Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Bài giảng Các phần mềm ứng dụng trong doanh nghiệp (Năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 39 trang )

21/07/2020

TÀI LIỆU THAM KHẢO

CÁC PHẦN MỀM
ỨNG DỤNG TRONG
DOANH NGHIỆP
Bộ môn Cơng nghệ thơng tin

1

TLTK bắt buộc:
• [1] Đàm Gia Mạnh, Trường Đại học Thương mại, Giáo trình Hệ thống
thơng tin quản lý, NXB Thống kê , 2016
• [2] Kenneth C. Laudon, Jane P. Laudon, Management Information
Systems- Managing the Digital Firm, Pearson, 2014
• [3] Jaiswal and Mittal, Management Information Systems, Oxford
University Press, 2010
• [4] Huỳnh Minh Em, Cẩm nang quản lý mối quan hệ khách hàng, NXB
Tổng hợp TP.HCM, 2010.
• [5] Nguyễn Cơng Bình, Quản lý chuỗi cung ứng, NXB Thống kê, 2008.
• [6] Iain Gillott, The business case for software applications in the
enterprise, Prentice Hall, 2003.
TLTK khuyến khích

• [7] Alexis Leon, In Stock, Enterprise Resource Planning, ISBN:
9780070656802, 2007.
• [8] Kerr Don, Murray Peter, Burgess Kevin, From training to learning in
enterprise resource planning systems, International Journal of Learning and
Change, Volume 6, Numbers 1-2, pp. 18-32(15), Inderscience Publishers,
2012.


2
• [9] />
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

NỘI DUNG

1.1. Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của doanh nghiệp
 Khái niệm về hoạt động của doanh nghiệp
 Hoạt động của DN trong thời đại công nghệ số
 Nhân tố ảnh hưởng hoạt động của doanh nghiệp
1.2. Phần mềm và ứng dụng trong doanh nghiệp
 Khái niệm phần mềm, phần mềm ứng dụng
 Yêu cầu của phần mềm ứng dụng cho doanh nghiệp
 Vai trò của phần mềm ứng dụng trong doanh nghiệp
1.3. Một số loại phần mềm ứng dụng trong doanh
nghiệp
 Phần mềm hỗ trợ các nghiệp vụ được tích hợp
 Phần mềm quản lý tri thức
 Phần mềm hỗ trợ ra quyết định

 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
 CHƯƠNG 2: PHẦN MỀM HỖ TRỢ CÁC
NGHIỆP VỤ ĐƯỢC TÍCH HỢP
 CHƯƠNG 3: PHẦN MỀM QUẢN LÝ TRI
THỨC
 CHƯƠNG 4: PHẦN MỀM HỖ TRỢ RA QUYẾT
ĐỊNH

3


1.1. Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của
doanh nghiệp

1.1. Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của
doanh nghiệp

 Hammer & Champy’s (1993), hoạt động trong doanh
nghiệp: Là tập các hoạt động sử dụng một hoặc nhiều
đầu vào để tạo ra đầu ra có giá trị phục vụ cho khách
hàng.
 Các loại hoạt động nghiệp vụ trong doanh nghiệp
[August-Wilhelm Scheer & Mark von Rosing]

1.1.1. Khái niệm về hoạt động của doanh nghiệp

 Doanh nghiệp: là một tổ chức kinh tế, có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh [Luật doanh nghiệp 2005].
 Kinh doanh: là việc thực hiện liên tục một,
một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi. [Luật doanh nghiệp 2005].

4







5

Hoạt động quản lý: Quản lý doanh nghiệp, quản trị chiến
lược
Hoạt động nghiệp vụ chính: Tạo ra giá trị cốt lõi
Hoạt động bổ trợ: Hỗ trợ cho giá trị cốt lõi, ví dụ: Kế tốn,
nhân sự, hỗ trợ khách hàng….
6

1


21/07/2020

1.1. Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của
doanh nghiệp

1.1. Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của
doanh nghiệp

1.1.2. Hoạt động của DN trong thời đại công nghệ số
Sự phát triển của công nghệ thông tin đã thay đổi hoạt động trong
doanh nghiệp và mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau.
- 1960s: Hệ điều hành bị giới hạn trong 1 số ít các chức năng
 chỉ hỗ trợ được vài doanh nghiệp cụ thể
- 1970s – 1980s: Sự phát triển của dữ liệu, các mơ hình dữ
liệu phát triển nhanh hơn cả mơ hình nghiệp vụ, là khởi đầu

cho việc xây dựng các hệ thống thông tin. Các hoạt động
trong doanh nghiệp bắt đầu thích nghi với cơng nghệ thông
tin.
- 1990s: Phần mềm hoạch định nguồn lực trong doanh nghiệp
ra đời hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ trong doanh nghiệp
một cách tự động. Cùng với đó là sự phát triển của Công
nghệ đám mây, truyền thông xã hội, phân tích dữ liệu lớn…

1.1.3. Nhân tố ảnh hưởng hoạt động của doanh
nghiệp
- Nhân tố con người
- Yếu tố kỹ thuật: Quản lý hoạt động kinh
doanh, quản trị sự thay đổi.
- Văn hóa doanh nghiệp

7

1.2. Phần mềm và ứng dụng trong
doanh nghiệp

1.2. Phần mềm và ứng dụng trong doanh
nghiệp

1.2.1. Khái niệm phần mềm, phần mềm ứng dụng
 Phần mềm:

 Một số thuật ngữ: Phiên bản, bản phát hành, phiên
bản hàng năm
 Vòng đời phát hành phần mềm
 Phân loại phần mềm


Là tập hợp những câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngơn ngữ lập
trình theo một trật tự xác định nhằm tự động thực hiện một số chức năng,
cơng việc nào đó [Bài giảng Cơng nghệ phần mềm _ ĐH Thương mại].

 Đặc trưng:






8

Phần mềm được phát triển theo u cầu, nó khơng được chế tạo theo
nghĩa cổ điển
Phần mềm khơng “hỏng đi” nhưng thối hóa theo thời gian
Phần lớn phần mềm được xây dựng theo đơn đặt hàng của khách
Sự phức tạp và tính thay đổi ln là bản chất của phần mềm
Ngày nay phần mềm được phát triển theo nhóm

9

10

1.2. Phần mềm và ứng dụng trong doanh
nghiệp

1.2. Phần mềm và ứng dụng trong doanh
nghiệp


 Khái niệm phần mềm ứng dụng

 Phần mềm ứng dụng cho các doanh nghiệp bao
gồm tất cả các phần mềm thuộc về quản trị kinh
doanh mà một doanh nghiệp sử dụng để hoàn tất
việc kinh doanh của họ, giúp tăng hoặc đo năng
suất trong kinh doanh, sản xuất.
 Bao gồm: phần mềm văn phòng, phần mềm liên
lạc trung gian, phần mềm phân tích, phần mềm
giao tiếp, phần mềm nghiệp vụ, phần mềm cơ sở
dữ liệu, multimedia.





Phần mềm ứng dụng là một chương trình máy tính
được thiết kế để trợ giúp thực hiện một nhóm các chức
năng, nhiệm vụ, hoạt động của người dùng [Ziff Davis,
PC Magazine].
Các phần mềm này được chia làm hai loại: phần mềm
ứng dụng đa năng (xử lý văn bản, bảng tính, hệ quản
trị cơ sở dữ liệu, . . . ) và các phần mềm ứng dụng
chuyên biệt (kế toán, marketing, nghe nhạc…)

11

12


2


21/07/2020

1.2. Phần mềm và ứng dụng trong doanh
nghiệp

1.2. Phần mềm và ứng dụng trong doanh
nghiệp
Yêu cầu đối với phần mềm hỗ trợ hoạt động
quản lý:

1.2.2. Yêu cầu của phần mềm ứng dụng cho doanh
nghiệp
Đối với phần mềm hỗ trợ hoạt động tạo giá trị cốt lõi:






Giao diện
Dữ liệu
 Khung nhìn
 Thông tin
 Tùy chọn
 Yêu cầu riêng của người dùng



Cần phải đạt được một số tiêu chí phần mềm tốt như: tính
dễ sử dụng, thân thiện người dùng, tùy biến cao, hỗ trợ
nhiều mơi trường hoạt động, chiếm ít tài nguyên bộ nhớ,
tính bảo mật cao.
Cung cấp đầy đủ các chức năng về quản lý hồ sơ, tài liệu,
các chức năng kế tốn, hay quản lý nhân sự cho mơ hình
thương mại dịch vụ.
Với các nghiệp vụ của mơ hình sản xuất cần đảm bảo các
chức năng khác: quản lý tài chính, quản lý phân phối, quản
lý sản xuất, quản lý nguồn lực và quản trị thông tin.



