Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

[Luận văn]đánh giá khả năng sinh sản và năng suất chất lượng thịt lợn ở một số tổ hợp lai giữa đực duroc và đực f1(pxd) phối với nái lai f1(lxy)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP
-----------------

ðẶNG HỒNG QUYÊN

“ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢN VÀ NĂNG SUẤT CHẤT
LƯỢNG THỊT LỢN Ở MỘT SỐ TỔ HỢP LAI GIỮA ðỰC DUROC
VÀ ðỰC F1(PxD) PHỐI VỚI NÁI LAI F1(LxY) TRONG MỘT SỐ
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TẠI TỈNH BẮC NINH”

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : CHĂN NUÔI
Mã số

: 60.62.40

Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ ðÌNH TƠN

HÀ NỘI - 2008


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn và các thơng tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

ðặng Hồng Quyên



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong qúa trình học tập và thực hiện đề tài, ngồi sự nỗ lực của bản thân
tơi cịn nhận ñược rất nhiều sự quan tâm giúp ñỡ của các tập thể, cá nhân trong
và ngoài trường.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc nhất tới TS. Vũ ðình Tơn, người hướng dẫn khoa học về sự giúp đỡ nhiệt
tình và có trách nhiệm đối với tơi trong q trình thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới lãnh ñạo và cán bộ Trung tâm Nghiên
cứu Liên ngành Phát triển Nơng thơn đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy Cô giáo trong Bộ môn
Chăn nuôi chuyên khoa - Khoa Chăn nuôi - Thủy sản đã giúp đỡ, đóng góp
nhiều ý kiến q báu trong q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn các chủ trang trại chăn nuôi lợn ở huyện Lương Tài và
huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh đã hợp tác và giúp đỡ tơi trong q trình
thực hiện đề tài..
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà trường, các
Thầy Cơ giáo nơi tơi cơng tác, gia đình cùng bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ
động viên tơi trong suốt thời gian qua.
Tác giả luận văn

ðặng Hồng Quyên


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan................................................................................................... i
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt..................................................................................vi
Danh mục bảng.................................................................................................vii
Danh mục biểu đồ...........................................................................................viii
1. Mở đầu ....................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................ 1
1.2 Mục tiêu của ñề tài................................................................................... 4
2. Tổng quan tài liệu....................................................................................... 5
2.1Tính trạng số lượng và các yếu tố ảnh hưởng ............................................ 5
2.1.1Tính trạng số lượng................................................................................. 5
2.1.2 ðặc ñiểm di truyền của tính trạng số lượng............................................ 5
2.1.3 Hệ số di truyền ...................................................................................... 8
2.1.4 Lai giống và ưu thế lai ........................................................................... 9
2.1.4.1 Lai giống ............................................................................................ 9
2.1.4.2 Ưu thế lai............................................................................................ 9
2.2 Các chỉ tiêu sinh sản và các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng sinh sản của lợn nái............ 14
2.2.1 Các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái .......................................................... 14
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng sinh sản của lợn nái..................... 16
2.2.2.1 Yếu tố di truyền ................................................................................ 16
2.2.2.2 Yếu tố ngoại cảnh ............................................................................. 17
2.3 Năng suất, chất lượng thịt và các yếu tố ảnh hưởng ................................ 23
2.3.1 Các chỉ tiêu ñánh giá năng suất và chất lượng thịt lợn ......................... 23


