Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Khóa luận THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG và xác ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG tại CÔNG TY TNHH NHIỆT LẠNH VĨNH TIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.68 KB, 106 trang )

…………………….

Khoa kế toán
MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................4
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI....3
1.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại ảnh hưởng đến Kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại....................3
1.2.Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng....................4
1.2.1.Khái niệm và vai trò của bán hàng...............................................................4
1.2.2.Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán...............................6
1.3.Các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng..............10
1.3.1.Doanh thu bán hàng....................................................................................10
1.3.2.Các khoản giảm trừ doanh thu....................................................................11
1.3.3.Giá vốn hàng bán........................................................................................12
1.3.4.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp....................................15
1.3.5.Kết quả bán hàng........................................................................................16
1.4.Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại...........................................................................................................17
1.4.1.Chứng từ kế toán bán hàng.........................................................................17
1.4.2.Tài khoản kế toán sử dụng.........................................................................17
1.4.3.Phương pháp kế toán..................................................................................23
1.4.3.1.Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................23
1.4.3.2.Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu..............................24
1.4.3.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.....................31
1.4.3.4.Kế tốn xác định kết quả bán hàng..........................................................35


1.5.Các hình thức sổ kế toán...............................................................................36
SV: ………….

Lớp: ……………………


…………………….

Khoa kế tốn

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NHIỆT LẠNH VĨNH TIẾN..........37
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Nhiệt Lạnh Vĩnh Tiến..........................37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Nhiêt Lạnh Vĩnh
Tiến......................................................................................................................37
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.............................38
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................................38
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty........................................................38
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban...............................................38
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Nhiệt Lạnh Vĩnh Tiến........39
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn.........................................................................39
2.1.4.2. Chính sách và chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty..................................40
2.2. Thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH Nhiệt Lạnh Vĩnh Tiến......41
2.2.1.Một số vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Nhiệt Lạnh Vĩnh Tiến.................................................................41
2.2.2. Chứng từ sử dụng......................................................................................42
2.2.3. Quá trình kế tốn áp dụng tại cơng ty........................................................55
2.2.3.1. Kế tốn doanh thu bán hàng...................................................................55
2.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................62
2.2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................65

2.2.3.4. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................75
2.2.3.5. Kế tốn xác định kết quả bán hàng.........................................................91
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY TNHH
NHIỆT LẠNH VĨNH TIẾN................................................................................94
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng theo phương thức trực tiếp tại
Công ty TNHH Nhiệt Lạnh Vĩnh Tiến...............................................................94
3.1.1. Ưu điểm của công ty..................................................................................94
3.1.2. Hạn chế của công ty...................................................................................95
SV: ………….

Lớp: ……………………


…………………….

Khoa kế tốn

3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng theo phương thức trực
tiếp tại Cơng Ty TNHH Nhiệt Lạnh Vĩnh Tiến...................................................96
KẾT LUẬN.........................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................101

SV: ………….

Lớp: ……………………


…………………….


Khoa kế tốn
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT ngày 4/1/2016.......................................................42
Bảng 2.2: Phiếu xuất kho ngày 4/1/2016........................................................43
Bảng 2.3: Giấy báo Có ngày 4/1/2016............................................................44
Bảng 2.4: Biên bản trả lại hàng hóa ngày 19/1...............................................45
Bảng 2.5: Hóa đơn GTGT của số hàng bị trả lại ngày 19/1............................46
Bảng 2.6: Phiếu nhập kho của hàng bị trả lại..................................................47
Bảng:2.7:phiếu thu..........................................................................................48
Bảng 2.8: Chi tiết bán hang theo mặt hàng.....................................................53
Bảng 2.9: Sổ tổng hợp bán hàng.....................................................................54
Bảng 2.10:Nhật ký chung................................................................................55
Bảng 2.11: Sổ cái TK 511................................................................................56
Bảng 2.12: Sổ Chi tiết TK 521........................................................................58
Bảng 2.13: Sổ chi tiết hàng điều hoà LG 12000BTU.....................................60
Bảng 2.14: Sổ chi tiết hàng bàn ăn bộ TORRE...............................................61
Bảng2.15: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ĐIỀU HOÀ LG12000BTU.............62
Bảng 2.16: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán BÀN ĂN BỘ TORRE.....................63
Bảng2.17: Sổ Cái 632 dùng cho hình thức nhật ký chung..............................64
Bảng2.18: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH...............................................67
Bảng2.19: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...........................................68
Bảng 2.20: hóa đơn dịch vụ viễn thông tháng 1/2016.....................................69
Bảng 2.21: Phiếu chi thanh tốn tiền điện thoại viễn thơng............................70
Bảng 2.22: Sổ Cái 641.....................................................................................71
Bảng 2.23: Hóa đơn tiền điện tháng 1/2026....................................................73
Bảng 2.25: Phiếu chi thanh toán tiền điện, nước.............................................75
Bảng 2.26: Sổ Cái 642.....................................................................................76
Bảng 2.27 Sổ Cái 911......................................................................................78


