TRƯ Ờ NG ĐẠ I HỌ C HÙNG VƯ Ơ NG
KHOA NƠNG - LÂM - NGƯ
-----
-----
NGUYỄ N THANH TÂM
KHỐ LUẬ N TỐ T NGHIỆ P
Đ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢ N CỦ A GÀ BỐ MẸ GIỐ NG
LOHMANN NUÔI TẠ I CÔNG TY JAPFA COMFEED VIỆ T NAM
PHÚ THỌ
- 2012
MỤ C LỤ C
PHẦ N 1 ......................................................................................................... 4
MỞ
ĐẦ U....................................................................................................... 4
1.1. Đặ t vấ n đề .............................................................................................. 4
1.2. Mụ c đích củ a đề tài................................................................................ 5
1.3. Ý nghĩa khoa họ c và thự c tiễ n .............................................................. 5
1.3.1. Ý nghĩa khoa họ c................................................................................. 5
1.3.2. Ý nghĩa thự c tiễ n ................................................................................. 5
TỔ NG QUAN CÁC VẤ N ĐỀ NGHIÊN CỨ U ........................................... 6
2.1. Sinh lý sinh sả n gia cầ m ........................................................................ 6
2.1.1. Cơ quan sinh dụ c cái........................................................................... 6
2.1.2. Cơ quan sinh dụ c đự c........................................................................ 10
2.2. Mộ t số đặ c điể m về khả năng sinh sả n củ a gia cầ m và các yế u tố
ả nh hư ở ng .................................................................................................. 12
2.2.1. Tuổ i thành thụ c về tính ..................................................................... 12
2.2.2. Khả năng thụ tinh và tỷ lệ ấ p nở ....................................................... 12
2.2.2.1 Khả năng thụ tinh ............................................................................. 12
2.2.2.2 Tỷ lệ ấ p nở ........................................................................................ 13
2.2.3. Khả năng sả n xuấ t trứ ng và các yế u tố ả nh hư ở ng .......................... 13
2.2.3.1 Khả năng sả n xuấ t trứ ng .................................................................. 13
2.2.3.2 Các yế u tố ả nh hư ở ng....................................................................... 15
2.3. Cơ sở sinh họ c củ a ấ p trứ ng................................................................ 16
1
2.3.1. Sự phát triể n củ a phôi trong thờ i gian ấ p ......................................... 16
2.3.2. Ả nh hư ở ng củ a các yế u tố trong máy ấ p tớ i sự phát triể n củ a phôi . 18
(Nguồ n: Parent Stock Performance Objectives (2007)[26])............................... 25
2.5. Tình hình nghiên cứ u trong và ngồi nư ớ c........................................ 25
2.5.1. Tình hình nghiên cứ u trong nư ớ c..................................................... 25
2.5.2. Tình hình nghiên cứ u ngồi nư ớ c .................................................... 27
PHẦ N 3 ....................................................................................................... 29
ĐỐ I TƯ Ợ NG, NỘ I DUNG VÀ PHƯ Ơ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U ......... 29
3.1. Đố i tư ợ ng nghiên cứ u .......................................................................... 29
3.2. Đị a điể m và thờ i gian nghiên cứ u ....................................................... 29
3.3. Nộ i dung và phư ơ ng pháp nghiên cứ u ............................................... 29
3.3.1. Nộ i dung nghiên cứ u......................................................................... 29
3.3.2. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u.................................................................. 29
3.3.2.1 Bố trí thí nghiệ m............................................................................... 29
Thí nghiệ m tiế n hành trên đàn gà bố mẹ Lohmann meat, từ tuầ n tuổ i 25 đế n
40, đư ợ c lặ p lạ i 3 lầ n, kế t quả thí nghiệ m là trung bình củ a 3 lầ n nuôi nhắ c lạ i.
..................................................................................................................... 29
3.3.2.2 Phư ơ ng pháp theo dõi các chỉ tiêu.................................................... 34
3.3.2.3 Phư ơ ng pháp xử lý số liệ u ................................................................ 36
PHẦ N 4 ....................................................................................................... 37
KẾ T QUẢ VÀ THẢ O LUẬ N .................................................................... 37
4.1. Khố i lư ợ ng cơ thể củ a đàn gà bố mẹ Lohmann meat thí nghiệ m ..... 37
2
4.2. Tuổ i thành thụ c sinh dụ c củ a đàn gà bố mẹ Lohmann meat thí nghiệ m
..................................................................................................................... 38
4.3. Tỷ lệ đẻ , năng suấ t trứ ng và tỷ lệ trứ ng giố ng qua các tuầ n tuổ i củ a
đàn gà bố mẹ Lohmann meat thí nghiệ m.................................................. 40
4.4. Hiệ u quả sử dụ ng thứ c ăn trong giai đoạ n sinh sả n củ a đàn gà bố mẹ
Lohmann meat thí nghiệ m......................................................................... 44
4.5. Khố i lư ợ ng trứ ng qua các tuầ n tuổ i củ a gà bố mẹ Lohmann meat thí nghiệ m
..................................................................................................................... 46
4.6. Mộ t số chỉ tiêu chấ t lư ợ ng trứ ng củ a gà bố mẹ Lohmann meat thí nghiệ m
..................................................................................................................... 48
PHẦ N V ...................................................................................................... 56
KẾ T LUẬ N VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 56
5.1. Kế t luậ n................................................................................................ 56
5.2. Đề nghị ................................................................................................. 57
3
PHẦ N 1
MỞ
ĐẦ U
1.1. Đặ t vấ n đề
Trên thế giớ i nói chung và Việ t Nam nói riêng, ngành chăn nuôi gia
cầ m hiệ n nay đã và đang phát triể n mạ nh, ngày càng có vị trí quan trọ ng trong
việ c cung cấ p thự c phẩ m cho con ngư ờ i. Ngành chăn nuôi gia cầ m đứ ng thứ
hai trong tổ ng giá trị sả n xuấ t củ a ngành chăn nuôi nư ớ c ta, chăn nuôi gà
chiế m 72-73% trong tổ ng đàn gia cầ m hàng năm. Trong tổ ng sả n lư ợ ng tiêu
thụ thị t hàng năm, thị t gà đư ợ c sử dụ ng tớ i 20% -30%, ở các nư ớ c phát triể n
là 30% hoặ c cao hơ n. Hơ n nữ a, trong quá trình hộ i nhậ p, tiế p cậ n vớ i nhữ ng
thành tự u khoa họ c công nghệ mớ i và chuyể n dị ch cơ cấ u theo hư ớ ng mở
rộ ng quy mô, gia tăng số lư ợ ng đàn gia cầ m, chăn ni gà đang có tố c độ phát
triể n nhanh cả về số lư ợ ng và chấ t lư ợ ng. Đàn gia cầ m nư ớ c ta đế n năm 2000
là 196 triệ u con, trong đó có 147 triệ u gà, trên 70% là gà vư ờ n giố ng nộ i và
mộ t số giố ng ngoạ i nhậ p nộ i, gà công nghiệ p khoả ng 25-30% tổ ng đàn (Lê
Hồ ng Mậ n, 2002)[12]. Tổ ng đàn gia cầ m nư ớ c ta năm 2008 là 253,51 triệ u
con, sả n lư ợ ng trứ ng là 4,94 tỷ quả . Tính đế n ngày 01 tháng 04 năm 2010,
tổ ng đàn gia cầ m nư ớ c ta là 277,437 triệ u con, tăng 8,11% so vớ i cùng kỳ
năm 2009. Trong đó gà là 200,832 triệ u con, tăng 8,4%; số lư ợ ng thị t gia cầ m
hơ i giế t bán là 330738,2 tấ n, tăng 16,95%.
Tuy nhiên, trên tổ ng đàn gia cầ m vẫ n chủ yế u là nhữ ng giố ng đị a
phư ơ ng nuôi trong nông hộ . Nhữ ng giố ng đị a phư ơ ng tuy có chấ t lư ợ ng thị t
thơ m ngon đáp ứ ng đự ợ c thị hiế u củ a ngư ờ i tiêu dùng như ng năng suấ t không
cao; hiệ u quả kinh tế chư a cao. Ngư ợ c lạ i, đa số nhữ ng giố ng gia cầ m nuôi
theo phư ơ ng thứ c công nghiệ p đạ t năng suấ t cao như ng chấ t lư ợ ng thị t không
đáp ứ ng đư ợ c thị hiế u củ a ngư ờ i tiêu dùng trong cả nư ớ c. Chính vì vậ y, vấ n
đề đặ t ra là việ c lự a chọ n giố ng nào phù hợ p vớ i điề u kiệ n Việ t Nam, cho ra
4
sả n phẩ m là con giố ng thư ơ ng phẩ m có chấ t lư ợ ng tố t, thành tích sả n suấ t cao.