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng ......................................................................... 24
2.4 Tình hình nghiên cứu ở ngồi nước và trong nước.................................. 30
2.4.1 Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi ..................................................... 30
2.4.2 Tình hình nghiên cứu ở trong nước...................................................... 34
3. ðối tượng, ñịa ñiểm, nội dung và phương pháp nghiên cứu..................... 39
3.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................. 39
3.2 ðịa ñiểm nghiên cứu............................................................................... 39
3.3 Thời gian nghiên cứu.............................................................................. 39
3.4 Nội dung và các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................... 39
3.4.1 Xác ñịnh ảnh hưởng của các yếu tố ñến các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái39
3.4.2 Xác định năng suất sinh sản theo hai cơng thức lai ............................. 40
3.4.3 Xác ñịnh các chỉ tiêu sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của lợn con (từ sơ
sinh ñến 60 ngày tuổi) .......................................................................... 41
3.4.4 Xác ñịnh các chỉ tiêu sinh trưởng và TTTĂ của lợn thịt....................... 41
3.4.5 Xác ñịnh các chỉ tiêu giết thịt và chất lượng thịt .................................. 42
3.4.6 Xác ñịnh hiệu quả kinh tế của các công thức lai.................................. 42
3.5 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 42
3.5.1 Theo dõi năng suất sinh sản theo các công thức lai ............................. 42
3.5.2 Theo dõi năng suất nuôi thịt theo hai cơng thức lai ............................. 45
3.5.3 Phương pháp đánh giá khả năng cho thịt.............................................. 46
3.5.4 Phương pháp ñánh giá chất lượng thịt................................................. 48
3.5.5 Xác ñịnh hiệu quả kinh tế theo các công thức lai ................................. 49
3.5.6 Các tham số thống kê.......................................................................... 50
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận............................................................... 51

4.1 Năng suất sinh sản .................................................................................. 51

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


4.1.1 Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(L×Y) phối với lợn ñực Duroc .... 51
4.1.2 Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(L×Y) phối với lợn đực giống
F1(P×D) ................................................................................................ 55
4.1.3 Một số yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản ................................ 58
4.1.4 So sánh năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(L×Y) phối với lợn ñực
giống D và ñực F1(P×D) ....................................................................... 60
4.2 Sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của lợn con (từ sơ sinh ñến 60 ngày tuổi)65
4.3 Năng suất nuôi thịt...................................................................................67
4.3.1 Khả năng sinh trưởng và tiêu tốn ăn của con lai [D×(L×Y)] ............... 71
4.3.2 Khả năng sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của con lai [(P×D)×(L×Y)] 73
4.3.3 So sánh khả năng sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của hai con thức lai
D×(L×Y) và (P×D)×(L×Y) ................................................................... 75
4.4. Kết quả mổ khảo sát lợn lai Dx(LxY) và (PxD)x(LxY) ......................... 80
4.4.1 Năng suất thịt của con lai..................................................................... 80
4.4.2 Các chỉ tiêu chất lượng thịt .................................................................. 86
4.5 Hiệu quả kinh tế của hai công thức lai .................................................... 90
5. Kết luận và ñề nghị................................................................................... 96
5.1 Kết luận .................................................................................................. 96
5.1.1 ðối với các chỉ tiêu sinh sản ............................................................... 96
5.1.2 Tốc ñộ sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của lợn thịt ............................. 97
5.1.3 Năng suất thịt và chất lượng thịt ......................................................... 97
5.1.4 Hiệu quả từ chăn nuôi lợn................................................................... 97
5.2 ðề nghị................................................................................................... 98

Tài liệu tham khảo........................................................................................ 99

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CS

Cai sữa

D

Duroc

DFD

Dark, Firm, Dry

ðB

ðại Bạch

H

Hampshire

KL


Khối lượng

L

Landrace

L×Y

Landrace x Yorkshire

LSM

Least Square Mean

LW

LargeWhite

MC

Móng Cái

P

Pietrain

P×D

Pietrain x Duroc


PSE

Pale, Soft, Excudative

SS

Sơ sinh

SE

Standard Error



Thức ăn

TT

Tăng trọng

TTTĂ

Tiêu tốn thức ăn

TL

Tỷ lệ

Y


Yorkshire

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng số

Danh mục

Trang

Bảng 4.1 Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(L×Y) phối với đực Duroc ... 51
Bảng 4.2 Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(L×Y) phối với đực (P×D) .... 56
Bảng 4.3 Mức độ ảnh hưởng của một số yêú tố ñến khả năng sinh sản của nái
F1(L×Y)phối với lợn đực D và đực F1(P×D)......................................... 59
Bảng 4.4. So sánh năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(L×Y) phối với đực D
và đực F1(P×D)..................................................................................... 61
Bảng 4.5 Khả năng sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con..... 66
Bảng 4.6 Khả năng sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của con lai [D×(L ×Y)] . 71
Bảng 4.7 Khả năng sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của con lai (P×D)×(L×Y)74
Bảng 4.8 So sánh khả năng sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của hai con lai .. 75
Bảng 4.9 Năng suất thịt của con lai .............................................................. 81
Bảng 4.10 Các chỉ tiêu chất lượng thịt của con lai ........................................ 86
Bảng 4.11 Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn theo hai công thức lai ................. 91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ số

