Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện tân sơn, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ VĂN HỐ DU LỊCH

HÀ THỊ DIỆP

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: ĐHSP Địa Lí

Phú Thọ, 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ VĂN HỐ DU LỊCH

HÀ THỊ DIỆP

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: ĐHSP Địa Lí

Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Minh Lan

Phú Thọ, 2020


i



LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban
lãnh đao khoa trường Đại Học Hùng Vương, Khoa Khoa học Xã Hội và văn hóa
Du Lịch, các thầy giáo, cơ giáo trong khoa. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc nhất đến cô giáo, Th.S Nguyễn Minh Lan, người đã tận tình chu đáo và hướng
dẫn em trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận.
Để hồn thành khóa luận em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Uỷ ban
nhân dân huyện Tân Sơn, Phịng nơng nghiệp huyện Tân Sơn, phịng tài ngun
và mơi trường huyện Tân Sơn, Chi cục thống kê huyện Tân Sơn, đã cung cấp cho
em nguồn tư liệu quý báu có liên quan đến khóa luận.
Trong suốt q trình nghiên cứu, em nhận được sự quan tâm, sự động
viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi về cả vật chất và tinh thần của gia đình và bạn
bè. Thơng qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến những tấm lòng và sự giúp đỡ
quý báu đó.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phú thọ, ngày.....tháng.....năm 2020
Sinh viên

Hà Thị Diệp


ii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................................. 2
2.1. Trên thế giới ................................................................................................................. 2
2.2. Ở Việt Nam................................................................................................................... 2

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................. 3
3.1. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 4
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5.1. Quan điểm nghiên cứu ................................................................................................ 4
5.1.1. Quan điểm hệ thống ................................................................................................. 4
5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ ................................................................................. 4
5.1.3. Quan điểm phát triển bền vững .............................................................................. 5
5.1.4. Quan điểm khách quan ............................................................................................ 5
5.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 5
5.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu .................................................................. 5
5.2.2. Phương pháp thống kê toán học ............................................................................. 5
5.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh ........................................................... 5
5.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa .............................................................................. 5
6. Cấu trúckhóa luận ........................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................................................... 1
VỀ NGÀNH NÔNGNGHIỆP .......................................................................................... 1
1.1. Cơ sở lý luận về ngành nơng nghiệp ......................................................................... 1
1.1.2. Vai trị của ngành nơng nghiệp............................................................................... 1
1.1.3. Đặc điểm của ngành nông nghiệp .......................................................................... 3
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ......... 5
1.2. Cơ sở thực tiễn về ngành nông nghiệp ...................................................................... 9
1.2.1. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp ở Việt Nam......................................... 9


iii


1.2.2. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp ở Phú Thọ ........................................11
Bảng 1.2. Cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2018. .............11
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................................... 1
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn ..... 1
2.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ .............................................................................. 1
2.1.2. Các nhân tố tự nhiên ................................................................................................ 1
2.1.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội .................................................................................... 5
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển nơng nghiệp huyện Tân Sơn
.............................................................................................................................................. 9
2.2. Khái quát ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn .......................................................11
2.2.1. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn ..........................................11
2.2.2. Cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Tân sơn .........................................................12
Bảng 2.1. Cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018 ..........12
2.3.Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ..........12
2.3.1. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo ngành...................................................12
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa huyện Tân Sơn ................................13
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................13
Bản đồ 2.1. Diện tích và sản lượng lúa huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018 ........13
Bảng 2.3. Diện tích trồng lúa của một số xã của huyện Tân Sơn năm 2018 ..............15
Biểu đồ 2.2. Diện tích trồng lúa một số xã huyện Tân Sơn năm 2018 ........................15
Bảng 2.4. Diện tích, sản lượng và năng suất cây ngô giai đoạn 2007 – 2018 ...........16
Bản đồ 2.3. Diện tích, sản lượng cây ngơ giai đoạn 2007 – 2018...............................16
Bảng 2.5. Diện tích, năng suất và sản lượng cây rau huyện Tân Sơn.........................18
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................18
Biểu đồ 2.4. Diện tích và sản lượng cây rau huyện Tân Sơn 2007 – 2018 .................18
Bảng 2.6. Diện tích, năng suất và sản lượng cây khoai lang huyện Tân Sơn ............20
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................20
Biểu đồ 2.5. Diện tích và sản lượng cây khoai lang huyện Tân Sơn ...........................20
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................20
Bảng 2.7. Diện tích, năng suất và sản lượng cây sắn huyện Tân Sơn.........................21

giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................21
Biểu đồ 2.6. Diện tích và sản lượng cây sắn huyện Tân Sơn 2007 – 2018 ................22
Bảng 2.8. Diện tích và sản lượng cây chè huyện Tân Sơn ...........................................23
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................23


iv

Bảng 2.9. Diện tích và sản lượng cây bưởi huyện Tân Sơn .........................................26
giai đoạn 2007–2018........................................................................................................26
Biểu đồ 2.8. Diện tích và sản lượng cây bưởi huyện Tân Sơn 2007 – 2018 ..............26
Bảng 2.10. Tình hình chăn ni lợn huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ..............29
Biểu đồ 2.9. Tình hình chăn nuôi lợn huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018 ...........29
Bảng 2.11. Tình hình chăn ni trâu của huyện Tân Sơn ............................................30
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................30
Biểu đồ 2.10. Tình hình chăn ni trâu huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018........31
Bảng 2.12. Tình hình chăn ni bị của huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018 .......32
Biểu đồ 2.11. Tình hình chăn ni bị huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018...........32
Bảng 2.13. Tình hình chăn ni gà huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ...............33
Biểu đồ 2.12. Tình hình chăn ni gà huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018...........34
Bảng 2.14. Tình hình chăn ni vịt, ngan, ngỗng huyện Tân Sơn ...............................35
giai đoạn 2007 - 2018 ......................................................................................................35
Biểu đồ 2.13. Tình hình chăn ni vịt, ngan, ngỗng huyện Tân Sơn ...........................35
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................35
Bảng 2.15. Diện tích rừng huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018 .............................36
2.3.2. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp..................................................37
2.4. Những kết quả đạt được và hạn chế trong phát triển nông nghiệphuyện Tân Sơn
............................................................................................................................................39
2.4.1. Kết quả đạt được ....................................................................................................39
2.4.2. Hạn chế ...................................................................................................................40