Đi theo hư ớ ng này, trong nhữ ng năm gầ n đây, nư ớ c ta đã đư a nhiề u
giố ng gà chuyên thị t mớ i vào nuôi như
USA-300MPK, AA, Cobb, BE,
Rohode Island, Lohmann meat… vớ i mụ c đích nâng cao hiệ u quả trong chăn
ni, góp phầ n chuyể n dị ch cơ cấ u nông nghiệ p, tạ o sả n phẩ m hàng hóa vớ i
chấ t lư ợ ng tố t, giá thành hợ p lý nhằ m đáp ứ ng nhu cầ u về thự c phẩ m ngày
càng tăng củ a ngư ờ i tiêu dùng. Đặ c biệ t trong số nhữ ng giố ng trên có giố ng
gà Lohmann meat nguồ n gố c từ Đứ c đư ợ c nhậ p nộ i năm 1995 đang đư ợ c
nuôi vớ i quy mô lớ n tạ i Công ty Cổ phầ n Japfa Comfeed Việ t Nam.
Nhằ m đánh giá khả năng sinh sả n và sớ m khẳ ng đị nh kế t quả chăn nuôi
đáp ứ ng nhu cầ u con giố ng củ a giố ng gà này, tôi tiế n hành nghiên cứ u đề tài:
“Đánh giá khả năng sinh sả n củ a gà bố mẹ giố ng Lohmann nuôi tạ i công
ty Japfa Comfeed Việ t Nam”.
1.2. Mụ c đích củ a đề tài
Xác đị nh đư ợ c khả năng sinh sả n củ a đàn gà bố mẹ giố ng Lohmann
meat trong điề u kiệ n chăn nuôi củ a công ty Japfa Comfeed Việ t Nam.
1.3. Ý nghĩa khoa họ c và thự c tiễ n
1.3.1. Ý nghĩa khoa họ c
Kế t quả nghiên cứ u góp phầ n hồn thiệ n thêm quy trình chăm sóc và
sả n xuấ t gà giố ng, là cơ sở khoa họ c phụ c vụ cho việ c nghiên cứ u tiế p theo.
1.3.2. Ý nghĩa thự c tiễ n
Giúp cho ngư ờ i chăn ni có sự lự a chọ n giố ng gà nuôi phù hợ p, mang
lạ i hiệ u quả kinh tế cao.
5
PHẦ N 2
TỔ NG QUAN CÁC VẤ N ĐỀ NGHIÊN CỨ U
2.1. Sinh lý sinh sả n gia cầ m
Sinh sả n là mộ t quá trình phứ c tạ p ở các lồi độ ng vậ t, nó phụ thuộ c
vào chứ c năng chính xác củ a các q trình sinh hóa họ c vớ i sự tham gia củ a
nhiề u cơ quan trong cơ thể . Hiệ u quả sinh sả n là mộ t chỉ tiêu quan trọ ng nhấ t
trong chăn nuôi độ ng vậ t. Lợ i nhuậ n thu đư ợ c trong chăn ni chính là số
lư ợ ng các cá thể con trên mộ t mẹ giố ng. Sự phát triể n hay hủ y diệ t củ a loài
phụ thuộ c vào khả năng tự bả o tồ n và tăng số lư ợ ng củ a bả n thân lồi đó.
Thành cơng lớ n nhấ t trong việ c tự bả o tồ n và phát triể n nòi giố ng củ a gia cầ m
là khả năng đẻ trứ ng và ấ p trứ ng củ a chúng.
2.1.1. Cơ quan sinh dụ c cái
Buồ ng trứ ng
Buồ ng trứ ng là nơ i hình thành lịng đỏ . Trong thờ i kì đầ u ấ p trứ ng, cả 2
buồ ng trứ ng phả i và trái cùng hình thành và phát triể n. Từ ngày ấ p thứ 5 – 7,
buồ ng trứ ng trái đã phát triể n lớ n hơ n buồ ng trứ ng phả i. Ở
gia cầ m trư ở ng
thành chỉ có buồ ng trứ ng và ố ng dẫ n trứ ng trái phát triể n và hoạ t độ ng chứ c
năng, còn buồ ng trứ ng phả i và ố ng dẫ n trứ ng phả i không phát triể n. Gia cầ m
khi chư a đẻ , buồ ng trứ ng có hình bầ u dụ c bố n góc. Buồ ng trứ ng nằ m ở thắ t
lư ng củ a xoang bụ ng, phía trư ớ c thậ n trái. Buồ ng trứ ng củ a gà có khoả ng 586
– 3605 tế bào trứ ng ở các giai đoạ n phát triể n khác nhau. Khố i lư ợ ng buồ ng
trứ ng thay đổ i theo trạ ng thái chứ c năng (tuổ i): gà con 1 ngày tuổ i là 0,03g ; 3
tháng tuổ i 0,31g ; 5 tháng tuổ i 6,55g ; sau khi đẻ quả trứ ng đầ u tiên 38g.
Ố ng dẫ n trứ ng: ố ng dẫ n trứ ng gà đẻ dài 10-20cm, đư ờ ng kính 0,30,8mm. Trong khi đẻ trứ ng vớ i cư ờ ng độ cao có thể dài 40-60cm, đư ờ ng kính
1,0cm.Theo đặ c điể m hình thái và chứ c năng sinh lí, ố ng dẫ n trứ ng chia thành
6
5 phầ n: loa kèn, phầ n tiế t lòng trắ ng, phầ n eo, tử cung, âm đạ o.
Loa kèn là phầ n đầ u tiên củ a ố ng dẫ n trứ ng, có hình ơ van vớ i đư ờ ng
kính 8 – 9cm nằ m ở trong xoang bụ ng, gầ n buồ ng trứ ng. Thành củ a loa kèn
tư ơ ng đố i dày và hình thành miệ ng loa như mơi. Miệ ng loa đư ợ c nố i vớ i
thành bụ ng bở i các dây chằ ng cơ , nhờ đó mà loa kèn có thể chuyể n độ ng về
phía trư ớ c hoặ c sau để hứ ng trứ ng. Sau đoạ n phình to củ a loa kèn đế n đoạ n co
hẹ p hơ n dài 2 – 4cm gọ i là cổ loa kèn.
Phầ n tiế t lịng trắ ng có thành khá dày và dài khoả ng 30 – 35cm, có
khoả ng 15 – 25 nế p gấ p dọ c, cao 4,5mm, dày 2,5mm. Ở phầ n này có rấ t nhiề u
tuyế n để tiế t ra lòng trắ ng. Ở
phầ n cuố i hơ i hẹ p lạ i, phân cách vớ i phầ n eo và
khơng có tuyế n.
Phầ n eo có đư ờ ng kính nhỏ và dài 8cm, khơng có tuyế n, có các cơ vịng
dày. Giữ a phầ n eo và tử cung khơng có ranh giớ i rõ ràng.
Tử cung có hình bao túi, dài 8 – 9cm. Thành tử cung có nhiề u cơ bao dọ c
và cơ vòng dày. Màng nhầ y tử cung tạ o thành các nế p gấ p, vì thế khi trứ ng đế n
tử cung có thể rộ ng ra. Giữ a tử cung và âm đạ o có mộ t vòng cơ thắ t.
Âm đạ o hơ i co hẹ p lạ i, cơ vịng củ a nó rấ t phát triể n. Phía trong âm đạ o
có các nế p gấ p như nhữ ng gờ thấ p, nhỏ bở i màng nhầ y. Phầ n âm đạ o tham gia
hồn chỉ nh hình thành trứ ng và thơng vào lỗ huyệ t.
Sự hình thành trứ ng trong ố ng dẫ n trứ ng
Tế bào trứ ng tách khỏ i buồ ng trứ ng có dạ ng hình cầ u màu vàng,
chuyể n vào túi lòng đỏ hoặ c trự c tiế p vào loa kèn. Nhờ sự co bóp củ a cơ bụ ng
hoặ c cơ thắ t lư ng, loa kèn bao lấ y tế bào trứ ng (lòng đỏ ). Lòng đỏ dừ ng lạ i ở
loa kèn khoả ng 20 phút. Khi lòng đỏ đi dầ n xuố ng phầ n dư ớ i củ a loa kèn thì
trên bề mặ t có gắ n dây chằ ng lòng đỏ như ng chư a hồn chỉ nh. Dây chằ ng
lịng đỏ đư ợ c hoàn chỉ nh dầ n, đế n tậ n tử cung mớ i kế t thúc.