13

14

1.2. Phần mềm và ứng dụng trong doanh
nghiệp

1.3. Một số loại phần mềm ứng dụng trong
doanh nghiệp

• 1.2.3.Vai trị của phần mềm ứng dụng trong
doanh nghiệp

 1.3.1.









Phần mềm hỗ trợ các nghiệp vụ được
tích hợp

Hỗ trợ các qui trình nghiệp vụ và hoạt động kinh
doanh
Kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp
Cung cấp thông tin
Giảm thiểu rủi ro
Hỗ trợ ra quyết định quản lý
Tạo lợi thế cạnh tranh

 Khái

niệm
điểm
 Phân loại: 3 loại
 Đặc

Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
(Quản lý quan hệ khách hàng)
 Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
 Phần mềm hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP)



15

16

1.3. Một số loại phần mềm ứng
dụng trong doanh nghiệp

1.3. Một số loại phần mềm ứng dụng trong
doanh nghiệp
1.3.2. Phần mềm quản lý tri thức
-Khái niệm
-Đặc điểm
-Phân loại: 3 loại
- Phần mềm quản lý tri thức trong doanh nghiệp
- Phần mềm tri thức
- Phần mềm trí tuệ nhân tạo

1.3.3. Phần mềm hỗ trợ ra quyết định
- Khái niệm
- Đặc điểm
- Phân loại: 2 loại
-

17

Phần mềm hỗ trợ ra quyết định
Phần mềm hỗ trợ điều hành

18


3


21/07/2020

BÀI TẬP CHƯƠNG 1

BÀI TẬP CHƯƠNG 1

1. Trình bày khái niệm Hoạt động trong doanh
nghiệp? Phân tích các loại hoạt động nghiệp vụ
trong doanh nghiệp. Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
2. Trình bày khái niệm: Phần mềm, phần mềm
ứng dụng? Liệt kê các loại phần mềm ứng
dụng thường dùng trong doanh nghiệp.
3. Trình bày khái niệm: Phần mềm ứng dụng
trong doanh nghiệp? Phân tích các yêu cầu đối
với loại phần mềm này.
4. Phân tích vai trò của Phần mềm ứng dụng
trong doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tư nhân Phú Thành chuyên cung cấp điện
thoại cho khu vực miền Bắc, có rất nhiều bộ phận quản lý
với những chức năng nghiệp vụ khác nhau. Sơ lược qui
mô và hoạt động của doanh nghiệp như sau:
• Qui mơ doanh nghiệp: Vừa và nhỏ
• Lĩnh vực hoạt động: Thương mại dịch vụ
• Số lượng nhân viên: 90 người
• Chi phí dành cho CNTT (Phần cứng và phần mềm): 600

triệu VNĐ.
Doanh nghiệp nên dùng nhiều phần mềm nhỏ phù hợp với
từng nghiệp vụ hay sử dụng duy nhất một phần mềm với
đầy đủ các chức năng được yêu cầu?
19

20

2.1. Phần mềm quản lý quan hệ
khách hàng

CHƯƠNG 2: NHÓM PHẦN MỀM TÍCH
HỢP TRONG DOANH NGHIỆP
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
2.1.1. Quản lý quan hệ khách hàng trong doanh nghiệp
2.1.2. Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
2.1.3. Phần mềm Quản lý quan hệ khách hàngViet
2.2. Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng
2.2.1. Quản lý chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp
2.2.2. Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng
2.2.3. Phần mềm Epicor SCM
2.3. Phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
2.3.1. Hoạch định nguồn lực trong doanh nghiệp
2.3.2. Phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
2.3.3. Phần mềm ERP Fast Business Online

2.1.1. Quản lý quan hệ khách hàng trong doanh nghiệp
Định nghĩa 1
 Quản lý quan hệ khách hàng là triết lý kinh doanh lấy
khách hàng làm trung tâm, trong đó lấy cơ chế hợp tác

với khách hàng bao trùm toàn bộ quy trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Quản lý quan hệ khách hàng được xác định là một hệ
thống những quy trình hỗ trợ mối quan hệ khách hàng
trong suốt vòng đời kinh doanh, nhằm đạt được mục
tiêu chính: thu hút khách hàng mới và phát triển khách
hàng sẵn có.
 Quản lý quan hệ khách hàng bao gồm 4 yếu tố: cấu trúc
tổ chức lấy khách hàng làm trung tâm, quy trình kinh
doanh, quy luật về dịch vụ khách hàng và phần mềm hỗ
trợ

2.1.

21

2.1.1. Quản lý quan hệ khách hàng

2.1.1. Quản lý quan hệ khách hàng

 Định nghĩa 3

 Định nghĩa 2






22




Quản lý quan hệ khách hàng là một chiến lược kinh doanh
được thiết kế để nâng cao lợi nhuận, doanh thu và sự hài
lòng của khách hàng.
Bao gồm: phần mềm, các dịch vụ và một phương thức kinh
doanh mới nhằm gia tăng lợi nhuận, doanh thu, đồng thời
làm hài lòng khách hàng hơn để giữ chân khách hàng lâu
hơn.
Trợ giúp các doanh nghiệp có quy mơ khác nhau xác định
được các khách hàng thực sự, nhanh chóng có được khách
hàng phù hợp và duy trì mối quan hệ lâu dài với họ





23

Quản lý quan hệ khách hàng là một chiến lược kinh doanh
quy mơ tồn cơng ty được thiết kế nhằm làm giảm chi phí
và tăng lợi nhuận bằng cách củng cố lòng trung thành của
khách hàng.
Là một quy trình đem lại cùng lúc rất nhiều thơng tin về
khách hàng, hiệu quả của công tác tiếp thị, bán hàng, những
phản hồi và những xu hướng của thị trường.
Quản lý quan hệ khách hàng giúp các doanh nghiệp sử dụng
hiệu quả nguồn nhân lực, các quy trình và hiểu thấu lợi ích
của cơng nghệ đối với việc gia tăng khách hàng


24

4


21/07/2020

Một số mơ hình quản lý quan hệ khách
hàng

2.1.1. Quản lý quan hệ khách hàng
 Khái niệm về Quản lý quan hệ khách hàng được xác
định theo 3 quan điểm: cơng nghệ, chu trình bán hàng
và chiến lược kinh doanh.
 Quan điểm 1 coi Quản lý quan hệ khách hàng như
một giải pháp công nghệ trợ giúp cho những vấn đề
liên quan đến KH.
 Quan điểm thứ 2 cho rằng Quản lý quan hệ khách
hàng như là năng lực của DN về tiếp xúc và/hoặc
mua bán với KH thông qua chu trình bán hàng
 Quan điểm thứ ba, coi Quản lý quan hệ khách hàng
như chiến lược kinh doanh là quan điểm tồn diện
nhất.

 Mơ hình 1:

25

 Đây là mơ hình kinh doanh lấy khách hàng làm trung

tâm. Mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều
theo định hướng này.
 Phân chia mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách
hàng thành 5 giai đoạn chính gồm:





26

Mơ hình quản lý quan hệ khách
hàng IDDIC

Mơ hình khách hàng là trung tâm



(Nguồn: Misa CRM.net)

 Mơ hình IDIC được phát triển bởi Peppers và
Roger vào năm 2004.
 Dựa theo quan điểm này, doanh nghiệp cần thực
hiện lần lượt 4 công việc để xây dựng quan hệ
thân thiết với khách hàng của mình: (1) Xác định
khách hàng mục tiêu, (2) Tìm kiếm sự khác biệt
giữa các khách hàng, (3) Tương tác với khách
hàng và (4) Cá biệt hóa theo từng đơn vị khách
hàng.


