức mà kh ng có phân tích, giải thích để HS hiểu rõ bản chất của các hiện
tượng vật lí vì vậy việc tiếp nhận kiến thức của HS gặp khó khăn. Chủ yếu HS chỉ
ghi nhớ và áp dụng m t cách máy móc mà kh ng có liên hệ với các kiến thức
tương tự.
p lực về thi cử còn nặng nề, do đó đại đa số GV chỉ cố gắng tập trung dạy
cho H các kiến thức căn bản liên quan đến đề thi trong các cu c thi. Việc tổ chức
các hoạt đ ng N để giúp H có cơ h i được tham quan, trải nghiệm thực tế,
được chính tay mình làm ra các sản phẩm khoa học thì đa số GV chưa thực sự
quan tâm.
Năng lực của GV trong việc tiếp cận với chương trình đổi mới phương pháp
dạy học các trư ng và các địa phương kh ng đồng đều, m t số GV chưa thực

hiện đổi mới phương pháp giáo dục, giảng dạy do chưa quan tâm đến quá trình đổi
mới, cải cách của B giáo dục. Phương pháp dạy học của nhiều GV còn thiếu sáng
tạo, gượng ép. GV lên lớp chủ yếu dạy xong các kiến thức trong sách giáo khoa
theo lối truyền thụ truyền thống GV giảng, ghi bảng cịn HS nghe, chép. Chính
điều đó làm cho HS tiếp nhận kiến thức m t chiều, thiếu sự năng đ ng, tự tin.
Bản thân các GV chưa có đủ kinh nghiệm, năng lực để tổ chức các hoạt đ ng
TNST, vì trên thực tế chưa có nhiều chương trình tập huấn hiệu quả về việc tổ
chức các hoạt đ ng trải nghiệm cho GV để GV được học hỏi tiếp cận phương
pháp, đồng th i GV chưa được tham gia nhiều các hoạt đ ng nên thiếu kinh
nghiệm, các k năng...
Việc thực hiện chương trình hoạt đ ng trải nghiệm địi hỏi có sự chuẩn bị đầu
tư rất k về n i dung, phương pháp, hình thức tổ chức, dụng cụ, kinh phí... mất
nhiều th i gian của GV.
Bản thân phụ huynh HS chưa có sự đồng thuận cao trong tổ chức hoạt đ ng
như: sợ ảnh hư ng đến th i gian học chính khóa, hay khi tham gia các hoạt đ ng
dã ngoại sợ mất an tồn, kinh phí tổ chức ...
14


Chưa xây dựng được b tiêu chí đánh giá về hoạt đ ng của H , đánh giá cá
nhân, nhóm, đánh giá riên rẻ và đánh giá đồng đ ng để tạo ra đ ng lực cho H .
Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học k
thuật, sự ra đ i của nhiều trang thiết bị c ng nghệ hiện đại và đặc biệt trong công
cu c thực hiện cu c cách mạng 4.0 chúng ta cần nghiêm túc nhìn nhận lại cách
truyền thụ kiến thức cho HS. uá trình hình thành năng lực chính là q trình phát
triển nhân cách tồn diện của HS. uá trình bồi dưỡng giáo dục năng lực là quá
trình tác đ ng sư phạm của nhà giáo m t cách đúng quy luật, đảm bảo tính khoa
học và mang tính thực tiễn.
3 THIẾT KẾ CÁC HOẠT ỘNG TNST THÔNG QUA
Ề “CÁC MÁ

IỆN XOA CHIỀU” VẬT LÝ 12 THPT

Ạ H C CHỦ

3.1 Phân tích nội dung và cấu trúc của chủ đề“Các máy điện xoay chiều”
( rích KHGD m n Vật lí năm học 2021-2022 của đơn vị nơi t i c ng tác).
Bài /
Yêu cầu đạt đƣợc
chủ đề

Hình thức Tiết Điều
chỉnh
Thời
tổ chức DH PP theo cơng văn
lƣợng
/ KTĐG
CT 3280/BGDĐT