Tiểu kết chương 2 .............................................................................................................41
3.1. Định hướng phát triển ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn ..................................42
3.1.1. Định hướng chung ...............................................................................................42
3.1.2. Định hướng phát triển ngành nông nghiệp .........................................................43
3.1.3. Định hướng phát triển ngành lâm nghiệp ........................................................44
3.1.4. Định hướng phát triển ngành thủy sản ................................................................45
3.2. Một số giải pháp phát triển ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn ..........................46
3.2.1. Đào tạo nguồn nhân lực cho nông nghiệp...........................................................46
3.2.2. Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.........46
3.2.3. Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm .....................................................47
3.2.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách ...........................................................................48


v

3.2.5. Củng cố và hoàn thiện cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất phục vụ cho nông
nghiệp.................................................................................................................................48
3.2.6. Khai thác, sử dụng hợp lí tài ngun, bảo vệ mơi trường ..................................49
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................................49
KẾT LUẬN.......................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................52
1. Bùi Bá Bổng (2004),Một số vấn đề trong phát triển nông nghiệp và nông thôn
Việt Nam hiện nay và những năm tới, Hội nghị lần thứ 8 của ban điều hành ISG. ...52
2. Cục thống kê Phú Thọ (2011), Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2010, Nxb
Thống kê. ...........................................................................................................................52
3. Cục thống kê Phú Thọ (2019), Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2018, Nxb
thống kê. ............................................................................................................................52
4. Chi cục thống kê huyện Tân Sơn (2019), Niên giám thống kê huyện Tân Sơn
2018, Nxb Thống kê. ........................................................................................................52
5. Đinh Phi Hổ (2008), Kinh tế học nông nghiệp bền vững, Nxb Phương Đông. ...52

6. Nguyễn Minh Lan (2009), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Phú Thọ
trong thời kì mới, Luận văn thạc sĩ Địa lí học, ĐHSP Hà Nội. ....................................52
7. Vũ Tự Lập (2005), Địa lí tự nhiên Việt Nam, Nxb Đại học Sư phạm..................52
8. Nguyễn Thế Nhã, Vũ Đình Thắng (2002), Giáo trình kinh tế nơng nghiệp, Nxb
Thống kê, Hà Nội. ............................................................................................................52
9. Sở Tài nguyên và Môi trường (2012), Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh
Phú Thọ..............................................................................................................................52
10. Tổng cục thống kê Việt Nam (2019), Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018,
Nxb Thống kê. ..................................................................................................................52
11. Ông Đan Thị Thanh (1996), Địa lí nơng nghiệp, Sách bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên, Nxb Giáo dục, Hà Nội. .......................................................................52
12. Đặng Ngọc Thắng (2011), Phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ trong giai
đoạn 2000 - 2009, Luận văn Thạc sĩ khoa học Địa lí, Đại Học sư phạm Thái
Ngun...............................................................................................................................52
13. Lê Thơng (chủ biên)(2001), Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam, Nxb Đại Học Sư
Phạm, Hà Nội. ...................................................................................................................52
14. Nguyễn Trần Trọng (2012), phát triển nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2011 –
2020. 52


vi

15. Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông (chủ biên) 2013, Địa lí nơng, lâm, thủy sản, Nxb
Đại Học Sư phạm, Hà Nội. ..............................................................................................52
16. Nguyễn Minh Tuệ (Chủ biên) 2013, Địa lí kinh tế - xã hội đại cương,
NxbGiáo dục, Hà Nội.......................................................................................................53
17. Uỷ ban nhân dân huyện Tân Sơn (2010), Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế
- xã hội đến năm 2020. .....................................................................................................53
18. Uỷ ban nhân dân huyện Tân Sơn (2010), Báo cáo tổng kết phát triển kinh tế xã

hội huyện Tân Sơn năm 2017 ..........................................................................................53
19. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (2015), Quy hoạch phát triển nông lâm nghiệp,
thủy sản tỉnh phú thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ................................53
20. Tài liệu websile: .....................................................................................................53


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tốc độ tăng trưởng GDP ngành nông nghiệp nước ta.... Error! Bookmark
not defined.
giai đoạn 2010 - 2017 ....................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.2. Cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010 – 2018. .............11
Bảng 2.1. Cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018...........12
Bảng 2.2. Diện tích, năng xuất và sản lượng lúa huyện Tân Sơn ................................13
giai đoạn 2007 – 2018 ......................................................................................................13
Bảng 2.3. Diện tích trồng lúa của một số xã của huyện Tân Sơn năm 2018 ..............15
Bảng 2.4. Diện tích, sản lượng và năng suất cây ngơ giai đoạn 2007 – 2018 ............16
Bảng 2.5. Diện tích, năng suất và sản lượng cây rau huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 2018....................................................................................................................................18
Bảng 2.6. Diện tích, năng suất và sản lượng cây khoai lang huyện Tân Sơn .............20
giai đoạn 2007 – 2018 ......................................................................................................20
Bảng 2.7. Diện tích, năng suất và sản lượng cây sắn huyện Tân Sơn .........................21
giai đoạn 2007 – 2018 ......................................................................................................21
Bảng 2.8. Diện tích và sản lượng cây chè huyện Tân Sơn ...........................................23
giai đoạn 2007 – 2018 ......................................................................................................23
Bảng 2.9. Diện tích và sản lượng cây bưởi huyện Tân Sơn giai đoạn 2007–2018 ....26
Bảng 2.10. Tình hình chăn ni lợn huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ..............29
Bảng 2.11. Tình hình chăn nuôi trâu của huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018 .....30
Bảng 2.12. Tình hình chăn ni bị của huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018........32
Bảng 2.13. Tình hình chăn ni gà huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018................33

Bảng 2.14. Tình hình chăn ni vịt, ngan, ngỗng huyện Tân Sơn ..............................35
giai đoạn 2007 - 2018 .......................................................................................................35
Bảng 2.15. Diện tích rừng huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ..............................36