Phân loại Khách hàng
Phân tích Hiệu quả Bán hàng
Quản lý Hợp đồng
Quản lý
Dịch vụ Khách hàng

27

28

2.1.2. Phần mềm quản lý quan hệ
khách hàng

Mô hình quản lý quan hệ khách
hàng IDDIC

 Khái niệm


29

Là một loại phần mềm doanh nghiệp bao gồm
tập các ứng dụng giúp doanh nghiệp quản lý dữ
liệu và tương tác với khách hàng, truy cập
thơng tin doanh nghiệp, tự động hóa bán hàng,
tiếp thị và hỗ trợ khách hàng; đồng thời giúp
quản lý nhân viên, thiết lập mối quan hệ với nhà
cung cấp và đối tác. [Viện tin học doanh
nghiệp, 200 câu hỏi đáp về phần mềm ứng dụng
trong doanh nghiệp, VCCI]


30

5


21/07/2020

Chức năng của phần mềm CRM

Phân loại phần mềm CRM











 Phân loại theo mơ hình triển khai
 Phân loại theo tính năng
 Phân loại theo thị trường mục tiêu

Lập kế hoạch
Khai báo và quản lý
Theo dõi liên lạc khách hàng
Quản lý dự án

Quản lý hợp đồng
Quản lý giao dịch
Phân tích
Quản lý nhân viên

31

Phân loại theo mơ hình triển khai

32

Phân loại theo mơ hình triển khai
 Triển khai theo mơ hình client-server:
 Là mơ hình triển khai phần mềm truyền thống, phổ biến
từ khoảng trước năm 2003. Với mơ hình này, phần mềm
sẽ được cài đặt tại từng máy của người dùng cuối. Dữ
liệu sẽ được cài đặt tại một máy chủ trung tâm và người
dùng sẽ phải kết nối (qua mạng LAN hoặc WAN) tới
máy chủ này để có thể truy xuất dữ liệu.
 Với sự phát triển của công nghệ web và di động, mơ
hình này ngày càng ít nhà cung cấp. Các giải pháp cũ
cũng đang không ngừng chuyển đổi lên các mơ hình tiên
tiến hơn.
 Hiện tại ở Việt Nam vẫn còn các nhà cung cấp CRM
theo mơ hình này như BSC, Misa
 Vpar CRM, Venus CRM, Misa CRM…

 Triển khai theo mơ hình client-server
 Triển khai theo mơ hình web-based
 Triển khai theo mơ hình hướng dịch vụ

(SaaS – Software as a Service)

33

Phân loại theo mô hình triển khai

Phân loại theo mơ hình triển khai

 Triển khai theo mơ hình web-based:








34

 Triển khai theo mơ hình hướng dịch vụ (SaaS –
Software as a Service):

Toàn bộ ứng dụng được cài trên một máy chủ (máy
chủ nội bộ trong mạng LAN hoặc máy chủ online đặt
trong các trung tâm dữ liệu online), người dùng cuối
không cần cài đặt gì thêm mà chỉ cần trình duyệt web
để truy cập vào phần mềm.
Đây là mơ hình triển khai phổ biến tại Việt Nam hiện
nay.
Các nhà cung cấp CRM ở Việt Nam đang áp dụng

mơ hình này có thể kể đến: Vinno, Liva, Vietmos,
GEN
Vtranet, LIVA Real-Estate CRM, V-CRM, genCRM







35

Ứng dụng được cài đặt trên hạ tầng của nhà cung
cấp, người dùng cuối chỉ thuê giải pháp của nhà
cung cấp trên hạ tầng đó và truy cập vào hệ thống
thơng qua trình duyệt internet.
Mơ hình hướng dịch vụ kết hợp với hạ tầng điện
toán đám mây đang là xu thế phát triển của hầu hết
các giải pháp phần mềm chứ không chỉ của riêng
CRM.
Tại Việt Nam, GEN, Biaki và NEO là các cơng ty
đang cung cấp giải pháp CRM theo mơ hình này.
36

6


21/07/2020

Phân loại theo tính năng


Phân loại theo tính năng





 CRM quản lý (Operational CRM):
 Hướng các tính năng chủ yếu vào việc quản lý kinh
doanh các quy trình thơng thường trong doanh nghiệp
như quản lý hoạt động marketing, quản lý hoạt động bán
hàng (liên quan đến khách hàng), chăm sóc khách hàng...
 Ở Việt Nam, các giải pháp CRM hướng quản lý có thể kể
đến là của Misa, BSC, Biaki.
 CRM Phân tích (Analytical CRM):
 Các chức năng nhằm ghi nhận dữ liệu khách hàng, bán
hàng để từ đó đưa ra phân tích chi tiết tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Giải pháp CRM nào cũng đều có một phần các chức năng
về báo cáo, phân tích …nhưng CRM Phân tích bao gồm
đầy đủ hơn các cơng cụ cho phép nhà quản lý xem được
dữ liệu trên nhiều chiều.
 Đa phần các giải pháp CRM ở Việt Nam hiện nay cịn
yếu và thiếu trong việc đưa ra các phân tích chuyên sâu
này mà nếu có giải pháp nào đáp ứng được thì sẽ là lợi
thế rất lớn so với các giải pháp khác.

CRM quản lý (Operational CRM)
CRM Phân tích (Analytical CRM)
CRM Cộng tác (Collaborative CRM)

Ngồi ra, có các loại phần mềm CRM
mới: CRM mạng xã hội (Social
CRM), CRM di động (Mobile CRM)

37

Phân loại theo tính năng

38

CRM Cộng tác (Collaborative CRM):

 CRM Cộng tác (Collaborative CRM):
 Tích hợp các tính năng làm việc theo nhóm giữa các
bộ phận trong doanh nghiệp cũng như giữa những
người dùng trong cùng một bộ phận.
 Các tính năng này về cơ bản giống như với một phần
mềm e-office nhỏ trong đó dữ liệu giữa các bộ phận
đi theo một quy trình (workflow) và có sự tương tác
giữa những người dùng với nhau, điểm khác biệt là
dữ liệu tương tác là dữ liệu kinh doanh (dữ liệu bán
hàng, khách hàng, hỗ trợ…) chứ không chỉ là dữ liệu

 Giải pháp CRM của nước ngoài rất chú
trọng tính cộng tác nhưng giải pháp
CRM trong nước mới chỉ bắt đầu hỗ trợ
nhiều hơn tính năng này trong khoảng 1,
2 năm trở lại đây.
 Ở Việt Nam, giải pháp CRM cộng tác có
thể kể đến BiakiCRM của Biaki và

genCRM của GEN.

thiên về quản lý hành chính.

39

40

41

42

Phân loại theo tính năng
 CRM Mạng xã hội (Social CRM) với khả
năng liên kết tới các mạng xã hội như
Facebook, Google+, … để ghi nhận dữ liệu
khách hàng ở nhiều khía cạnh hơn.
 Hiện nay khi cơng nghệ di động khơng chỉ cịn
là phương tiện truy cập đến dữ liệu đơn thuần
thì chúng ta có thêm một xu hướng mới là
CRM Di động (Mobile CRM) để ứng dụng
các lợi ích vượt trội của di động vào công việc
kinh doanh hàng ngày.

7


21/07/2020

Phân loại theo thị trường mục tiêu


Phân loại theo thị trường mục tiêu
• CRM cho doanh nghiệp lớn
(Enterprise CRM)
• CRM dành cho doanh nghiệp tầm
trung (Midmarket CRM)
• CRM dành cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ (SMB CRM)

43

44

Phân loại theo thị trường mục tiêu

Phân loại theo thị trường mục tiêu
 CRM dành cho doanh nghiệp tầm trung (Midmarket
CRM):
 Đây là phân khúc khá tiềm năng vì các khách hàng sẵn sàng
dành một ngân sách đủ lớn cho một hệ thống CRM khơng
địi hỏi quá nhiều tùy biến cũng như yêu cầu về tư vấn.
 Một giải pháp CRM có thể coi là đủ đáp ứng cho khách hàng
thuộc nhóm này nếu đảm bảo một số yếu tố như:
được 3 nhóm quy trình nghiệp vụ chính:
 Bao quát
marketing, trong bán hàng và sau bán hàng;
 Có khả năng tùy biến theo đặc thù kinh doanh của doanh
nghiệp;
 Có khả năng tích hợp với các hệ thống phần mềm hiện tại
trong doanh nghiệp

 Có một số tính năng đáp ứng nhu cầu “quản trị tự do” của
nhà quản trị (CRM là một trong những phần mềm có thể
giúp nhà quản trị trở thành “nhà quản trị tự do”, một mục
tiêu mà bất cứ nhà quản trị nào cũng mong muốn).
 Các giải pháp CRM tầm trung ở Việt Nam có thể kể đến là
genCRM của GEN. Giải pháp nước ngồi phổ biến nhất
trong nhóm này là Microsoft Dynamic CRM, Sage Act,
Netsuite…

 CRM cho doanh nghiệp lớn (Enterprise CRM):
 Hiện tại khơng có bất cứ giải pháp CRM thuần Việt
nào được phát triển để hướng tới thị trường này.
 Nguyên nhân:
 Hạn chế về mặt công nghệ không cho phép linh
hoạt tới mức đáp ứng được hầu hết các nghiệp vụ
kinh doanh (thường rất phức tạp và đặc thù) của
các doanh nghiệp lớn.
 Hạn chế từ khả năng tư vấn của nhà cung cấp khi
đa phần những người phát triển CRM đều xuất
phát từ “dân” công nghệ, những người làm tư vấn
CRM độc lập lại gần như chưa có.
 Doanh nghiệp lớn thường yêu cầu áp dụng các hệ
thống CNTT mang tính tổng thể như ERP trong đó
đã có một phần các chức năng của CRM  các
giải pháp CRM “thơng thường” khó hấp dẫn các
doanh nghiệp lớn.
 Một số giải pháp CRM dành cho doanh nghiệp lớn
có thể tham khảo ở Việt Nam là Oracle CRM, SAP
CRM…


45

 CRM dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMB
CRM):
 Là phân khúc mà hầu hết các nhà cung cấp CRM ở
Việt Nam đều hướng tới và cũng là phân khúc có
nhóm khách hàng sẵn sàng áp dụng nhất.
 u cầu của khách hàng trong nhóm này thường
khơng quá phức tạp, trong đó mục tiêu hàng đầu là
quản lý được danh sách khách hàng, theo dõi kết
quả của nhân viên kinh doanh và đơn giản hóa các
giao tiếp với khách hàng.
 Các giải pháp CRM trong nhóm này chỉ đáp ứng
được một phần các quy trình kinh doanh, trong đó
quy trình về marketing, chăm sóc khách hàng
thường chưa được chú trọng.