SV: ………….

Lớp: ……………………


…………………….

Khoa kế toán
DANH MỤC VIẾT TẮT

1.TK: Tài khoản
2.HTK: Hàng tồn kho
3.GTGT: Giá trị gia tăng
4.NV: Nghiệp vụ
5.QĐ : quyết định
6.TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
7.GVHB : Giá vốn hàng bán.
8.TM: Thương mại .
9.KKTX: Kê khai thường xuyên.
10.KKĐK : Kiểm kê định kỳ.
11.DV : Dịch vụ.
12.K/c : Kết chuyển.

SV: ………….

Lớp: ……………………


…………………….


Khoa kế toán
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là
hoạt động để đạt tới lợi nhuận tối đa.. Để tăng lợi nhuận, các doanh nghiệp phải
tìm cách tăng doanh thu, giảm chi phí, trong đó tăng doanh thu là biện pháp rất
quan trọng để làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tăng được doanh thu và
quản lý một cách chặt chẽ, các doanh nghiệp phải biết sử dụng kế toán như là
một công cụ quản lý quan trọng nhất và không thể thiếu được. Thông qua chức
năng thu nhận, cung cấp và xử lý thơng tin về các q trình kinh tế - tài chính
của doanh nghiệp, về tình hình tiêu thụ trên thị trường đồng thời đánh giá cắt lớp
thị trường từ đó kế tốn giúp cho các nhà quản lý đề ra các quyết định đúng đắn
và có hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tư .
Để kế toán, đặc biệt là kế toán bán hàng phát huy hết vai trị và chức năng
của nó, cần phải biết tổ chức công tác này một cách hợp lý, khoa học và thường
xuyên được hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu và điều kiện của từng công ty.
Do đó sự cần thiết phải tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm để giúp cho
công ty phát huy hết khả năng tiềm tàng là một nhu cầu cấp bách. Vì nếu như
cơng ty khơng tiêu thụ được sản phẩm thì cho dù sản phẩm đó có tốt thế nào đi
chăng nữa, cơng ty có quy mơ sản xuất hiện đại và lớn thế nào đi chăng nữa thì
rồi cũng bị xoá sổ trên thị trường .
Xuất phát từ những vấn đề về lý luận và thực tiễn như vậy, em đã chọn đề
tài : “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng ” .
Kết cấu của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Nhiệt Lạnh Vĩnh Tiến
Chương 3:Một số đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhiệt Lạnh Vĩnh Tiến

SV: …..

1

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế tốn

Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài của em cịn nhiều thiếu sót, em
mong cơ giáo và các anh chị trong Công ty TNHH Nhiệt Lạnh Vĩnh Tiến giúp
đỡ bổ sung và hoàn thiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hằng

SV: …..

2

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế tốn
CHƯƠNG 1 :


LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại ảnh hưởng đến Kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
Thương mại được hiểu là bn bán,tức là mua hang hố để bán ra nhiều
hơn.Như vậy hoạt đọng thương mại tách biệt hẳn khơng liên quan đến q trình
tạo ra sản phẩm như thế nào,sản phẩm được sản xuất ra từ đây nó chỉ là hoạt
động trao đổi lưu thơng hàng hố dịch vụ dựa trên sự thoả thuận về giá cả.
Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành
vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các
thương nhân với nhau hoặc giữa thương nhân có liên quan bao gồm việc mua
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương
mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
Thương nhân có thể là cá nhân có năng lực hành vi dân sự hay các hộ gia
đình, tổ hợp tác hoặc các daonh nghiệp thuộc thành phần kinh tế thành lập theo
quy định của pháp luật.
Hoạt động kinh doanh thương mại có chức năng tổ chức và thực hiện việc
mua bán trao đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời
sống nhân dân. Hoạt động kinh doanh thương mại là khâu trung gian nối liền
giữa sản xuất và tiêu dùng.
* Hoạt động kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau:
- Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hoá (Lưu
chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao đổi
và dự trữ hàng hoá ).
- Về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư,
sản phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục
đích để bán.
SV: …..