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ diện tích và sản lượng lúa huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018
............................................................................................................................................13
Hình 2.2. Biểu đồ diện tích trồng lúa một số xã huyện Tân Sơn năm 2018 ...............15
Hình 2.3. Biểu đồ diện tích, sản lượng cây ngơ giai đoạn 2007 – 2018......................16
Hình 2.4. Biểu đồ diện tích và sản lượng cây rau huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 2018....................................................................................................................................18
Hình 2.5. Biểu đồ diện tích và sản lượng cây khoai lang huyện Tân Sơn giai đoạn
2007 – 2018 .......................................................................................................................20
Hình 2.6. Biểu đồ diện tích và sản lượng cây sắn huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 –
2018....................................................................................................................................22
Hình 2.7. Biểu đồ diện tích và sản lượng cây chè huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 –
2018....................................................................................................................................24
Hình 2.8. Biểu đồ diện tích và sản lượng cây bưởi huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 –
2018....................................................................................................................................26
Hình 2.9. Biểu đồ tình hình chăn ni lợn huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ....29
Hình 2.10. Biểu đồ tình hình chăn ni trâu huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018.31
Hình 2.11. Biểu đồ tình hình chăn ni bị huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ...32
Hình 2.12. Biểu đồ tình hình chăn ni gà huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ...34
Hình 2.13. Biểu đồ tình hình chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng huyện Tân Sơn giai đoạn
2007 - 2018........................................................................................................................35


1


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Nơng nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng của nền kinh tế
quốc dân, là ngành trực tiếp sản xuất ra lương thực và thực phẩm phục vụ nhu cầu
con người.
Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành kinh tế khác,
góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, giữ vững ổn định của các quốc gia
đang phát triển.
Việt Nam là một nước đang phát triển có truyền thống về sản xuất nơng
nghiệp. Trong giai đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, nơng nghiệp vẫn
giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nước ta.
Tân Sơn là một tỉnh miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Phú Thọ, với điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú đã tao nên cơ cấu kinh tế của
huyện khá đa dạng. Tuy nhiên, Tân Sơn gặp nhiều khó khăn do thường xuyên
chịu ảnh hưởng của các hiện tượng thời tiết cực đoan, thiên tai, hạn hán, xói mịn,
sạt lở đất,… gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Do vậy đến nay, Tân Sơn là một
huyện nghèo của Phú Thọ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, dân số của
huyện phụ thuộc vào nông nghiệp là chủ yếu.
Trong những năm gần đây Đảng và Nhà nước ta đã có chính sách cụ thể
nhằm khuyến khích sản xuất nơng nghiệp phát triển trên cơ sở khai thác lợi thế
của vùng, chú trọng đến những vùng có khả năng phát triển mạnh nơng nghiệp.
Tân Sơn là huyện miền núi có khả năng phát triển mạnh các ngành chăn
nuôi và trồng trọt đặc biệt là các cây công nghiệp. Tuy nhiên nền nông nhiệp của
huyện phát triển chưa thực sự mạnh mẽ, chưa tương xứng với tiềm năng. Việc
nghiên cứu thực trạng phát triển ngành nông nghiệp của huyện Tân Sơn nhằm tìm
hiểu rõ tình hình phát triển, cũng như những thuận lợi và khó khăn cho việc phát
triển. Từ đó đưa ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp để nông nghiệp
huyện phát triển mạnh hơn nữa.
Vì lí do trên, tơi mạnh dạn chọn đề tài“Thực trạng phát triển nông nghiệp

huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học.


2

2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Trên thế giới
Trong khoa học Địa lý Xô Viết, nhiều nhà nghiên cứu có tên tuổi đã cơng
bố nhiều trình liên quan đến nông nghiệp như: K.I.Ivannov, V.G.Kiuchkov,...
Trường phái khoa học phương Tây cũng có nhiều tác giả có tên tuổi tập
trung nghiên cứu về nông nghiệp như: J.P.D Gaudermar, W. Chistaller,...với các
vấn đề về điểm trung tâm, lý thuyết phát triển vành đai nơng nghiệp,...có giá trị
vơ cùng quan trọng đạc biệt là tại các vùng ven đô thị.
2.2. Ở Việt Nam
Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của mỗi quốc gia. Đã có rất nhiều
cơng trình nghiên cứu trong nước đề cập đến các khía cạnh của sản xuất nơng
nghiệp.
Việt Nam là một đất nước nông nghiệp, nên phát triển nông nghiệp luôn là
mối quan tâm của Đảng và Nhà nước, cũng là vấn đề được các nhà lý luận, các
nhà kinh tế học và các tổ chức tập trung nghiên cứu. Từ khi đổi mới đến khi Việt
Nam hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu, qua việc gia nhập vào tổ chức
Thương mại Thế giới WTO, đã có nhiều nghị quyết của Đảng, nhà nước về nơng
thơn và nơng ngiệp, ở nước ta có nhiều cơng trình của các nhà khoa học nghiên
cứu về nơng nghiệp.
Dưới góc độ kinh tế, Nguyễn Thế Nhã, Vũ Đình Thắng (2004) đã đưa ra
một hệ thống cơ sở lý luận khá cụ thể về ngành nơng nghiệp trong “Giáo trình
kinh tế nông nghiệp”.[8]
Bùi Bá Bổng (2004) trong “Một số vấn đề trong phát triển nông nghiệp và
nông thôn Việt Nam hiện nay và những năm tới”[1] đã nêu lên các giải pháp để
phát triển nông nghiệp nông thôn hiện nay và trong những năm tới.

Đinh Phi Hổ (2008) trong “Kinh tế học nơng nghiệp bền vững”[5] cho rằng
nơng nghiệp có những đặc điểm là nơng nghiệp có đối tượng sản xuất là cây trồng
và vật nuôi, ruộng đất được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt, hoạt động của lao động
và tư liệu sản xuất có tính thời vụ, nơng nghiệp có địa bàn sản xuất lớn, mang tính
khu vực. Nguyễn Trần Trọng (2012) trong “phát triển nông nghiệp Việt Nam giai
đoạn 2011 – 2020”[16] đề cập đến tiếp tục đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp hàng
hóa theo hướng kinh tế thị trường.