Phân loại theo thị trường mục tiêu

2.1.3. Phần mềm CRMViet

 Việc triển khai đơn giản, nhanh và có chi
phí phù hợp (hàng tháng chỉ từ 80,000VNĐ
đến 500,000VNĐ cho một người dùng).
 Các nhà cung cấp CRM Việt Nam có thể
tham khảo là NEO, Misa, Biaki, GEN,
Liva, Vinno, … Các giải pháp CRM nước
ngoài hiện cũng đang được triển khai ở Việt
Nam và hướng tới phân khúc này có thể kể
đến là Salesforce, Zoho, SugarCRM,

vTiger.

 Là phần mềm quản lý quan hệ khách hàng thuần
Việt, được phát triển từ năm 2010.
 Là phần mềm quản lý khách hàng cho Doanh
nghiệp vừa và nhỏ có Tính năng Đa dạng phù
hợp với nhiều ngành nghề lĩnh vực.

47

46

48

8


21/07/2020

2.1.3. Phần mềm CRMViet
 Tính năng








Quản lý khách hàng

Chăm sóc khách hàng
Quản lý marketing
Quản lý công việc
Quản lý hợp đồng
Báo cáo


49

50

2.1.3. Phần mềm CRMViet
 Cài đặt
 1/ Đăng nhập vào trang:
 2/ Nhập thông tin: user: demo, pass: 123456
 3/ Bắt đầu sử dụng phần mềm!
  Yêu cầu sinh viên thực hành các chức năng
trên laptop cá nhân!

51

51

2.2. Phần mềm quản lý chuỗi
cung ứng

52

2.2.1. Quản lý chuỗi cung ứng trong
doanh nghiệp

•Chuỗi cung ứng

2.2.1. Quản lý chuỗi cung ứng trong doanh
nghiệp
2.2.2. Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng
2.2.3. Phần mềm Epicor SCM





Là mạng lưới các nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà lắp ráp, nhà phân
phối và các trang thiết bị hậu cần.
Nhằm thực hiện các chức năng
Thu mua NVL
Chuyển thành các sản phẩm trung gian và cuối cùng

Phân phối các sản phẩm đến khách hàng



• Quản lý chuỗi cung ứng phối hợp tất cả các
hoạt động và các dịng thơng tin liên quan đến
việc mua, sản xuất và di chuyển sản phẩm.
(Nguồn: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý,
ĐH Thương mại)
53

54


9


21/07/2020

Hoạt động quản lý chuỗi cung ứng
• Tập hợp các tiếp cận tích hợp hiệu quả





Nhà cung cấp
Sản xuất
Kho (Warehouse)
Cửa hàng (Store)

• Sản xuất và phân phối hàng hóa




Đúng số lượng
Đúng vị trí
Đúng thời gian

• Thỏa mãn các mục tiêu




Tối thiểu chi phí tồn HT
Thỏa mãn các u cầu mức dịch vụ

• Hoạch định, thiết kế và điều khiển dịng




Thơng tin
Nguyên vật liệu
Tiền

• Thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng
• Theo cách thức hiệu quả

Nguồn: supplychaininsight.vn
55

56

Các hoạt động của SCM

Mục tiêu của quản lý chuỗi cung ứng
 Lợi nhuận
 Giảm lãng phí
 Giảm thời gian
 Đáp ứng uyển chuyển
 Giảm chi phí từng đơn vị

Xác định chiến lược đường đi và mức

cường độ phân phối
Quản lý các mối QH trong chuỗi cung ứng
Quản lý các thành phần hậu cần của chuỗi
cung ứng
Cân bằng chi phí của chuỗi cung ứng với
mức dịch vụ được yêu cầu bởi khách hàng
57

Các chức năng chính của SCM

58

Các chức năng chính của SCM

 Lập kế hoạch nhu cầu (Demand Planning): Dự đoán
nhu cầu sản phẩm và dịch vụ dựa vào các dự báo. Dự
báo nhu cầu khách hàng chính xác sẽ cải tiến dịch vụ
khách hàng trong khi giảm chi phí bằng cách giảm
nhu cầu không chắc chắn.
 Lập kế hoạch sản xuất (Manufacturing Planning):
Lập kế hoạch tối ưu sản xuất theo đơn đặt hàng cùng
với khả năng sản xuất, bằng cách kết hợp lập kế
hoạch yêu cầu NVL (MRP, Material Requirements
Planning) và lập kế hoạch yêu cầu năng lực (CRP,
Capacity Requirements Planning) để tạo các kế hoạch
sản xuất theo ràng buộc và tối ưu.

59

Lập kế hoạch cung cấp (Supply Planning):

Thỏa mãn nhu cầu khách hàng dựa vào kho có
sẵn và các nguồn lực vận chuyển. Gồm lập kế
hoạch yêu cầu phân phối (DRP, Distribution
Requirements Planning), xác định yêu cầu cần
bổ sung kho ở các kho chi nhánh.
Lập kế hoạch vận chuyển (Transportation
Planning): Tối ưu lịch trình, tải và phân phối
các giao hàng đến khách hàng trong khi xem
xét các ràng buộc như: ngày giao hàng, loại
60
phương tiện vận chuyển.

10


21/07/2020

2.2.2. Phần mềm quản lý chuỗi
cung ứng

Khái niệm (tt)
 Phầm mềm SCM có thể được xem như một bộ
các ứng dụng phần mềm phức tạp nhất trên thị
trường công nghệ phần mềm.

• Khái niệm
• PM Quản lý chuỗi cung ứng là sự kết hợp của khoa học
và công nghệ phần mềm bao trùm tất cả các hoạt động
liên quan đến chuỗi cung ứng, bao gồm việc tìm kiếm,
khai thác, lưu trữ các nguyên liệu đầu vào; lập kế hoạch

và quản lý các qui trình sản xuất, chế biến; lưu kho và
phân phối sản phẩm đầu ra.
• Là tập các cơng cụ được thiết kế để kiểm sốt q trình
kinh doanh, thực hiện các giao dịch chuỗi giá trị và quản
lý mối quan hệ với nhà cung cấp .
(Nguồn: Bài giảng HTTT Quản lý, ĐH Thương mại)





Mỗi một thành phần trong dây chuyền cung ứng bao
gồm rất nhiều các nhiệm vụ cụ thể khác nhau, thậm
chí có khơng ít nhiệm vụ địi hỏi riêng một phần mềm
chun biệt.
Có nhiều nhà cung cấp phần mềm lớn đang cố gắng
tập hợp nhiều ứng dụng phần mềm nhỏ trong SCM
vào một chương trình duy nhất, nhưng hầu như chưa
ai thành công.

61

62

Khái niệm (tt)

Khái niệm (tt)

PM hoạch định dây chuyền cung ứng (Supply
chain planning – SCP) sử dụng các thuật toán khác

nhau giúp cải thiện lưu lượng và tính hiệu quả của
dây chuyền cung ứng, đồng thời giảm thiểu việc
kiểm kê hàng tồn kho. Tính chính xác của SCP hồn
tồn phụ thuộc vào các thơng tin thu thập được.
 Phần mềm thực thi dây chuyền cung ứng (Supply
chain execution – SCE) có nhiệm vụ tự động hoá các
bước tiếp theo của dây chuyền cung ứng, như việc
lưu chuyển tự động các đơn đặt hàng từ nhà máy sản
xuất tới nhà cung cấp nguyên vật liệu để phục vụ cho
hoạt động sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ.