7
Sau đó lịng đỏ chuyể n tiế p tớ i phầ n tiế t lòng trắ ng. Thờ i gian ở đây
chừ ng 2,5 – 3 giờ . Tố c độ chuyể n khoả ng 2 – 2,3mm/phút. Do chuyể n độ ng
củ a lòng đỏ theo chiề u quay xoắ n trong ố ng dẫ n trứ ng nên dây chằ ng lịng đỏ
có dạ ng xoắ n rấ t lạ . Đồ ng thờ i hình thành mạ ng lư ớ i như khoang mạ ng nhệ n
bằ ng các sợ i dây rấ t mả nh, nhỏ , dị ch lòng trắ ng đư ợ c chứ a đầ y giữ a các
khung dây đó. Như vậ y phía ngồi lịng đỏ đư ợ c bao phủ bở i mộ t lớ p lòng
trắ ng đặ c (gọ i là lớ p lòng trắ ng đặ c) có tác dụ ng cố đị nh hình dạ ng củ a lòng
đỏ . Phầ n tiế t lòng trắ ng củ a ố ng dẫ n trứ ng tham gia bắ t đầ u hình thành lớ p
lịng trắ ng loãng. Lớ p này đế n phầ n eo thì hồn chỉ nh cơ bả n. Lớ p ngồi lịng
trắ ng lỗng cũng bắ t đầ u hình thành từ phầ n tiế t lòng trắ ng củ a ố ng dẫ n trứ ng,
như ng đế n phầ n eo mớ i đầ y đủ .
Trứ ng chuyể n từ phầ n tiế t lòng trắ ng xuố ng phầ n eo vớ i tố c độ quay
chuyể n chậ m hơ n (1,4mm/phút). Ở
phầ n eo tiế t ra dị ch dạ ng keo có tác dụ ng
tạ o thành nhữ ng sợ i keo rấ t nhỏ gắ n chặ t các phầ n vớ i nhau. Trứ ng di chuyể n
qua phầ n tiế t lịng trắ ng chỉ có 40% – 60% lịng trắ ng đư ợ c hình thành.
Trong quá trình vậ n chuyể n quay các sợ i keo xoắ n lạ i dầ n tạ o thành dây
chằ ng lòng đỏ . Ở phầ n eo tiế t ra lòng trắ ng dạ ng hạ t kiể u keratin. Các hạ t này
thấ m nư ớ c, phồ ng lên, loãng ra và tham gia trên bề mặ t củ a lòng trắ ng để tạ o
thành màng trong dư ớ i vỏ cứ ng gồ m các sợ i rấ t nhỏ . Sau đó trứ ng dừ ng lạ i ở
phầ n eo, tích tụ các chấ t tiế t để tạ o thành màng ngoài dư ớ i vỏ cứ ng. Khi trứ ng
lạ i bắ t đầ u chuyể n độ ng thì các tuyế n hịa lỗng dị ch tiế t và tạ o thành màng
ngồi dư ớ i vỏ cứ ng. Màng ngoài dư ớ i vỏ cứ ng khác màng trong dư ớ i vỏ cứ ng
là nó gồ m các sợ i lịng trắ ng to hơ n. Trong khi hình thành màng dư ớ i vỏ cứ ng
thì ở phầ n eo này cũng xả y ra đồ ng thờ i quá trình tích lũy lớ p ngồi lịng
trắ ng lỗng. Lớ p ngồi lịng trắ ng lỗng bắ t đầ u tích lũy từ phầ n tiế t lịng
trắ ng củ a ố ng dẫ n trứ ng. Trứ ng qua phầ n eo mấ t chừ ng 70 phút.
Ở phầ n tử cung, các tuyế n tiế t ra dị ch tiế t chứ a nhiề u nư ớ c và chấ t khoáng.
8
Nhờ độ thẩ m thấ u cao củ a màng dư ớ i vỏ cứ ng nên nư ớ c và muố i khoáng
ngấ m vào trong trứ ng làm cho lịng trứ ng lỗng ra, các màng dãn căng ra.
Phía ngồi màng dư ớ i vỏ cứ ng bắ t đầ u tích lũy cứ ng. Mớ i đầ u chỉ là sự lắ ng
đọ ng củ a nhữ ng hạ t rấ t nhỏ trên bề mặ t củ a màng dư ớ i vỏ cứ ng, sau đó tăng
lên trong q trình hấ p thu muố i canxi. Muố i canxi lắ ng đọ ng đư ợ c hịa lẫ n
vớ i mộ t số ít lịng trắ ng tạ o nên nhữ ng núm gai rấ t vữ ng. Nhữ ng núm gai vỏ
này gắ n chặ t vớ i nhau như ng giữ a chũng có khoả ng trố ng là các lỗ – đó là các
lỗ khí củ a vỏ trứ ng, có tác dụ ng trong q trình trao đổ i khí.
Trên bề mặ t lớ p vỏ cứ ng có chứ a protein dạ ng keo tiế t ra từ tuyế n phầ n
đầ u tử cung. Giữ a các sợ i keo hình thành cũng chứ a muố i canxi. Như vậ y lớ p
thứ 2 củ a vỏ cứ ng đư ợ c hình thành, lớ p này chiế m 2/3 bề dày củ a vỏ cứ ng.
Nhờ sợ i khung củ a lớ p thứ 2 nên các khe lỗ khí vẫ n đư ợ c thơng ra. Mậ t độ lỗ
khí phân bố khơng đề u, ở đầ u to nhiề u hơ n đầ u nhỏ . Trứ ng qua tử cung mấ t
19 – 20 giờ . Ở phầ n này, mỗ i vỏ trứ ng hình thành phả i mấ t 5g cacbonat canxi
(CaCO3). Các mô tử cung không chứ a canxi dự trữ , vì vậ y tồn bộ canxi huy
độ ng từ máu nên trong máu gà đẻ , lư ợ ng canxi nhiề u hơ n gà không đẻ tớ i 2 –
3 lầ n.Trong quá trình hình thành vỏ cứ ng, sự tích máu ở tử cung tăng lên.
Canxi trong máu ở dạ ng ion dễ hịa tan (bicacbonat canxi). Có nhiề u men ả nh
hư ở ng tớ i sự tích tụ muố i canxi ở vỏ cứ ng.
Sau khi hình thành vỏ cứ ng, các sắ c tố có dạ ng vân vòng ngấ m vào
vỏ tạ o thành màu xác đị nh theo giố ng, loài. Màu vỏ trứ ng rấ t khác nhau,
nói chung vỏ trứ ng gia cầ m có màu trắ ng hồ ng, nâu phớ t (nhạ t), xám...
Chủ yế u các sắ c tố đư ợ c cung cấ p từ máu tớ i tuyế n tử cung và hòa lẫ n vớ i
dị ch tiế t củ a tuyế n.
Ở
tử cung còn tiế n hành tạ o thành mộ t lớ p màng ngoài vỏ cứ ng là do
các tế bào ở biể u mô tử cung tiế t ra. Thành phầ n hóa họ c củ a nó gầ n giố ng
vớ i màng dư ớ i vỏ cứ ng. Màng ngồi vỏ cứ ng củ a gà khơng màu, rấ t mỏ ng và
sáng ánh. Trứ ng qua âm đạ o rấ t nhanh và ra ngoài.
9
Q trình hình thành trứ ng trong tồn bộ các phầ n củ a ố ng dẫ n trứ ng
mấ t 23,5 – 24 giờ .
Đẻ trứ ng: quá trình đẻ trứ ng đư ợ c thự c hiệ n nhờ sự co bóp cơ tử
cung và âm đạ o. Âm đạ o là phầ n cuố i cùng củ a ố ng dẫ n trứ ng, có chiề u
dài bằ ng chiề u dài củ a trứ ng. Thành âm đạ o có nhiề u lớ p cơ lớ n. Cơ âm
đạ o co bóp đẩ y trứ ng từ tử cung ra âm đạ o và lỗ huyệ t rồ i ra ngoài. Phầ n
lớ n trứ ng đẻ đầ u nhỏ ra trư ớ c. Các giố ng gia cầ m củ a ta thư ờ ng đẻ theo
lứ a cứ 7 – 20 trứ ng lạ i ấ p. Các giố ng gà tố t, đặ c biệ t các giố ng gà chuyên
trứ ng đẻ liên tụ c tớ i 300 trứ ng/ năm.
Sả n lư ợ ng trứ ng phụ thuộ c vào loài, tuổ i, giố ng, trạ ng thái sinh lý, mứ c
độ ăn, nuôi dư ỡ ng… Gà mái đẻ 300 trứ ng/năm thì sử dụ ng củ a cơ thể : 1,4kg
protein, 1,2kg mỡ , 1,2kg chấ t khoáng, 10 – 11kg nư ớ c.