1. Kiến thức
- M tả được sơ đồ cấu
tạo và nguyên tắc hoạt 3 tiết
đ ng của máy phát điện
xoay chiều m t pha.

Chủ
đề:
Các

điện
oa

chiều

- Nêu được cấu tạo và
hoạt đ ng của máy phát
điện xoay chiều ba pha
và các cách mắc mạch ba
pha
- rình bày được cách
tạo ra từ trư ng quay và
nguyên tắc hoạt đ ng của
đ ng cơ kh ng đồng b .
- rình bày được cấu tạo
và nguyên tắc hoạt đ ng
của đ ng cơ kh ng đồng
b ba pha.
- ng dụng của đ ng cơ
kh ng đồng b trong các
thiết bị điện dân dụng.

*Hình thức
tổ chức:

Chủ đề gồm
bài 17;18

rên lớp, HS
làm
việc
theo nhóm,
thuyết trình


Bài 17. Mục
II.2: Cách mắc
mạch ba pha:
Tự học có
hướng d n.

Trên phịng
thực hành
ại tại nhà,
ngồi thực 40
địa
trải 41
nghiệm.
42
*Hình thức
KTĐG
Bài
nhanh
tiết.

Bài 18. Cả
bài: Tự học có
hướng d n.

test
cuối

Phiếu
học

tập HS.
Báo cáo thực
hành và sản
15


- Vận dụng kiến thức để
giải hệ thống bài tập.

phẩm
HS.

của

2. K năng
quan sát, phân tích, tổng
hợp, so sánh.
3. hái đ
- Vận dụng kiến thức vào
thực tiễn địa phương.
- uyên truyền cổ vũ cho
sự phát triển của nghề
sữa chữa điện dân dụng.
- Ý thức bảo vệ m i
trư ng bằng các tái sử
dụng các vật liệu từ rác
thải m t cách hợp lí nhất.
4. Định hướng năng lực
- Hình thành năng lực
làm việc nhóm, giải

quyết vấn đề.
3.2. Kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Ở GD&Đ NGHỆ AN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG THPT A

Đ c lập - ự do - Hạnh phúc

TRÍCH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
NHĨM VẬT LÍ, HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2021 - 2022
TỔ CM: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của
GD và Đ Nghệ An về
hướng d n xây dựng kế hoạch giáo dục m n học năm học 2021-2022.
Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của rư ng HP A về tình
hình cụ thể của nhà trư ng, của tổ chuyên m n năm học 2021-2022.
Căn cứ vào hướng d n về tổ chức hoạt đ ng trải nghiệm sáng tạo của trư ng
THPT A năm học 2021-2022.
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của tổ chuyên môn, ổ
khoa học tự nhiên xây dựng kế hoạch về tổ chức hoạt đ ng trải nghiệm sáng tạo
2021- 2022 Cụ thể như sau:
I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
16


1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện ngun lí giáo dục “Học đi đ i với hành”.
- Ơn lại, tiếp thu và vận dụng kiến thức liên m n vào thực tiễn cu c sống, từ

đó có những sáng tạo trong các hoạt đ ng thực tiễn, góp phần nâng cao chất lượng
dạy học b m n trong nhà trư ng.
- Góp phần đổi mới phương pháp hình thức dạy học, hình thức tổ chức các
hoạt đ ng trong nhà trư ng.
- Hình thành phẩm chất, năng lực, nhân cách k năng sống cho học sinh, đồng
th i hình thành cho học sinh lối sống tích cực, biết cách hoàn thiện bản thân, tổ
chức cu c sống và làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm có ý thức c ng dân, và
tích cực tham gia các hoạt đ ng xã h i.
- ạo kh ng khí thân thiện, thoải mái trong m i trư ng học tập.
2. Yêu cầu
- Hoạt đ ng trải nghiệm sáng tạo phải hướng tới mục tiêu phát triển năng lực
cá nhân; năng lực tham gia và tổ chức các hoạt đ ng; năng lực quản lí và tổ chức
cu c sống cá nhân; năng lực định hướng nghề nghiệp; năng lực khám phá và sáng
tạo... gắn với thực tiễn nhà trư ng và địa phương.
- Các hình thức tổ chức đa dạng, phong phú và việc giáo dục học sinh được
thực hiện m t cách tự nhiên, sinh đ ng, nhẹ nhàng, hấp d n phù hợp với đặc điểm
tâm sinh lí cũng như nhu cầu, nguyện vọng của HS.
- ổ chức hoạt đ ng trải nghiệm sáng tạo phải đảm bảo an tồn, đạt hiệu quả
giáo dục; học sinh phải tích cực tham gia, chủ đ ng sáng tạo, có tinh thần trách
nhiệm, đoàn kết giúp đỡ nhau khi tham gia hoạt đ ng.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
- hảo luận
- ổ chức trò chơi
- ham quan dã ngoại
- rải nghiệm

