Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng Kế hoạch hóa phát triển - Chương 4: Phương pháp kế hoạch hóa phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.29 KB, 12 trang )

CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP KHH PHÁT TRIỂN

4.1. Phương pháp KHH theo mơ hình tăng trưởng tổng qt

4.2. Phương pháp bảng cân đối liên ngành
4.3. Phương pháp đánh giá dự án và phân tích lợi ích - chi phí xã hội

32


PHƯƠNG PHÁP KHH
THEO MƠ HÌNH TĂNG TRƯỞNG TỔNG QT

g=

𝑠
𝑘

g: tốc độ tăng trưởng hàng năm của tổng sản phẩm quốc dân
s: tỷ lệ tích lũy (tiết kiệm)

k: tốc độ tăng của tỉ số vốn (hệ số ICOR)
33


𝑖
𝑘

𝑔𝑘 = 0 - 𝜎0
Trong đó
𝑔𝑘 : tốc độ tăng trưởng kỳ kế hoạch


𝑖0 : tỷ lệ vốn đầu tư làm gia tăng vốn sản xuất kỳ kế hoạch so với GDP của kỳ gốc

0 : hệ số khấu hao của kỳ gốc

34


Các bước thực hiện

Dự báo hệ số ICOR trong thời kỳ kế
hoạch cho toàn bộ nền kinh tế và cho
từng ngành cụ thể

Phân tích tổng hợp tồn bộ các nguồn
lực tích lũy xã hội và khả năng huy
động vào đầu tư trong nền kinh tế của
thời kỳ kế hoạch

Tính tốn các mục tiêu kế hoạch tăng
trưởng kinh tế, mức tăng trưởng kinh
tế và các cân đối nguồn lực (vốn và
lao động) theo mục tiêu tăng trưởng

35


PHƯƠNG PHÁP
BẢNG CÂN ĐỐI LIÊN NGÀNH
❑ Mơ hình I-O mơ phỏng mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế trong quá trình sản xuất và
sử dụng sản phẩm của một nước theo hệ thống hàm tuyến tính


❑ Phương pháp chung của mơ hình I-O là phân tích sự giao lưu sản phẩm hàng hóa từ khi xuất hiện,
chuyển từ một ngành này sang một ngành khác cho đến khi đi vào tiêu dùng cuối cùng. Mỗi một

sản phẩm hàng hóa hay một ngành đều được phân tích trên 2 góc độ:
• Theo góc độ tiêu dùng, tổng giá trị đầu ra của toàn nền kinh tế là tổng cộng giá trị đầu ra của các ngành i: Xi =
X1+X2+….+Xn

• Theo góc độ sản xuất, tổng giá trị sản xuất hay tổng đầu vào của ngành j được xác định bằng tổng giá trị chi phí trung
gian và giá trị gia tăng của ngành đó: Xj = Xij + VAj

36


Giá trị gia tăng

Sử dụng trung gian

BẢNG I-O DẠNG CẠNH TRANH

GI

X11
X21

Xi1

Xn1
L1
K1

P1
T1
X1

Tiêu dùng trung gian
X12
X13

X22
X23


X1n
X2n

Xi2

Xi3



Xin

Xn2
L2
K2
P2
T2

Xn3

L3
K3
P3
T3







Xnn
Ln
Kn
Pn
Tn

X2

X3



Xn

Tiêu dùng cuối cùng
C1
G1
I1 X1-M1
C2

G2
I2 X2-M2

Ci
Gi
Ii
Xi-Mi

Cn
Gn
In Xn-Mn

GO
X1
X2

Xi

Xn

37


BẢNG I-O RÚT GỌN DẠNG PHI CẠNH TRANH
Cầu trung gian
(hoặc tiêu dùng trung gian)

