Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Tài liệu Tài chính nông nghiệp - Chương 2: thời giá tiền tệ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 41 trang )

1
2-1
2-2
9/9/2011
Gi¸ trÞ thêi gian cña tiÒn-
M« h×nh DCF & CCF
2
2-3
9/9/2011
Thời gian vật lý được hiểu
như thế nào?
2-4
9/9/2011
Các đơn vị thời gian thông dụng khác
được định nghĩa dựa trên khái niệm
giây như sau:
Một phút có 60 giây
Một giờ có 60 phút
Một ngày có 24 giờ
Một tuần có 7 ngày
Một tháng có (khoảng) 30 ngày
Một năm là khoảng thời gian
trung bình của một chu kỳ trái
đất quay quanh Mặt Trời, gồm
có 12 tháng/52 tuần/365 ngày
và 6 giờ
3
2-5
9/9/2011
Trong ti chính, tại sao phải sử dụng
thời giá tiền tệ?


Thời giá tiền tệ gắn liền với thời gian
và lãi suất
Đồng tiền ở những thời điểm
khác nhau có giá trị khác nhau
Quy về giá trị tơng
đơng để có thể so
sánh các dòng tiền
với nhau
2-6
9/9/2011
Theo thời gian, tiền có giá trị khác
nhau. Sự thay đổi lợng tiền sau
một thời gian nào đó thể hiện giá
trị theo thời gian của tiền
ý
ýý
ý nghĩa đầy đủ của tiền phải đợc
xem xét trên cả hai khía cạnh:
Số lợng & Thời gian
Lý do:
- Sự bất định của thực tiễn
- Chi phí cơ hội trong sử dụng vốn
- Vấn đề lạm phát
4
2-7
9/9/2011
2-8
9/9/2011
Một ví dụ vui về sự thay đổi
lợng tiền sau một thời gian

Năm 1626, Peter Minuit mua toàn bộ đảo
Manhattan với giá 24 USD của ngời Indians.
Giá đó đợc coi là quá rẻ!
Nếu ngời Indians dùng 24$ để đầu t với tỷ
suất sinh lợi hàng năm bình quân 10%, đến
2010 tức là sau 384 năm, số tiền đó là bao
nhiêu ?
Đến hết năm 2010:
(1+0,1)
384
= $7.848.580.205.934.150,00
24.(1+0,1)384 = $188.365.924.942.420.000,00
Hãy so sánh với GDP của toàn thế giới hiện
hành?
5
2-9
9/9/2011
Giá trị thời gian của tiền đợc
biểu thị qua tiền lãi (chi phí
cơ hội của một món nợ)
Tiền lãi là giá cả mà ngời đi
vay phải trả cho ngời cho
vay để đợc quyền sử
dụng số vốn vay trong một
thời gian (tiền thuê vốn để
sử dụng).
2-10
9/9/2011
Biểu hiện giá trị thời gian
của tiền (hay thớc đo)

trong thực tiễn:
- Tiền lãi
- Lãi suất
Tính chất thớc đo
nói lên điều gì?
6
2-11
9/9/2011
Những ký hiệu cơ bản
SI: tiền lãi đơn
P
0
: Số tiền gốc
i: lãi suất tính theo năm
m: số kỳ hạn tính lãi trong năm
n: số năm
FVs: giá trị tơng lai
PV
0
: giá trị hiện tại = P
0
Ba cỏch tớnh lói
Lói n
Lói kộp
Lói kộp liờn tc
Giỏ tr hin ti
Giỏ tr tng lai
2-12
9/9/2011
7

2-13
9/9/2011
(
)
1
= + ×
2-14
9/9/2011
( )
1
=
+ ×
8
2-15
9/9/2011
2-16
9/9/2011
(
)
1
= +
9
2-17
9/9/2011
( )
1
=
+
2-18
9/9/2011

10
2-19
9/9/2011
(
)
0 1
1 [1 ( 1)]
= + × + + × −
2-20
9/9/2011
11
2-21
9/9/2011
2-22
9/9/2011
12
2-24
9/9/2011
13
2-25
9/9/2011
khác nhau
2-26
9/9/2011
bằng nhau
14
2-27
9/9/2011
khác nhau
2-28

9/9/2011
bằng nhau
15
2-30
9/9/2011
16
2-32
9/9/2011
TÝnh l·i kÐp liªn tôc nh− thÕ nµo?
×
∞→∞→







+== 1limlim
Gäi i/m = 1/x <=> m = i.x vaø mn = n.i.x
.