Tên biểu ñồ

Trang

Biểu ñồ 4.1. Số con ñẻ ra, số con cai sữa và số con 60 ngày tuổi/ổ của hai con lai ................ 62
Biểu ñồ 4.2 Khối lượng lợn con ở các thời ñiểm sơ sinh, cai sữa và 60 ngày
tuổi ....................................................................................................... 64
Biểu ñồ 4.3. Tăng trọng của lợn con từ sơ sinh ñến 60 ngày tuổi.................. 67
Biểu ñồ 4.4 Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng của lợn con................................ 70
Biểu ñồ 4.5 Tốc ñộ tăng trọng của lợn thịt.................................................... 78
Biểu ñồ 4.6 Tiêu tốn thức ăn/kg thịt tăng của con lai.................................... 80
Biểu ñồ 4.7 Tỷ lệ thịt móc hàm, tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ nạc của con lai ................ 84
Biểu ñồ 4.8 Giá trị pH 45 và pH 24 của con lai.......................................... 88
Biểu ñồ 4.9 Tỷ lệ mất nước sau 24 giờ của con lai....................................... 90
Biểu đồ 4.10 Cơ cấu chi phí chăn ni lợn theo cơng thức D×(L×Y)……………90
Biểu đồ 4.11 Cơ cấu chi phí chăn ni lợn theo cơng thức (P×D)×(L×Y)………..90
Biểu đồ 4.12 Lợi nhuận chăn nuôi lợn ......................................................... 95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii


1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Chăn ni lợn nước ta trong vài năm gần ñây ñã phát triển rất nhanh
chóng. Bên cạnh yêu cầu của Nhà nước về phát triển chăn ni lợn, chuyển đổi
chăn ni lợn sang phương thức chăn ni hàng hố nhằm góp phần nâng cao
tổng sản phẩm chăn nuôi, nâng cao thu nhập cho người dân, tạo bước ñột phá
mới trong ngành sản xuất chăn nuôi.
Ngày nay theo xu thế nhu cầu thị trường ưa chuộng thịt lợn có tỷ lệ nạc
cao, ngành chăn ni đã và đang phát triển một số giống lợn vừa có năng suất
cho nạc cao, vừa thích nghi tốt với điều kiện địa phương. Các giống lợn có năng
suất cao như Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain,... ñã ñược nhập vào nước ta
để ni thuần chủng hoặc cho lai tạo ra những tổ hợp lai mới, có năng suất, chất
lượng thịt cao, ñược ứng dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả thiết thực. Vì vậy
trong thời gian vừa qua các ñàn nái ngoại như Yorkshire, Landrace và nái F1
(Yorkshire, Landrace với các giống lợn ñịa phương) ñã ñược phát triển mạnh ở
nhiều ñịa phương trong cả nước.
Theo thống kê của Tổ chức Nông - Lương Liên hợp quốc (FAO) trong
thập niên vừa qua Việt Nam ñược ghi nhận là nước chăn nuôi phát triển mạnh và
cung cấp nhiều thịt lợn. ðến cuối năm 2003 Việt Nam đã có trên 25 triệu con
lợn, ñáp ứng 73-76% khối lượng thịt tiêu dùng trong nước. Tuy nhiên với kết
quả như vậy cho thấy khối lượng lợn xuất chuồng cịn nhỏ do có nhiều kiểu lai
khác nhau.
Bắc Ninh là một tỉnh chăn nuôi lợn khá phát triển của vùng đồng bằng
sơng Hồng, với lợi thế là tỉnh nằm trong vùng tam giác kinh tế nối liền giữa Hà

