Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Bài giảng Chuẩn mực kế toán công quốc tế - Chương 2: Chuẩn mực kế toán công về tài sản và đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.45 KB, 40 trang )

CHƯƠNG 2
Chuẩn mực kế tốn cơng về
tài sản và đầu tư

26


Chương 2: Chuẩn mực kế tốn cơng về
tài sản và đầu tư
2.1. Chuẩn mực kế toán về bất động sản,
nhà xưởng và máy móc thiết bị
2.2. Chuẩn mực kế tốn về hàng tồn kho
2.3. Chuẩn mực kế toán về các khoản đầu
tư tài chính

27


2.1. Chuẩn mực kế toán về bất động sản, nhà xưởng
và máy móc thiết bị (IPSAS17)
2.1.1. Các thuật ngữ và khái niệm
2.1.2. Đo lường và ghi nhận BĐS, nhà xưởng và máy móc thiết bị
2.1.3. Trình bày thơng tin BĐS, nhà xưởng và máy móc thiết bị trên
BCTC

28


2.1.. Chuẩn mực kế toán về bất động sản, nhà
xưởng và máy móc thiết bị (IPSAS17)
• IPSAS 17 áp dụng cho tất cả bất động sản, nhà xưởng và thiết bị trừ:


– Phương pháp hạch toán khác được áp dụng phù hợp với quy định
của IPSAS khác
– Đối với các di sản*
• Bao gồm:
– Hệ thống thiết bị quân sự chuyên dụng (tài sản quân đội)
– Cơ sở hạ tầng
– Tài sản nhượng quyền dịch vụ (sau
sau ghi nhận ban đầu)
• Khơng bao gồm
– Tài sản sinh học (trừ các cây là vật mang)
– Quyền khai khoáng và dự trữ khống sản (khí gas, dầu, v.v)
29


Di sản
• IPSAS 17 khơng u cầu đơn vị phải ghi nhận các di sản dù các di sản này đáp
ứng định nghĩa và tiêu chí ghi nhận là bất động sản, nhà xưởng và thiết bị.
• Nếu đơn vị ghi nhận di sản thì phải áp dụng các quy định về trình bày thơng tin
của IPSAS 17 và có thể, nhưng không bị bắt buộc phải, áp dụng các quy định về
xác định giá trị của IPSAS 17
• Một số di sản có có lợi ích kinh tế tương lai hoặc dịch vụ tiềm tàng, ví dụ như một
tịa nhà lịch sử được sử dụng làm văn phòng. Trong các trường hợp này, chúng
có thể được ghi nhận và xác định giá trị trên cùng cơ sở với các bất động sản, nhà
xưởng và thiết bị khác.
30


2.1. Chuẩn mực kế toán về bất động sản, nhà xưởng
và máy móc thiết bị (IPSAS17)
2.1.1 Các thuật ngữ và khái niệm

2.1.2. Đo lường và ghi nhận BĐS, nhà xưởng và máy móc thiết bị
2.1.3. Trình bày thơng tin BĐS, nhà xưởng và máy móc thiết bị
trên BCTC

31


2.1.1 Các thuật ngữ và khái niệm
• (1) Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị
là các tài sản hữu hình mà:
(a) Được nắm giữ để sử dụng trong sản
xuất hoặc cung cấp hàng hóa và dịch vụ, để
cho thuê, hoặc phục vụ mục đích quản lý; và
(b)Có thời gian sử dụng dự kiến trên một
kỳ báo cáo.

Ví dụ :
Đất đai
Tòa nhà (văn phòng, trường
học, bệnh viện)
Thiết bị (thiết bị CNTT, máy
tính)
Hạ tầng (mạng lưới đường bộ,
đường sắt, sân bay, cầu, viễn
thông, cấp nước)
Tài sản quân sự
32


2.1.1 Các thuật ngữ và khái niệm


Giá trị còn lại

Giá trị phải khấu
hao

Khấu hao

Giá trị có thể thu
hồi

Tổn thất do suy
giảm giá trị của
tài sản tạo tiền

Tổn thất do suy
giảm giá trị của
tài sản không
tạo tiền

Giá trị thanh lý

Thời gian sử
dụng hữu ích

33


2.1.2. Đo lường và ghi nhận
• Nguyên tắc ghi nhận:

Chi phí của một khoản mục bất động sản, nhà xưởng và thiết
bị được ghi nhận là một tài sản khi và chỉ khi:
(a) Đơn vị có thể thu được lợi ích kinh tế tương lai hoặc dịch vụ
tiềm năng từ tài sản đó; và
(b) Nguyên giá hoặc giá trị hợp lý của tài sản có thể được xác
định một cách đáng tin cậy.