3


Lớp: ……


…………………….

Khoa kế toán

- Về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Hoạt động kinh doanh thương mại
có 2 hình thức lưu chuyển chính là bán bn, bán lẻ.
- Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mơ hình khác nhau như tổ chức
bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc
tiến thương mại...
- Về sự vận động của hàng hoá: sự vận động của hàng hố khơng giống
nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lưu chuyển trong nước,
hàng xuất nhập khẩu..). Do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá
cũng khác nhau giữa các loại hàng.
1.2.Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.2.1.Khái niệm và vai trò của bán hàng.
Bán hàng là quá trình vận chuyển vốn kinh doanh từ hình thái này sang
hình thái khác từ vốn dự trữ hang hoá sang vốn bằng tiền hoặc vốn trong thanh
toán (nợ phải thu),thể hiện mối quan hệ giữa người bán và người mua.Trong đó
người bán có quyền sở hữu về tiền nhưng mát quyền sở hữu đối với hàng
hoá.Trong DN bán hang là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh
của một DNTM,nó chính là q trình chuyển giao quyền sở hữu về hang hoá tư
tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền
dduwwcj đòi tiền ở người mua.
- Kết quả bán hang là số chênh lệch giữu doanh thu thn và giá trị vốn
hang hố,chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Vai trị của nghiệp vụ bán hàng:

- Đối với xã hội: Bán hàng là một nhân tố hết sức quan trọng thúc đẩy quá
trình tái sản xuất cho xã hội. Nếu bán được nhiều hàng hoá tức là hàng hoá được
chấp nhận, bán được nhiều, do đó nhu cầu mới phát sinh cần có hàng hoá mới
cho nên điều tất yếu là cần tái sản xuất cũng như mở rộng sản xuất.
- Đối với thị trường hàng hố: bán hàng thực hiện q trình trao đổi giá trị.
Người có giá trị sử dụng (người sản xuất) lấy được giá trị sử dụng hàng hoá và
phải trả bằng giá trị.
SV: …..

4

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế toán

- Đối với doanh nghiệp thương mại: Với chức năng là trung gian nối liền
giữa sản xuất và tiêu dùng nên doanh nghiệp thương mại có nhiệm vụ cung cấp
dịch vụ hàng hoá cho người tiêu dùng. Trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại, quá trình lưu chuyển hàng hoá được diễn ra như sau: Mua
vào- Dự trữ - Bán ra, trong đó bán hàng hố là khâu cuối cùng nhưng lại có tính
chất quyết định đến khâu trước đó. Bán hàng quyết định xem doanh nghiệp có
nên tiếp tục mua vào hay dự trữ nữa hay không? số lượng là bao nhiêu?.... Vậy
bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp thương mại cần hướng tới và
rất quan trọng, nó quyết định đến việc thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp.
Do đó thực hiện tốt khâu bán hàng sẽ giúp doanh nghiệp thương mại:
+ Thu hồi vốn nhanh, quay vòng tốt để tiếp tục hoạt động kinh doanh.
+ Đẩy mạnh tốc độ chu chuyển vốn lưu động → quản lý vốn tốt giảm việc

huy động vốn từ bên ngoài (lãi xuất cao).
+ Thực hiện tốt q trình chu chuyển hàng hố trong doanh nghiệp thương
mại, điều hồ lượng hàng hố mua vào, dữ trữ bán ra hợp lý.
+ Xác định được kết quả kinh doanh để hoạch định kế hoạch kinh doanh
cho năm tiếp theo được tốt hơn.
+ Hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước cũng như
thực hiện nghĩa vụ thanh toán với các bên liên quan như: ngân hàng, chủ nợ,...
Có thể thấy rằng nghiệp vụ bán hàng đóng vai trị quan trọng trong doanh
nghiệp thương mại nhất là trong cơ chế thị trường hiện nay cạnh tranh rất khốc
liệt. Do đó địi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải tìm ra được chỗ đứng cho riêng
mình trên thương trường cũng như mỗi doanh nghiệp thương mại cần phải tìm
ra được biện pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng để đứng vững và ngày càng
phát triển hơn trong thị trường này. Doanh nghiệp thương mại cần quan tâm tới
chất lượng hàng hoá, giá cả, các dịch vụ sau bán, chính sách thu hút khách hàng
(quảng cáo, tiếp thị, giảm giá..)