EM

III. NỘI DUNG
Lớp


Nội dung

Phân cơng
phụ trách
chính

Lớp 12A2 Tìm hiểu cấu tạo, 4 nhóm
ngun lí làm việc và
Lớp 12A5
trư ng của
ứng dụng của các
Lớp 12D3 máy điện xoay chiều. mỗi lớp

Thời gian thực
hiện

Ghi chú

Tháng 12/2021

p dụng
(trong 1 tiết học bài 17;18
tại phòng thực
17


hành b m n)
Lớp 12A2 Báo cáo kết quả
Đại diện 4

Lớp 12A5 nghiên cứu chủ đề
nhóm
Lớp 12D3

Tháng 12/2021

p dụng
(trong 1 tiết học bài 17;18
trên lớp)
p dụng
bài 17;18

ham quan dã ngoại:
Tham quan Cơ s sửa
Lớp 12A2 chữa và lắp ráp đồ Ban cán sự
Lớp 12A5 điện dân dụng tại xã lớp và 4
uỳnh Bảng, huyện nhóm trư ng
Lớp 12D3
uỳnh Lưu, tỉnh
Nghệ An.

4 nhóm
trư ng của
mỗi lớp
rải nghiệm
EM:
Lớp 12A2 ìm hiểu quy trình và
Lớp 12A5 tiến hành chế tạo ra
Lớp 12D3 sản phẩm máy phát
điện xoay chiều.


2 nhóm làm
máy phát
điện xoay
chiều m t
pha.
2 nhóm làm
máy phát
điện xoay
chiều ba pha.

Quan sát,
phỏng
Tháng 12/2021
vấn, ghi
(1 buổi chiều tại chép,
thực địa)
chụp ảnh,
quay
phim, viết
báo cáo
thu
hoạch.
p dụng
bài 17
Quan sát,
phỏng
Tháng 12/2021 vấn làm
(2 buổi chiều tại phóng sự,
nhà hoặc phịng ghi chép,

thực hành b chụp ảnh,
mơn)
quay
phim, làm
sản phẩm
để báo
cáo.

IV. DỰ TRÙ KINH PHÍ
- Nguồn kinh phí dự trù cho các hoạt đ ng được huy đ ng từ sự hổ trợ kinh
phí của nhà trư ng (mỗi lớp lập kế hoạch cụ thể), kinh phí do phụ huynh đóng góp,
sự hổ trợ của các doanh nghiệp, các tổ chức khuyến học trong nhà trư ng.
- Mỗi chương trình sẽ được cụ thể trong kế hoạch chi tiết trước khi thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Đồng chí tổ trư ng chuyên m n báo cáo và duyệt kế hoạch với Ban giám
hiệu nhà trư ng, phân c ng nhiệm vụ cụ thể cho từng giáo viên phụ trách.
18


- Các đồng chí giáo viên được phân c ng thực hiện nghiêm túc kế hoạch.
- Học sinh các lớp, giáo viên chủ nhiệm phối hợp và thực hiện nghiêm túc.
- ổ chuyên m n có nhiệm vụ tổng kết, đánh giá báo cáo kết quả thực hiện
Quỳnh Lưu, ngày 04 tháng 09 năm 2021
Duyệt của hiệu trưởng

Duyệt của TTCM

(Kí tên, đóng dấu)

(Kí tên)


Những người lập kế hoạch
Nhóm Vật lí

3 3 Triển khai thực hiện các hoạt động TNST khi dạy chủ đề “Các máy
điện xoay chiều”
I. Mục tiêu:
Phẩm chất

MỤC TIÊU

STT

Năng lực
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ

Nhận thức Vật lí

Vận dụng kiến
thức k năng đã
học

- M tả được sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc hoạt đ ng
của máy phát điện xoay chiều 1 pha và 3 pha.