Cách tốt nhất để thiết lập và cài đặt bộ phần
mềm SCM là chia nó ra thành 2 PM nhỏ:
 PM hoạch định dây chuyền cung ứng
 PM thực thi kế hoạch dây chuyền cung
ứng

63

64

64

Lợi ích khi sử dụng SCM
 Quản lý hiệu quả toàn mạng lưới của DN
 Sắp xếp hợp lý và tập trung vào các chiến lược phân
phối
 Tăng hiệu quả cộng tác liên kết trong tồn chuỗi cung
ứng

 Tối thiểu hóa chi phí tồn kho và tăng chu trình lưu
chuyển tiền mặt
 Tăng mức độ kiểm sốt cơng tác hậu cần

Nguồn: interest.com

65

66

11


21/07/2020

Tính năng của phần mềm SCM

Tính năng của phần mềm SCM

Quản lý kho (tối ưu mức tồn kho (thành
phẩm, bán thành phẩm, nguyên vật liệu, các
linh kiện, bộ phận thay thế cho các hệ thống
máy móc) đồng thời tối thiểu hóa các chi phí
tồn kho liên quan)
Quản lý đơn hàng (bao gồm tự động nhập
các đơn hàng, lập kế hoạch cung ứng, điều
chỉnh giá, sản phẩm để đẩy nhanh quy trình
đặt hàng – giao hàng).

Quản lý mua hàng (quy trình tìm kiếm nhà

cung cấp, tiến hành mua hàng và thanh tốn)
Quản lý hậu cần (tăng mức độ hiệu quả của
cơng tác quản lý kho hàng, phối hợp các kênh
vận chuyển, từ đó tăng độ chính xác (về thời
gian) của cơng tác giao hàng)
Lập kế hoạch chuỗi cung ứng (cải thiện các
hoạt động liên quan bằng cách dự báo chính
xác nhu cầu thị trường, hạn chế việc sản xuất
dư thừa)

67

Tính năng của phần mềm SCM (tt)

68

Tính năng của phần mềm SCM (tt)

 Quản lý thu hồi (đẩy nhanh quá trình kiểm tra đánh
giá và xử lý các sản phẩm lỗi; đồng thời tự động hóa
quy trình khiếu nại, địi bồi hồn từ các nhà cung
ứng và các công ty bảo hiểm)
 Quản lý hoa hồng (giúp doanh nghiệp quản lý tốt
hơn quá trình đàm phán với các nhà cung cấp, tỷ lệ
giảm giá, các chính sách hoa hồng cũng như các
nghĩa vụ)
 Một số giải pháp SCM trên thị trường hiện nay cịn
tích hợp thêm khả năng quản lý hợp đồng, quản lý
vòng đời sản phẩm và quản lý tài sản.


Một số tính năng khác:
 Điều khiển chuỗi cung ứng
 Phân tích chuỗi cung ứng
 Quản lý nhà cung cấp
 Tìm nguồn cung ứng và mua sắm

69

70

2.2.3. Phần mềm Epicor SCM

Các loại phần mềm SCM
 Tích hợp SCM với bộ phần mềm doanh
nghiệp
 Phần mềm SCM chuyên dụng
 Chức năng mở rộng của hệ thống ERP

71

 Epicor là một trong những nhà cung cấp ERP
hàng đầu thế giới
 Epicor SCM là bộ giải pháp phần mềm quản lý
chuỗi cung ứng tổng thể có khả năng kết nối, mở
rộng rất linh hoạt và đáp ứng cho các doanh
nghiệp có quy mơ khác nhau.
 Ứng dụng phần mềm Epicor SCM có khả năng
tùy biến rất cao nhờ được phát triển trên nền tảng
Kiến Trúc Hướng Dịch Vụ (SOA) đích thực.
 Giao diện người dùng của Epicor SCM rất đơn

72
giản, nhưng mạnh mẽ.

12


21/07/2020

2.2.3. Phần mềm Epicor SCM

2.2.3. Phần mềm Epicor SCM

 Tính năng

• Cài đặt
1/ Vào trang:
/>2/ Đăng ký và sử dụng thử nghiệm
3/ Thực hành











Quản lý hợp đồng

Quản lý quan hệ khách hàng
Theo dõi hàng tồn kho
Hỗ trợ nhiều đơn vị đo lường
Quản lý hàng hóa theo lơ/số serial/Imei, khách
hàng/nhà cung cấp
Quản lý hàng tồn kho (VMI hoặc SAIM)
Quản lý tuân thủ quy chế SCM toàn cầu

73

74

2.3. Phần mềm hoạch
định nguồn lực doanh
nghiệp ERP

75

2.3. Phần mềm hoạch định nguồn lực
doanh nghiệp ERP

2.3.1. Khái niệm ERP
 Khái niệm nguồn lực doanh nghiệp: Bao

gồm tất cả tài sản, nhân lực, những quy trình
của tổ chức, những thuộc tính của doanh
nghiệp, thơng tin, tri thức…, cho phép doanh
nghiệp hình thành và thực hiện các chiến
lược giúp cải thiện hiệu quả và hiệu suất của
mình (Daft,1983).


 Khái niệm
 Lịch sử phát triển
 Đặc điểm
 Các phân hệ chức năng
 Thuận lợi và khó khăn khi triển khai ERP
 Các phần mềm ERP trên thị trường

77

78

13


21/07/2020

Các nguồn lực chính của doanh nghiệp

Các hoạt động nghiệp vụ trong doanh nghiệp

1. Thơng tin
2. Tài chính (Nguồn lực vốn tổ chức - Tomer,

1987)
3. Nguồn nhân sự, khách hàng, nhà cung cấp
(Nguồn lực vốn con người – Becker, 1964)
4. Thiết bị, máy móc (Nguồn lực vốn vật chất

-Williamson, 1975)

5. Quy trình sản xuất, quy trình cơng nghệ.
79

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

80

2.3.1. Khái niệm ERP

81

82

2.3.1. Khái niệm ERP

2.3.1. Khái niệm ERP

 Phần mềm ERP: Là bộ giải pháp tích hợp mọi

 Mục tiêu tổng quát của hệ thống này là đảm
bảo các nguồn lực hoạt động hiệu quả và
tối ưu trong doanh nghiệp, như nhân lực, vật
tư, máy móc và tiền bạc có sẵn với số lượng
đủ khi cần, bằng cách sử dụng các công cụ
hoạch định và lên kế hoạch.

hoạt động quản lý của doanh nghiệp vào trong 1
phần mềm duy nhất hỗ trợ và thực hiện các quy
trình xử lý một cách tự động hố, giúp doanh
nghiệp quản lý những hoạt động nghiệp vụ then

chốt, bao gồm: kế tốn, phân tích tài chính, quản lý
mua hàng, quản lý tồn kho, hoạch định và quản lý
sản xuất, quản lý quan hệ với khách hàng, quản lý
nhân sự, theo dõi đơn hàng, quản lý bán hàng.

83

84

14


21/07/2020

2.3.1. Khái niệm ERP

2.3.1. Khái niệm ERP

Nguồn: Liaquat Hossain, Jon David Patrick, 2000

85

2.3.2. Lịch sử phát triển ERP

86

2.3.2. Lịch sử phát triển ERP
 1960- 1970’s: MRP (Material Requirement Planning)
- Hoạch định nhu cầu ngun liệu, đưa ra các tính
tốn về nguyên vật liệu cần thiết để hoàn thành kế

hoạch sản xuất. Tích hợp sản xuất và lập kế

hoạch dự trữ, đặt hàng.
 1980’s: MRP II (Manufacturing Resource Planning) Hoạch định nguồn lực sản xuất, quản lý bao gồm cả
quản lý lao động và chi phí. Tích hợp thêm hoạt
động quản lý kinh doanh.

87

88

2.3.2. Lịch sử phát triển ERP

2.3.3. Đặc điểm phần mềm ERP

1990’s: ERP, trọng tâm là khách hàng, các
giao dịch thời gian thực và quản lý tài sản.
Tích hợp thêm quản trị nhân sự và hướng
tới cung cấp thông tin quản trị cấp chiến
lược

 Doanh nghiệp trước khi triển khai
ERP:





2000’s: ERP mở rộng hay ERP II, tối ưu
hóa tồn bộ quá trình kinh doanh bao gồm

cả khách hàng và nhà cung cấp.