34


2.1.2. Đo lường và ghi nhận
• Đo lường khi Ghi nhận ban đầu
+ Một hạng mục bất động sản,, nhà xưởng, thiết bị đáp ứng tiêu
chí ghi nhận tài sản phải được xác định giá trị theo nguyên giá.
+ Khi một tài sản có được thơng qua một giao dịch không trao
đổi, nguyên giá của tài sản được xác định theo giá trị hợp lý tại
ngày tiếp nhận. [IPSAS17.26-27]
27]

35


Ghi nhận ban đầu theo Nguyên giá

CP liên
quan
SSSD

Giá
mua


CP di
dời ước
tính

Các trường hợp:
(1) Mua trả tiền ngay
(2) Mua trả chậm
(3) Trao đổi với TS khác
(4) TS nhận được trong giao

dịch không trao đổi
Nguyên giá (thời
điểm ban đầu)

(5) Mua TS nhiều bộ phận
(6) Tự xây dựng, chế tạo
36


Đo lường sau ghi nhận ban đầu
Mơ hình
Giá gốc

Mơ hình
Đánh giá lại

Nguyên giá

Giá trị hợp



Khấu hao
lũy kế

Khấu hao
lũy kế

Lỗ suy
giảm giá trị

Lỗ suy
giảm giá trị

[IPSAS17.42 44]
[IPSAS17.42-

37


Mơ hình đánh giá lại TS
Nếu giá trị cịn lại của một nhóm tài sản tăng lên do đánh giá
lại, phần chênh lệch đánh giá tăng được ghi có trực tiếp vào mục
Thặng dư do đánh giá lại tài sản (Trên báo cáo tình hình tài chính)
Tuy nhiên, nếu như trước đó, nhóm tài sản này đã được đánh
giá giảm giá trị và ghi số tiền giảm vào Thặng dư/Thâm hụt (BC Kết
quả hoạt động) thì kỳ này khi đánh giá lại tăng giá trị, khoản tăng
này cũng sẽ phải ghi nhận vào Thặng dư/Thâm hụt trong kỳ tương
ứng với khoản đã ghi giảm trước đó.[IPSAS 17.54].


Đánh giá tăng
38


Mơ hình đánh giá lại TS
 Nếu giá trị ghi sổ của một nhóm tài sản giảm xuống do đánh giá lại, phần chênh
lệch đánh giá giảm phải được ghi nhận vào Thặng dư/thâm hụt (Báo cáo Kết quả
hoạt động)
 Tuy nhiên, nếu trước đó, nhóm tài sản đã được đánh giá tăng giá trị và phần giá
trị tăng đã được ghi vào mục Thặng dư đánh giá lại TS (BC tình hình tài chính),
thì kỳ này khi đánh giá giảm giá trị, khoản chênh lệch giảm này sẽ được Nợ trực
tiếp vào mục Thặng dư đánh giá lại tài sản với số tiền tương ứng với số dư Có
hiện tại của mục Thặng dư đánh giá lại TS liên quan đến nhóm tài sản
đó. [IPSAS 17.55].

39


Khấu hao
Khấu hao riêng biệt bộ phận cấu thành (có
( NG chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng
NG của TS)

Các bộ phận quan trọng của TS được khấu hao riêng khi chúng có thời gian
sử dụng hữu ích khác nhau.. (VD: mặt đường, cầu, kênh, lề đường, hoặc là 2
bộ phận khấu hao riêng của máy bay như thân máy bay và động cơ…)
Các bộ phận quan trọng của TS có thể tính khấu hao theo nhóm nếu có
cùng thời gian sử dụng hữu ích và phương pháp khấu hao.

[IPSAS17.59

[IPSAS17.59-60]
40


Khấu hao
Phương pháp

Phươ̛ng pháp số

Phương pháp số dư

đường thẳng

lượng sản phẩm
m (Unit

giảm dần (Diminishing

(Straight line method)

of production method)

balance method)

Chi phí khấu hao phát sinh trong mỗi kỳ phải được ghi nhận
vào thặng dư hoặc thâm hụt của kỳ đó, trừ khi chi phí khấu
hao được tính vào giá trị cịn lại của một tài sản khác.
41



DỪNG GHI NHẬN BẤT ĐỘNG SẢN, NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ
Khi:
 Thanh lý ;
 Khơng cịn lợi ích kinh tế trong tương lai hoặc dịch vụ tiềm tàng từ việc sử dụng hoặc thanh
lý tài sản.
Lãi lỗ̃ từ việc xoá sổ tài sản một hạng mục bất động sản, nhà xưởng và thiết bị phải được
ghi nhận vào thặng dư hoặc thâm hụt trong kỳ khi tài sản bị xóa sổ.