[1]

- ng dụng của máy phát điện xoay chiều trong các
thiết bị điện dân dụng.


[2]

- Vận dụng kiến thức để giải hệ thống bài tập.
- rình bày được cách tạo ra từ trư ng quay và
nguyên tắc hoạt đ ng của đ ng cơ kh ng đồng b .

[3]
[4]

- rình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt đ ng
của đ ng cơ kh ng đồng b ba pha.

[5]

- ng dụng của đ ng cơ kh ng đồng b trong các
thiết bị điện dân dụng.

[6]

- Vận dụng kiến thức để giải hệ thống bài tập.

[7]

- Vận dụng hiểu biết về cấu tạo, nguyên lí hoạt đ ng
của các máy điện xoay chiều để làm ra các sản
phẩm như máy phát điện và đ ng cơ điện.

[8]

- Vận dụng hiểu biết về ảnh hư ng của dòng điện

Fu-c đối với các máy điện xoay chiều để đề xuất
giải pháp k thuạt và c ng nghệ nhằm nâng cao hiệu
suất hoạt đ ng của chúng.

[9]

NĂNG LỰC CHUNG
19


Nhóm năng lực
Năng lực tự học

Năng lực thành phần
- Biết xác định mục tiêu học tập của bài. Tự nghiên cứu thu
thập thông tin liên quan về các máy điện xoay chiều.
- Biết lập kế hoạch học tập.

Năng lực phát
- Xác định, phân tích, giải thích được các vấn đề liên quan
hiện và giải quyết
vấn đề
Năng lực tư duy

- Phát triển năng lực tư duy th ng qua cấu tạo phù hợp với
chức năng

Năng lực giao
tiếp hợp tác


- HS phát triển ngơn ngữ nói, viết, phân c ng và thực hiện
được các nhiệm vụ trong nhóm.

Năng lực quản lí

- HS biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân.

Năng lực sử dụng HS biết sử dụng phần mềm word, powerpoin, thu thập
CNTT
thông tin tranh ảnh qua mạng internet (goole, facebook,
zalo, gmail...), video mơ tả cấu tạo, ngun lí hoạt đ ng,
ứng dụng của các máy điện xoay chiều, video hình ảnh các
sản phẩm của nhóm.
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
u nước

- ích cực tham gia và vận đ ng bạn b trong lớp, ngư i dân
tích cực trong lao đ ng, sáng tạo, sử dụng các máy điện xoay
chiều m t các th ng minh nhằm bảo vệ m i trư ng sống.
- Có ý thức tiết kiệm điện năng trong quá trình sử dụng các
máy điện xoay chiều.

II. Thời gian, địa điểm
- h i gian thực hiện: 2 tuần (1 buổi trên lớp, 2 buổi trải nghiệm

EM).

- Địa điểm: lớp học, phòng thực hành b m n, cơ s sửa chữa và lắp ráp đồ
điện dân dụng uang hành tại xã uỳnh Bảng - uỳnh Lưu (Điểm tham quan dã
ngoại và trải nghiệm STEM) và nhà.

III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Báo cáo với Ban giám hiệu, cha mẹ học sinh về việc thực hiện hoạt đ ng
th ng qua bản kế hoạch cụ thể.
- Xin hỗ trợ kinh phí (khoảng 200.000 đồng) từ quỹ mỗi nhóm để mua giấy
A0, chi phí in, ph t tài liệu, mua các loại nguyên, vật liệu.
20


×