89

Tồn tại nhiều phần mềm, giao diện làm việc
khác nhau, khó truy xuất thơng tin.
Khó bảo trì, nâng cấp
Nhiều CSDL, gây ra thông tin sai lệch trong tổ
chức. Dữ liệu trùng lắp và không nhất quán
Dữ liệu không được truy xuất một cách
nhanh chóng.
Việc tổng hợp ra thơng tin tốn thời gian và chi
phí.
90

15


21/07/2020

2.3.3. Đặc điểm phần mềm ERP


2.3.3. Đặc điểm phần mềm ERP

Phần mềm có cấu trúc phân hệ là một tập




hợp gồm nhiều phần mềm riêng lẻ, mỗi

Các phân hệ chức năng tích hợp với
nhau

phần mềm có những chức năng riêng.


Từng phân hệ có thể hoạt động độc lập

Một CSDL duy nhất, tránh việc trùng lặp
dư thừa thơng tin

nhưng có thể kết nối với nhau để tự
động chia sẻ thông tin với các phân hệ
khác nhằm tạo nên một hệ thống nhất.



Tăng khả năng truy xuất vào hệ thống



Giao diện làm việc nhất quán

91


2.3.3. Đặc điểm phần mềm ERP

92

2.3.4. Các phân hệ chức năng trong ERP

 Ví dụ: bằng cách kết nối phân hệ bán hàng với phân hệ
công nợ phải thu, phân hệ hàng tồn kho và phân hệ mua
hàng, một đơn hàng của khách hàng (phân hệ bán hàng)
sẽ được kiểm tra dễ dàng với hạn mức bán chịu của
khách hàng đó (phân hệ cơng nợ phải thu), và nếu dưới
hạn mức, đơn đặt hàng của khách hàng có thể được phê
duyệt. Đơn đặt hàng này ngay sau đó sẽ tác động đến kế
hoạch sản xuất (phân hệ sản xuất) và được đối chiếu với
lượng hàng còn trong kho (phân hệ hàng tồn kho). Trong
trường hợp cần phải mua thêm vật tư thì điều này sẽ
được phản ánh vào kế hoạch mua hàng (phân hệ mua
hàng) do phòng thu mua quản lý. Cuối cùng, phịng kế
tốn có thể dễ dàng kiểm tra và đối chiếu các giao dịch
này trong sổ sách kế toán.
93

2.3.4. Các phân hệ chức năng trong ERP










Quản lý tài chính – Kế tốn
Quản lý chuỗi cung ứng
Quản lý nhân sự
Quản lý quan hệ khách hàng
Lập kế hoạch sản xuất
Kiểm soát nguyên vật liệu, kho, tài sản cố định
Mua hàng và kiểm soát nhà cung ứng
Nghiên cứu và phát triển

95

94

Phân hệ Quản lý kế tốn tài chính
 Kế tốn cơng nợ phải thu, cơng nợ phải trả
NCC
 Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
 Kế tốn chi phí sản xuất
 Kế tốn lương
 Kế toán tài sản cố định
 Kế toán doanh thu
 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Báo cáo tài chính, Báo cáo quản trị, Báo cáo
Thuế

96

16



21/07/2020

Phân hệ Quản lý kế tốn tài chính

Kế tốn tổng hợp trong doanh nghiệp

Phân hệ Quản lý kế toán tài chính

97

Phân hệ Quản lý kế tốn tài chính

98

Phân hệ Quản lý chuỗi cung ứng






Quản lý hàng tồn kho
Hoạch định sản xuất
Quản lý sản xuất
Quản lý bán hàng và phân phối sản phẩm
Hạch toán thuế bán hàng và GTGT

99


Phân hệ Quản lý chuỗi cung ứng

100

Phân hệ Quản lý chuỗi cung ứng

101

Quản lý sản xuất trong doanh nghiệp

102

17


21/07/2020

Phân hệ Quản lý chuỗi cung ứng

Phân hệ Quản lý nhân sự

103

Phân hệ Quản lý quan hệ khách hàng

104

Phân hệ Lập kế hoạch sản xuất


105

2.3.5. Lợi ích khi triển khai ERP

106

2.3.5. Lợi ích khi triển khai ERP

 Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong bối cảnh hội nhập với nền kinh
tế tồn cầu
 Tiếp cận thơng tin quản trị đáng tin cậy
 Cơng tác kế tốn chính xác hơn
 Cải tiến quản lý hàng tồn kho
 Tăng hiệu quả sản xuất
 Quản lý nhân sự hiệu quả hơn
 Các qui trình kinh doanh được xác định rõ
ràng hơn
107

Trước khi triển khai ERP
Các hệ thống Các hệ thống độc lập
thông tin

Sau khi triển khai ERP
Các hệ thống hợp nhất

Điều
phối, Thiếu sự điều phối giữa các Hỗ trợ sự điều phối giữa các Bộ
phối hợp

Bộ phận
phận
Cơ sở dữ liệu Dữ liệu không đồng nhất; dữ Dữ liệu hợp nhất; dữ liệu có
liệu có các ngữ nghĩa khác ngữ nghĩa nhất quán sử dụng
nhau; các định nghĩa không giữa các bộ phận.
đồng nhất
Bảo trì hệ Các hệ thống được bảo Bảo trì đồng loạt; những thay
thống
dưỡng từng phần riêng lẻ; kết đổi tạo hiệu ứng lên tồn hệ
quả khơng tương thích; việc thống
tổ chức bảo dưỡng riêng lẻ
rất tốn kém
108

18


21/07/2020

2.3.5. Lợi ích khi triển khai ERP
Trước khi triển khai
ERP
Giao diện
Khó quản lý giao diện
khác nhau giữa các hệ
thống
Thơng tin
Ít thơng tin; thơng tin
khơng đồng nhất
Hạ tầng hệ Có thể khơng phải là loại

thống
tân tiến nhất

2.3.5. Lợi ích khi triển khai ERP

Sau khi triển khai ERP

Những kết quả do ERP đem lại
Thời gian phản hồi thông tin nhanh hơn

Một giao diện đồng nhất cho tồn
bộ hệ thống
Thơng tin chính xác và đồng nhất
Tuỳ thuộc vào cấu hình của máy
chủ của khách hàng

Các quy trình Các quy trình khơng tương Các quy trình cơng việc tương
thích
thích dựa trên một mơ hình thông
tin duy nhất
Các ứng dụng Các ứng dụng tách rời (vd: Ứng dụng duy nhất (vd: một hệ
có nhiều hệ thống mua thống mua hàng chung)
109
hàng khác nhau)

2.3.6. Khó khăn khi triển khai ERP

Tại Thuỵ điển
3.81


Tại Mỹ
3.51

Tăng tính tương tác trong tồn doanh nghiệp

3.55

3.49

Cải thiện các quy trình đặt hàng/quản lý đơn đặt
hàng
Giảm chu trình kết thúc tài chính
Cải thiện tính tương tác với khách hàng

3.37

3.25

3.36
2.87

3.17
2.92

Cải thiện việc giao hàng đúng lịch

2.82

2.83


Cải thiện tính tương tác với nhà cung ứng

2.87

2.81

Giảm chi phí vận hành trực tiếp
Giảm lưu kho

2.74
2.60

2.32
2.70

Ghi chú: từ thấp đến cao. 1 (khơng có hiệu quả gì) – 5 (rất hiệu quả)110

Ví dụ
Chi phí phần mềm cho dự án ERP tại cơng ty May 10

 Kinh phí lớn: số vốn lớn tuỳ thuộc vào số
lượng phân hệ được triển khai, gồm chi phí:
triển khai, mua phần mềm, hỗ trợ trước,
trong và sau triển khai, phần cứng và hạ tầng
mạng, đào tạo nhân lực
 Thiếu đội ngũ nhân viên am hiểu về công
nghệ thông tin. Đào tạo NSD rất tốn kém.
 Thiếu nhà cung cấp và nhà tư vấn triển khai

(Nguồn: Báo cáo của phịng cơng nghệ thơng tin cơng ty May 10, 2017 )


111

2.3.6 Khó khăn khi triển khai ERP

2.3.7. Quy trình triển khai ERP

 Thay đổi lớn về quy trình kinh doanh, văn
hóa và tổ chức
 Sự không hợp tác của người sử dụng

 Việc triển khai hệ thống ERP nằm trong giai
đoạn ứng dụng tin học mức chiến lược. Do
vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn áp
dụng hệ thống ERP đều cần phải:




(Nguồn: Báo cáo của phịng cơng nghệ thơng tin cơng ty May 10, 2017 )

112

113

Có một cơ sở hạ tầng cơng nghệ thơng tin vững
mạnh
Chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ

114


19


21/07/2020

2.3.7. Quy trình triển khai ERP

2.3.7. Quy trình triển khai ERP

1. Đánh giá quy trình quản lý sản xuất kinh doanh
(lần 1).
2. Tính tốn chi phí đầu tư và lợi nhuận
3. Tổ chức dự án.
4. Xác định các tiêu chí chính đánh giá thực hiện để
đánh giá kết quả ứng dụng ERP.
5. Đào tạo cho các cán bộ quản lý.
6. Xây dựng quy trình lập kế hoạch và kiểm sốt

115

2.3.7. Quy trình triển khai ERP

116

Các phương án triển khai ERP
Giải pháp

7. Tổ chức, chuẩn hố dữ liệu


Triển khai
bản (Vannila)

8. Hồn thiện quy trình quản lý theo ERP

Chi phí

và Thời gian
ngun 150 triệu USD
Trên 5 năm

9. Cài đặt và chạy thử
10. Kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chí lựa chọn ở

Triển khai một phần
ERP (chỉ lựa chọn
một số modules)
Lập trình mới theo
đặt hàng (in-house)

bước4
11. Đào tạo, hỗ trợ khi triển khai.

