Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

BÁO cáo THỰC tập PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CÔNG TY THIẾT bị điện đức THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX
TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN
TẢI ĐỨC THÀNH

HÀ NỘI – 2022


MỤC LỤC
PHẦN 1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC
THÀNH.............................................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty............................................1
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty..............................................................................2
1.2.1. Cơ cấu tổ chức................................................................................................2
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý....................2
1.3. Lĩnh vực kinh doanh chính..............................................................................4
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây (2019 - 2020)
4
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC THÀNH...................................................8
2.1. Mục tiêu và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing mix tại Công ty
TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành...........................................................8
2.1.1. Mục tiêu marketing tại Công ty......................................................................8
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing mix tại Công ty..............8


2.2. Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix tại Cơng ty TNHH Thương
mại và Vận tải Đức Thành....................................................................................15
2.2.1. Chính sách sản phẩm....................................................................................15
2.2.2. Chính sách giá..............................................................................................17
2.2.3. Chính sách phân phối...................................................................................20
2.2.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp........................................................................21
2.3. Đánh giá về hoạt động marketing mix tại Công ty TNHH Thương mại và vận
tải Đức Thành........................................................................................................22
2.3.1. Ưu điểm.........................................................................................................22
2.3.2. Nhược điểm và nguyên nhân........................................................................23
PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT............................................................................25
3.1. Những kết quả học hỏi được trong quá trình thực tập................................25


3.1.1. Về kiến thức..................................................................................................25
3.1.2. Về kỹ năng....................................................................................................25
3.1.3. Về thái độ......................................................................................................25
3.2. Giải pháp hồn thiện hoạt động marketing mix tại Cơng ty.......................26
3.2.1. Giải pháp về chính sách sản phẩm...............................................................26
3.2.2. Giải pháp về chính sách giá..........................................................................26
3.2.3. Giải pháp về chính sách phân phối..............................................................27
3.2.4. Giải pháp về chính sách xúc tiến hỗn hợp...................................................29


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
TNHH
WTO
VNĐ
TNDN


Tên đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn
Tổ chức Thương mại Thế giới
Việt Nam đồng
Thu nhập doanh nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tra
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành..........2Y
Bảng 2.1. Danh mục chiều rộng và chiều dài sản phẩm....................................................17
Bảng 2.2. Bảng giá chiết khấu theo lượng hàng mua của Công ty....................................19
Bảng 2.3. Bảng giá chiết khấu theo từng nhóm sản phẩm................................................20
Bảng 2.4. Sơ đồ kênh phân phối của Công ty Đức Thành2
Bảng 3.1. Bảng đề xuất giải thưởng khuyến mãi cho Công ty Đức Thành.......................31


LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam đã gia nhập WTO thì mơi trường cạnh tranh trở nên khốc liệt
hơn bao giờ hết, khi đó các Cơng ty nước ngồi với tiềm lực tài chính và kinh nghiệm của
mình sẽ vào thị trường Việt Nam do đó các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian này
phải củng cố thị trường hiện có, đồng thời phải nhanh chóng tìm kiếm thị trường mới để
tạo ra một lợi thế “sân nhà” cho riêng mình. Như vậy việc củng cố và mở rộng thị trường
là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi các doanh nghiệp này muốn tồn
tại và phát triển trong thời gian tới.
Để thực hiện báo cáo, em đã chọn Công ty TNHH Thương mại và vận tải Đức
Thành để thực tập. Từ khi đưa sản phẩm ra thị trường đến nay Cơng ty đã có những thành
cơng nhất định tuy nhiên những thành công của Công ty chưa thật tương xứng với tiềm
lực của mình và với dung lượng thị trường của các sản phẩm mà Công ty đang kinh

doanh. Điều này do nhiều nguyên nhân cả chủ quan và khách quan trong đó có nguyên
nhân là Công ty chưa khai thác hết tiềm năng của thị trường hiện có của mình và chưa
phát triển những thị trường mới cho các sản phẩm của Công ty. Trong thời gian thực tập,
em đã được tiếp xúc với một số công việc liên quan đến marketing của Công ty. Là một
sinh viên chuyên ngành quản trị marketing, trong thời gian thực tập tại Công ty, được sự
giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn cơ Vũ Thị Tuyết và của q Cơng ty, em đã
quan tâm tìm hiểu về hoạt động của Công ty đặc biệt là về công tác hoạt động marketing
mix tại Công ty và mạnh dạn chọn đề tài “Phân tích hoạt động marketing mix tại Công
ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành” làm chuyên đề cho báo cáo thực tập tốt
nghiệp. Với đề tài này em đã tìm hiểu nghiên cứu và rút ra những kinh nghiệm hiểu biết
cho bản thân đồng thời em xin phép được bày tỏ một vài ý kiến hy vọng có thể giúp ích
cho hoạt động marketing mix của Cơng ty trong thời gian tới.
Vì thời gian thực tập ở Cơng ty có hạn và do cịn thiếu kinh nghiệm nên có thể báo
cáo này của em cịn chưa được tốt. Rất mong được các thầy cơ giảng viên và quý Công ty
TNHH thương mại và vận tải Đức Thành góp ý kiến để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn cô Vũ Thị Tuyết và giám đốc
Công ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành cùng tập thể nhân viên phịng kinh
doanh của Cơng ty đã giúp đỡ em để hoàn thành báo cáo này.


Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần 1. Khái quát về Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành
Phần 2. Thực trạng hoạt động marketing mix tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải
Đức Thành
Phần 3. Nhận xét và đề xuất


PHẦN 1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC
THÀNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty

Tên tiếng Việt: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC THÀNH
Tên Quốc Tế: DUC THANH TRANSPORT AND TRADING COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: DUC THANH TRANS CO.,LTD
Người đại diện: Bà Lương Tuyết Mai
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Địa chỉ: Số 7B, phố Chùa Vua, Phường Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mã số thuế số: 0104397670
Số ĐT: 024.3976.6820
Fax: 024.3978.001
Hiện nay Công ty mở tài khoản tiền gửi tại hai Ngân hàng:
+ Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Hai Bà Trưng : 114000129896
+ Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Hồn Kiếm - Hà
Nội: 014704060013599
Cơng ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành được sở kế hoạch và đầu tư Thành phố
Hà Nội cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh vào ngày 26/01/2010 số 0102009746.
Công ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành được thành lập dựa trên luật doanh
nghiệp, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách
nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do Cơng ty quản lý, có con
dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định
của Nhà nước.

1


1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức thành các phịng ban phù hợp với mơ
hình và đặc điểm kinh doanh của Công ty. Công ty TNHH thương mại và vận tải Đức
Thành được phân thành các phịng ban có nhiệm vụ cung cấp thơng tin và chịu sự quản lý
của Giám đốc, dưới có Phó Giám đốc quản lý các lĩnh vực của mình tạo điều kiện cho ban

lãnh đạo ra quyết định chỉ đạo kinh doanh kịp thời.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH thương mại và vận tải Đức Thành

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM
ĐỐC

KHO BẢO
QUẢN

CỬA HÀNG
BÁN LẺ

PHỊNG KẾ
TỐN

PHỊNG KINH
DOANH

PHỊNG KỸ
THUẬT

(Nguồn: Phịng kinh doanh Công ty Đức Thành )
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý
Từng phòng và tổ có chức năng nhiệm vụ rõ ràng, nhưng giữa các phịng và các tổ
đều có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Giám đốc: Đứng đầu Công ty là Giám đốc có chức năng nhiệm vụ quyết định chủ
trương, chính sách, ngành nghề kinh doanh, chọn lựa cho ra đời sản phẩm mới của
Công ty, quyết định hoạt động mở rộng của Công ty. Giám đốc trực tiếp điều hành

trưởng phòng và các tổ trưởng, tổ chức điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng yêu cầu bảo toàn và phát triển Cơng
ty. Xem xét bổ nhiệm trưởng phịng, các tổ trưởng, xây dựng đội ngũ cán bộ nhân
2


viên đảm bảo hoạt động Công ty một cách hiệu quả và phát triển về lâu dài. Xây
dựng cơ cấu tổ chức quản trị và điều hành hoạt động của Công ty, ký kết hợp đồng
kinh tế, văn bản giao dịch của cơ quan chức năng phù hợp với pháp luật hiện hành.
Thực hiện chế độ chính sách, và pháp luật Nhà nước.
Phó giám đốc: Trong hoạt động của Cơng ty, ban hành hệ thống biểu mẫu báo cáo
của Công ty, các định mức, định biên về lao động kỹ thuật, chi phí, doanh thu.. hỗ
trợ Giám đốc có phó Giám đốc hoạt động theo sự chỉ đạo của Giám đốc, triển khai
thực hiện các công việc được Giám đốc giao phó, trên cơ sở chủ trương chính sách
và kế hoạch nêu ra, trực tiếp điều hành và đôn đốc tổ kỹ thuật hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao, tổ chức hoạt động của phòng kỹ thuật, cùng Giám đốc điều hành
trực tiếp tổ trưởng, trưởng phòng.
Các kho: Chịu sự giám sát trực tiếp của phó giám đốc Cơng ty, thực hiện các cơng
đoạn nhập kho, ngồi ra cịn phải kiểm tra thường xuyên và bảo quản các mặt hàng
nhập kho.
Cửa hàng bán lẻ: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm tiêu thụ. Các nhân viên bán
hàng có trách nhiệm quản lý cửa hàng và bán các sản phẩm. Có nhiệm vụ tư vấn
cho khách hàng chọn các sản phẩm theo các tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với yêu
cầu sử dụng của khách. Báo giá, lập phiếu theo dõi bán hàng và đưa khách hàng
làm các thủ tục như thanh tốn, nhận hàng, hướng dẫn sử dụng…
Phịng kế tốn: Tổ chức hạch tốn kế tốn tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty, lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm thiết bị phục vụ công tác kinh doanh,
định mức chi phí văn phịng phẩm trình Giám đốc. Kiến nghị đề xuất lên Giám đốc
việc tuyển chọn, đào tạo, mức lương, thưởng, tiêu chuẩn cần thiết của nhân viên .
Thiết lập các văn bản, biểu mẫu báo cáo kế tốn tài chính, quy định thống nhất

cách ghi chép kế tốn. Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự của Cơng ty, soạn thảo
trình Giám đốc ký kết các hợp đồng lao động. Tổ chức định biên lao động, xây
dựng thang bảng lương cho tồn Cơng ty. Tham mưu cho ban Giám đốc xây dựng
các kế hoạch tài chính, các chiến lược kinh doanh.
Phòng kinh doanh: Tổ chức hoạt động kinh doanh bán hàng theo quy định của
Công ty. Quan hệ trực tiếp với khách hàng. Xây dựng kế hoạch tiêu thụ và chịu
trách nhiệm về kết quả bán hàng và thu hồi nợ cũng như mọi phát sinh.
Phòng kỹ thuật: Hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn bộ phận kỹ thuật hoàn thành nhiệm vụ
được giao. Phối hợp với phịng kế tốn và phịng kinh doanh trong việc điều động

3


nhân viên hướng dẫn lắp ráp và bảo trì thiết bị mà Công ty cung cấp cho khách
hàng theo định kỳ.
1.3. Lĩnh vực kinh doanh chính
Cơng ty cung cấp các loại thiết bị điện dân dụng và công nghiệp. Các sản phẩm của
Công ty bao gồm: Đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện; Các máy móc, thiết bị điện, vật
liệu điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây (2019 - 2020)
Trong thời gian qua, Công ty đã nỗ lực hết mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
duy trì, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm. Cơng ty đã đạt được một số thành tích
nhất định được thể hiện rõ trong bảng sau:
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 - 2020
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chênh lệch
Chỉ tiêu