Cầu cuối cùng

Ngành


1

2

3

C

G

I

E

GO

1

𝑑
𝑋11

𝑑
𝑋12

𝑑
𝑋13

𝐶1𝑑


𝐺1𝑑

𝐼1𝑑

E1

X1

2

𝑑
𝑋21

𝑑
𝑋22

𝑑
𝑋23

𝐶2𝑑

𝐺2𝑑

𝐼2𝑑

E2

X2

3


𝑑
𝑋31

𝑑
𝑋32

𝑑
𝑋33

𝐶3𝑑

𝐺3𝑑

𝐼3𝑑

E3

X3

Nhập khẩu

𝑀1

𝑝

𝑀2

𝑝


𝑀3

𝑝

Mc

MG

Mi

M

Thuế nhập khẩu

𝑇1

𝑝

𝑇2

𝑝

𝑇3

𝑝

Tc

TG


Ti

T

VA

V1

V2

V3

GI

X1

X2

X3
38


Các bước thực hiện

Xác định các số liệu mục tiêu của nền
kinh tế

Căn cứ hệ số hao phí trực tiếp thống kê
tính tốn được từ bảng I-O của thời kỳ
trước để thành lập các ma trận về hệ số

hao phí trực tiếp phản ánh các nhu cầu
tiêu dùng trung gian và thanh toán ban
đầu của các ngành trong nền kinh tế

Tính tốn tổng số nhu cầu, nhiệm vụ sản
xuất của các ngành kinh tế trong thời kỳ
kế hoạch theo phương pháp hàm sản xuất
với các hệ số cố định

39


PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
VÀ PHÂN TÍCH LỢI ÍCH – CHI PHÍ XÃ HỘI
❑ Đánh giá tài chính của dự án

❑ Các chi phí theo tình thế
❑ Giá ngầm

40


ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Giá trị hiện hành P
𝐹

P = (1+𝑖)𝑛
Trong đó: F là giá trị nhận được trong tương lai, i là tỷ lệ lãi suất, n là số năm

Giá trị hiện hành thuần túy NPV

NPV = σ𝑛𝑡=0

𝐵𝑡 − 𝐶𝑡
(1+𝑖)𝑡

Trong đó: Bt và Ct là lãi và chi phí của đầu tư mỗi năm, i là tỷ lệ chiết khấu, n là thời gian thực hiện dự án

Tỷ lệ lợi nhuận chi phí BCR

BCR =

−𝑡
σ𝑛
𝑡=0 𝐵𝑡 (1+𝑖)
−𝑡
σ𝑛
𝑡=0 𝐶𝑡 (1+𝑖)

Tỷ lệ tự hoàn vốn IRR
Mức chiết khấu mà tại đó NPV = 0 và BCR = 1

41


CÁC CHI PHÍ THEO TÌNH THẾ
❑ Với xã hội, chi phí theo tình thế của việc tiến hành dự án là giá trị của các nguồn lực. Giá trị của
các nguồn lực này được đo bằng mức lợi nhuận thực sự mà nguồn lực phải bỏ đi để sử dụng vào
các dự án được lựa chọn.

❑ Ở phạm vi quốc gia, quan tâm các chi phí tình thế sau

• Chi phí tình thế của lao động được đo bằng việc giảm sản lượng thuần túy của một ngành nào đó do phải rút lao
động để đưa vào các dự án khác

• Chi phí tình thế của vốn là tổng mức lãi suất thu được của vốn được huy động vào dự án đầu tư
• …
42


GIÁ NGẦM
• Giá ngầm là giá đúng, giá đích thực của các yếu tố nguồn lực, là các chi phí tình thế của hàng hóa
và dịch vụ được tính tốn cho tồn bộ nền kinh tế hay các chi phí tình thế của xã hội

• Thẩm định dự án theo giá ngầm có ý nghĩa:
• Gắn việc thẩm định dự án với việc thực hiện các mục tiêu quốc gia
• Cho phép lồng ghép được các mục tiêu xã hội quan trọng (xóa đói giảm nghèo, cơng bằng xã hội, phân phối
thu nhập…) trong các dự án phát triển kinh tế

• Cho phép lựa chọn chính xác một dự án trong số các dự án có các chỉ tiêu tài chính giống nhau
43



×