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


Nội - Hải Phịng - Quảng Ninh, giao thơng thuận lợi dễ dàng cho việc tiêu thụ

sản phẩm từ chăn nuôi lợn. Từ năm 2000 phong trào sản xuất, chăn ni của tỉnh
theo hướng mở rộng hình thức chăn ni cơng nghiệp và phát triển trang trại.
Hiện nay tồn tỉnh có 850 trang trại chăn ni, trong đó trang trại chăn nuôi gia
súc chiếm 42%. Tổng sản phẩm thịt lợn tồn tỉnh năm 2001 là 38,57 nghìn tấn
đến năm 2006 tăng lên 64,10 nghìn tấn. Như vậy về sản lượng thịt lợn tăng lên rõ
rệt, tuy nhiên ña phần các trang trại chăn ni của tỉnh đi lên từ chăn ni nhỏ lẻ.
Trên địa bàn của tỉnh, nhiều trang trại chăn ni đặc biệt là trang trại chăn ni
lợn đã ñược xây dựng và phát triển với quy mô lớn, góp phần nâng cao tỷ trọng
ngành chăn ni trong sản xuất nơng nghiệp, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Sự
phát triển của ngành chăn ni lợn có đóng góp quan trọng của cơng tác lai tạo
giống.
ðể có đàn lợn thịt có tốc độ tăng trưởng nhanh và đạt tỷ lệ nạc tối ña của
phẩm giống, bên cạnh việc nâng cao tiến bộ di truyền, chọn lọc tốt, cải tiến chế
độ chăm sóc ni dưỡng và điều kiện chuồng trại... thì việc tạo ra những cơng
thức lai trên cơ sở kết hợp ñược một số ñặc ñiểm của mỗi giống, dịng cao sản và
đặc biệt là sử dụng triệt để ưu thế lai của chúng là rất cần thiết. Bên cạnh đó để
thực hiện mục tiêu phát triển nơng nghiệp toàn diện, tăng nhanh tổng sản lượng
thịt và nâng cao chất lượng thịt phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu thì
việc nghiên cứu các cơng thức lai nhằm xác ñịnh những cặp lai phù hợp là yêu
cầu cấp thiết ñối với sản xuất hiện nay, ñặc biệt là phát triển chăn nuôi lợn ngoại
ở các trang trại chăn ni trong tồn tỉnh. Xuất phát từ cơ sở thực tế trên, chúng
tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ðánh giá khả năng sinh sản và năng suất
chất lượng thịt lợn ở một số tổ hợp lai giữa ñực Duroc và ñực F1(PxD) phối
với nái lai F1(LxY) trong một số trang trại chăn nuôi tại tỉnh Bắc Ninh”

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


1.2 Mục tiêu của ñề tài
- ðánh giá khả năng sinh sản của một số cơng thức lai được sử dụng tại các
trang trại chăn nuôi tại tỉnh Bắc Ninh.
- ðánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của một số
công thức lai.
- ðánh giá hiệu quả kinh tế của các cơng thức lai.
- Xác định cơng thức lai phù hợp và có hiệu quả trong chăn nuôi lợn trang
trại tại tỉnh Bắc Ninh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1Tính trạng số lượng và các yếu tố ảnh hưởng
2.1.1Tính trạng số lượng
Tính trạng số lượng là những tính trạng được qui định bởi nhiều cặp gen có
hiệu ứng nhỏ nhất định (minor gen), tính trạng số lượng bị tác ñộng rất lớn bởi
các nhân tố môi trường (Hill W.G., 1982[64]). Sự sai khác giữa các cá thể là sự
sai khác về mức ñộ hơn sự sai khác về chủng loại, đó là bản chất của tính trạng
đa gen (polygene).
Các tính trạng sản xuất của vật ni là các tính trạng số lượng do nhiều
gen điều khiển, mỗi gen đóng góp một mức độ khác nhau vào cấu thành năng
suất của con vật. Giá trị kiểu hình của các tính trạng sản xuất có sự phân bố liên