(A)
1. Doanh thu bán hàng


2020

(1)

(2)

159.576.675.513

và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ

-

doanh thu
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp

2020 – 2019

2019

Tương đối
(%)

(3)=(1)-(2)

(4)=(3)/(2)

90.866.264.396


68.710.411.117

75,61

-

-

-

68.710.411.117

75,61

159.576.675.513

90.866.264.396

Tuyệt đối

dịch vụ

4. Giá vốn hàng bán

5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

157.838.876.466


1.737.799.047

88.356.273.879

71.220.401.634

2.509.990.517

(772.191.470)
89.563

6. Doanh thu hoạt động
1.066.430

976.867

4

80,6

(30,76)
9,17


tài chính
7. Chi phí tài chính
-

Trong đó: Chi phí lãi
vay


8. Chi phí quản lý kinh
doanh
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế

99.312

9.333.142

2.399.648.598

1.649.927.235

101.985.644

88.838.930

(9.233.830)

(98,94)

(749.721.363)

(31,24)


(13.146.714 )

(12,9)

2.727.273

-

2.727.273

100

-

-

-

-

2.727.273

-

2.727.273

100

(10.419.441)


(10,22)

(252.564)

(1,24)

(10.166.877 )

(12,46)

101.985.644

91.566.203

14. Chi phí thuế TNDN hiện
hành

20.144.565

15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

71.421.638

20.397.129
81.588.515

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn Cơng ty Đức Thành )
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tuy mức giá dịch vụ phải hạ thấp để có thể

cạnh tranh với các đơn vị khác, nhưng số đơn hàng của khách buôn tăng, cùng với việc
Công ty kinh doanh thêm một số sản phẩm mới như tủ công nghiệp, máy nén, … giúp
doanh thu bán hàng của năm 2020 tăng so với năm 2019. Năm 2020 đạt 159.576.675.513
đồng, tăng 68.710.411.117 đồng, tương đương với tăng 75,62% so với năm 2019.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Vì khơng có khoản giảm trừ doanh
thu nào cho nên doanh thu thuần bằng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Giá vốn hàng bán: Năm 2020 đạt 157.838.876.466 đồng, tăng 71.220.401.634 đồng,
tương đương với tăng 80,6% so với năm 2019. Việc mở rộng quy mô hoạt động khiến
khoản chi phí này cũng tăng theo.
5


Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2020 đạt 1.737.799.047đồng, giảm
772.191.470 đồng, tương đương với giảm 30,76% so với năm 2019.
Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2020 đạt 1.066.430 đồng, tăng 89.563 đồng, tương
đương với tăng 9,17% so với năm 2019.
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính giảm tuy nhiên khơng đáng kể so với giảm doanh thu.
Năm 2020 đạt 99.312 đồng, giảm 9.233.830 đồng, tương đương với giảm 98,93% so với
năm 2019.
Chi phí quản lý kinh doanh: Khoản này bao gồm các chi phí hao mịn, chi phí cho việc
đấu thầu… Năm 2020 đạt 1.649.927.235 đồng, giảm 749.721.363 đồng, tương đương với
giảm 31,24% so với năm 2019. Chi phí quản lý kinh doanh giảm tuy nhiên không đáng kể
so với giảm doanh thu
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là
kết quả có được từ lợi nhuận gộp sau khi đã cộng thêm doanh thu hoạt động tài chính và
trừ đi chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh trong năm 2020 đạt 88.838.930 đồng, giảm 13.146.714 đồng, tương đương với
giảm 12,9% so với năm 2019.
Thu nhập khác và lợi nhuận khác: Năm 2019 chưa có thu nhập khác cho đến năm 2020 đã
đạt được 2.727.273 đồng.

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế của Cơng ty năm
2020 đạt 91.566.203 đồng, giảm 10.419.441 đồng, tương đương với giảm 10,2% so với
năm 2019.
Chi phí thuế TNDN: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tăng trưởng theo từng
năm nên các khoản thuế phí cũng được tăng theo xu hướng đó. Năm 2020 đạt 20.144.565
đồng, giảm 252.564 đồng, tương đương với giảm 1,23% so với năm 2019.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là
kết quả của lợi nhuận kế toán trước thuế sau khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế giá trị gia tăng,… Năm 2020 đạt 71.421.638 đồng, giảm 10.166.877 đồng,
tương đương với giảm 1,24% so với năm 2019. Điều này thể hiện hoạt động kinh doanh

6


của Công ty ngày càng giảm cho thấy Công ty hoạt động kinh doanh chưa tốt, nhà quản
trị chưa đưa ra được phương án kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận cho Công ty.

7


PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC THÀNH
2.1. Mục tiêu và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing mix tại Công ty
TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành
2.1.1. Mục tiêu marketing tại Công ty
Hiện nay Công ty có định hướng phát triển rõ ràng dựa vào tình hình kinh doanh
hiện tại cũng như xu thế phát triển của ngành thiết bị điện. Không ngừng phát triển nâng
cấp các sản phẩm, dịch vụ nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Tiếp tục chính
sách đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, đưa ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. Xây
dựng chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường phù hợp trong từng giai đoạn và thực