2.1.2. Cơ quan sinh dụ c đự c
Tinh hồn
Có 2 tinh hồn, tinh hồn trái phát triể n hơ n tinh hồn phả i, tinh hồn
có hình ơ van và nằ m trong xoang bụ ng, phía trên thùy trư ớ c củ a thậ n, bên
cạ nh túi khí bụ ng. Trọ ng lư ợ ng tinh hoàn phụ thuộ c vào tuổ i và trạ ng thái
sinh lý. Lúc cịn non, tinh hồn có màu hồ ng nhạ t, lúc hoạ t tính sinh dụ c cao
tinh hồn có màu trắ ng. Tinh hồn đư ợ c phủ bằ ng màng mỏ ng mỡ , ở trung
mơ khơng có vách ngăn mơ liên kế t.
Trong tinh hồn có nhiề u ố ng cong nhỏ nố i vớ i nhau bằ ng mô liên kế t ở
các đám rố i khác nhau. Mỗ i tinh hồn đề u có phầ n phụ tinh hồn (gọ i là mào
tinh). Phầ n phụ tinh hoàn và tinh hoàn nằ m trong mộ t bao chung . Phầ n phụ
tinh hồn có màu vàng và thấ y rấ t rõ khi hoạ t tính sinh dụ c mạ nh. Nó cũng
chứ a nhiề u ố ng nhỏ , các ố ng nhỏ này đư ợ c nố i vớ i các ố ng nhỏ củ a tinh hoàn
bằ ng ố ng dẫ n nằ m trên bề mặ t ngoài củ a tinh hoàn.
10
Ố ng dẫ n tinh có dạ ng xoắ n cong, bắ t đầ u từ phầ n phụ tinh hồn tớ i
lỗ huyệ t thì mở
rộ ng hơ n. Ố ng dẫ n tinh hoàn nằ m dọ c cùng ố ng dẫ n
nư ớ c tiể u và đố i xứ ng qua trụ c số ng.Ở
gà, gà tây và gà phi khơng có cơ
quan giao cấ u (dư ơ ng vậ t).
Sự tạ o thành tinh trùng
Quá trình hình thành tinh trùng diễ n ra như ở gia súc. Tế bào sơ cấ p tứ c
là tinh nguyên bào bằ ng con đư ờ ng phân chia hình thành tinh bào thứ nhấ t và
phát triể n. Sau đó thành tiề n tinh trùng và cuố i cùng hình thành tinh trùng.
Kích thư ớ c tinh trùng phụ thuộ c vào tuổ i, hoạ t tính sinh dụ c, mùa vụ
trong năm, thứ c ăn, nuôi dư ỡ ng… Quá trình hình thành tinh trùng mạ nh nhấ t
ở gà vào tháng 2 đế n tháng 6. Trong thờ i gian hoạ t tính sinh dụ c mạ nh, trọ ng
lư ợ ng tinh hoàn ở mộ t số loài gia cầ m tăng lên gấ p 20 lầ n so vớ i trạ ng thái
tĩnh. Gà trố ng có thể giao phố i từ 14 – 30 lầ n trong mộ t ngày.
Lư ợ ng tinh dị ch tiế t ra trong mỗ i lầ n giao phố i củ a gà là 0,4 – 1,6ml,
củ a ngỗ ng là 0,1 – 0,2ml. Tinh dị ch màu trắ ng lờ hoặ c xám, không mùi.
Trong mộ t ml tinh dị ch củ a gà trố ng Loghorn chứ a 1,4 – 2,33 triệ u tinh trùng,
còn củ a gà trố ng Newhamshire 1,36 – 2,7.
Tinh trùng trong ố ng dẫ n trứ ng có khả năng thụ tinh tớ i 20 – 30 ngày.
Suố t 2 giờ đầ u sau khi giao phố i tinh trùng hoàn toàn ở âm đạ o. Sau 5 giờ tinh
trùng tớ i tử cung. Qua mộ t ngày tinh trùng tớ i phầ n eo, qua 4 – 5 ngày tinh
trùng tớ i phầ n tiế t lòng trắ ng củ a ố ng dẫ n trứ ng như ng số lư ợ ng rấ t ít. Qua 30
ngày thì số lư ợ ng giả m xuố ng nhiề u, qua 75 ngày thì trên tồn bộ các phầ n
củ a ố ng dẫ n trứ ng chỉ còn 1 – 5 tinh trùng. Qua 180 ngày sau khi giao phố i thì
khơng cịn tinh trùng nữ a.
11
2.2. Mộ t số đặ c điể m về khả năng sinh sả n củ a gia cầ m và các yế u tố
ả nh hư ở ng
2.2.1. Tuổ i thành thụ c về tính
Tuổ i thành thụ c về tính củ a gia cầ m đư ợ c tính từ khi con vậ t bắ t đầ u có
phả n xạ sinh dụ c và có khả năng sinh sả n. Tuổ i thành thụ c về tính đư ợ c xác
đị nh qua các biể u hiệ n như bộ máy sinh dụ c đã phát triể n tư ơ ng đố i hoàn
chỉ nh, con cái bắ t đầ u có hiệ n tư ợ ng rụ ng trứ ng và con đự c có hiệ n tư ợ ng sinh
tinh. Ở
gia cầ m, tuổ i thành thụ c về tính đư ợ c tính từ khi gia cầ m mái đẻ quả
trứ ng đầ u tiên đố i vớ i từ ng cá thể hoặ c trên đàn quầ n thể là lúc tỷ lệ đẻ đạ t
5%. Nói chung tuổ i thành thụ c sinh dụ c củ a gà trong khoả ng 150 – 190 ngày.
Tuổ i thành thụ c về tính chị u ả nh hư ớ ng củ a giố ng và môi trư ờ ng. Các
giố ng gia cầ m khác nhau thì tuổ i thành thụ c về tính cũng khác nhau. Có giố ng
gia cầ m thành thụ c về tính rấ t muộ n: đế n tậ n 200 ngày hoặ c có khi lâu hơ n
nữ a, do vậ y chu kỳ đẻ trứ ng cũng ngắ n hơ n.
Trong chăn nuôi ngư ờ i ta rấ t chú trọ ng đế n chư ơ ng trình chiế u sáng.
Các nhà chăn nuôi thư ờ ng áp dụ ng chư ơ ng trình chiế u sáng giả m dầ n trong
giai đoạ n nuôi hậ u bị . Trư ớ c thờ i gian đẻ vài ngày, ngư ờ i ta thư ờ ng tăng thờ i
gian chiế u sáng để kích thích phát dụ c và sau đó chiế u sáng theo quy trình
chăn ni gia cầ m đẻ để ánh sáng tăng dầ n tớ i 15 – 16 giờ chiế u sáng/ngày.
2.2.2. Khả năng thụ tinh và tỷ lệ ấ p nở
2.2.2.1 Khả năng thụ tinh
Sự thụ tinh là mộ t quá trình, trong đó tinh trùng và trứ ng hợ p nhấ t lạ i
thành mộ t hợ p tử . Cơ chế thụ tinh đư ợ c thự c hiệ n ngay tạ i loa kèn. Tế bào
trứ ng có khả năng thụ tinh 15 đế n 20 phút sau khi rụ ng. Nế u trong thờ i gian
đó trứ ng khơng đư ợ c gặ p tinh trùng thì nó sẽ mấ t khả năng thụ tinh.
Sự thụ tinh chính là mộ t tính trạ ng dùng để đánh giá sứ c sinh sả n củ a đờ i
12
bố , mẹ . Tuy nhiên, ở gia cầ m nó phụ thuộ c vào nhiề u yế u tố . Tỷ lệ thụ tinh và
tỷ lệ nở cao nhấ t thư ờ ng vào nhữ ng năm đẻ đầ u tiên. Tỷ lệ thụ tinh cũng phụ
thuộ c vào tỷ lệ trố ng/ mái.
Tỷ lệ thụ tinh còn phụ thuộ c vào yế u tố dinh dư ỡ ng, sứ c khỏ e củ a đàn
giố ng. Giao phố i cậ n huyế t cũng làm giả m tỷ lệ thụ tinh; mậ t độ ni q
đơng cũng có ả nh hư ở ng đế n hoạ t độ ng giao phố i củ a con đự c. Đặ c biệ t
phư ơ ng thứ c chăn nuôi cũng có ả nh hư ở ng rấ t lớ n đế n tỷ lệ thụ tinh: ni
chăn thả có tỷ lệ thụ tinh cao.Tỷ lệ phơi là mộ t tính trạ ng quyế t đị nh số gia
cầ m giố ng nở ra trên mộ t gia cầ m mái.
2.2.2.2 Tỷ lệ ấ p nở
Tỷ lệ ấ p nở củ a gia cầ m đư ợ c xác đị nh bằ ng tỷ lệ phầ n trăm số con con
nở ra so vớ i tổ ng số trứ ng vào ấ p. Tỷ lệ nở cao có ý nghĩa kinh tế lớ n. Nế u kế t
quả ấ p nở kém thì tỷ lệ hao hụ t trong giai đoạ n nuôi dư ỡ ng sau này cao, chấ t
lư ợ ng con giố ng không đư ợ c đả m bả o.