3

Dưới góc độ Địa lí: Ơng Thị Đan Thanh trong“Địa lí nơng nghiệp” (1996)
[11] đã đưa ra hệ thống cơ sở lý luận về nông nghiệp khá chi tiết, trong đó nhấn
mạnh đến vai trị quan trọng của nơng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Một số
vấn đề địa lí nơng nghiệp của thế giới và Việt Nam cũng được đề cập đến trong
tài liệu này.
Nhiều nhà địa lí học khác cũng quan tâm nghiên cứu đến nông nghiệp, nơng
thơn và các vấn đề có liên quan như:
“Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam” (2001) do GS.TS.Lê Thông chủ biên,
Nxb Giáo dục [13] cho rằng nông nghiệp Việt Nam có đặc điểm chính là phát
triển tương đối ổn định và vững chắc, đặc biệt từ sau đổi mới; nơng nghiệp đang
trong q trình chuyển đổi cơ cấu theo xu hướng mở rộng nền kinh tế hàng hóa;
nơng nghiệp đã hình thành bức tranh rõ nét về sự phân hóa lãn thổ và tạo ra những
vùng sản xuất chun mơn hóa.
Giáo trình “Địa lí kinh tế - xã hội đại cương”(2013) do Nguyễn Minh Tuệ
(chủ biên) [15] đã phân tích sâu sắc tiềm năng, thực trạng và định hướng phát
triển nơng nghiệp Việt Nam. Trong đó, nơng ngiệp Việt Nam đang có sự chuyển
dịch mạnh mẽ về cơ cấu nội bộ ngành, chăn ni đang có xu hướng trở thành
ngành chính. Ngành nơng nghiệp ở nước ta đang dần trở thành ngành sản xuất
hàng hóa. Xu thế này cũng là xu thế chung trong phát triển nông nghiệp ở nhiều

địa phương trong cả nước.
Tình hình nơng nghiệp tỉnh Phú Thọ đã được đề cập đến trong các văn bản
báo cáo hàng năm của sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn, HĐND – UBND
tỉnh Phú Thọ. Dưới góc độ nghiên cứu, có thể kể đến một số cơng trình như:
Nguyễn Minh Lan (2009), “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tỉnh Phú Thọ
trong thời kì mới”[6]; Đặng Ngọc Thắng (2011),“Phát triển nông nghiệp tỉnh Phú
Thọ trong giai đoạn 2000 - 2009”[12].
Những cơng trình nghiên cứu nói trên đã cung cấp những cơ sở lý luận và
thực tiễn hữu ích để tác giả thực hiện nghiên cứu về thực trạng phát triển nông
nghiệp huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tổng quan các vấn đề lí luận và thực tiễn về nông nghiệp, đề tài
tập trung nghiên cứu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng và hiện trạng phát triển
ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn. Từ đó đưa ra những định hướng, giải pháp


4

nhằm đấy mạnh sự phát triển ngành nông nghiệp huyện, đóng góp chung vào sự
phát triển kinh tế của huyên Tân Sơn.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện những mục tiêu nghiên cứu trên khóa luận cần thực hiện
những nhiệm vụ sau:
+Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về ngành nơng nghiệp.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông
nghiệp trên thế giới cũng như địa bàn nghiên cứu.
+ Nghiên cứu thực trạng phát triển của ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn,
tỉnh Phú Thọ.
+ Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển ngành nơng nghiệp huyện từ

đó đưa ra những giải pháp nhằm phát triển ngành nông nghiệp huyện một cách
bền vững.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng phát triển ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn, tỉnh
Phú Thọ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn không gian: Huyện Tân Sơn gồm 17 xã.
Giới hạn về nội dung: Thực trạng phát triển nông nghiệp ở huyện Tân Sơn,
tỉnh Phú Thọ.
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Đây là quan điểm quan trọng cần vận dụng để nghiên cứu địa lí nơng nghiệp
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, bởi nơng nghiệp là hệ thống hồn chỉnh và bao
gồm nhiều tầng bậc. Nông nghiệp huyện Tân Sơn có mối quan hệ chặt chẽ với
mơi trường xung quanh nó bao gồm cả tự nhiên và mơi trường kinh tế - xã hội. Vì
vậy quá trình nghiên cứu đề tài phải đảm bảo được tính hệ thống.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Mọi sự vật hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển trong một hệ thống
không gian lãnh thổ nhất định. Nông nghiệp huyện Tân Sơn được coi như là một
thể tổng hợp tương đối hoàn chỉnh, trong các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Do đó cần phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự


5

phát triển nông nghiệp, và hiện trạng nông nghiệp huyện từ đó đưa ra những định
hướng có tính tổng hợp nhằm khai thác tiềm năng của huyện.
5.1.3. Quan điểm phát triển bền vững

Nơng nghiệp có mối quan hệ mật thiết với môi trường. Sự tồn tại và phát
triển của xã hội loài người phải đảm bảo sự phát triển bền vững của môi trường
sinh thái. Việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp
theo đúng hướng và tồn diện. Vì vây mối quan hệ giữa tự nhiên và sự phát triển
của nông nghiệp là vấn đề cần giải quyết của bất cứ đề tài nghiên cứu nào.
5.1.4. Quan điểm khách quan
Đối với mỗi vấn đề cần phải xem xét một cách khách quan và công bằng,
nghiên cứu về nông nghiệp cũng vậy phải đánh giá vấn đề một cách khách quan
không nên chủ quan duy ý chí.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu
Đây là phương pháp truyền thống được sử dụng trong nghiên cứu nói
chung và trong nghiên cứu địa lí kinh tế - xã hội nói riêng. Việc thu thập tài liệu
phải thông qua nhiều nguồn, từ đó phân tích, chọn lọc để có những số liệu chính
xác và cần thiết. Việc thu thập tài liệu của đề tài này từ các ban ngành của huyện
ủy, ủy ban nhân dân huyện Tân Sơn.
5.2.2. Phương pháp thống kê toán học
Phương pháp này nghiên cứu mặt định lượng của các số liệu liên quan đến
giá trị gia tăng, sự biến động của các ngành trồng trọt, chăn nuôi qua các năm.
Trên cơ sở đó, đưa ra những kết luận để luận để phục vụ cho mục đích nghiên cứu
của đề tài.
5.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Phương pháp này được thực hiện sau khi đã thu thập được tài liệu. Việc sử
dụng phương pháp này có ý nghĩa quan trọng trong xử lý các tài liệu, phân tích,
tổng hợp, so sánh và đưa ra một kết quả cuối cùng.
5.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Thực đia là một trong những phương pháp đặc trưng, điển hình của việc
nghiên cứu Địa lí nói chung. Phương pháp này mang lại cái nhìn khách quan cho
nguời nghiên cứu.
Trong quá trình làm đề tài, tác giả đi thực tế, khảo sát, quan sát thực tế trên

địa bàn nghiên cứu và phỏng vấn những người có trách nhiệm trong cơ quan nhà


6

nước. Qua kết quả điều tra khảo sát thực địa, tiến hành đối chiếu, kiểm tra kết quả
thu thập, nghiên cứu để kịp thời có những điều chỉnh và bổ sung cần thiết trong
q trình nghiên cứu.
6. Cấu trúckhóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của khóa
luận gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về ngànhnông nghiệp
Chương 2. Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển nông nghiệp
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển ngành nông nghiệp huyện
Tân Sơn.