108 triệu USD
2-3 năm
240 triệu USD
7-10 năm

12. Đánh giá các quy trình quản lý sản xuất kinh doanh
(lần 2)

117

Các phương án triển khai ERP
Chi phí
Trung
bình

Thuận lợi
Bất lợi
Dễ cài đặt nhất Có thể đánh mất lợi thế chiến
lược từ các hệ thống nội bộ

Trung
bình

Dễ cài đặt nhất Thay đổi một phần các quy
trình cơng việc

Lập trình mới theo Trung bình
đơn đặt hàng

Cao

Phần mềm ERP từ
1 nhà cung cấp kết
hợp tùy biến

Cao

Cao


hiện

Nhược điểm

Hồn thành tiêu chuẩn
hố tồn bộ q trình
cơng việc dựa trên những
thực tiễn tốt nhất của
hãng phát triển ERP

Đối thủ cũng có hệ
thống phần mềm tương
tự.

Hệ thống tương ứng với
thực tiễn tại doanh
nghiệp. Khác biệt so với
hệ thống của đối thủ
cạnh tranh
Khơng thay đổi các quy
trình hiện tại. Khơng ảnh
hưởng đến hoạt động.

Q trình phân tích và
thiết kế kéo dài, chi phí
cao

Việc triển khai ảnh
hưởng đến hoạt động

trong khoảng 3-5 năm
Thay đổi một phần các Ảnh hưởng đến hoạt
quy trình cơng việc
động trong 2-3 năm

Có thể sẽ là bất lợi khi
đối thủ cạnh tranh118

ERP

Các phương án triển khai ERP

Lựa chọn
Thời gian
Triển khai nguyên Trung bình
bản từ 1 nhà cung
cấp duy nhất
Triển khai một số
Thấp
Modules

Tối thiểu hóa
các thay đổi
bắt
người
dùng
phải
chấp nhận
Bảo lưu các
Quy

trình
chiến lược

Giữ
ngun
trạng

Ưu điểm

Chi phí cao hơn bởi vì phải
duy trì các hệ thống cũ và các
mô đun ERP mới, giới hạn
lợi ích vì thiếu tính tích hợp.
Có nguy cơ lớn hơn và chi
phí cao hơn bởi các thay đổi
của nhà cung cấp không dễ
được chứng nhận.
119

 Thống kê lựa chọn phương án ERP trên thực
Phương án Lựa chọn
Tại Thuỵ điển Tại Mỹ
tế
(%)
55.6
30.1

(%)
39.8
50


6.5

4.0

3.9

3.9

Lập trình hồn tồn theo đặt hàng

2.0

0.5

Theo đặt hàng kèm theo một số gói chuyên dụng

2.0

1.0

1 Gói ERP duy nhất
1 Gói ERP duy nhất kèm theo một số hệ thống
khác
Nhiều gói ERP khác nhau kèm theo một số hệ
thống khác
Những modules tốt nhất từ các gói ERP khác nhau

120


20


21/07/2020

2.3.8. Phần mềm ERP trên thị trường

Doanh thu của NCC ERP (triệu $)

 Phần mềm ERP nước ngoài







SAP 25%
ORACLE 14,2%
BAAN 8,8%
J.D.EDWARDS 7,4%
PEOPLESOFT 2,5%
QAD 2,5%

121

2.3.8. Phần mềm ERP trên thị trường








Phần mềm ERP Fast Business Online
 Phần mềm Fast Business Online được phát triển
trên nền Web (web-based), kết hợp công nghệ,
kiến trúc đã kiểm chứng qua thời gian và những
thành tựu mới, tiên tiến:

 Phần mềm ERP trong nước


122

LacViet’s AccNet 2000, MISA-AD 5.0, Fast
Accounting 2003, VSDC’s ACsoft 2004, BSC’s
Effect, Scitec’s KTV
2000, Gen Pacific’s CAM, CSC’s IAS 3.0,
DigiNet’s Lemon 3, AZ
Company’s Esoft 2000, và Kha Thi Software
Center’s KT VAS.









Kiến trúc: 3 lớp (3-tier)
Ngơn ngữ lập trình: ASP.NET/Ajax
CSDL: SQL Server
Cơng cụ tạo báo cáo: Crystal Report
Bảo mật: đáp ứng yêu cầu bảo mật theo SSL
Trình duyệt làm việc: IE, FireFox, Chrome, Safari,
Opera…

123

124

Phần mềm ERP Fast Business Online
 Các phân hệ













Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay
Kế toán bán hàng và cơng nợ phải thu

Kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả
Quản lý bán hàng
Quản lý mua hàng
Quản lý hàng tồn kho
Giá thành sản phẩm
Giá thành cơng trình, vụ việc
Quản lý TSCĐ
Quản lý CCDC
Kế toán chủ đầu tư

125

Báo giá sản phẩm ERP Fast business online (Fast.com.vn)

126

21


21/07/2020

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

Phần mềm ERP Fast Business Online
Cài đặt
1/ Truy cập: />2/ Điền thông tin cá nhân để đăng ký dùng thử
3/ Thực hành.

1.


Nêu định nghĩa: Quản lý quan hệ khách hàng CRM (Customer
Relationship Management). Trình bày các mơ hình quản lý quan
hệ khách hàng.
Nêu khái niệm: Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng CRM.
Trình bày chi tiết các chức năng của phần mềm này.
Trình bày các cách phân loại phần mềm Quản lý quan hệ khách
hàng CRM. Phân tích và cho ví dụ các loại phần mềm trong cách
phân loại theo Mơ hình triển khai.
Nêu khái niệm: Quản lý chuỗi cung ứng. Trình bày các hoạt động
trong Quản lý chuỗi cung ứng. Phân tích các chức năng chính của
hoạt động Quản lý chuỗi cung ứng.
Trình bày khái niệm: Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng SCM
(Supply Chain Management). Phần mềm này có thể chia nhỏ
thành những phần mềm nào? Phân tích.
Theo anh/chị, nhu cầu ứng dụng phần mềm Quản lý chuỗi cung
ứng trong doanh nghiệp Việt hiện nay như thế nào? Tại sao mới
chỉ có một số ít doanh nghiệp sử dụng phần mềm này? Phân tích.

2.
3.
4.
5.
6.

127

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

128


CHƯƠNG 3: PHẦN MỀM QUẢN LÝ TRI THỨC
3.1. Phần mềm quản lý tri thức trong doanh nghiệp

Công ty Thanh Sơn có ngành nghề hoạt động là bán lẻ xe
máy của các hãng Honda, Yamaha. Công ty muốn mua
một phần mềm để hỗ trợ các hoạt động bán hàng và dịch
vụ khách hàng của doanh nghiệp. Hiện công ty đang sử
dụng một phần mềm bán hàng đơn giản, nhưng khơng
tích hợp với hoạt động hỗ trợ khách hàng. Vậy theo
anh/chị:
a/ Công ty nên tiếp tục sử dụng phần mềm bán hàng này,
đồng thời mua thêm 1 phần mềm khác để hỗ trợ dịch vụ
khách hàng hay mua mới một phần mềm quản lý quan hệ
khách hàng CRM với đầy đủ các tính năng mà cơng ty
mong muốn? Giải thích.
b/ Đề xuất một phần mềm phù hợp.