SV: …..

5

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế tốn

Nếu trong kinh doanh, q trình bán hàng được thực hiện trơi chảy thì các
q trình khác cũng sẽ được thực hiện tốt do chúng có mối quan hệ ảnh hưởng
trực tiếp đến nhau.

Xác định kết quả bán hàng là xác định số lợi nhuận hay lỗ về bán hàng
hóa, dịch vụ và là kết quả của việc so sánh giữa doanh thu thuần về bán hàng
hóa, dịch vụ với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. Việc xác định kết quả bán hàng có thể được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc vào từng đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
1.2.2.Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.
a) Phương thức bán hàng.
- Phương thức bán hàng cũng là một vấn đề hết sức quan trọng trong khâu
bán hàng, để đẩy nhanh được tốc độ tiêu thụ, ngoài việc nâng cao chất lượng, cải
tiến mẫu mã… lựa chọn cho mình những phương thức bán hàng sao cho có hiệu
quả là điều rất quan trọng trong khâu lưu thơng hàng hóa đến với người tiêu
dùng một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất. Trong các doanh nghệp thương mại
có thể tiến hành theo một trong hai phương thức là bán buôn và bán lẻ hoặc
đồng thời tiến hành cả hai phương thức đấy. Ngoài ra còn một số phương thức
khác như bán hàng gửi đại lý, bán hàng trả chậm trả góp, chuyển hàng chờ chấp
nhận…
 Phương thức bán bn:
Bán bn là hình thức bán hàng cho các đơn vị, tổ chức kinh tế khác nhằm
mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho sản xuất. Bán buôn bao gồm:
Bán buôn qua kho: là phương thức luân chuyển hàng hóa trong kinh
doanh thương mại mà trong đó hàng hóa sau q trình thu mua sẽ được nhập
kho rồi mới xuất kho bán buôn với khối lượng lớn. Bán buôn qua kho thể hiện
qua 2 hình thức:
- Bán bn trực tiếp qua kho: Bên bán xuất kho hàng hóa giao trực tiếp
cho bên mua tại kho. Sau khi bên mua nhận, toàn bộ số hàng hóa đã giao được
SV: …..

6


Lớp: ……


…………………….

Khoa kế tốn

chính thức tiêu thụ, quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao từ bên bán sang
bên mua.
- Bán buôn chuyển hàng qua kho: Bên bán xuất kho hàng hóa chuyển đến
địa điểm giao hàng cho bên mua theo hợp đồng quy định. Trong thời gian từ khi
xuất kho hàng hóa đến khi chưa được bên mua kiểm nhận, hàng hóa vẫn thuộc
sở hữu của bên bán. Khi bên bán bàn giao hàng hóa cho bên mua, lượng hàng
hóa được bên mua kiểm nhận mới thực sự tiêu thụ, quyền sở hữu của số hàng
này mới chuyển từ bên bán sang bên mua. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp
thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận từ trước giữa hai bên.
Bán buôn vận chuyển thẳng khơng qua kho: Là phương thức ln chuyển
hàng hóa trong kinh doanh thương mại mà trong đó hàng hóa sau quá trình thu
mua sẽ được chuyển thẳng cho người mua mà không nhập kho. Bán buôn vận
chuyển thẳng không qua kho có thể thực hiện theo 2 hình thức:
- Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: là hình thức bán
bn mà trong đó cơng ty thương mại phải chịu trách nhiệm thanh toán với bên
bán về tiền mua hàng cũng như chịu trách nhiệm thu tiền hàng đã bán ở bên
mua.
- Bán buôn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: là hình thức bán
bn mà trong đó cơng ty thương mại chỉ đóng vai trị là người trung gian, xúc
tiến việc mua bán hàng hóa và hưởng hoa hồng.
Bán lẻ hàng hóa:
Là việc bán thẳng cho người tiêu dùng. Bán lẻ hàng hóa có thể được thực
hiện dưới các hình thức sau:

- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán bán hàng trực tiếp thu
tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán nhân viên bán hàng
làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời kiểm kê hàng hóa tồn quầy
để xác định số hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó
nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng tách rời nhau. Khách

SV: …..