1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NGÀNH NƠNGNGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về ngành nơng nghiệp
1.1.1. Khái niệm về ngành nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong ba thành phần kinh tế đóng góp vào sự phát triển
kinh tế của một quốc gia. Nơng nghiệp cịn có ảnh hưởng đến sự sinh tồn và phát
triển của loài người. Nông nghiệp là ngành rộng lớn nên khái niệm nông nghiệp
bao hàm nhiều yếu tố khác nhau.
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là sự hợp thành của ngành trồng trọt và chăn
ni, cịn theo nghĩa rộng bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp. Tồn bộ nền

kinh tế có thể được chia thành 3 khu vực, trong đó khu vực I bao gồm nơng - lâm
- ngư nghiệp.[15]
1.1.2. Vai trị của ngành nông nghiệp
Từ khi ra đời cho đến nay, nông nghiệp ln đóng vai trị quan trọng
trong việc phát triển nền kinh tế nói chung và đảm bảo sự sinh tồn của lồi
người nói riêng. Ănghen đã khẳng định: Nơng nghiệp là ngành có ý nghĩa quyết
định đối với tồn bộ thế giới cổ đại và hiện nay nông nghiệp càng có ý nghĩa
hơn nữa.
Vai trị to lớn của nơng nghiệp được thể hiện ở các điểm sau.
1.1.2.1. Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu cơ bản
của con người
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội loài
người. Từ khi ra đời cho đến nay, cùng với tiến bộ của khoa học kĩ thuật , nông
nghiệp ngày càng được mở rộng, các giống cây trồng vật nuôi ngày càng đa dạng
và phong phú. Các Mác đã khẳng định, con người trước hết phải có ăn rồi sau đó
mới nói đến hoạt động khác. Ơng đã chỉ rõ nơng nghiệp là ngành cung cấp tư liệu
sinh hoạt cho con người,...và việc sản xuất ra tư liệu sinh hoạt là điều kiện đầu
tiên cho sự sống của họ và của mọi lĩnh vực sản xuất nói chung. Điều này khẳng
định vai trị ngày càng quan trọng của nơng nghiệp trong việc nâng cao mức sống
dân cư, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia cũng như sự ổn định chính trị - xã
hội của đất nước.Thực tiễn lịch sử của các nước trên thế giới đã chứng minh kinh
tế chỉ có thể phát triển một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia đó đã có an
ninh lương thực. Nếu khơng đảm bảo an ninh lương thực thì khó có sự ổn định


2

chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển, từ đó sẽ làm
cho các nhà kinh doanh không yên tâm bỏ vốn vào đầu tư dài hạn.
1.1.2.2. Nông nghiệp là một trong những ngành quan trọng cung cấp nguyên liệu

để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và tạo thêm việc làm cho dân cư
Nông nghiệp là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
chế biến, đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đồ uông,
công nghiệp dệt, da và đồ dung bằng da đều sử dụng nguồn nguyên liệu từ nông
nghiệp. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp được
nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp, mở
rộng thị trường.
Đối với các nước đang phát triển, nguyên liệu từ nông sản là bộ phận đầu
vào chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến và nhiều ngành công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng. Một số loại nơng sản, nếu tính trên đơn vị diện tích, có thể
tạo ra số việc làm sau nông nghiệp nhiều hơn hoặc tương đương với số việc làm
của chính khâu sản xuất ra nơng sản ấy. Hơn nữa thông qua công nghiệp chế biến
giá trị nông sản được tăng lên và đa dạng hơn, đáp ứng ngày càng cao của thị
trường trong nước và quốc tế. Vì thế, trong chừng mực nhất định, nơng nghiệp có
ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp chế biến.
1.1.2.3. Nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ rộng lớn sản phẩm hàng
hóa của nơng nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
Đối với các nước đang phát triển , nông nghiệp và nông thôn chiếm tỉ lệ
cao trong cơ cấu sản phẩm quốc nội (GDP) và cơ cấu ngành nghề của cư dân. Đời
sống dân cư được nâng cao, cơ cấu kinh tế nông thôn càng đa dạng và đạt tốc độ
tăng trưởng cao thì nơng nghiệp và nông thôn sẽ trở thành thị trường tiêu thụ rộng
lớn và ổn định của nền kinh tế quốc dân. [15]
1.1.2.4. Nông nghiệp là ngành cung cấp khối lượng hàng hóa lớn để xuất khẩu,
mang lại nguồn ngoại tệ cho đất nước
Nông sản dưới dạng thô hoặc qua chế biến là bộ phận hàng hóa xuất khẩu
chủ yếu của hầu hết các nước phát triển. Trong cơ cấu kim ngạch xuất khẩu, tỉ lệ
nông sản xuất khẩu, nhất là dưới dạng thơ có xu hướng giảm đi, nhưng về giá trị
tuyệt đối thì vẫn tăng lên. Vì vậy trong thời kì đầu của q trình cơng nghiệp hóa
ở nhiều nước, nông nghiệp trở thành ngành xuất khẩu chủ yếu, tạo ra tích lũy của
tái xuất và phát triển kinh tế quốc dân.