hiện tốt dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ khách hàng
Đảm bảo các vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thị trường bằng việc nghiên cứu và đưa
ra thị trường các sản phẩm mới với các tính năng nổi trội nhằm đáp ứng yêu cầu của thị
trường và tạo lợi thế cạnh tranh. Luôn giữ vững lượng khách hàng hiện tại và khơng
ngừng tìm kiếm thêm khách hàng mới.
Xây dựng chính sách xúc tiến bán rõ ràng từ đó có những hành động cụ thể để đạt
được các mục tiêu đề ra. Từ từ nâng cao thương hiệu, sản phẩm và quảng bá hình ảnh của
Đức Thành đến với khách hàng. Phát triển hệ thống mạng lưới đại lý chi nhánh trên tồn
quốc để người tiêu dùng có thể dễ dàng hơn trong việc tiếp cận các sản phẩm của Công ty.
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing mix tại Công ty
2.1.2.1. Môi trường vĩ mô
a, Môi trường kinh tế
Hiện nay với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, và sự nghiệp cơng nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước ngành điện ngày càng đóng vai trò quan trọng trong đời sống
và sản xuất. Nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và sinh hoạt ngày càng lớn. Đòi hỏi
cung cấp điện phải thường xuyên, liên tục và an toàn. Ngành sản xuất dây, cáp điện là
ngành phát triển thuận chiều với chu kỳ kinh tế, do đó khi đất nước ta đang ở trong giai
đoạn phát triển mở rộng với tốc độ phát triển nhanh thì đảm bảo ngành này sẽ có một
khung cảnh phát triển khả quan. Giai đoạn phát triển này của nền kinh tế Việt Nam có thể
kéo dài một thời gian nữa nhờ đầu tư từ nước ngoài vẫn đang tăng, sự phát triển mạnh mẽ
của khu vực kinh tế tư nhân và những cải cách đáng ghi nhận của nhà nước. Khi đó
những ngành cơng nghệ, bưu chính viễn thơng, điện lực ... muốn phát triển được thì cần
có một hậu phương vững chắc cung cấp mọi vật liệu cần thiết, điều này ảnh hưởng trực
8


tiếp đến thị trường ngày càng rộng mở của ngành, từ đó đấy cao quy mơ sản xuất và
doanh thu cho ngành.
Những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất
dây và cáp điện có đầu tư trang thiết bị hiện đại, sản phẩm đạt tiêu chuẩn IEC (Ủy ban

điện Quốc tế) với mức tăng trưởng trên 20%/năm. Xuất khẩu cáp điện của Việt Nam liên
tục tăng mà thị trường chính là Nhật Bản chiếm 80%, kế đến là Trung Quốc, Hàn Quốc và
các nước lân cận như Lào, Campuchia ... Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan,
tháng 11/2009, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây và cáp điện các loại của Việt Nam đạt
hơn 100,76 triệu USD, tăng 11,96% so với tháng 10/2009. Tính chung 11 tháng đầu năm,
Việt Nam đã xuất khẩu nhóm hàng này với kim ngạch 768.820.990USD. Thị trường nội
địa cũng phát triển đầy triển vọng, khả năng cung cấp của các doanh nghiệp sản xuất chỉ
đạt khoảng 80% nhu cầu, còn lại là nhập khẩu từ nước ngoài, chủ yếu là các sản phẩm
dây và cáp điện chất lượng cao.
b, Mơi trường chính trị - luật pháp
Việt Nam là quốc gia có chính trị ổn định, có một Đảng duy nhất lãnh đạo, ít xảy
ra bạo loạn…đây là điều kiện thuận lợi cho mọi hoạt động kinh tế cũng như thu hút vốn
đầu tư nước ngoài. Chính phủ cam kết và hành động nhằm tạo lập mơi trường kinh doanh
thơng thống đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO, hệ thống pháp luật ngày càng
được sửa đổi phù hợp với nền kinh tế hiện nay. Bên cạnh đó, các chính sách được ban
hành gồm bảo hộ mậu dịch tự do, các chế độ tiền lương, chế độ trợ cấp, phụ cấp cho
người lao động mang lại những ảnh hưởng tích cực cho các chiến lược marketing mix.
Các doanh nghiệp hoạt động trong ngành chịu sự chi phối của Luật doanh nghiệp,
Luật Chứng khoán và các văn bản luật liên quan. Do đó, bất cứ sự thay đổi nào trong các
điều luật này cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến ngành. Ngồi ra cịn có những ràng buộc về
pháp luật trong ngành liên quan đến tiêu chuẩn kỹ thuật quy định cho sản xuất dây và cáp
điện tiêu thụ tại Việt Nam, do đó những thay đổi về tiêu chuẩn kỹ thuật cũng ít nhiều ảnh
hưởng đến các doanh nghiệp hoạt động trong ngành. Một vấn đề nghiêm trọng hơn cả đó
là chính sách Thuế đối với nguyên vật liệu nhập khẩu. Đơn cử như trường hợp năm 2005,
Nhà nước quyết định tăng mức thuế đối với thép tráng kẽm nhập khẩu từ 0% đến 5%, sự
việc này đã trở thành gánh nặng đối với ngành trong suốt một thời gian. thuế suất này là
gánh nặng đối với doanh nghiệp. Gánh nặng này càng nặng hơn khi giá loại nguyên liệu
này đã tăng vài chục phần trăm trong một năm qua, làm cho số thuế phải nộp của doanh
9