42


2.1.3. Trình bày thơng tin trong BCTC
Đối với mỗi nhóm tài sản:
– Cơ sở xác định nguyên giá của tài sản
– Phương pháp khấu hao áp dụng
– Thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao áp dụng
– Tổng giá trị còn lại và khấu hao lũy kế tại thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ
– Một bảng đối chiếu số dư đầu và cuối kỳ

43


2.1.3. Trình bày thơng tin trong BCTC
• Đối với mỗi nhóm tài sản:
– Các hạn chế và giá trị bất động sản, nhà xưởng và thiết bị bị thế chấp để bảo đảm cho các
khoản nợ phải trả;
– Chi phí được ghi nhận vào giá trị còn lại của một hạng mục bất động sản, nhà xưởng và thiết
bị đang trong quá trình sản xuất hoặc xây dựng;
dựng
– Giá trị của các cam kết theo hợp đồng mua bất động sản, nhà xưởng và thiết bị

– Các khoản đền bù của bên thứ ba cho các hạng mục bất động sản, nhà xưởng và thiết bị bị
tổn thất, thiệt hại hoặc không thể sử dụng được đưa vào trong thặng dư hoặc thâm hụt trong
kỳ, nếu thông tin này không được trình bày riêng rẽ trên báo cáo kết quả hoạt động.

44


2.1.3. Trình bày thơng tin trong BCTC
• Đối với nhóm tài sản được ghi nhận lại theo giá trị đánh giá lại, đơn vị phải trình bày các thơng
tin sau:
– Ngày có hiệu lực của việc đánh giá lại
– Phương pháp đánh giá và các giả thiết chủ yếu được áp dụng để ước tính giá trị hợp lý
của tài sản
– Mức độ xác định GTHL của tài sản một cách trực tiếp thông qua việc tham chiếu tới mức
giá quan sát được trên một thị trường hoạt động
– Thặng dư do đánh giá lại, thể hiện sự biến động trong kỳ và các hạn chế trong việc phân
phối số dư này cho các cổ đông tại đơn vị
– Tổng các khoản thặng dư, thâm hụt do đánh giá lại từ mỗi TSCĐ hữu hình thuộc nhóm tài
sản đó
45


2.2.. Chuẩn mực kế toán về hàng tồn kho (IPSAS12)
(IPSAS
2.2.1. Các thuật ngữ và khái niệm
2.2.2. Đo lường và ghi nhận hàng tồn kho
2.2.3. Trình bày thơng tin hàng tồn kho trong BCTC

46



2.2.1. Các thuật ngữ và khái niệm
Hàng tồn kho là các tài sản:
(a)

Có hình thái là ngun vật liệu hoặc cơng cụ dụng cụ được tiêu hao trong
q trình sản xuất

(b)

Có hình thái là ngun vật liệu hoặc cơng cụ dụng cụ được tiêu hao hoặc
được phân phối trong quá trình cung cấp dịch vụ

(c)

Được nắm giữ để bán lại hoặc phân phối trong một chu kỳ hoạt động bình
thường; hoặc

(d)

Đang trong quá trình sản xuất để bán hoặc để phân phối.
47


Ví dụ về hàng tồn kho
• Hàng tồn kho qn đội
• Kho hàng dự trữ
• Vật liệu bảo dưỡng
• Phụ tùng thay thế cho máy móc
và thiết bị, trừ các loại được quy

định trong các chuẩn mực về tài
sản cố định hữu hình
• Hàng dự trữ chiến lược (ví dụ
như dự trữ năng lượng)

• Hàng tồn kho trong dịch vụ bưu điện
chờ bán (ví dụ như tem bưu chính)
• Sản phẩm dở dang, bao gồm:
– (i)

Sách giáo khoa và tài liệu đào

tạo; và
– (ii) Các dịch vụ khách hàng (ví dụ
như dịch vụ kiểm toán), khi các dịch
vụ này được trao đổi ngang giá; và
• Đất đai/bất động sản nắm giữ để bán.

• Tiền chưa phát hành
48


2.2.2. Đo lường và ghi nhận
Hàng tồn kho được xác định theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị
thuần có thể thực hiện được,
được trừ các trường hợp dưới đây:
[IPSAS12.15]
• Khi hàng tồn kho có được thơng qua một giao dịch khơng trao đổi
• Hàng tồn kho được nắm giữ để:
(a) Phân phối miễn phí hoặc ở mức giá thấp danh nghĩa; hoặc

(b) Tiêu hao trong quá trình sản xuất ra hàng hóa để phân phối miễn phí hoặc ở
mức giá thấp danh nghĩa.
49


Giá gốc của hàng tồn kho
Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm:
- Chi phí mua
- Chi phí chế biến
- Các chi phí khác phát sinh để có được HTK tại địa điểm và trạng thái hiện tại
Chi phí hàng tồn kho bao gồm:

[IPSAS12.17]

– Giá mua
– Thuế nhập khẩu và các loại thuế khơng được hồn khác
– Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến
việc có được thành phẩm, nguyên liệu và công cụ dụng cụ.
50


×