3

1.1.2.5. Nông nghiệp là khu vực cung cấp lao động phục vụ công nghiệp vá các
lĩnh vực hoạt động của xã hội
Đây là xu hướng có tính quy luật trong phân công lại lao động xã hội. Tuy
vậy khả năng duy chuyển lao động từ nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác
còn phụ thuộc vào việc nâng cao năng suất lao động trong nông nhiệp và dịch vụ
ở thành thị và cả việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở nông thôn.
1.1.2.6. Nông nghiệp trực tiếp tham gia vào việc giữ gìn và cân bằng sinh thái,
bảo vệ tài ngun thiên nhiên và mơi trường
Q trình phát triển nông nghiệp gắn liền với việc sử dụng thường xuyên
đất đai, nguồn nước, các loại hóa chất,...đều có ảnh hưởng đến mơi trường. Vì thế
trong q trình phát triển sản xuất nơng nghiệp, cần tìm những giải pháp thích hợp
để duy trì và tạo sự phát triển bền vững của môi trường.Việc bảo vệ nguồn tài
nguyên thiên nhiên, môi trườngsinh thái cịn là điều kiện để sản xuất nơng nghiệp
có thể phát triển và dạt hiệu quả cao.
1.1.3. Đặc điểm của ngành nông nghiệp
1.1.3.1. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu
Đặc điểm đầu tiên đất được coi là tư liệu sản xuất quan trọng nhất. Quy mơ
sản xuất, trình độ phát triển, mức độ thâm canh, phương hướng sản xuất phụ thuộc
vào số lượng, chất lượng của đất. Trong q trình sử dụng đất, đất bị hao mịn, bị
hỏng đi như các tư liệu sản xuất khác. Nếu con người biết sử dụng hợp lí, biết duy
trì và nâng cao độ phì trong đất thì sẽ sử dụng được lâu dài và tốt hơn. Tất nhiên,
việc duy trì nâng cao độ phì trong đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đầu tư vốn
và sức lao động, phương tiện sản xuất hiện đại, áp dụng rộng rãi các thành tựu
khoa học kĩ thuật và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
Đất là tư liệu sản xuất đặc biệt vì nó vừa là đối tượng lao động, vừa là tư
liệu lao động. Đất là đối tượng lao động vì nó chịu sự tác động của con người

thông qua việc làm đất (cày, bừa,...) để có mơi trường tốt cho sinh vật phát triển.
Là tư liệu lao động vì nó phát huy tác dụng như một dụng cụ lao động. Vì thế, số
lượng và chất lượng đất quy định lợi thế so sánh cũng như cơ cấu sản xuất của
mỗi vùng; hướng sử dụng đất quyết định hướng sử dụng các tư liệu sản xuất khác.
Chỉ có thơng qua đất, các tư liệu sản xuất khác mới tác động được đến cây trồng
và con người mới sử dụng đất có hiệu quả để tạo ra sản phẩm. [14]


4

1.1.3.2. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật, cơ thể sống
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật ni, đó là những
cơ thể sống. Phát triển theo quy luật sinh học, các loại cây trồng và vật nuôi rất
nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh và vì thế mọi thay đổi về thời tiết, khí hậu đều tác
động trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của chúng. Các quy luật sinh học
và quy luật tự nhiên tồn tại độc lập với ý muốn chủ quan của con người. Vì thế,
mọi tác động của con người trong sản xuất đều phải xuất phát từ nhận thức đúng
đắn và áp dụng phù hợp với các quy luật này.
Từ đối tượng sản xuất là cây trồng và vật ni, có thể thấy rằng trong nông
nghiệp khối lượng đầu ra không tương ứng cả về số lượng và chất lượng so với
đầu vào. Nguyên liệu ban đầu là hạt giống, con giống. Quá trình sản xuất sẽ làm
cho thành phẩm tăng lên gấp bội khi được mùa và cũng có thể là con số khơng
khi mất mùa. Vì thế cần tìm ra giống cây, con giống phù hợp với điều kiện tự
nhiên của mỗi vùng, đồng thời phải không ngừng lai tạo, chọn lọc để có được
những giống có chất lượng, thích nghi rộng với điều kiện ngoại cảnh.
1.1.3.3. Sản xuất có tính thời vụ
Sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ cao. Đây là một trong những nét có
tính đặc thù và điển hình của sản xuất nơng nghiệp vì:
Trong nơng nghiệp thời gian lao động không trùng với thời gian sản xuất.
Đặc điểm này xuất phát từ chỗ cây trồng và vật ni là các sinh vật sống nên

chúng có khả năng sinh trưởng và phát triển, con người chịu tác động vào những
giai đoạn nhất định nào đó mà thơi. Vì vậy trong nơng nghiệp nhu cầu về lao động
có thời gian cần nhiều, có thời gian cần ít, thậm chí có thời gian khơng cần lao
động. Việc sử dụng lao động và các tư liệu sản xuất không giống nhau trong suốt
chu kì sản xuất là một trong các hình thức biểu hiện có tính thời vụ.
Do sự biến đổi thời tiết, khí hậu và mỗi loại cây trồng, vật ni có sự thích
ứng nhất định với điều kiện đó dẫn đến sản phẩm nơng nghiệp mang tính thời vụ rất
rõ rệt ở các vùng lãnh thổ khác nhau. Vào mùa thu hoạch sản phẩm đó trở nên dư
thừa nhưng ngược lại khơng phải mùa thu hoạch thì sản phẩm đó trở nên rất hiếm.
Tính thời vụ trong nơng nghiệp là vĩnh cửu khơng thể xóa bỏ được, trong
q trình sản xuất chỉ tìm cách thích nghi với nó. Do vậy cần áp dụng các biện
pháp làm giảm tính thời vụ như: thâm canh, xe canh, luân canh, sử dụng máy
móc,... trong sản xuất nơng nghiệp.


5

1.1.3.4. Sản xuất phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên nhất là đất
đai, khí hậu và nguồn nước. Đặc điểm này bắt nguồn từ chỗ đối tượng lao động
của ngành này là cây trồng, vật ni.Chúng chỉ có thể tồn tại và phát triển được
khi đủ 5 yếu tố cơ bản của tự nhiên (nhiệt độ, nước, ánh sáng, khơng khí, chất
dinh dưỡng), trong đó yếu tố này không thể thay thế yếu tố kia và ngược lại. Các
yếu tố trên kết hợp và cùng tác động với nhau trong một thể thống nhất, chỉ cần
thay đổi một yếu tố là có thể có hàng loạt các kết hợp khác nhau và dĩ nhiên, điều
đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất.
Mỗi yếu tố và sự kết hợp của chúng thay đổi từ nơi này sang nơi khác.
Những thay đổi ấy phụ thuộc vào từng lãnh thổ và từng thời gian (mùa) cụ thể.
Đất, khí hậu, nước với tư cách như tài nguyên quyết định khả năng (tự nhiên) nuôi
trồng các loại cây, con cụ thể co từng lãnh thổ và khả năng áp dụng các quy trình