nghiệpnghiệp tăng cao. Hồn thuế chậm, làm tăng chi phí sản xuất. Các nhà phân tích cho
biết chính phủ đang từng bước cố gắng đưa các chính sách tiền tệ về một trạng thái bình
thường nhưng theo một chế độ linh hoạt hơn, do đó chúng ta hi vọng những chính sách
thuế đối với ngành sẽ tiến triển thuận lợi.
c, Mơi trường văn hóa – xã hội
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa đặc trưng có thể vun đắp cho xã
hội ấy tồn tại và phát triển. Chính vì thế, các yếu tố văn hóa thơng thường được bảo vệ hết
sức quy mơ và chặt chẽ, đặc biệt là các văn hóa tinh thần. Ngồi ra, cịn có sự giao thoa
giữa các nền văn hóa khác vào quốc gia tạo ra triển vọng phát triển với các ngành. Việt
Nam là nước có nền văn hóa lâu đời, do đó, hoạt động marketing mix kiểu mới khó làm
thay đổi những giá trị này. Đức Thành cần thường xuyên tìm hiểu và đề xuất các phương
án để sản xuất phù hợp với văn hóa cốt lõi bền vững này. Do tốc độ đơ thị hóa và thu nhập
bình quân đầu người tăng lên, đời sống của con người ngày càng được cải thiện do vậy
nhu cầu của con người ngày càng đa dạng hơn. Đức Thành cần có sự chú trọng hơn về
chất lượng sản phẩm nhằm bảo vệ sức khỏe và đem lại sự tiện nghi. Bên cạnh đó, sự tiện
dụng cũng rất quan trọng mà chiến lược marketing mix của Công ty đã và đang tìm hiểu
để nắm bắt được thị hiếu, tìm kiếm những sản phẩm, dịch vụ mới thỏa mãn nhu cầu khách
hàng.
d, Mơi trường tự nhiên
Tăng trưởng và cơng nghiệp hóa nhanh của Việt Nam đã để lại nhiều tác động
tiêu cực đối với môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Chính phủ đang nỗ lực giảm thiểu
tác động của tăng trưởng lên mơi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu một cách hiệu
quả. Các chiến lược và kế hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh và khai thác bền vững tài
nguyên thiên nhiên đã được áp dụng. Đức Thành có thể xây dựng và phát triển những
chiến lược marketing mix về bảo vệ môi trường để thu hút sự chú ý và ủng hộ từ công
chúng.
e, Môi trường công nghệ
Trong cơng cuộc đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế ngày
nay, khoa học và cơng nghệ tiếp tục có những bước tiến quan trọng về mọi mặt, đóng góp

thiết thực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng đời sống nhân
dân và củng cố quốc phòng, an ninh. Hành lang pháp lý, cơ chế và chính sách quản lý
10


khoa học và công nghệ được chú trọng đổi mới, hướng đến tiệm cận với các thông lệ và
chuẩn mực quốc tế, tạo môi trường ngày càng thuận lợi cho hoạt động nghiên cứu và đổi
mới sáng tạo. Ðã từng bước xóa bỏ cơ chế quản lý hành chính quan liêu, thực hiện cơ chế
khoán chi và kiểm soát chi thơng thống; gắn nhiệm vụ nghiên cứu với thực tiễn và thị
trường; kiên trì thực hiện trao quyền tự chủ trong khoa học gắn với trách nhiệm giải trình;
khuyến khích doanh nghiệp thành lập viện nghiên cứu và đầu tư cho khoa học và công
nghệ; trọng dụng cán bộ khoa học theo nhóm đối tượng tài năng. Cơng ty cần phải thay
đổi khơng ngừng để thích ứng được với tốc độ phát triển cơng nghệ này.
Nhìn chung thì mặt bằng công nghệ của ngành so với các nước khác trên thế giới là
mới chỉ ở mức trung bình. Có một số doanh nghiệp lớn như CaDiVi, TaYa ... cũng chưa
thể nói là đủ sức cạnh tranh về cơng nghệ mà hơn nữa hầu hết các doanh nghiệp khác mới
đang ở mức sản xuất những sản phẩm đơn giản và phục vụ cho dân dụng là chính. Như đã
nói, 20% thị trường trong nước đang bị chiếm lĩnh bởi các nhà cung cấp nước ngồi do
sản phẩm u cầu có chất lượng quá cao khiến các nhà cung cấp trong nước không đủ
sức. Việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ sản xuất bị ngăn cản bởi bất lợi
về quy mơ, vốn đầu tư và trình độ nhân lực. Do đó, có thể nói 80% thị trường của chúng
ta mang lại lợi nhuận cũng chỉ nhỉnh hơn 20% thị trường bị chiếm lĩnh một chút mà thôi.
Hơn nữa sự thay đổi như vũ bão của công nghệ truyền dẫn là một thách thức lớn cho
ngành, phải làm gì để thay đổi công nghệ sản xuất theo kịp với bước tiến của thế giới?
Nếu khơng giải được bài tốn này thì ngành sản xuất dây, cáp điện Việt Nam sẽ gặp phải
khó khăn lớn trong thời gian tới.
f, Mơi trường nhân khẩu
Việt Nam đang chứng kiến thay đổi nhanh về cơ cấu dân số và xã hội. Dân số Việt
Nam đã lên đến khoảng 97 triệu vào năm 2018 (từ khoảng 60 triệu năm 1986) và dự kiến
sẽ tăng lên 120 triệu dân tới năm 2050. Hiện nay, 70% dân số có độ tuổi dưới 35, với tuổi

thọ trung bình gần 76 tuổi, cao hơn những nước có thu nhập tương đương trong khu vực.
Nhưng dân số đang bị già hóa nhanh. Tầng lớp trung lưu đang hình thành – hiện chiếm
13% dân số và dự kiến sẽ lên đến 26% vào năm 2026.
Con người là yếu tố kiến tạo nên thị trường. Công ty quan tâm đến quy mô và tỷ lệ
tăng dân số trong khu vực thị trường của Cơng ty để từ đó tiên liệu nhu cầu phân đoạn thị
trường. Nhưng do chi phí thực hiện nghiên cứu yếu tố này là quá lớn do vậy Công ty chỉ
xem xét qua các thông tin đại chúng truyền thanh truyền hình, internet ... sau đó thống kê
11