7

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế tốn

hàng nhận giấu thu tiền, hóa đơn hoặc tích kê của nhân viên thu tiền rồi đến
nhận hàng ở quầy hàng hoặc kho do nhân viên bán hàng giao. Hết ca, hết ngày
bán nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc
kiểm kê hàng tồn để xác định số hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo
bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ.
- Hình thức bán hàng tự chọn (tự phục vụ): Khách hàng tự chọn lấy hàng
hóa, mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh tốn tiền hàng. Nhân viên thu
tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán hàng và thu tiền. Hình thức này được
áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
- Hình thức bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ mà trong đó doanh
nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một
hoặc một loại hàng hóa nào đó đặt ở nơi cơng cộng. Khách hàng sau khi thanh

toán tiền qua khe của máy bán hàng sẽ nhận được hàng hóa do máy tự động đẩy
ra. Hình thức này chưa phổ biến ở nước ta nhưng ngành xăng dầu cũng đã bắt
đầu áp dụng bằng việc tạo ra một số cây xăng bán hàng tự động ở các trung tâm
thành phố lớn.
 Phương thức gửi bán đại lý hay ký gửi hàng hóa:
Gửi bán đại lý hay ký gửi hàng hóa là hình thức bán hàng mà trong đó
doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này
trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán
tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở
đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi
doanh nghiệp thương mại được các cơ sở đại lý, ký gửi thanh tốn hay chấp
nhận thanh tốn hoặc thơng báo về số hàng đã được bán, doanh nghiệp mới mất
quyền sở hữu về số hàng này.
 Phương thức bán trả góp:
Theo phương thức này, người mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần.
Ngồi số tiền thu theo giá bán thơng thường doanh nghiệp thương mại còn thu
thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm.
SV: …..

8

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế toán

 Phương thức bán hàng nội bộ:
là việc mua, bán sản phẩm hàng hóa giữa đơn vị chính với các dơn vị trực

thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trog cùng một cơng ty. Ngồi ra
được coi là bán hàng nội bộ còn bao gòm khoán sản phẩm, hàng hoá, xuất biếu
tặng, xuất trả lương, thưởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
b) Phương thức thanh toán.
Để đảm bảo cho việc kinh doanh được thuận lợi, doanh nghiệp cần quản lý
tài sản cũng như các khoản thu một cách chặt chẽ tránh việc mất mát về tiền
hàng cũng như việc chiếm dụng vốn. Vì vậy, doanh nghiệp cần có những
phương thức thanh tốn phù hợp và thuận lợi để có thể quản lý được vốn đầu tư
hiệu quả. Hiện nay các daonh nghiệp thương mại áp dụng các phương thức
thanh toán như sau:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Người mua nhận được hàng từ doanh
nghiệp thì sẽ thanh tốn ngay bằng tiền mặt hoặc nếu được sự đồng ý của doanh
nghiệp thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh tốn sau. Theo quy định của Luật
thuế GTGT, thanh toán bằng tiền mặt chỉ được thực hiện với những giao dịch
dưới 20 triệu đồng.
- Thanh toán qua ngân hàng: Trong phương thức này ngân hàng đóng vai
trị trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài
khoản của người mua sang tài khoản của doanh nghiệp và ngược lại. Phương
thức này có nhiều hình thức thanh tốn như:
 Thanh tốn bằng séc.
 Thư tín dụng.
 Thanh toán bù trừ.
 Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,…
Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua mthuế
GTGT quy định các giao dịch từ 20 triệu đồng trở lên phải thực hiện thanh toán
qua ngân hàng.

SV: …..

9


Lớp: ……


…………………….

Khoa kế toán

1.3.Các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.3.1.Doanh thu bán hàng.
Khái niệm về doanh thu bán hàng:: Doanh thu bán hàng là tổng các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ từ hoạt động sản xuất kinh doanh bao
gồm cả phần phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán(nếu có), góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.
Thời điểm và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện
cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa
(trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


 Cách xác định doanh thu:
Doanh thu bán hàng = Số lượng hàng hóa tiêu thụ x giá bán đơn vị
Doanh thu bán hàng thuần: là phần còn lại của doanh thu bán hàng sau khi
trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại và các khoản thuế khơng được hồn
lại).