kĩ thuật để sản xuất ra sản phẩm. Vì vậy, muốn phát triển và phân bố hợp lí sản
xuất nơng nghiệp cần hiểu rõ về điều kiện tự nhiên, đồng thời tăng cường các biện
pháp khoa học kĩ thuật để hạn chế sự phụ thuộc quá lớn của nó vào tự nhiên.[14]
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nơng
nghiệp
1.1.4.1. Vị trí địa lí
Vị trí địa lí là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp.
Quy định sự có mặt (hay khơng có mặt), thuận lợi (hay khó khăn) của hoạt động
sản xuất. Chính vì vậy mà các nước nằm ở khu vực nhiệt đới, gần biển có khí hậu
nắng lắm, mưa nhiều sẽ thuận lợi cho trồng lúa, còn các nước nhiệt đới nằm sâu
trong nội địa thường ít mưa tạo ra bán hoang mạc khô cằn. Những nước giáp biển
có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản ngược lại những nước
khơng có biển thì khơng phát triển ngành này được.
1.1.4.2. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên
Nơng nghiệp có đặc điểm đặc thù khác hẳn với các ngành kinh tế khác. Từ
các đặc điểm đó ta có thể nhận thấy sự phát triển và phân bố ngành này phụ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên. Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng nhất và cây
trồng, vật ni có q trình phát sinh và phát triển là đối tượng chính trong nơng
nghiệp. Chính vì thế các nhân tố quan trọng hàng đầu là đất đai, khí hậu và nguồn
nước.[14]


6

a. Địa hình
Địa hình có ảnh hưởng lớn đến hoạt động nơng nghiệp. Địa hình bằng
phẳng tạo điều kiện cho canh tác, áp dụng cơ giới hóa, giữ được độ ẩm cho đất,
hình thành những vùng sản xuất nơng nghiệp chun canh quy mơ lớn. Ngược lại
địa hình dốc, việc làm đất, làm thủy lợi đều gặp khó khăn, tốn kém trong cơng tác
chống xói mịn, rửa trơi,...Địa hình cũng có ảnh hưởng tới việc lựa chọn cơ cấu

cây trồng, vật nuôi.
b. Đất đai
Đất là tư liệu chủ yếu trong nơng nghiệp. Khơng có đất thì khơng có sản
xuất nơng nghiệp. Tài nguyên đất và đặc điểm của nó về số lượng và chất lượng
là nhân tố có ảnh hưởng quyết định đến quy mô, cơ cấu, sự phân bố các sản phẩm
nông nghiệp.
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, là cơ sở để tiến hành trồng trọt, chăn
ni. Khơng thể có sản xuất nơng nghiệp nếu khơng có đất đai. Quỹ đất, cơ cấu
sử dụng đất, các loại đất, độ phì của đất có ảnh hưởng rất lớn đến quy mô và
phương hướng sản xuất, cơ cấu và sự phân bố cây trồng, vật nuôi, mức độ thâm
canh và năng suất cây trồng. Đất đai không chỉ là mơi trường sống mà cịn là nơi
cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng ( các chất khoáng trong đất như N,
P, K, Ca, Mg,...và các guyên tố vi lượng).
c. Khí hậu
Khí hậu với các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng, độ ẩm, chế độ gió
và tất cả những bất thường của thời tiết như bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng,... có
ảnh hưởng rất lớn tới việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ, khả
năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nơng nghiệp. Tính mùa của khí hậu
quy định tính mùa trong sản xuất và cả trong tiêu thụ sản phẩm.
Mỗi loại cây trồng, vật nuôi chỉ thích hợp với những điều kiện khí hậu nhất
định (Nghĩa là trong điều kiện đó cây trồng, vật ni mới có thể phát triển bình
thường). Vượt q giới hạn cho phép, chúng sẽ chậm phát triển, thậm chí bị chết.
Những vùng dồi dào về nhiệt, ẩm và lượng mưa, về thời gian chiếu sáng và
cường độ bức xạ có thể cho phép trồng nhiều vụ trong năm với cơ cấu cây trồng,
vật ni phong phú, đa dạng có khả năng xen canh, gối vụ, chẳng hạn như vùng
nhiệt đới. Còn như vùng ôn đới, với một mùa đông tuyết phủ nên có ít vụ trong
năm. Trên thế giới,sự hình thành 5 đới trồng trọt chính (đới nhiệt đới, đới cận


7


nhiệt, đới ơn hịa có mùa hè dài và nóng, đới ơn hịa có mùa hè mát và ẩm, đới
cận cực) phụ thuộc rõ nét vào sự phân đới khí hậu.
d. nguồn nước
Muốn duy trì hoạt động nơng nghiệp cần phải có đủ nguồn nước ngọt cho
cây trồng, nước uống, nước tắm rửa cho gia súc. Nước đối với sản xuất nông
nghiệp rất cần thiết như ông cha ta đã khẳng định “Nhất nước, nhì phân”.
Nước có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi
và hiệu quả sản xuất nơng nghiệp. Những nơi có nguồn cung cấp nước đồi dào,
thường xuyên đều là những vùng nông nghiệp trù phú, chẳng hạn như vùng hạ
lưu con sơng lớn như Mê Cơng, Hồng Hà,... Ngược lại, nơng nghiệp không thể
phát triển được ở những nơi khan hiếm nước như vùng hoang mạc, bán hoang
mạc,...Tuy nhiên ở nơi có nguồn nước dồi dào thì vẫn có sự phân hóa lượng nước
theo mùa. Do đó trong sản xuất nơng nghiệp cần thiết phải có nhũng biện pháp
thủy lợi để tiêu nước vào mùa mưa và cấp nước vào mùa khô.
e. Sinh vật
Sinh vật trong tự nhiên xưa kia là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống
cây trồng, vật nuôi. Sự đa dạng về thảm thực vật và hệ động vật hay nói cách khác
là về lồi cây, con là tiền đề hình thành và phát triển các giống vật nuôi, cây trồng
và tạo khả năng chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp phù hợp với điều kiện tự nhiên
và sinh thái khác nhau.Các diện tích đồng cỏ, bãi chăn thả và diện tích mặt nước
tự nhiên là cơ sở thức ăn để phát triển ngành chăn nuôi. Ngày nay, mặc dù ngành
chăn nuôi được đẩy mạnh nhờ ứng dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp dựa
trên nguồn thức ăn được chế tạo theo phương pháp công nghiệp, nhưng nguồn
thức ăn tự nhiên vẫn cịn vai trị quan trọng.
Có thể nói sản xuất nơng nghiệp phụ thuộc nhiều vào tự nhiên. Đất, khí
hậu, nước vơi tư cách là tài nguyên nông nghiệp quyết định khả năng (tự nhiên)
nuôi trồng các loại cây, con cụ thể trong từng lãnh thổ và khả năng áp dụng các
quy trình kĩ thuật để sản xuất ra sản phẩm.
1.1.4.3. Nhân tố kinh tế - xã hội

a. Dân cư và nguồn lao động
Dân cư có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp, dân cư vừa là lực lượng sản
xuất trực tiếp, vừa là nguồn tiêu thụ sản phẩm của các ngành này.
Dưới góc độ là lực lượng sản xuất, số lượng và chất lượng nguồn lao động
có ảnh hưởng lớn đến phát triển nơng nghiệp cả theo chiều rộng (mở rộng diện