lại xem vùng thị trường có độ tuổi trung bình là bao nhiêu, mức thu nhập bình quân trên
đầu người là bao nhiêu....từ đó tiên lượng được cơ hội giữa các vùng thị trường để nắm
bắt cũng như tránh né các nguy cơ.
2.1.2.2. Môi trường vi mô
a, Doanh nghiệp
Công ty TNHH Vật liệu điện Đức Thành chuyên thiết kế, thi cơng, lắp đặt và bảo trì thiết
bị điện, dây điện, dây cáp. Bên cạnh đó Cơng ty cịn là nhà phân phối tủ điện công nghiệp
dây cáp viễn thông. Đức Thành - top 10 doanh nghiệp thiết bị điện tăng trưởng nhanh
nhất 2021. Sản phẩm hiện có mặt tại 64 tỉnh thành và khơng ngừng phát triển.
Nguồn lực tài chính: Qua các năm hoạt động marketing của Công ty càng được mở rộng
hơn, do tình hình tài chính của Cơng ty tốt hơn, Cơng ty làm ăn có hiểu quả hơn qua các
năm. Vì vậy, về nguồn vốn và tình hình tài chính của Đức Thành tính đến nay đang tạo
điều kiện mở rộng hoạt động marketing
Con người: Chất lượng nguồn lực biểu hiện ở hàm lượng trí tuệ, trong đó phải kể tới
những người lao động có học vấn và kiến thức, có tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt
đẹp, được đào tạo, bồi dưỡng và phát huy bởi một nền giáo dục tiên tiến gắn liền với một
nền khoa học, công nghệ hiện đại. Đức Thành là một Cơng ty có tuổi đời chưa lâu, cho
nên nhân lực của Cơng ty cịn khá trẻ và năng động. Điều này giúp cho Cơng ty có những
bước đi sáng tạo, mạnh mẽ nhưng đôi khi sẽ thiếu ổn định do chưa có nhiều kinh nghiệm.
Cơ cấu Cơng ty được thiết kế rõ ràng với những trách nhiệm cơ bản cho từng bộ phận.

Các bộ phận có trách nhiệm hồn thành nhiệm vụ của bộ phận mình và hỗ trợ các bộ phận
khác hồn thành cơng việc.
Cơng nghệ: Cơng ty có các thiết bị thơng tin đầy đủ phục vụ hoạt động chăm sóc khách
hàng được tốt nhất, hoạt động xử lý đơn hàng cũng nhanh chóng hơn. Bên cạnh đó, điều
kiện vận chuyển được trang bị đầy đủ giúp hoạt động vận chuyển hàng hố được nhanh
chóng, đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt và hiệu quả nhất. Hiện tại, Cơng ty có hai cửa
hàng lớn tại Hà Nội là Kim Ngưu và Nguyễn Công Trứ với hệ thống cơ sở làm việc gồm
toà nhà 5 tầng rộng 150 mét vng, trong các phịng ban Cơng ty trang bị đầy đủ hệ thống
thiết bị như máy tính, máy in, điều hồ, phịng chiếu, điện thoại… và hệ thống mạng
thơng tin liên kết trong Công ty. Trang thiết bị trong Công ty khá đầy đủ tạo điều kiện cho
cán bộ Cơng nhân viên cơng tác có hiểu quả. Cơng ty có một hệ thống vận chuyển riêng
12


của mình, tạo điều kiện cho quá trình vận chuyển hàng hố đến với tay người tiêu dùng.
Hiện tại Cơng ty đang sử dụng phương tiện vận chuyển đó là ôtô. Đối với khách hàng là
đại lý tại địa bàn Hà Nội thì Cơng ty vận chuyển đến tận nơi. Còn đối với khách hàng là
đại lý ở các tỉnh thì Cơng ty có các hình thức vận chuyển khác nhau. Trong Cơng ty hiện
tại có 2 xe ơ tơ phục vụ cho q trình đi cơng tác tỉnh của ban lãnh đạo Công ty và cán bộ
đi công tác tại địa bàn các tỉnh xa. Ngồi ra Cơng ty cịn có hệ thống xe vận chuyển hàng
đến các đại lý ở các tỉnh. Với đặc điểm về cơ sở vật chất của Công ty như vậy, sẽ tạo mọi
điều kiện cho hoạt động marketing của Công ty ngày càng được nâng cao, ngày càng có
hiểu quả hơn.
b, Khách hàng
Trong thời đại ngày càng phát triển thì nhu cầu về các thiết bị điện càng nhiều. Khách
hàng ngày càng khó tính, yêu cầu của họ ngày càng tăng. Với xu thế phát triển như hiện
nay thì đương nhiên địi hỏi của họ về vật liệu cáp hay dây dẫn cũng phải tăng lên cả về
số lượng và chất lượng, nếu như Đức Thành khơng đáp ứng được thì họ sẽ tìm đến những
sản phẩm của các Cơng ty đối thủ cạnh tranh khác. Hiện nay khách hàng mà Đức Thành
cung cấp sản phẩm bao gồm:

-

Khách hàng trung gian tiêu thụ: Hệ thống cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm
hưởng hoa hồng; các đại lý tại các quận, huyện, tỉnh và thành phố.
- Các chủ đầu tư về xây dựng cơng trình (chung cư, building), giao thơng, cơng
nghiệp. Các Cơng ty xây lắp điện của Điện lực các tỉnh, Thành phố. Các đơn vị sản
xuất thiết bị điện, phụ kiện phục vụ ngành điện. Công ty sản xuất và kinh doanh ô
tô xe máy…
- Khách hàng tiêu dùng cuối cùng: Hộ gia đình
Đối với khách hàng là các đại lý chuyên cung cấp các thiết bị điện thì họ tiêu thụ
các mặt hàng khác nhau trong đó có nhiều mặt hàng của các đối thủ cạnh tranh. Vì vậy
các đại lý đó khơng thể chun giới thiệu và bán một mặt hàng của Cơng ty, họ chỉ có thể
giới thiệu và bán ở một mức hạn chế mà thôi. Hoạt động giới thiệu sản phẩm của Công ty
đến với khách hàng là không sâu. Và do họ luôn mong muốn mình có lợi nhuận cao nên
việc họ chạy theo các chương trình khuyến mại có lợi cho họ điều đó cũng sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động của Công ty. Hoạt động marketing do đó đem lại hiểu quả khơng cao. Tuy
nhiên, một thế mạnh nếu Cơng ty có thể tận dụng được để đem lại hiểu quả cho hoạt động
quảng cáo của Cơng ty đó là việc lấy các thơng tin về đối thủ cạnh tranh sẽ dễ dàng hơn,
13