Tỷ lệ ấ p nở chị u tác độ ng củ a nhiề u yế u tố : di truyề n và môi trư ờ ng.
2.2.3. Khả năng sả n xuấ t trứ ng và các yế u tố ả nh hư ở ng
2.2.3.1 Khả năng sả n xuấ t trứ ng
Sả n lư ợ ng trứ ng
Sả n lư ợ ng trứ ng là số lư ợ ng trứ ng củ a gia cầ m mái đẻ ra trong mộ t chu
kỳ đẻ hoặ c trong mộ t thờ i gian nhấ t đị nh có thể tính theo tháng hoặ c năm. Sả n
lư ợ ng trứ ng củ a gà là kế t quả tác độ ng củ a rấ t nhiề u gen lên mộ t số lư ợ ng lớ n
các quá trình sinh hóa họ c.
Khi điề u kiệ n mơi trư ờ ng thích hợ p (nhiệ t độ , ánh sáng, dinh dư ỡ ng),
rấ t nhiề u gen tham gia điề u khiể n tấ t cả các quá trình liên quan đế n sả n xuấ t
trứ ng hoạ t độ ng, cho phép gia cầ m phát huy đư ợ c đầ y đủ tiề m năng di truyề n
củ a chúng. Sả n lư ợ ng trứ ng đư ợ c tính theo năm sinh họ c 365 ngày kể từ ngày
13
đẻ quả trứ ng đầ u tiên. Nhiề u hãng gia cầ m khác ở Mỹ và Đứ c thì tính sả n
lư ợ ng trứ ng trong vịng 500 ngày đẻ . Hiệ n nay các hãng gia cầ m lớ n trên thế
giớ i chỉ tính sả n lư ợ ng trứ ng gà bố mẹ hư ớ ng thị t đế n 9 tháng đẻ (270 ngày
đẻ ) và gà hư ớ ng trứ ng thư ơ ng phẩ m đế n 18 tháng đẻ (540 ngày đẻ ). Như vậ y,
đánh giá sả n lư ợ ng trứ ng theo tỷ lệ phầ n trăm hoặ c số lư ợ ng trứ ng gà đẻ trong
mộ t thờ i gian nhấ t đị nh là phư ơ ng pháp thông dụ ng.
Khố i lư ợ ng trứ ng
Khố i lư ợ ng trứ ng củ a gia cầ m thuộ c nhóm tính trạ ng số lư ợ ng chị u ả nh
hư ở ng củ a nhiề u gen, đặ c biệ t là gen liên kế t vớ i giớ i tính. Khố i lư ợ ng trứ ng
củ a gia cầ m tăng nhanh trong giai đoạ n đẻ đầ u sau đó chậ m lạ i và ổ n đị nh khi
tuổ i gia cầ m càng cao
Chấ t lư ợ ng trứ ng
- Hình thái củ a trứ ng: trứ ng gia cầ m thư ờ ng có hình oval, hoặ c hình e-lip
mộ t đầ u lớ n và mộ t đầ u nhỏ . Hình dạ ng trứ ng thư ờ ng mang đặ c điể m củ a từ ng
cá thể . Chỉ số hình thái củ a trứ ng có ý nghĩa kinh tế trong vậ n chuyể n, đóng
gói. Trứ ng càng dài càng dễ vỡ . Chỉ số hình thái có ý nghĩa quan trọ ng khơng
chỉ trong việ c đóng gói, vậ n chuyể n mà còn liên quan đế n tỷ lệ ấ p nở củ a trứ ng
gia cầ m, nhữ ng trứ ng quá dài hoặ c quá tròn đề u cho tỷ lệ ấ p nở kém.
- Độ dày vỏ trứ ng: vỏ trứ ng có tác dụ ng làm lớ p vỏ bả o vệ bên ngoài và
lớ p vỏ này đư ợ c chia làm hai tầ ng: tầ ng trên cùng xố p, tầ ng dư ớ i cứ ng và có
rấ t nhiề u lỗ khí. Lỗ khí có tác dụ ng giúp cho hoạ t độ ng hô hấ p củ a phôi.
Chiề u rộ ng củ a mỗ i lỗ khí biế n độ ng từ 6 – 42 micro và trung bình là 20
micro. Độ rộ ng củ a củ a các lỗ khí mộ t mặ t ả nh hư ở ng đế n độ chị u lự c củ a vỏ
trứ ng (lỗ khí nhỏ thì độ chị u lự c lớ n và ngư ợ c lạ i), mặ t khác chúng cũng ả nh
hư ở ng đế n tỷ lệ nở (lỗ khí to từ 36 – 42 micro thì sự bố c hơ i nư ớ c nhanh, làm
giả m khả năng hô hấ p củ a phôi). Độ dày vỏ có tư ơ ng quan dư ơ ng đố i vớ i độ
bề n vỏ và có ả nh hư ở ng đế n tỷ lệ ấ p nở . Thư ờ ng nhữ ng trứ ng có vỏ quá dày
14
hoặ c quá mỏ ng đề u có tỷ lệ nở kém. Vỏ trứ ng quá dày hạ n chế sự bố c hơ i
nư ớ c, cả n trở q trình phát triể n củ a phơi, gia cầ m con khó đạ p vỡ vỏ khi nở .
Nế u vỏ trứ ng quá mỏ ng làm bay hơ i nư ớ c nhanh, khố i lư ợ ng trứ ng giả m
nhanh, dễ chế t phôi, sát vỏ , nở yế u và tỷ lệ chế t cao. Độ dày lý tư ở ng củ a vỏ
trứ ng là 0,26 – 0,34 mm.
- Chấ t lư ợ ng lòng đỏ : tỷ lệ lòng đỏ chiế m 30 – 33% khố i lư ợ ng trứ ng và
có đư ờ ng kính khoả ng 30 – 35mm. Để đánh giá chấ t lư ợ ng lòng đỏ ngư ờ i ta
dùng chỉ số lòng đỏ . Chỉ số này đư ợ c xác đị nh bằ ng tỷ lệ giữ a chiề u cao lòng
đỏ so vớ i đư ờ ng kính củ a nó. Cùng vớ i chỉ tiêu về chỉ số lịng đỏ thì màu sắ c
lòng đỏ cũng là mộ t chỉ tiêu quan trọ ng để đánh giá chấ t lư ợ ng trứ ng gia cầ m.
Màu sắ c củ a lòng đỏ phụ thuộ c rấ t nhiề u vào chấ t lư ợ ng thứ c ăn. Màu vàng
củ a lòng đỏ là do hỗ n hợ p củ a lipit là xantophil tạ o nên. Hàm lư ợ ng xantophil
phụ thuộ c vào khẩ u phầ n ăn. Các loạ i xantophil khác nhau tạ o nên các màu
vàng khác nhau: lutein cho màu vàng chanh, zeaxanthin cho màu vàng đậ m.
- Đơ n vị Haugh: xác đị nh thông qua khố i lư ợ ng trứ ng và chiề u cao lòng
trắ ng đặ c. Đơ n vị Haugh càng cao thì chấ t lư ợ ng trứ ng càng tố t, thự c tế nhữ ng
quả trứ ng chênh lệ ch nhau 8 đơ n vị Haugh thì coi như có chấ t lư ợ ng tư ơ ng tự .
2.2.3.2 Các yế u tố ả nh hư ở ng
- Giố ng, dòng ả nh hư ở ng tớ i sứ c sả n xuấ t trứ ng mộ t cách trự c tiế p, các
giố ng, dòng khác nhau thì sứ c sả n xuấ t trứ ng khác nhau.
- Tuổ i: sả n lư ợ ng trứ ng giả m dầ n theo tuổ i, trung bình năm thứ 2 giả m
15 – 20% so vớ i năm thứ nhấ t.
- Tuổ i thành thụ c sinh dụ c.
- Nhiệ t độ môi trư ờ ng: nế u nhiệ t độ dư ớ i giớ i hạ n thấ p thì gia cầ m phả i
huy độ ng năng lư ợ ng chố ng rét, và trên giớ i hạ n cao – thả i nhiệ t ngẫ u nhiên,
do đó đề u làm ả nh hư ở ng tớ i sứ c đẻ trứ ng.
15
- Ánh sáng: trong tấ t cả các yế u tố bên ngoài ả nh hư ở ng đế n sả n lư ợ ng
trứ ng thì yế u tố thờ i gian chiế u sáng đóng mộ t vai trò quan trọ ng, ả nh hư ở ng
tớ i bộ máy sinh dụ c thông qua cơ chế sau: ánh sáng tác độ ng lên mắ t, thông
qua dây thầ n kinh lên não từ đó tác độ ng lên vùng dư ớ i đồ i giả i phóng LH,
đồ ng thờ i kích thích sự giả i phóng Gonando tropin kích thích sự phát triể n củ a
nang trứ ng và điề u tiế t quá trình rụ ng trứ ng.