SV: …..

10

Lớp: ……


…………………….

SV: …..

Khoa kế toán

11

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế toán


Doanh thu trong một số trường hợp được xác định như sau:
+ Doanh thu bán hàng không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp
như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp),
thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp không tách
ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán
ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh
thu đối với số thuế gián thu phải nộp.
+ Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu
tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị
giá số hàng này khơng được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi nhận
doanh thu.
+ Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được
hưởng.
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu
được xác định theo giá bán trả tiền ngay.
+ Đối với giao dịch bán hàng theo chương trình dành cho khách hàng
truyền thống, doanh thu được ghi nhận là tổng số tiền phải thu hoặc đã thu trừ đi
giá trị hợp lý của hàng hóa phải cung cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu,
giảm giá cho người mua.
+ Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ kinh tế.
1.3.2.Các khoản giảm trừ doanh thu.
 Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lượng lớn. CKTM gồm các khoản hồi khấu (tiền
thưởng cho khách hàng đã mua một khối lượng lớn hàng hóa trong một khoảng
thời gian nhất định) và bớt giá (là khoản giảm trừ cho khách hàng vì mua lượng
lớn hàng hóa trong một đợt).
SV: …..


12

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế toán

 Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng
hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng qui cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ trong kỳ.
 Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế,
hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán.
1.3.3.Giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ. Đối với doanh nghiệp thương mại thì trị giá vốn hàng bán là số tiền
thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được số hàng hóa đó nó bao gồm trị giá
mua thực tế và chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán.

 Đối với trị giá hàng mua:
Trị giá hàng xuất kho được tính theo những phương thức khác nhau tùy
thuộc vào đặc điểm hình thành, u cầu bảo quản, tính phức tạp về chủng loại,
quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp và trình độ của
nhân viên kế toán, thủ kho, điều kiện kho tàng của doanh nghiệp. Để tính giá trị

xuất của hàng hóa tồn kho, theo thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế
độ kế tốn do Bộ Tài chính đã ban hành ngày 22/12/2014, kế tốn có thể áp
dụng một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp thực tế đích danh.
Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế
của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng
cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Phương pháp này đảm bảo sự phù hợp giữa chi phí và thu nhập.Tuy nhiên, việc
áp dụng phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi được đơn giá thực
tế từng lần nhập, nhận diện được cụ thể từng lô hàng.
SV: …..

13

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế toán

- Phương pháp nhập trước – xuất trước.
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được
mua trước thì được xuất trước rồi mới đến số hàng nhập sau theo giá thực tế của
từng số hàng xuất. Cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của hàng mua
trước sẽ được dùng để tính giá của hàng hóa xuất trước. Do vậy giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá thực tế của số hàng hóa nhập kho sau cùng.
Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng
xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế
toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Tuy nhiên, phương pháp

này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những
khoản chi phí hiện tại.
- Phương pháp bình quân gia quyền.
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị
từng loại hàng tồn kho được nhập trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính
theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của
mỗi doanh nghiệp.
 Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn
kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính
giá đơn vị bình qn:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa, cơng việc tính tốn dồn
vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra,
phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
 Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm).
SV: …..

14

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế toán


Sau mỗi lần nhập hàng kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn
kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo cơng thức sau:
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của các
phương pháp trên nhưng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức.
Phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn
kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
- Phương pháp giá hạch tốn.
Theo phương pháp này, tồn bộ hàng hóa biến động trong kỳ được tính
theo giá hạch tốn. Cuối kỳ tiến hành điều chỉnh giá hạch tốn sang giá thực tế
theo cơng thức sau:

- Phương pháp giá bán lẻ.
Đây là phương pháp mới bổ sung theo thông tư số 200/2014/TT-BTC.
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi
nhuận biên tương tự mà khơng thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn
kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính
đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thơng
thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
Các siêu thị thường xây dựng một tỷ lệ lợi nhuận biên trên giá vốn hàng
mua vào để xác định ra giá bán hàng hóa (tức là doanh thu). Sau đó, căn cứ
doanh số bán ra và tỷ lệ lợi nhuận biên, siêu thị sẽ xác định giá vốn hàng đã bán
và giá trị hàng còn tồn kho.
Mặc dù Chuẩn mực Việt Nam chưa có quy định cách tính giá gốc hàng tồn
kho theo phương pháp bán lẻ nhưng thực tế các siêu thị vẫn áp dụng vì các
phương pháp khác đã quy định trong Chuẩn mực không phù hợp để tính giá trị
SV: …..