tạo điều kiện cho Công ty hiểu hơn về đối thủ cạnh tranh của mình từ đó nâng cao hiểu
quả hoạt động marketing.
Đối với các khách hàng là những người chun về điện và xây dựng thì cũng có
ảnh hưởng đến việc quảng bá sản phẩm của Công ty, một khi giá cả và chất lượng phù
hợp có thể họ sẽ tin tưởng và sử dụng cho các cơng trình tiếp theo. Tạo điều kiện hoạt
động tiêu thụ của Công ty được cao hơn và hoạt động marketing của Công ty được dễ
dàng hơn.
c, Nhà cung cấp
Với ưu thế có nguồn nhân lực trẻ và tài nguyên phong phú, Việt Nam có khả năng cung

cấp đầy đủ những nguyên liệu sản xuất sản phẩm. Hơn nữa Việt Nam lại có lợi thế là
nguồn nhân lực cũng như nguyên vật liệu giá rẻ, có thể tối ưu chi phí sản xuất sản phẩm.
Môi trường kinh doanh của Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ với nhiều doanh nghiệp
khác nhau, vì thế mà sự cạnh tranh cũng rất lớn. Các nhà cung cấp sẽ phải tính tốn đưa ra
con số thấp nhất có thể cho những doanh nghiệp như Đức Thành. Điều này rất có lợi cho
Đức Thành, tuy nhiên ban lãnh đạo cần liên tục theo dõi thị trường để có những thay đổi
phù hợp và có lợi nhất cho doanh nghiệp. Đối với nguồn cung ứng hiện tại trên thị trường
rất nhiều nhà cung ứng. Nhưng chỉ sợ hàng hóa bên Trung Quốc tràn vào thị trường Việt
Nam, gây ra sự cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước, hàng Trung Quốc có một lợi thế
rất lớn là giá rẻ mà mẫu mã lại đẹp và phong phú. Người tiêu dùng rất dễ nhầm lẫn. Vì
vậy có thể nói nguồn cung về thiết bị điện trong tương lai có thể bị cạnh tranh gay gắt bởi
hàng hóa của Trung Quốc, đây là điều đáng lo ngại đối với Công ty
d, Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh của Công ty thì rất nhiều và mạnh. Các đối thủ cạnh tranh vừa có
tiềm lực tài chính cũng như quy mơ chủng loại sản phẩm đa dạng, phong phú - đồng thời
họ ln có hệ thống kênh phân phối hữu hiệu, cơng tác hoạt động marketing luôn được
chú trọng nhờ vậy họ đã chiếm một tỷ phần khách hàng không nhỏ. Hiện nay trên thị
trường về thiết bị điện, đối thủ cạnh tranh của Đức Thành có nhiều như Cơng ty cổ phần
thiết bị điện Hưng Phát, Công ty CP thương mại thiết bị điện Hà Nội, Công ty TNHH
thương mại vật liệu điện Trung Kiên, là các đối thủ cạnh tranh mà Cơng ty ln đánh giá
là mạnh hơn mình với các chương trình marketing được coi là rất hiệu quả. Vì vậy để hoạt
động marketing của Cơng ty có hiệu quả, Đức Thành quan tâm đến hoạt động của các đối
thủ cạnh tranh. Với các đối thủ cạnh tranh của Cơng ty thì bất cứ một hoạt động nào của
14


họ đều có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động marketing của Công ty. Công ty thường
xuyên so sánh sản phẩm của mình, giá cả, các kênh và hoạt động khuyến mãi của mình
với đối thủ cạnh tranh. Nhờ vậy có thể phát hiện được những ưu thế hay bất lợi của mình
trong cạnh tranh.

2.2. Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix tại Công ty TNHH Thương mại
và Vận tải Đức Thành
2.2.1. Chính sách sản phẩm
Về chính sách sản phẩm, từ khi mới thành lập thì mục tiêu chính sách sản phẩm
của Đức Thành là đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng là hệ thống các doanh nghiệp,
hộ gia đình và các tịa nhà thương mại tại thị trường miền Bắc. Để sản phẩm dễ dàng
được tiêu thụ và được sự tín nhiệm của khách hàng, Cơng ty cam kết luôn nhập hàng của
những nhà cung ứng có uy tín, lâu năm trên thị trường.
Ngồi chất lượng, Cơng ty cịn cung cấp cho khách hàng các dịch vụ đi kèm như
lắp ráp miễn phí và bảo dưỡng hệ thống đèn công nghiệp. Đồng thời sản phẩm sẽ được
bảo hành trong vòng 5 năm và trong khoảng thời gian đó tất cả mọi hư hại hoặc tổn thất
về sản phẩm Cơng ty sẽ chịu hồn tồn trách nhiệm. Và sau khi hết bảo hành, Công ty
cũng sẽ tiếp tục sẵn sàng hỗ trợ bảo dưỡng sản phẩm. Sau đây là danh mục sản phẩm của
Công ty:

15


Bảng 2.1. Danh mục chiều rộng và chiều dài sản phẩm

Nội
dung

Chiều rộng danh mục sản phẩm

Dây cáp
điện

Dây điện


Thiết bị
điện

Thiết bị
chiếu sáng

Cáp điều
khiển

Dây điện
đơi mềm

Cầu giao
tự động

Đèn
compact

Cáp treo

Dây điện
đơn mềm

Relay
nhiệt dịng Đèn Led
chỉnh

Dàn lạnh

Guentner


Máy nén

Khác

Tecumseh

Thiết bị
trao đổi
nhiệt

Emerson

Tủ điện
cơng
nghiệp

Chiều
dài
loại

DongHwa
Win

sản
phẩm
Cáp cao
su

Khởi động Chóa lon

từ
âm trần điện Kueba
contactor quang

Dây cáp
viễn thông

Cáp hàn

Ống nhựa
xoắn

Thiết bị
lạnh đồng
bộ

Màn nhựa
PVC

Acr

(Nguồn: Phịng kinh doanh Cơng ty Đức Thành)
-

Đặc tính sản phẩm: Lõi được bọc lớp sợi polythylenen trong suốt, vỏ bọc bên
ngoài dây màu đen được cách điện bằng polyvinyl chloride. Có các loại từ 2 lõi
đến 20 lõi, lõi được làm bằng đồng có đường kính: 0,5mm; 0,75mm; 1mm;
16



-

1,5mm; 2,5mm;...Được phân biệt bằng màu sắc, có 7 màu khác nhau. Có hoặc
khơng bọc lớp lưới bện đồng lưới chống nhiễu. Đối với thiết bị điện thì Cầu dao tự
động chống rị dạng khối, tích hợp chức năng bảo vệ: Quá tải, ngắn mạch và chống
dòng rò, sử dụng cho việc bảo vệ động cơ và bảo vệ pha. Đối với sản phẩm là dàn
lạnh được sản xuất theo công nghệ hiện đại hàng đầu thế giới. Đa dạng chủng loại
cho từng loại mơi chất. Quạt có lưu lượng lớn, hiệu suất cao, khoảng cách thổi xa
có thể lên 45m. Vỏ dàn sơn tĩnh điện chống gỉ,đảm bảo vệ sinh công nghệ thực
phẩm. Ða dạng phương pháp xả đá : gas nóng, điện trở, nước, gió. Ứng dụng trong
kho lạnh, các ngành chế biến thủy hải sản, thực phẩm…
Mẫu mã: đa dạng (Hình trụ, hình trịn, hình ovan,..) được đóng gói theo dạng đóng
lơ hoặc đóng cuộn.
Nhà máy sản xuất: SamWon Electric Cable Co, Ltd - Korea.
Nguồn gốc xuất xứ: Seoul - Hàn Quốc. Chất lượng đạt tiêu chuẩn Châu Âu đối với
sản phẩm là dàn lạnh. Chứng chỉ hàng hóa xuất xứ (C.O), chứng chỉ chất lượng
(C.Q).
2.2.2. Chính sách giá

Giá cả phù hợp là yếu tố ảnh hưởng lớn đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp. Chính vì vậy mà Cơng ty đã ln tìm cách để xây dựng được kế hoạch giá cả phù
hợp với thị trường nhằm đạt được doanh thu lớn nhất, phát triển sản xuất đồng thời phải
có chi phí thấp nhất để thu được lợi nhuận trong kinh doanh. Chính sách giá của Công ty
TNHH thương mại và vận tải Đức Thành là khá ổn định, có thể nói là rất hiếm khi giảm
giá. Chính sách giá như vậy vừa có mặt tốt là qua mức giá này Công ty muốn nói lên của
chất lượng mà Cơng ty cung cấp là đảm bảo và tình hình kinh doanh ổn định và do đó sẽ
gây được lịng tin, tạo được uy tín đối với khách hàng thường xuyên của Công ty, mặt
khác giá ổn định lại ở mức tương đối cao sẽ gây trở ngại cho việc cạnh tranh mở rộng thị
trường với các hãng khác khi sử dụng bằng chiến lược giá (giá thấp).
Hiện nay, Cơng ty sử dụng chính sách giá linh hoạt và nhạy bén trong công tác tiêu

thụ, với mục tiêu là làm phù hợp với đặc điểm của từng vùng thị trường, từng thời điểm
phân phối và từng mặt hàng khác nhau. Công ty đưa ra các cách định giá theo từng đối
tượng khách hàng và khối lượng sản phẩm:
a. Xác định giá theo lượng hàng mua

17


Là ngoài mức chiết khấu theo quy định ra khi khách lấy hàng thì dựa vào khối lượng hàng
hóa mà khách mua thì Cơng ty có một mức chiết khấu hợp lý.
Bảng 2.2. Bảng giá chiết khấu theo lượng hàng mua của Công ty

STT

Trị giá lô hàng mua (VNĐ)

1

Từ 100.000.000 đến 500.000.000

2

Trên 500.000.000 đến 1.000.000.000

3

Trên 1.000.000.000

Tỷ lệ chiết khấu (%)


0,5%

1%

1,5%
(Nguồn: Phịng kinh doanh Cơng ty)

Về chiết khấu theo lượng hàng mua, Cơng ty có mức chiết khấu dành cho giá trị lô
hàng từ 100.0000.000 VNĐ đến 500.000.000 VNĐ là 0,5%; từ trên 500.0000.000 VNĐ
đến 1.000.000.000 VNĐ là 1% và trên 1.000.000.000 VNĐ là 1,5% mức giá. Ngồi ra,
Cơng ty ký hợp đồng và khoán cho các đại lý mức sản lượng cho cả năm, nếu đại lý nào
đạt và vượt mức mức ký hợp đồng thì tuỳ thuộc vào mức sản lượng mà Cơng ty ký kết sẽ
có mức thưởng khác nhau. Mục đích nhằm để khuyến khích các đại lý nỗ lực trong q
trình tiêu thụ hàng hố.
b. Xác định giá theo khuôn khổ chủng loại và định giá theo từng loại mặt hàng

Bảng 2.3. Bảng giá chiết khấu theo từng nhóm sản phẩm
18


×