2.3. Cơ sở sinh họ c củ a ấ p trứ ng
2.3.1. Sự phát triể n củ a phôi trong thờ i gian ấ p
Sau khi trứ ng đư ợ c đẻ ra, nế u nhiệ t độ thấ p hơ n 270C thì sự phát triể n củ a
phôi ngừ ng ngay lậ p tứ c. Tăng nhiệ t độ trong khi ấ p thì phơi tiế p tụ c phát triể n.
Sự hình thành thêm 4 màng phôi để cung cấ p oxy, dinh dư ỡ ng, nư ớ c và bả o vệ
chố ng sự mấ t nư ớ c, chố ng sóc đư ợ c tạ o nên ngay từ giai đoạ n đầ u củ a ấ p.
- Màng ố i: chố ng sóc và mấ t nư ớ c
- Màng đệ m: có chứ c năng hơ hấ p và hấ p thu canxi từ lòng trắ ng và mộ t
phầ n từ vỏ trứ ng.
- Túi lòng đỏ : cung cấ p dinh dư ỡ ng và đị nh vị phôi.
- Màng niệ u: túi chứ a chấ t thả i (acid uric).
Ngày 1: Sự phát triể n rấ t phứ c tạ p củ a phôi trong 24 giờ đầ u tiên đã
đư ợ c hình thành trong ố ng dẫ n trứ ng củ a gà mái, bằ ng mắ t thư ờ ng ta đã có
thể nhìn thấ y mộ t vòng tròn nhỏ trên màng lòng đỏ (nế u trứ ng không đư ợ c
thụ tinh, đĩa phơi có màu trắ ng và hình trịn bị biế n dạ ng méo mó).
Sau 25 giờ , hệ thố ng tuầ n hoàn mạ ch máu bắ t đầ u phát triể n.
Ngày 2: Mạ ch máu bắ t đầ u xuấ t hiệ n trên túi lịng đỏ
Hình thành màng ố i
Tim bắ t đầ u đậ p
16
Ngày 3: Màng ố i bao quanh tồn bộ phơi
Mũi, cánh, chân và màng niệ u xuấ t hiệ n
Ngày 4: Mắ t hình thành sắ c tố
Ngày 5: Diề u và cơ quan sinh dụ c hình thành, tính biệ t có thể xác đị nh
bằ ng kính hiể n vi.
Ngày 6: Hình thành lơng vũ, mỏ , phầ n đầ u cứ ng củ a mỏ (răng cứ ng),
phơi có sự chuyể n độ ng.
Ngày 7: Bụ ng phát triể n to ra vì các cơ quan phát triể n.
Ngày 8: Phơi trở nên nặ ng và chìm xuố ng phía dư ớ i.
Ngày 9: Mỏ mở có thể nhìn thấ y, phơi bắ t đầ u nhìn giố ng như gà con.
Ngày 10: Mỏ trở nên cứ ng hơ n, lơng vũ có thể nhìn bằ ng mắ t thư ờ ng,
từ ngày thứ 10, phôi thay đổ i căn bả n, mỏ há ra để cho dòng các chấ t dinh
dư ỡ ng từ màng ố i đi vào ố ng tiêu hóa.
Ngày 11-12: Ngón chân phát triể n, lơng tơ hình thành.
Ngày 13-14: Đầ u phơi quay về phía đầ u to củ a quả trứ ng.
Ngày 15: Phầ n cuố i củ a ruộ t non đư ợ c hình thành.
Ngày 16: Lịng trắ ng hầ u như đã tiêu biế n hế t, lịng đỏ là nguồ n cung
cấ p chính, móng và mỏ đã cứ ng.
Ngày 17: Mỏ hư ớ ng về phía buồ ng khí, dị ch màng niệ u giả m.
Ngày 18: Sự phát triể n hầ u như hoàn chỉ nh.
Ngày 19: Túi lòng đỏ đư ợ c lộ n dầ n vào xoang bụ ng, phơi chốn tồn
bộ trứ ng (trừ buồ ng khí) và nằ m dọ c theo trứ ng: đầ u dấ u dư ớ i cánh phả i, chân
ép vào bụ ng, màng ố i ép sát phôi do đã hế t dị ch nư ớ c ố i.
17
Ngày 20: Túi lòng đỏ đư ợ c lộ n vào xoang bụ ng hồn tồn, mổ vỏ trong
(mỏ phơi thai trọ c thủ ng lớ p màng ngăn vớ i buồ ng khí). Bắ t đầ u chuyể n sang
hô hấ p bằ ng phổ i. Màng niệ u – đệ m dừ ng hả n chứ c năng và khô (máu đư ợ c
phôi thai hấ p thu lạ i). Gà con mổ vỏ trứ ng (gạ o vỏ hay mổ vỏ ngoài).
Ngày 21: Gà nở ra, sau khi vỏ trứ ng vỡ , lông, lỗ rố n khô (khoả ng 6 – 9 giờ ).
Mộ t số vị trí củ a phơi trong các ngày ấ p
Ngày 1 – 4: phôi cong gậ p, đầ u và các phầ n còn lạ i củ a thân sát cậ n nhau.
Ngày 5 – 9: nổ i trên màng ố i.
Ngày 9: nằ m gầ n đầ u to củ a trứ ng, bằ ng phẳ ng trên túi lòng đỏ .
Ngày 13 – 14: quay dọ c theo trụ c củ a trứ ng.
Ngày 15: đầ u cong lên
Ngày 17: đầ u quay về phía phả i, chân tỳ vào vỏ cứ ng.
Ngày 19: túi lòng đỏ đư ợ c hấ p thu, gà hư ớ ng về phía phả i.
Ngày 20: mổ vỏ trong, hơ hấ p bằ ng phổ i thay cho hô hấ p từ màng đệ m.
Sự chế t phơi trong q trình ấ p bình thư ờ ng theo quy luậ t sau:
0 – 4 ngày: chế t phôi giai đoạ n đầ u 30%
5 – 17 ngày: chế t phôi giai đoạ n giữ a 10%
18 – 21 ngày: chế t phôi giai đoạ n giữ a 60%
2.3.2. Ả nh hư ở ng củ a các yế u tố trong máy ấ p tớ i sự phát triể n củ a phôi
Ả nh hư ở ng củ a nhiệ t độ
Bình thư ờ ng trong máy ấ p điệ n, nhiệ t độ
dao độ ng khoả ng 37 –
380C.Trong nử a đầ u củ a quá trình ấ p trứ ng. Khi nhiệ t độ tăng (trong mứ c giớ i
hạ n) thì sứ c lớ n củ a phơi cũng tăng, phơi phát triể n nhanh, khi đó nư ớ c từ
lòng trắ ng mang theo các chấ t dinh dư ỡ ng chuyể n vào túi lòng đỏ nhanh hơ n
18
(Bùi Hữ u Đồn, 2009)[6]. Lịng đỏ lỗng ra nhanh, phía dư ớ i phơi huyế t
tư ơ ng hình thành sớ m, mạ ch máu lịng đỏ hình thành sớ m, vì vậ y dinh dư ỡ ng
và hơ hấ p củ a phôi đư ợ c đả m bả o, phôi lớ n nhanh và nặ ng. Màng niệ u nang,
mạ ng mạ ch máu và các cơ khép kín đầ u nhọ n đúng thờ i gian. Ngư ợ c lạ i nế u
thờ i gian này, nhiệ t độ thấ p hơ n nhiệ t độ quy đị nh sẽ làm cho phôi phát triể n
chậ m, phơi nhẹ , các màng khơng thể khép kín đúng thờ i gian quy đị nh. Nế u
phôi bị ả nh hư ở ng xấ u quá nặ ng nề ở giai đoạ n này sẽ không thể bù lạ i hồn
tồn trong các giai đoạ n cịn lạ i. Do đó gia cầ m nở ra chậ m, chấ t lư ợ ng kém.
Ở
nử a sau củ a quá trình ấ p trứ ng (sau khi màng niệ u nang khép kín
phía trong đầ u nhọ n) thì sự phát triể n củ a phôi hay ả nh hư ở ng củ a nhiệ t độ
lạ i phụ thuộ c vào sự phát triể n củ a phôi trong nử a thờ i gian đầ u. Nế u phôi
đã phát triể n tố t, màng niệ u nang khép đúng lúc thì tăng nhiệ t độ trong thờ i
gian cuố i nhấ t là 5 – 6 ngày cuố i cùng sẽ làm giả m khả năng hấ p thu lịng
đỏ , lịng trắ ng củ a phơi, do đó phơi nhỏ . Nhiêt độ tăng làm cho phơi khơng
kị p chuyể n hế t túi lịng đỏ vào trong khoang bụ ng mà đã nở , vì vậ y gia cầ m
nở sớ m như ng vẫ n hở rố n. Ngư ợ c lạ i nế u nhiệ t độ thấ p hơ n sẽ kích thích
q trình trao đổ i chấ t, phơi mau lớ n, tậ n dụ ng đư ợ c hế t lòng trắ ng, đư a
đư ợ c hế t lòng đỏ vào bụ ng, gia cầ m nở ra đúng thờ i hạ n, to khỏ e, rố n khép
kín (Bùi Hữ u Đoàn, 2009)[6].