tục và chịu tác ñộng nhiều bởi nhân tố ngoại cảnh.
Hầu hết những tính trạng có giá trị kinh tế của lợn nái đều là tính trạng số
lượng. Tính trạng số lượng có những đặc điểm di truyền cơ bản sau đây:
- Tính trạng số lượng có biến dị liên tục
- Phân bố tần số của tính trạng số lượng bình thường là phân bố chuẩn
- Tính trạng số lượng do nhiều gen chi phối
- Tính trạng số lượng có hệ số duy trì thấp nên chịu ảnh hưởng nhiều của
ngoại cảnh.
2.1.2 ðặc điểm di truyền của tính trạng số lượng
Gia súc sống trong một mơi trường nhất định nên sự hình thành, hoạt động
của tính trạng khơng chỉ phụ thuộc vào các gen mà phải chịu tác ñộng của môi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


trường
Giá trị kiểu hình (P) của bất kỳ tính trạng số lượng nào cũng có thể phân
chia thành giá trị kiểu gen (G) và sai lệch môi trường (E). Giá trị kiểu hình (P)
được biểu thị như sau:
P=G+E
P: Giá trị kiểu hình (Phenotypic value)
G: Giá trị kiểu gen (Genotypic value)
E: Sai lệch môi trường (Environmental deviation)
Giá trị kiểu gen (G)
Giá trị kiểu gen của tính trạng số lượng do nhiều cặp gen qui ñịnh. Tùy
theo tác ñộng khác nhau của gen, các giá trị kiểu gen bao gồm các thành phần
khác nhau: giá trị cộng gộp A (Additive value) hoặc giá trị giống (Breeding
value), sai lệch trội D (Dominance deviation) và sai lệch tương tác gen hoặc sai

lệch át gen I (Interaction deviation hoặc Epistatic deviation).
G=A+D+I
A: Giá trị cộng gộp
D: Sai lệch trội
I: Sai lệch át gen
Giá trị cộng gộp (A): ñể ño lường giá trị truyền ñạt từ bố mẹ sang đời con
phải có một giá trị đo lường có quan hệ với gen chứ khơng phải có liên quan với
kiểu gen. Mỗi một gen trong tập hợp các gen qui định một tính trạng số lượng nào
đó đều có một hiệu ứng nhất định đối với tính trạng số lượng đó. Tổng các hiệu ứng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


mà các gen nó mang (tổng các hiệu ứng được thực hiện với từng cặp gen ở mỗi
locus và trên tất cả các locus) ñược gọi là giá trị cộng gộp hay còn gọi là giá trị
giống của cá thể.
Giá trị giống là thành phần quan trọng của kiểu gen vì nó cố định và có thể
di truyền được cho thế hệ sau. Do đó, nó là ngun nhân chính gây ra sự giống
nhau giữa các con vật thân thuộc, nghĩa là nó là nhân tố chủ yếu sinh ra ñặc tính
di truyền của quần thể và sự ñáp ứng của quần thể với sự chọn lọc.
Tác ñộng của các gen ñược gọi là cộng gộp khi giá trị kiểu hình của
kiểu gen đồng hợp, bố mẹ ln truyền một nửa giá trị cộng gộp của mỗi
tính trạng của chúng cho ñời con. Tiềm năng di truyền do tác ñộng cộng
gộp của gen bố và mẹ tạo nên gọi là giá trị di truyền của con vật hay giá trị
giống.
Sai lệch trội (D): là sai lệch ñược sản sinh ra do sự tác ñộng qua lại giữa
các cặp alen ở cùng một locus, ñặc biệt là các cặp alen dị hợp tử. Sai lệch trội
cũng là một phần thuộc tính của quần thể, quan hệ trội của bố mẹ không truyền

ñược sang con cái.
Sai lệch át gen (I): là sai lệch ñược sản sinh ra do sự tác ñộng qua lại giữa
các gen thuộc các locus khác nhau. Sai lệch át gen khơng có khả năng di truyền
cho thế hệ sau.
Sai lệch mơi trường (E)
Sai lệch mơi trường được thể hiện thông qua sai lệch môi trường chung
(Eg) và sai lệch môi trường riêng (Es).
Sai lệch môi trường chung (Eg): là sai lệch do loại mơi trường tác động lên
tồn bộ con vật trong suốt đời của nó.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