1
1lim1lim =







+=






+=
∞→∞→

71828,2
1
1lim ==






+
∞→
17
2-33
9/9/2011
Giá trị hiện tại và giá trị
tơng lai khi ghép lãi liên tục
Giá trị tơng lai
FV
n
= PV

0
[1+(i/m)]
mn
Khi m




FV
n
= PV
0
(e)
in
Giá trị hiện tại
PV
0
= FV
n
/(e)
in
= FV
n
.e
in
2-34
9/9/2011
Continuous Compounding
GĐ tính lãi Số lần tính lãi Lãi suất năm (%)
năm 1 10,00000

quý 4 10,38129
tháng 12 10,47131
tuần 52 10,50648
ngày 365 10,51558
giờ 8760 10,51703
phút 525600 10,51709
.
vô hạn

10,51708
18
2-35
9/9/2011
Discounting and
Compounding Cash Flow
Streams
Discounting Cash Flow (DCF)
PV
o
= FV
o
/(1+i)
n
Compounding Cash Flow (CCF)
FV
n
= PV
o
(1+i)
n

DCF & CCF
2-36
9/9/2011
DCF
CF
time
i
2
i
1
i=0
19
2-37
9/9/2011
10%
15%
5%
1%
10$
5$
năm
2-38
9/9/2011
CCF
CF
time
i
1
i
2

i=0
20
0 5 10 15 năm
10
$
5
15%
10%
5%
1%
Tài chính nông nghiệp
9/9/2011
(
)
+= 1
( )
1
=
+
?
21
Tài chính nông nghiệp
9/9/2011
Sö dông c¸c phÇn mÒm chuyªn
dông ®Ó tÝnh ?
(
)
+= 1
?
( )

1
=
+
Tài chính nông nghiệp
9/9/2011
• Các hàm trên EXCEL
FV, PV
NPV
PMT
RATE
IRR

• Các software
IPS
FinCoach
22
2-43
9/9/2011
Lãi suất danh nghĩa
và lãi suất hiệu quả
*
1 1
 
= + −
 
 
Lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate) (hàm ý
chưa điều chỉnh ảnh hưởng của việc tính lãi kép): lãi
suất được công bố cho một kỳ nào đó của đơn vị thời
gian cơ sở (VD: 10%/năm).

Hai mức lãi suất danh nghĩa được công bố với kỳ hạn
khác nhau sẽ không thể so sánh được với nhau nếu
không quy về cùng một kỳ được tính gộp lãi (VD:
10%/năm và 1%/tháng).
Lãi suất hiệu quả hay Lãi suất thực tế (Effective
interest rate) cho phép so sánh được với nhau bằng
cách quy đổi lãi suất danh nghĩa về lãi suất kép của
một năm theo công thức sau:
r* là lãi suất hiệu quả, r là lãi suất danh nghĩa tính theo
năm và m là số kỳ được tính gộp lãi trong năm
Về bản chất, lãi suất hiệu quả cho biết tỷ lệ lãi thực
tế trên một khoản cho vay hoặc đầu tư mà người cho
vay hoặc nhà đầu tư thu được trên giá trị của khoản
vay hoặc đầu tư đó.
( )
[ ]
0 0
0
0 0
1 /
1 ( / ) 1
+ − 

 
= = = + −
1
 
= +
 
 

23
( )
12
1= +
( )
52
1= +
24
( )
365
1= +
( )
12
1 1
= + −
25
( )
52
1 1
= + −
( )
365
1 1
= + −

×