Nế u nử a đầ u q trình ấ p trứ ng, phơi củ a gia cầ m phát triể n chậ m do
nhiệ t độ thấ p thì giai đoạ n sau tăng nhiệ t độ (trong giớ i hạ n cho phép) sẽ có lợ i
cho sự phát triể n củ a phôi thai. Nế u nhiệ t độ thấ p sẽ làm giả m q trình tậ n
dụ ng lịng trắ ng lịng đỏ củ a phôi thai, phôi nhỏ , kéo dài quá trình ấ p. Điề u rấ t
quan trọ ng là phả i giữ nhiệ t độ trong máy ấ p luôn ổ n đị nh, đồ ng đề u nhiệ t ở tấ t
cả các vùng trong máy ấ p. Ở các thờ i gian khác nhau củ a quá trình ấ p mà mứ c
nhiệ t độ thấ p hơ n mứ c dư ớ i, hoặ c cao hơ n mứ c cao có thể ả nh hư ở ng nhiề u
hoặ c ít đế n sự phát triể n củ a phơi. Như ng nhìn chung có thể nói ấ p trứ ng nhạ y
19
cả m vớ i nhiệ t độ cao hơ n mứ c hơ n là nhiệ t độ thấ p hơ n mứ c, điề u này là khá tự
nhiên vì gia cầ m mái thư ờ ng rờ i tổ vài lầ n trong ngày để ăn uố ng.
Ả nh hư ở ng củ a nhiệ t độ cao
Nhiệ t độ cao hơ n 380C là vư ợ t quá giớ i hạ n. Nhiệ t độ lớ n hơ n 410C
phôi sẽ chế t đồ ng loạ t. Nhiệ t độ lớ n hơ n 380C và nhỏ hơ n 400C phôi sẽ không
chế t ngay như ng sẽ thể hiệ n các dấ u hiệ u sau: nế u nhiệ t độ cao trong giai
đoạ n đầ u, nhiề u trứ ng chế t “vòng máu”, vòng máu to, rộ ng, đậ m màu, phôi
chế t hay dính vỏ . Nế u nhiệ t độ cao ở giai đoạ n giữ a, nhiề u phôi chế t, mạ ch
máu ở màng niệ u nang căng ứ , não, gan, thậ n đầ y máu, phôi nhỏ mộ t số còn
thấ y nhiề u lòng trắ ng, hầ u như trứ ng đề u đỏ thẫ m. Nế u nhiệ t độ cao ở giai
đoạ n cuố i, gia cầ m mổ vỏ sớ m, vế t mổ vỏ nhỏ , mả nh vỡ ra nhỏ . Mộ t số mổ
vỏ ở phía đầ u nhọ n, gia cầ m nở ra hiế u độ ng, lông ngắ n và bẩ n, bụ ng to, cứ ng
và trễ . Nhiề u gia cầ m hở rố n kèm theo các vệ t máu khơ. Mộ t số lịng đỏ
khơng lộ n vào xoang bụ ng.
Nhìn chung nhiệ t độ cao trong giai đoạ n ấ p sẽ dẫ n tớ i gia cầ m non nở
ra quá sớ m, con nhỏ , mộ t số rố n có cụ c, vỏ trứ ng dính ở gia cầ m non, mắ t
nhắ m, cong chân.
Ả nh hư ở ng củ a nhiệ t độ thấ p
Nế u nhiệ t độ thấ p ở giai đoạ n đầ u: trao đổ i chấ t kém, phôi phát triể n
chậ m, hệ thố ng màng và mạ ch máu chậ m phát triể n, khi soi lầ n đầ u thấ y phơi
nhỏ nằ m sát vỏ trứ ng, ít di độ ng. Nế u nhiệ t độ thấ p ở giai đoạ n giữ a, màng
niệ u nang chậ m khép kín ở phía đầ u nhọ n (chậ m 1 – 3 ngày). Nế u thiế u nhiệ t
ở cả giai đoạ n, khi soi trứ ng chuyể n sang máy nở thấ y đầ u nhọ n quả trứ ng vẫ n
trắ ng do lòng trắ ng vẫ n chư a đư ợ c chuyể n hóa hế t, do vậ y thờ i gian nở kéo
dài, tỷ lệ nở kém, gia cầ m nở muộ n, vế t mổ vỏ nằ m sát phía đầ u lớ n, vỏ vỡ ra
thành từ ng mả ng lớ n. Nhiề u gia cầ m phả i nở rấ t khó khăn và nằ m lạ i khá lâu
20
trong đó khơng ra đư ợ c. Gia cầ m nở ra rố n khơng khép kín, túi lịng đỏ nhỏ ,
bụ ng mề m như ng rấ t yế u, chậ m chạ p, đứ ng khó khăn.
Ả nh hư ở ng củ a ẩ m độ : 2 ả nh hư ở ng
Điề u hòa sự bay hơ i nư ớ c từ trứ ng (nhấ t là trư ớ c khi màng niệ u đạ o
khép kín phía đầ u nhọ n). Phầ n lớ n trong thờ i gian ấ p, độ bay hợ i nư ớ c từ
trứ ng phụ thuộ c vào ẩ m độ tư ơ ng đố i củ a máy. Ẩ m độ trong máy ấ p cao thì
sự bay hơ i nư ớ c từ trứ ng giả m và ngư ợ c lạ i. Khi màng niệ u nang khép kín
phía trong quả trứ ng thì sự bố c hơ i nư ớ c từ trứ ng giả m dầ n sự phụ thuộ c vào
ẩ m độ máy ấ p. Về cuố i quá trình ấ p, sự bố c hơ i nư ớ c phụ thuộ c cư ờ ng độ trao
đổ i chấ t củ a phôi, phôi càng hấ p thụ đư ợ c nhiề u chấ t dinh dư ỡ ng, lòng trắ ng,
lòng đỏ thì nư ớ c bay hơ i từ trứ ng càng nhiề u (do trao đổ i chấ t tăng làm cho
phôi tăng thả i nhiệ t, nhiệ t độ trứ ng tăng, tăng bố c hơ i nư ớ c). Do vậ y nử a sau
củ a quá trình ấ p, bố c hơ i nư ớ c củ a trứ ng phụ thuộ c vào sự trao đổ i chấ t và
cư ờ ng độ phát triể n củ a phôi, nghĩa là phụ thuộ c vào tấ t cả các yế u tố như
nhiệ t độ , ẩ m độ , sự thơng thống, đả o trứ ng và vệ sinh.
Điề u hòa độ tỏ a nhiệ t củ a trứ ng
Trong nhữ ng ngày ấ p đầ u, trứ ng đang ở giai đoạ n thu nhiệ t, nhiệ t độ
củ a trứ ng bằ ng hoặ c nhỏ hơ n nhiệ t độ máy ấ p. Lúc này nế u trứ ng bố c hơ i
nư ớ c sẽ mấ t nhiệ t. Do vậ y, giả m bố c nhiệ t củ a trứ ng bằ ng cách tăng độ ẩ m
máy ấ p chính là góp phầ n giữ nhiệ t cho trứ ng.
Ở giai đoạ n giữ a: giả m nhiệ t độ củ a máy để tăng bố c hơ i nư ớ c từ trứ ng,
làm cân bằ ng lư ợ ng nhiệ t dư thừ a củ a phôi trong trao đổ i chấ t vớ i lư ợ ng nhiệ t
hao phí để bố c hơ i nư ớ c (nhiệ t độ củ a máy lúc này chỉ là duy trì nhiệ t độ củ a
máy ấ p do nhiệ t bị dẫ n truyề n qua thành máy ấ p).
Ở
giai đoạ n cuố i: lúc này nư ớ c thả i củ a trao đổ i chấ t củ a túi niệ u căn
bả n đã bố c hơ i hế t, để tạ o điề u kiệ n cho gia cầ m phá vỡ màng và vỏ trứ ng
21
phả i tăng ẩ m độ , hơ n nữ a khơng khí ẩ m lúc này thu nhiề u nhiệ t và dễ hơ n
khơng khí khơ. Chính vì vậ y ẩ m độ cao giai đoạ n cuố i cịn là góp phầ n giúp
trứ ng thả i đư ợ c nhiệ t dư .