Sai lệch môi trường riêng (Es): là sai lệch do loại mơi trường chỉ tác động
lên một số con vật trong một giai đoạn nào đó trong đời con vật.
Như vậy, kiểu hình của một cá thể được cấu tạo từ hai locus trở lên có giá
trị kiểu hình chi tiết như sau:
P = A + D + I + Eg + Es.
Qua việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tính trạng số lượng cho thấy,
muốn nâng cao năng suất vật ni cần phải:
- Tác động về mặt di truyền (G) bao gồm:
+ Tác ñộng vào hiệu ứng cộng gộp (A) bằng cách chọn lọc.
+ Tác ñộng vào các hiệu ứng trội (D) và át gen (I) bằng cách phối giống tạp
giao.
- Tác động về mặt mơi trường (E) bằng cách cải tiến điều kiện chăn ni:
chuồng trại, thức ăn, thú y, quản lý...
2.1.3 Hệ số di truyền
ðể xác ñịnh ảnh hưởng của di truyền ñối với giá trị kiểu hình, Lush (1949)

(trích từ Lasley, 1974)[21] đưa ra khái niệm về hệ số di truyền
Giá trị của hệ số di truyền cho ta một khái niệm về mức tiến triển có
thể đạt được khi tiến hành chọn lọc với một tính trạng nhất định. Nguyễn
Văn Thiện (1995)[33], các tính trạng có hệ số di truyền thấp hiệu quả
chọn lọc sẽ thấp, hiệu quả lai giống lại cao. Ngược lại, các tính trạng có
hệ số di truyền cao, hiệu quả chọn lọc sẽ cao nhưng hiệu quả lai giống lại
thấp.
Nguyễn Văn Thiện (1995)[33] ñưa ra hệ số di truyền của một số tính trạng
năng suất sinh sản của lợn:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


Tính trạng

h2

Số con trong lứa đẻ

0,13

Số con cai sữa/ổ

0,12

Khối lượng trung bình lợn sơ sinh

0,05


Khối lượng trung bình lợn cai sữa

0,17

2.1.4 Lai giống và ưu thế lai
2.1.4.1 Lai giống
Lai giống là cho giao phối giữa những ñộng vật thuộc hai hay nhiều giống
khác nhau. Lai khác dòng là cho giao phối giữa những động vật thuộc các dịng
khác nhau trong cùng một giống. Mặc dù lai khác giống xa nhau về huyết thống
hơn lai khác dòng, song hiệu ứng di truyền của cả hai kiểu lai lại tương tự nhau
(Nguyễn Hải Quân và cộng sự, 1995[27]).
Lai giống làm cho tần số kiểu gen ñồng hợp tử ở thế hệ sau giảm đi, cịn
tần số kiểu gen dị hợp tử ở thế hệ sau tăng lên.
Lai giống là phương pháp chủ yếu nhằm khai thác biến ñổi di truyền của
quần thể gia súc. Lai giống có những ưu việt vì con lai thường có ưu thế lai đối
với một số tính trạng nhất ñịnh.
2.1.4.2 Ưu thế lai
Ưu thế lai do tác ñộng trội lặn và át gen sinh ra, ñó là phần sai lệch của con
lai so với trung bình của bố mẹ. Ưu thế lai làm cho sức sống của con vật tăng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


lên, có sức đề kháng với bệnh tật và nâng cao sức sản xuất của chúng (Lasley,
1974)[21]
Theo McPhee (1991)[80] và William (2000)[42], ở lợn có 3 loại ưu thế lai
chính: ưu thế lai của cá thể (ưu thế lai trực tiếp), ưu thế lai của mẹ lai và ưu thế