8

tích,...) và chiều sâu (thâm canh, tăng vụ,...) Các cây trồng vật ni địi hỏi nhiều
cơng chăm sóc thường được phân bố ở các vùng đông dân, nhiều lao động. Chính
sức lao động của con người là lực lượng sản xuất chủ yếu trong hầu hết các khâu
của quá trình sản xuất nông nghiệp.
Con người với tư cách là chủ thể của quá trình sản xuất sẽ tạo ra khả năng
đưa nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại. Với tư cách là lực lượng sản xuất,
con người được đào tạo có học vấn, có trình độ chun mơn kĩ thuật sẽ thúc đẩy
khả năng úng dụng khoa học công nghệ, giúp tăng năng suất và hiệu quả sản xuất.
Dưới góc độ thị trường tiêu thụ, quy mơ dân số có ý nghĩa quyết định đến
quy mơ hoạt động của sản xuất nơng nghiệp. Dân số càng đơng thì nhu cầu về
lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng càng lớn và vì vậy, các ngành thuộc khu
vực I cũng phải phát triển tương ứng với nhu cầu của dân cư. Những đặc tính về
phong tục, tập qn, thói quen tiêu dùng cũng có ý nghĩa quan trọng đối với việc
lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản.[13]
b. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp
Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật bao gồm: hệ thống đường giao thông
vận tải, thông tin liên lạc, điện và thông tin liên lạc, hệ thống tưới tiêu, đất đai,
nguồn nước, giống và vật tư kỹ thuật,.. phục vụ sản xuất nông nghiệp của một
quốc gia.
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã tạo ra bước chuyển biến mới trong
nông nghiệp và đưa nông nghiệp trở thành ngành sản xuất tiên tiến – một dạng

sản xuất kiểu công nghiệp. Nội dung chủ yếu của cuộc cách mạng đó là đưa nơng
nghiệp lên giai đoạn đại cơ khí, đẩy mạnh các quá trình liên kết, nâng cao vai trị
của khoa học và biến nó thành lực lượng sản xuất trực tiếp trong nông nghiệp. Áp
dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học – kĩ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở vật
chất kĩ thuật hoàn thiện làm giảm thiểu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, chủ
động hơn trong các hoạt động sản xuất, nâng cao năng suất và sản lượng nông
phẩm.
c. Quan hệ sở hữu và chính sách nơng nghiệp
Quan hệ sở hữu và chính sách nơng nghiệp có ảnh hưởng rất lớn tới con
đường phát triển và các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Sự điều hành vĩ
mô của nhà nước và các chính sách, chế độ, biện pháp đúng đắn sẽ thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp phát triển. Ngược lại nếu hệ thống chính sách khơng phù hợp sẽ
kìm hãm, thậm chí đẩy lùi q trình phát triển nơng nghiệp.Các chương trình giao


9

đất, giao rừng cho các hộ nông dân đã thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển mạnh
mẽ.
d. Nguồn vốn
Nguồn vốn có vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế và phân bố nông
nghiệp, nhất là đối với các nước phát triển như Việt Nam. Nguồn vốn đâu tư vào
sản xuất lớn sẽ tạo điều kiện cho việc áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất, thúc đẩy nông nghiệp phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
Đối với ngành nông nghiệp, vấn đề thu hút vốn đầu tư rất khó khăn. So với
nhiều ngành kinh tế khác, đây là ngành nhận được ít đầu tư do sản xuất phụ thuộc
nhiều vào tự nhiên, tiềm ẩn rủi ro, cũng như tốc độ tăng trưởng thấp. Vì vậy để
phát triển một cách hiệu quả, một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu là làm
sao thu hút được vốn đầu tư thì mới có thể sản xuất trên quy mô lớn cũng như áp
dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

e. Thị trường tiêu thụ
Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường tiêu thụ là yếu tố cơ bản tác động
đến cơ cấu, quy mô và giá trị của sản phẩm nơng nghiệp, có tác dụng thúc đẩy
nông nghiệp phát triển và ngược lại. Nhu cầu của thị trường quyết định hướng sản
xuất nông nghiệp. Mọi biến động trên thị trường đều có tác động tích cực hoặc
tiêu cực đến hoạt động sản xuất nơng nghiệp. Thị trường cũng có tác dụng điều
tiết đối với sự hình thành và phát triển vùng chun mơn hóa nông nghiệp. Mỗi
chủ thể phải hướng ra thị trường để định hướng chiến lược và chính sách kinh
doanh của mình. Sự thay đổi hướng sản xuất, kinh doanh của các hộ gia đình cũng
như các trang trại là để thích ứng với các điều kiện của thị trường dẫn dến từng
bước thúc đẩy các ngành nông nghiệp phát triển.
1.2. Cơ sở thực tiễn về ngành nông nghiệp
1.2.1. Thực trạng phát triển ngành nơng nghiệp ở Việt Nam
1.2.1.1. Vị trí của ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế nước ta.
Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu cầu của con người.
Trong những năm trở lại đây cơ cấu ngành nơng nghiệp có xu hướng giảm năm
2005 ngành nơng nghiệp chiếm 19,3% trong cơ cấu kinh tế cả nước. Năm 2014
ngành nông nghiệp chiếm 18,12%, đến năm 2018 giảm xuống cịn 14,57%.
Tuy cơ cấu ngành nơng nghiệp giảm nhưng nơng nghiệp vẫn là khu vực
đóng góp GDP khá cao trong cơ cấu nền kinh tế. Năm 2010 nông nghiệp đóng


×