Ả nh hư ở ng củ a ẩ m độ cao
Ẩ m độ cao là môi trư ờ ng tố t để các mầ m bệ nh củ a vỏ trứ ng phát triể n
xâm nhậ p vào bên trong gây thố i. Ẩ m độ cao ở nhữ ng ngày đầ u không gây
ả nh hư ở ng xấ u. Như ng từ ngày thứ 7 trở đi, nế u ẩ m độ cao sẽ làm cho màng
niệ u chậ m khép kín phía đầ u nhọ n, phơi phát triể n chậ m. Nế u ẩ m độ cao kéo
dài làm cho gia cầ m non nở chậ m hơ n mộ t vài ngày, không nở đồ ng loạ t mà
kéo dài thờ i gian nở . Chỗ mổ vỏ sẫ m màu nhanh do chấ t lỏ ng củ a túi niệ u
chả y ra, chấ t lỏ ng này có thể cùng vớ i lịng trắ ng khơng tiêu thụ hế t bị t kín
chỗ mổ vỏ và làm tắ c mũi, mỏ củ a gia cầ m non gây chế t. Nế u gia cầ m nở ra
đư ợ c thư ờ ng lơng dính bế t, bẩ n, ít hoạ t độ ng, bụ ng to và mề m do túi lòng đỏ
còn rấ t lớ n. Sau khi nở vỏ trứ ng bị dính bẩ n bở i các chấ t lỏ ng từ màng niệ u,
lòng trắ ng, vế t máu.
Ả nh hư ở ng củ a ẩ m độ thấ p
Ẩ m độ thấ p làm cho nư ớ c từ trong trứ ng bố c hơ i nhanh và nhiề u gây tỷ
lệ chế t thai cao. Màng niệ u khép kín trư ớ c thờ i gian quy đị nh (tuy nhiên vớ i
điề u kiệ n khí hậ u ở Việ t Nam thì từ khi màng niệ u khép kín đế n khi chuyể n
sang máy nở , sẽ không có ẩ m độ khi nào bị coi là thấ p).
Ẩ m độ thấ p khi soi trứ ng chuyể n sang máy nở thấ y phôi bị chế t, đa số
phôi phát triể n hơ i sớ m, mổ vỏ , nở sớ m. Nế u ẩ m độ tiế p tụ c thấ p làm cho
màng vỏ khô dai cho nên dù mổ vỏ rồ i gia cầ m vẫ n khó chui ra ngồi. Ẩ m độ
thấ p cịn làm cho gia cầ m bị khơ lơng trư ớ c khi ra khỏ i vỏ nên sẽ bị dính lơng.
Nế u nở sớ m, gia cầ m nở ra nhỏ , hiế u độ ng, lông khô bơng. Nế u gà con có
màu lơng trắ ng sẽ chuyể n sang màu vàng sẫ m, thậ m chí hơ i nâu.
22
Ả nh hư ở ng củ a độ thơng thống
Phơi cũng như các độ ng vậ t khác cầ n có oxy để duy trì sự số ng. Mớ i
đầ u phôi sử dụ ng oxy do các men tác dụ ng vớ i lòng đỏ tạ o ra và đi vào các tế
bào nhờ hiệ n tư ợ ng khuế ch tán – thẩ m thấ u.
Sang ngày thứ 2, lư ợ ng oxy trên khơng cịn đủ đáp ứ ng nữ a, do vậ y lúc
này hình thành mạ ch máu lòng đỏ . Đầ u tiên chỉ có lịng đỏ ở xung quanh
phơi, sau mạ ch máu phát triể n vư ơ n dài ra nhữ ng nơ i lịng đỏ xa phơi và lấ y
oxy từ đó đư a qua máu về cho phơi. Phơi phát triể n nhanh làm cho lịng trắ ng
lỗng ra và đi xuố ng phía dư ớ i phơi, nhờ vậ y hệ thố ng mạ ch máu lòng đỏ
vư ơ n ngay tớ i lớ p màng lụ a (màng củ a lịng trắ ng) phía dư ớ i buồ ng khí. Từ
lúc đó phơi lấ y oxy chủ yế u ở buồ ng khí thơng qua hệ lư ớ i mạ ch máu lòng đỏ .
Khi màng niệ u nang phát triể n, nó lan rấ t nhanh phủ kín phía trong vỏ trứ ng,
lúc này oxy cung cấ p là do hệ mạ ch máu củ a màng niệ u đệ m thơng qua các lỗ
khí trên vỏ trứ ng.
Trư ớ c khi nở , cơ chế hô hấ p củ a phôi lạ i thay đổ i, màng niệ u đệ m teo
dầ n cắ t đứ t tuầ n hồn củ a phơi trao đổ i khí vớ i mạ ch máu củ a màng niệ u đêm.
Lúc này phổ i củ a phôi thai hoạ t độ ng, khơng khí đã đư ợ c trao đổ i thơng qua
các phầ n trố ng do lịng trắ ng đã đư ợ c chuyể n hóa. Sau đó phơi thai nâng căng
màng dư ớ i vỏ ngăn cách vớ i buồ ng khí, mỏ cắ t đứ t màng này và trao đổ i khí
trự c tiế p đi qua vỏ trứ ng.
Trung bình mỗ i quả trứ ng ấ p cầ n cung cấ p 5 lít khí oxy và thả i ra 3 lít
CO2, như vậ y từ ngày thứ nhấ t đế n ngày thứ 21 yêu cầ u về oxy tăng lên 100
lầ n. Ở
điề u kiệ n bình thư ờ ng củ a máy ấ p thì hàm lư ợ ng CO2 không quá 0,1 –
0,4% và ở máy nở là khoả ng 0,5%, điề u này có nghĩa là tăng dầ n thơng
thống trong thờ i gian ấ p trứ ng.
23
Ả nh hư ở ng củ a yế u tố đả o trứ ng
Trứ ng phả i đư ợ c đả o thư ờ ng xuyên ít nhấ t 2 lầ n mộ t ngày từ khi bắ t
đầ u ấ p đế n ngày thứ 18, nhằ m tránh cho phơi bị dính vào mộ t bên củ a vỏ
trứ ng và làm cho nhiệ t tiế p xúc đề u vớ i tấ t cả các phầ n củ a trứ ng. Tránh hiệ n
tư ợ ng va, sóc khi đả o trứ ng, góc đả o ít nhấ t là 900.
Vệ sinh sát trùng
Điề u kiệ n ở máy ấ p, máy nở thích hợ p cho các vi khuẩ n phát triể n vớ i các
điề u kiệ n sẵ n có như nư ớ c, nhiệ t độ và nguồ n dinh dư ỡ ng. Nế u trứ ng không
đư ợ c sát trùng, mầ m bệ nh phát triể n rấ t nhanh làm tăng tỷ lệ chế t phôi.
2.4. Giớ i thiệ u về giố ng gà Lohmann meat
Giố ng gà Lohmann meat có nguồ n gố c từ Đứ c, gà bố mẹ đư ợ c nhậ p
vào nư ớ c ta năm 1997 từ Inđônêxia, là giố ng chuyên dụ ng để sả n xuấ t ra gà
Broiler. Chúng có khả năng thích ứ ng rộ ng rãi và khả năng sả n xuấ t ổ n đị nh
trong khí hậ u nhiệ t đớ i và nuôi công nghiệ p ở các nư ớ c đang phát triể n.
Gà giố ng Lohmann meat hiệ n đang đư ợ c nuôi tạ i Xí nghiệ p gà Tam
Dư ơ ng, Vĩnh Phúc và Xí nghiệ p gà Tân Sơ n, Phú Thọ thuộ c Công ty cổ phầ n
Japfa Comfeed Việ t Nam. Gà Lohmann meat là giố ng gà hư ớ ng thị t có tầ m vóc
lớ n, gà có màu lơng trắ ng tuyề n, mào đơ n, chân vàng, mỏ vàng…. Khố i lư ợ ng
cơ thể gà thị t lúc 49 ngày tuổ i: con trố ng nặ ng 2,6kg, con mái nặ ng 2,2kg. Sả n
lư ợ ng trứ ng đạ t 175 – 185 quả /mái/năm. Gà Lohmann meat có sứ c đề kháng
tư ơ ng đố i tố t, tỷ lệ nuôi số ng khá cao 94 – 96%, có khả năng thích nghi ở các
vùng sinh thái khác nhau. Gà thư ơ ng phẩ m có lơng màu trắ ng, chân và mỏ
vàng, chóng lớ n, có thể bán thị t khi gà nặ ng khoả ng 2,2 – 2,5kg lúc 7 – 8 tuầ n
tuổ i; tỷ lệ thân thị t 78%, tỷ lệ thị t lư ờ n là 21%; thị t đùi 23%; tiêu tố n khoả ng
1,9 – 2,0kg thứ c ăn/kg tăng trọ ng.
24