15


Lớp: ……


…………………….

Khoa kế toán

hàng tồn kho và giá vốn hàng bán của siêu thị. Việc bổ sung quy định này là phù
hợp với thực tiễn kinh doanh bán lẻ tại Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc
tế. Các thông tin về doanh số của siêu thị được xác định hàng ngày sẽ là căn cứ
để xác định giá vốn và giá trị hàng tồn kho của siêu thị.

 Đối với chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa:
Chi phí thu mua bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ, chi phí bao
bì, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, chi phí thuê kho bãi,…
Do chi phí thu mua hàng hóa liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, khối
lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và tồn kho cuối kỳ nên cần phân bổ chi phí
mua hàng cho hàng hóa đã tiêu thụ và hàng cịn lại theo tiêu thức phân bổ phù
hợp.

1.3.4.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí bán hàng : Là tồn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan tới
q trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng
+ Chi phi vật liệu, bao bì
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí bảo hành sản phẩm
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi

+ Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần được phân loại rõ ràng
và tổng hợp theo đúng nội ung quy định. Ngoài ra cịn có những chi phí phát
sinh chung giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế tốn cần
phân bổ các chi phí này theo tiêu thức hợp lý. Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi
phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.

SV: …..

16

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế tốn

 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt
động chung của toàn doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý
+ chi phí vật liệu quản lý
+ Chi phí đồ dùng văn phịng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Thuế phí, lệ phí
+ Chi phí dự phịng
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ Chi phí bằng tiền khác…
Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp khơng được coi

là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn
chứng từ và đã hạch tốn đúng theo Chế độ kế tốn thì khơng được ghi giảm chi
phí kế tốn mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế
TNDN phải nộp.
1.3.5.Kết quả bán hàng.
Khái niệm: Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi
phí kinh doanh đến quá trình bán hàng bao gồm:
+ Giá vốn hàng bán
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Công thức xác định:
Kết quả bán hàng = Doanh thu - Giá vốn
thuần

- CPBH - CPQLDN

hàng bán

Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản
giảm trừ doanh thu
+ Xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán:
SV: …..

17

Lớp: ……


…………………….


Khoa kế toán

Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán được tính bằng các phương pháp đã
nêu ở trên.
+ Xác định lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Trị giá vốn của hàng xuất
bán
+ Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Xác định lợi nhuận bán hàng:
Lợi nhuận bán hàng trước thuế = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng – chi
phí quản lý doanh nghiệp
Nếu chênh lệch mang dấu (+) thì kết quả bán hàng có lãi và ngược lại.
1.4.Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại.
1.4.1.Chứng từ kế toán bán hàng.
Chứng từ bán hang: Hợp đồng kinh tế ,hoá đơn GTGT,hố đơn thơng
thường,phiếu xuất kho,phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,phiếu nhập kho
hang bán,biên bản hang hoá…
1.4.2.Tài khoản kế toán sử dụng.
 Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ:
 Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
 Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ;
 Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh
doanh”
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”

SV: …..

18

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế toán

 Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”
 Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
 Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
 Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
 Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”.
 Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Bên Nợ:
 Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
 Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
 Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có: Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5211 “ Chiết khấu thương mại”

 Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại”
 Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”
 Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên (KKTX).
Bên Nợ:
 Trị giá vốn của hàng đã xuất bán trong kỳ;
 Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ;
 Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
Bên Có:

SV: …..

19

Lớp: ……


…………………….

Khoa kế toán

 Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho;
 Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi
hàng mua đã tiêu thụ;
 Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;
 Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ sang TK 911.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ (KKĐK).

Bên Nợ:
 Trị giá vốn của hàng đã xuất bán trong kỳ;
 Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
Bên Có:
 Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định
là tiêu thụ;
 Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;
 Kết chuyển giá vốn hàng đã xuất bán trong kỳ sang TK 911.
 Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”
Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

SV: …..

20

Lớp: ……


×