lai của bố lai.
Ưu thế lai hay sức sống con lai hồn tồn ngược với suy hố cận huyết và
sự suy giảm sức sống do cận huyết ñược khắc phục trở lại khi lai giống
(Falconer, 1993)[58].
Thuật ngữ ưu thế lai ñược nhà di truyền học người Mỹ Shull (1914) ñưa ra
và ñược Snell (1961) thảo luận trong nhân giống (Nguyễn Hải Quân và cộng sự,
1995[27]) như sau: ưu thế lai là sự hơn hẳn của đời con so với trung bình của đời
bố mẹ. Có thể ưu thế lai là sức sống, sức miễn kháng đối với bệnh tật và tính
trạng sản xuất của con lai ñược nâng cao, khả năng lợi dụng thức ăn tốt.
Có thể giải thích ưu thế lai bằng các giả thiết sau:
- Thuyết trội: giả thiết này cho rằng mỗi bên cha mẹ có những cặp gen trội
ñồng hợp tử khác nhau. Khi tạp giao ở thế hệ F1 sẽ có các gen trội ở tất cả các
locus. Nếu bố có kiểu gen AABBCCddeeff và mẹ có kiểu gen aabbccDDEEFF
thì thế hệ F1 có kiểu gen là: AaBbCcDdEeFf.
Do tính trạng số lượng được quyết định bởi nhiều gen, nên xác suất xuất
hiện một kiểu gen ñồng hợp hồn tồn là thấp. Ngồi ra, vì sự liên kết giữa các
gen trội và gen lặn trên cùng một nhiễm sắc thể, nên xác suất tổ hợp ñược kiểu
gen tốt nhất cũng thấp. Jones (1917) ñã chứng minh ñược hiện tượng này và
thuyết trội đã được bổ sung thơng qua giả thiết sự liên kết của các gen.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


- Thuyết siêu trội: mỗi alen trong một locus sẽ thực hiện chức năng riêng
của mình. Ở trạng thái dị hợp tử thì cả hai chức năng này đồng thời ñược biểu lộ.
Mỗi gen có khả năng tổng hợp riêng, q trình này được thực hiện trong những
điều kiện mơi trường khác nhau. Do vậy, kiểu gen dị hợp tử sẽ có khả năng thích
nghi tốt hơn với những thay đổi của mơi trường.

Ưu thế lai có thể do hiện tượng siêu trội của một locus, hiện tượng trội tổ hợp
nhiều locus hoặc do các nguyên nhân khác gây ra. Khả năng thích ứng với mơi
trường của các thể dị hợp tử tạo nên hiện tượng siêu trội là cơ sở của ưu thế lai.
- Tương tác gen: tương tác gen trong cùng một locus dẫn tới hiện tượng
trội không hoàn toàn. Tương tác giữa các gen trong cùng các locus khác nhau,
bao gồm vô số các kiểu tương tác phức tạp, đa dạng, phù hợp với tính chất phức
tạp, ña dạng của sinh vật.
Cơ sở thống kê của ưu thế lai
Cơ sở thống kê của ưu thế lai do Falconer ñưa ra từ năm 1964. Ưu thế lai ở
F1: HF1 = dy2, trong đó d là giá trị của kiểu gen dị hợp, y là sai khác về tần số gen
giữa hai quần thể bố, mẹ. Ưu thế lai sinh ra bởi ảnh hưởng ñồng thời của tất cả
các giá trị riêng rẽ của từng locus: H F = ∑ dy 2 . Như vậy, ưu thế lai ở F1 phụ thuộc
1

vào giá trị của các kiểu gen dị hợp và sự khác biệt giữa hai quần thể.
Cơ sở thống kê này cho phép tính tốn được ưu thế lai ở các thế hệ lai khác
nhau. Ưu thế lai ở F2: HF2 = 1/2dy2, do đó HF2 = 1/2 HF1.
Thay đổi trung bình từ F1 đến F2 cũng được coi là hiện tượng suy hoá cận
huyết. Theo Falconer (1993)[58], ưu thế lai ở F1, F2 có thể phức tạp do ảnh
hưởng của mẹ. Chẳng hạn, tính trạng số con/ổ của lợn. Ưu thế lai quan sát ñược

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11



×