3.1.1. Phần mềm quản trị nội dung
3.1.2. Mạng tri thức
3.1.3. Phần mềm quản lý đào tạo
3.2. Phần mềm tri thức
3.2.1. Phần mềm dựa trên máy tính
3.2.2. Phần mềm thực tế ảo
3.3. Phần mềm trí tuệ nhân tạo
3.3.1. Hệ chuyên gia
3.3.2. Hệ logic mờ
129

3.1. Phần mềm quản lý tri thức
trong doanh nghiệp


3.3.3. Học máy

130

3.1.1. Phần mềm quản trị nội dung
• Phần mềm quản trị nội dung (content
management system - CMS) là một phần mềm
ứng dụng hoặc tập các chương trình được dùng để
tạo và quản lý các nội dung số.
• 2 loại phần mềm quản trị nội dung điển hình:

3.1.1. Phần mềm quản trị nội dung
3.1.2. Mạng tri thức
3.1.3. Phần mềm quản lý đào tạo





131

PM quản trị nội dung doanh nghiệp (enterprise content
management - ECM)
PM quản trị nội dung web (web content management WCM)

132

22



21/07/2020

3.1.1. Phần mềm quản trị nội dung

3.1.1. Phần mềm quản trị nội dung

Các chức năng chính:

 Các đặc điểm cơ bản của CMS bao gồm:










Tạo lập nội dung;
Lưu trữ nội dung;
Chỉnh sửa nội dung
Chuyển tải nội dung;
Chia sẻ nội dung;
Tìm kiếm
Phân quyền người dùng
….












Phê chuẩn việc tạo hoặc thay đổi nội dung trực tuyến
Chế độ Soạn thảo “Những gì bạn nhìn thấy là những gì
bạn có thể có được” WYSIWYG
Quản lý người dùng
Tìm kiếm và lập chỉ mục
Lưu trữ
Tùy biến giao diện
Quản lý ảnh và các liên kết (URL)
….

133

3.1.1. Phần mềm quản trị nội dung

3.1.1. Phần mềm quản trị nội dung

 Có nhiều kiểu CMS:











134

W-CMS (Web CMS)
E-CMS (Enterprise CMS)
T-CMS (Transactional CMS): Hỗ trợ việc quản lý các
giao dịch thương mại điện tử.
P-CMS (Publications CMS): Hỗ trợ việc quản lý các
loại ấn phẩm trực tuyến (sổ tay, sách, trợ giúp, tham
khảo...).
L-CMS/LCMS (Learning CMS): Hỗ trợ việc quản lý
đào tạo dựa trên nền Web.
BCMS (Billing CMS): Hỗ trợ việc quản lý Thu chi dựa
trên nền Web.
135

Một số CMS tiêu biểu :
1. DotNetNuke (ASP.Net+VB/C#), phát triển bởi Perpetual
Motion Interactive Systems Inc.
2. Drupal (PHP), phát triển bởi Dries Buytaert
3. JohnCMS (PHP), phát triển bởi JohnCMS Team
4. Joomla (PHP), phát triển bởi Open Source Matters
5. Kentico CMS (ASP.Net + VB/C#)
6. Liferay (Jsp, Servlet), phát triển bởi Liferay, Inc
7. Magento (PHP), phát triển bởi Magento Inc.

8. Mambo (PHP), phát triển bởi Mambo Foundation Inc., do Miro
Software Solutions quản lý.
9. NukeViet (PHP), phát triển bởi VINADES.,JSC
10. PHP-Nuke (PHP), phát triển bởi Francisco Burzi
11. Rainbow (ASP.NET +C#)
12. WordPress (PHP)
13. Xoops (PHP), phát triển bởi The XOOPS Project

136

Giới thiệu phần mềm quản trị nội
dung web - Joomla

3.1.1. Phần mềm quản trị nội dung
Đặc điểm của WebCMS
 Đơn giản hóa việc xuất bản nội dung
 Công cụ hữu hiệu để xây dựng các website
mạnh, tối ưu, giao diện đẹp
 Dễ dàng xây dựng web mà không nhất thiết
phải là lập trình viên hoặc kiến thức chuyên
sâu về CSS, HTML hay thiết kế đồ họa

137

• Joomla! là một hệ quản trị nội dung nguồn mở,
được cung cấp miễn phí theo giấy phép GNU.
• Joomla được phát triển từ Mambo
• Viết bằng ngôn ngữ PHP và kết nối tới cơ sở dữ
liệu MySQL
• Cho phép người sử dụng dễ dàng xuất bản các nội

dung lên Internet hoặc Intranet
• Joomla! được phát âm theo
tiếng Swahili như là jumla nghĩa là
"đồng tâm hiệp lực".
138

23


21/07/2020

Giới thiệu phần mềm quản trị nội
dung web - Joomla

Giới thiệu phần mềm quản trị nội
dung web - Joomla

 Ứng dụng:

Phiên bản joomla mới nhất 3.7
Download miễn phí tại:
/>Cài đặt thử nghiệm và thực hành.












Các cổng thông tin điện tử hoặc các website doanh
nghiệp
Thương mại điện tử trực tuyến
Báo điện tử, tạp chí điện tử
Website của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Website của các cơ quan, tổ chức phi chính phủ
Website các trường học
Website của gia đình hay cá nhân
….
139

140

3.1.2. Mạng tri thức
Ý tưởng:
•Tưởng tượng rằng cấu trúc của hệ thống tri thức
giống như một mạng lưới.
•Trong mạng lưới này sẽ có các nút (node) và
đường nối (link). Trong đó nút là: cá nhân, một đội
hoặc một tổ chức, nút là đầu mối cho hoạt động
hoặc qui trình của tổ chức. Đường nối là các mối
liên kết đa dạng hoặc các cơ chế điều phối, ví dụ:
qui trình làm việc.
•Các luồng tri thức thông qua các kết nối, tri thức
mới sẽ được tạo ra ở cả 2 phía: nút và đường nối 141

Nguồn: ZHONGTUO WANG, DALIAN UNIVERSITY OF TECHNOLOGY


3.1.2. Mạng tri thức

3.1.2. Mạng tri thức

Mục đích của mạng tri thức là để tiến hóa từ
việc thu thập thơng tin phân tán chuyển sang
ứng dụng kỹ thuật mới kết hợp với khả năng
của con người để sáng tạo và sử dụng tri thức
mới, có tính tương tác cao.
Thơng qua sự tiến hóa này, cộng đồng có thể
cùng tham gia chia sẻ dữ liệu và xây dựng kiến
thức để giải quyết các vấn đề phức tạp trong
quá khứ.

Có 3 loại liên kết trong mạng tri thức
 Tri thức với tri thức
 Tri thức với con người
 Con người với con người

143

142

144

24


21/07/2020


Kiến trúc và thành phần của mạng
tri thức
 4 tầng: giao diện, ứng dụng, chức năng, kho (lưu
trữ)
 Các yếu tố tham gia vào hệ thống:
 Con người
 Phần cứng
 Phần mềm
 Thủ tục: truy cập, phân tích, học, định hướng,
khung nhìn…
145

Nguồn: ZHONGTUO WANG, DALIAN UNIVERSITY OF TECHNOLOGY

146

Mạng tri thức

3.1.3. Phần mềm quản lý đào tạo

Mạng tri thức có thể thực hiện:
 Giải quyết vấn đề
 Hỗ trợ ra quyết định
 Quản lý dự án

 Là ứng dụng giúp các tổ chức giáo dục, trường
học tự động hóa cơng tác quản lý đào tạo, giải
quyết những khăn trong đăng kí học online. là
công cụ kết nối hiệu quả giữa nhà trường và sinh

viên.
 Một số phần mềm QLĐT tại Việt Nam: Unisoft,
PM quản lý đào tạo IU

147

148

Các chức năng chính

Lợi ích











• Lợi ích chung: thơng tin trong suốt và cơng khai, giảm
tối đa thời gian cho các đối tượng quản lý trong các cơng
việc cần phải làm có tính chất lặp đi lặp lại nhiều lần, các
báo cáo / thống kê nhanh chóng, chính xác
• Lợi ích đối với lãnh đạo: theo dõi được tình hình học tập
của sinh viên cũng như công tác quản lý của các cán bộ
trong nhà trường, tăng khả năng quản lý tập trung, tối ưu
hóa nguồn lực

• Lợi ích đối với giảng viên và cán bộ quản lý: tin học
hóa tối đa các nghiệp vụ quản lý đào tạo, nâng cao hiệu
quả công việc và giảm bớt các thủ tục hành chính
• Lợi ích đối với sinh viên: tăng khả năng trao đổi, dễ
dàng thu thập thơng tin liên quan đến chương trình
học, dễ dàng theo dõi được các thơng tin về q trình học
tập cũng như các thông tin từ nhà trường và giảng viên.

Tuyển sinh, xét tuyển, phân lớp
Quản lý Học sinh - Sinh viên
Quản lý chương trình đào tạo
Quản lý thời khóa biểu và tiến độ giảng dạy
Quản lý đào tạo
Quản lý điểm
Quản lý học phí
Quản lý cấp bằng tốt nghiệp
Hỗ trợ trang web để SV tra cứu điểm trên mạng sử
dụng công nghệ ASP.Net và PHP.
149

150

25


×